Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.24 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
1.Nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ?
2.Hợp chất hữu cơ được chia làm mấy loại? Cho ví dụ
3.sửa bài tập 4 sgk/108Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng
một chất?
<b>ĐS:</b>
Các công thức a), c), d) đều là công thức phân tử của rượu etylic C2H5OH
(CH3CH2OH).
Các công thức b), e) là công thức phân tử của ete: CH3OCH3.
B.Bài mới:
Hợp chất hữu cơ được cấu tạo như thế nào? Có gì khác với hợp chất vơ cơ?
<b>I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ:</b>
<b>1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử:</b>
- trong hợp chất hữu cơ hóa trị của cac bon ln là IV, Hidro là I, Oxi là II. Dùng
mỗi nét gạch để biểu diễn một đơn vị hóa trị của nguyên tố, ta có:
cacbon
-Nối liền từng cặp nối các nét gạch hóa trị của 2 nguyên tử liên kết với nhau để
biểu diễn liên kết giữa chúng
VD : phân tử CH4 :
<i>H</i> <i>H</i>
H
|
C
|
H
Phân tử CH3OH :
<i>H</i> <i>O H</i>
H
|
C
|
H
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được
biểu diễn bằng một nét gạch nối hai nguyên tử.
<b>2. Mạch cacbon: </b>
- Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp
với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Có 3 loại mạch:
+ Mạch thẳng:
<i>H</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>H</i>
H H H H
| | | |
C
| | | |
H H H H
<i>H</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>H</i>
<i>H</i> <i>H</i>
<i>H</i> <i>C</i> <i>H</i>
<i>H</i>
H H H
| | |
C
| |
|
|
Mạch vòng
<i>H</i> <i>C</i> <i>H</i>
<i>H</i> <i>C</i> <i>H</i>
H H
| |
C
| |
C
| |
H H
<b>3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử:</b>
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong
phân tử.
VD : rượu etylic ( lỏng) C2H6O
<i>H</i> <i>C</i> <i>O</i> <i>H</i>
H H
| |
C
| |
H H
đi metylete (khí) C2H6O
<i>H</i> <i>O</i> <i>C</i> <i>H</i>
H H
| |
C
| |
<b>II. CƠNG THỨC CẤU TẠO:</b>
- Cơng thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là cơng
thức cấu tạo.
Ví dụ: công thức cấu tạo của:
-Me tan:
<i>H</i> <i>H</i>
H
|
C
|
H <sub> </sub><sub> viết gọn :CH4: </sub>
Rượu etylic:
Viết gọn CH3−CH2−O−H,
- Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử.
<b>C.củng cố: </b>
<b>Đối với bài học ở tiết học này :Học và nắm vững đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu</b>
cơ ,công thức cấu tạo .
- Học bài, bài tập 3, 4, 5/112 sách giáo khoa.
<b>Giáo viên gợi ý học sinh Bài tập 5:</b>
mH O →mH → mC = 3 - mH.
Tìm nH, nC, lập tỷ lệ → Công thức nguyên.
Từ M = 30 → Công thức phân tử.
<b>- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Chuẩn bị bài: “Mê tan”.</b>
+ công thức phân tử ,công thức cấu tạo ,đặc điểm cấu tạo của metan .
+Tính chất hóa học ,ứng dụng của metan