ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
..................................
NGUYỄN MINH TRUNG
NGHIÊN CỨU M T TUYẾN XE BUÝT KẾT NỐI
ĐIỂN H NH CHO KHU VỰC GA METRO SUỐI TIÊN
TUYẾN METRO SỐ 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHO GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: KỸ THUẬT Ô TÔ – MÁY KÉO
Mã số
: 60.52.35
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2014
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN LÊ DUY KHẢI
Cán bộ chấm nhận xét 1 : PGS. TS. NGUYỄN HỮU HƯỜNG
Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. TRỊNH VĂN CHÍNH
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
Tp. HCM ngày 28 tháng 01 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS. TS. PHẠM XUÂN MAI
2. TS. PHẠM TUẤN ANH
3. PGS. TS. NGUYỄN HỮU HƯỜNG
4. TS. TRỊNH VĂN CHÍNH
5. TS. TRẦN HỮU NHÂN
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH H I ĐỒNG
TRƢỞNG KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
C NG HÕA XÃ H I CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Minh Trung
MSHV:10130469
Ngày, tháng, năm sinh: 14 – 11 – 1984
Nơi sinh: Đồng Nai
Chuyên ngành: Kỹ thuật Ô tô – Máy kéo
Mã số : 60.52.35
I. TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU M T TU ẾN XE BUÝT KẾT NỐI ĐIỂN H NH
CHO KHU VỰC GA METRO SUỐI TIÊN TU ẾN METRO SỐ 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHO GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020.
II. NHIỆM VỤ VÀ N I DUNG:
- Tiến hành nghiên c u đ đ xuất một tuyến buýt kết nối với ga Suối
Tiên Metro số 1 tối ưu nhất d a trên cơ sở tiến hành khảo sát mạng lưới xe
buýt trên khu v c l n cận xung quanh ga Suối Tiên, c th là trên địa bàn quận
Thủ Đ c và quận 9, thông qua kết quả khảo sát.
- Bố tr tuyến buýt có khả năng kết nối tốt các khu d n cư trong khu v c
nghiên c u nh m giải quyết nhu cầu giao thông cho hành khách ở những vị tr
mà hệ thống GTCC chưa đến được.
- L a chọn loại xe ph hợp cho tuyến buýt trong khu v c nghiên c u.
III. NGÀ GIAO NHIỆM VỤ : 07/07/2014
IV. NGÀ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 07/12/2014
V. CÁN B
HƢỚNG DẪN : TS. NGU ỄN LÊ DU KHẢI
Tp. HCM, ngày 07 tháng 07 năm 2014
CÁN B HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CHỦ NHIỆM B MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
TRƢỞNG KHOA
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian theo học chương trình đào tạo thạc sĩ, bên cạnh những cố
gắng của ch nh mình, em cũng đã nhận được s hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt
tình từ ph a Thầy Cơ khoa Kỹ thuật Giao thông và của nhà trường. Xin
ch n thành cảm ơn quý Thầy Cô và nhà trường.
Xin gửi lời cảm ơn ch n thành đến thầy TS. Nguyễn Lê Duy Khải.
Trong quá trình th c hiện luận văn, em đã nhận được s hướng dẫn tận tình
của thầy TS. Nguyễn Lê Duy Khải. Thầy đã hỗ trợ rất nhi u cho em trong
việc vận d ng các kiến th c đã học vào luận văn.
Sau c ng, xin ch n thành cảm ơn Gia đình, bạn bè đã tạo đi u kiện,
giúp đỡ em hoàn thành tốt luận văn này.
Mặc d luận văn đã hoàn tất, nhưng do kiến th c và kinh nghiệm của
em còn hạn chế nên khơng th tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sẽ
nhận được s đóng góp, chia sẻ ý kiến của q Thầy Cơ, c ng các bạn đ
đ tài có th hoàn thiện hơn.
Ch n thành cám ơn !
Học viên th c hiện
Nguyễn Minh Trung
ii
TĨM TẮT N I DUNG
Hạ tầng giao thơng của thành phố hiện đã quá tải so với mật độ lưu
thông của các loại phương tiện. Đ giải quyết tình trạng trên m c tiêu của
thành phố là x y d ng và từng bước hồn ch nh, hiện đại hóa mạng lưới
giao thơng đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 nh m đảm bảo cho
thành phố phát tri n ổn định, c n b ng, b n vững và l u dài, góp phần đưa
thành phố Hồ Ch Minh trở thành một đô thị trung t m cấp quốc gia, là hạt
nh n của v ng kinh tế trọng đi m ph a Nam.
Trong đó việc quy hoạch hệ thống đường sắt đô thị khi đưa vào sử d ng
sẽ giảm tải đáng k cho hệ thống GTCC hiện tại đang bị quá tải. Hiện tại
tuyến Metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên đang trong quá trình x y d ng d
kiến sẽ hoàn thành vào năm 2019 và ch nh th c đưa vào sử d ng năm 2020.
Đ đảm bảo cho tuyến Metro số 1 khi đi vào khai thác đạt hiệu quả cao
nhất, cần thiết phải tổ ch c hệ thống GTCC mà c thế là hệ thống tuyến
buýt có khả năng nối kết một cách hợp lý với các ga của Metro, đ y cũng
ch nh là nội dung của đ tài.
Nội dung ch nh của đ tài bao gồm: nghiên c u tổng quan v giao
thông khu v c quanh ga Suối Tiên của tuyến Metro số 1 Bến Thành – Suối
Tiên. Trên cơ sở lý thuyết việc tổ ch c các tuyến buýt, các ch tiêu cần thiết
khi l a chọn xe bt, d báo nhu cầu giao thơng. Từ đó đ xuất phương án
bố tr tuyến buýt nối kết với ga Suối Tiên của tuyến Metro số 1. Trên cơ sở
tuyến buýt đ xuất tiến hành nghiên c u chi tiết phương tiện ph c v cho
tuyến buýt.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này được th c hiện tại trường Đại học Bách Khoa TP HCM với
s hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Lê Duy Khải. Các kết quả của
luận văn này tôi xin cam đoan do ch nh tôi th c hiện.
Các phần tham khảo tôi xin cam đoan là có tr ch dẫn đầy đủ.
Nếu có khiếu nại v nội dung luận văn, tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước nhà trường và pháp luật.
TP.Hồ Ch Minh, tháng 12 năm 2014
Học viên cam đoan
Nguyễn Minh Trung
iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ........................................................................................................ i
Tóm tắt .............................................................................................................ii
Lời cam đoan ...................................................................................................iii
M c l c ............................................................................................................ iv
M c l c hình ảnh ............................................................................................vii
M c l c bảng bi u ........................................................................................... ix
M c l c ph l c ................................................................................................ x
Danh m c các chữ viết tắt ............................................................................... xi
CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đ tài ....................................................................................... 1
1.2 M c tiêu nghiên c u .................................................................................. 2
1.3 Nội dung nghiên c u ................................................................................. 2
1.4 Phương pháp nghiên c u ........................................................................... 2
1.5 Giới hạn đ tài ............................................................................................ 3
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ GIAO THÔNG KINH TẾ XÃ H I
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................................................. 4
2.1 Đặc đi m Kinh tế - Xã hội thành phố Hồ Ch Minh, khu v c quận Thủ
Đ c và quận 9 .................................................................................................. 4
2.1.1 Đặc đi m Kinh tế - Xã hội thành phố Hồ Ch Minh ...................... 4
2.1.2 Đặc đi m Kinh tế - Xã hội quận Thủ Đ c và quận 9 ..................... 6
2.1.2.1 Quận Thủ Đ c .................................................................. 6
2.1.2.2 Quận 9 .............................................................................. 8
2.2 Khái quát hiện trạng giao thông công cộng thành phố Hồ Ch Minh ...... 10
2.3 Hiện trạng mạng lưới giao thông ở khu v c quận Thủ Đ c và quận 9.... 12
2.3.1 Khu v c quận Thủ Đ c ............................................................... 12
2.3.2 Khu v c quận 9 ............................................................................ 14
2.4 Hiện trạng mạng lưới tuyến buýt khu v c quanh Thủ Đ c và quận 9..... 16
v
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CÔNG C NG ............................................................................... 18
3.1 Cơ sở pháp lý và định hướng phát tri n vận tải hành khách công cộng
b ng xe buýt của thành phố ............................................................................ 18
3.1.1 Cơ sở pháp lý v VTHKCC b ng xe buýt .................................... 18
3.1.2 Các định hướng phát tri n VTHKCC b ng xe buýt trong tương lai
của thành phố ......................................................................................... 19
3.2 Cơ sở lý luận tổ ch c vận tải hành khách công cộng b ng xe buýt ......... 21
3.2.1 Bố tr xe buýt trên tuyến .............................................................. 21
3.2.2.1 Yêu cầu chung ................................................................ 21
3.2.1.2 Các ch tiêu cần thiết xem xét khi l a chọn xe buýt....... 21
3.2.2 L a chọn xe buýt theo s c ch a hợp lý....................................... 22
3.2.3 D báo nhu cầu giao thông.......................................................... 23
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN BỐ TRÍ TU ẾN BUÝT KẾT
NỐI CÁC TU ẾN TRỤC, TUYẾN CHÍNH VỚI GA SUỐI TIÊN ....... 25
4.1 Tổng quan v mạng lưới tuyến Metro số 1 .............................................. 25
4.1.1 Sơ đồ tuyến ................................................................................... 25
4.1.2 Số lượng nhà ga ............................................................................ 27
4.2 Yêu cầu bố tr tuyến buýt ......................................................................... 28
4.3 Cấu trúc hình học của mạng lưới xe buýt ................................................ 29
4.3.1 Mạng lưới tuyến tr c tiếp ............................................................. 29
4.3.2 Mạng lưới tuyến tr c, tuyến nhánh .............................................. 30
4.3.3 Mạng lưới tuyến ô bàn cờ............................................................. 31
4.3.4 Mạng lưới kết hợp ....................................................................... 32
4.4 Phương án bố tr tuyến xe buýt ................................................................ 32
4.4.1 Tiêu ch bố tr tuyến buýt nối kết ................................................ 32
4.4.2 Bố tr tuyến buýt nối kết ............................................................... 33
4.4.2.1 Tuyến TD01.................................................................... 37
4.4.2.2 Tuyến Q901 .................................................................... 44
4.4.3 Kết luận ........................................................................................ 52
vi
CHƢƠNG 5: NGHIÊN CỨU CHI TIẾT PHƢƠNG TIỆN CHO M T
TU ẾN XE BUÝT ....................................................................................... 53
5.1 Đánh giá l a chọn phương tiện ................................................................ 53
5.1.1 Tiêu ch l a chọn xe ..................................................................... 53
5.1.2 Đ xuất phương án l a chọn phương tiện .................................... 53
5.2 T nh toán động học, động l c học ô tô thiết kế........................................ 59
5.2.1 Ph n bố tải trọng lên các tr c ....................................................... 59
5.2.2 T nh toán động học và động l c học ............................................ 61
5.2.2.1 Tọa độ trọng t m ............................................................ 61
5.2.2.2 Bán k nh quay vòng ........................................................ 63
5.3 Ki m tra ổn định ô tô ............................................................................... 64
5.3.1 Ổn định ô tô khi không tải ............................................................ 64
5.3.1.1 Ổn định nghiêng ngang tĩnh ........................................... 64
5.3.1.2 Ổn định dọc .................................................................... 65
5.3.2 Ổn định ô tô khi đầy tải ................................................................ 67
5.3.2.1 Ổn định nghiêng ngang tĩnh ........................................... 67
5.3.2.2 Ổn định dọc .................................................................... 68
5.3.3 Ổn định ô tô khi quay vịng .......................................................... 70
CHƢƠNG 6: ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI VÀ KIẾN
NGHỊ ............................................................................................................. 71
6.1 Đánh giá hiệu quả của đ tài .................................................................... 71
6.2 Kết luận và kiến nghị ............................................................................... 74
vii
MỤC LỤC H NH ẢNH
Số hiệu hình
Trang
2.1 Bản đồ thành phố Hồ Ch Minh ................................................................. 4
2.2 D n số thành phố qua các năm (không t nh khách vãng lai và d n nhập
cư)..................................................................................................................... 5
2.3 Tổng GDP hàng năm của thành phố (nghìn tỷ đồng) ................................ 5
2.4 Bản đồ quận Thủ Đ c ................................................................................ 8
2.5 Bản đồ quận 9 ............................................................................................. 9
2.6 Bi u đồ tỷ lệ diện t ch đường ở Thành phố Hồ Ch Minh ....................... 10
2.7 Các tuyến ch nh trong vành đai 2 ............................................................. 13
2.8 Các tuyến vành đai ................................................................................... 14
2.9 Các tuyến tr c .......................................................................................... 14
2.10 Các tuyến ch nh ngoài vành đai 2 .......................................................... 15
2.11 Bản đồ hiện trạng các tuyến xe buýt khu v c Suối Tiên ....................... 16
4.1 Sơ đồ tuyến Metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên ..................................... 25
4.2 Sơ đồ mạng lưới tuyến tr c tiếp ............................................................... 29
4.3 Sơ đồ mạng lưới tuyến tr c, tuyến nhánh ................................................ 30
4.4 Sơ đồ mạng lưới tuyến ô bàn cờ .............................................................. 31
4.5 Sơ đồ mạng lưới tuyến kết hợp ................................................................ 32
4.6 Sơ đồ các tuyến buýt đ xuất khu v c Thủ Đ c và Quận 9 ..................... 34
4.7 Sơ đồ tương quan các tuyến buýt đ xuất và tuyến buýt s n có .............. 35
4.8 Sơ đồ tuyến TD01 .................................................................................... 37
4.9 Sơ đồ tương quan tuyến TD01 và các tuyến buýt s n có ......................... 38
4.10 Sơ đồ bố tr trạm dừng cho tuyến TD01 ................................................ 43
4.11 Sơ đồ tuyến Q901 ................................................................................... 44
4.12 Sơ đồ tương quan tuyến Q901 và các tuyến buýt s n có ....................... 45
4.13 Sơ đồ bố tr trạm dừng cho tuyến Q901 ................................................. 51
5.1 Xe khách 15 chỗ hiệu Ford – Transit ....................................................... 54
5.2 Xe khách 13 chỗ hiệu TOYOTA – HIACE ............................................ 56
viii
5.3 Xe mini buýt 10 chỗ ngồi trên n n SUZUKI .......................................... 57
5.4 Tổng th xe đ ng yên (không tải) ........................................................... 59
5.5 Tổng th xe đ ng yên (đầy tải) ............................................................... 59
5.6 Sơ đồ động học quay vịng ơ tơ ............................................................... 63
5.7 Ơ tơ khơng tải trên đường nghiêng ngang .............................................. 64
5.8 Ơ tơ khơng tải quay đầu lên dốc ............................................................. 65
5.9 Ơ tơ khơng tải quay đầu xuống dốc ........................................................ 66
5.10 Ơ tơ đầy tải trên đường nghiêng ngang ................................................. 67
5.11 Ơ tơ đầy tải quay đầu lên dốc ................................................................ 68
5.12 Ơ tơ đầy tải quay đầu xuống dốc ........................................................... 69
ix
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng biểu
Trang
4.1 Lưu lượng các loại xe trên tuyến TD01 ................................................... 38
4.2 D báo lưu lượng các loại xe trên tuyến TD01 năm 2015 & 2020 ......... 39
4.3 Thông số kỹ thuật tuyếnTD01.................................................................. 40
4.4 Các trạm dừng tuyến TD01 ...................................................................... 41
4.5 Lưu lượng các loại xe trên tuyến Q901 .................................................... 45
4.6 D báo lưu lượng các loại xe trên tuyến Q901 năm 2015 & 2020 .......... 46
4.7 Thông số kỹ thuật tuyến Q901 ................................................................. 47
4.8 Các trạm dừng tuyến Q901 ...................................................................... 49
5.1 Thông số kỹ thuật xe Ford – Transit ........................................................ 55
5.2 Thông số kỹ thuật xe TOYOTA – HIACE .............................................. 56
5.3 Thông số kỹ thuật ô tô cơ sở SUZUKI – SK410K .................................. 58
5.4 Thông số ki m nghiệm ô tô sau cải tạo ................................................... 70
6.1 Bi u tiêu hao năng lượng t nh theo Kcal/người đi 1 km (Nhật) .............. 71
6.2 Bi u tiêu hao năng lượng t nh theo Kwh/người đi 1 km (Đ c) ............... 72
6.3 Bi u kh thải NOx t nh theo g/người đi 1 km (Đ c) ................................ 72
6.4 Bi u kh thải CO2 t nh theo g/người đi 1 km (Đ c) ................................ 72
6.5 Lượng phát thải khi khơng có tuyến bt ................................................ 73
6.6 Lượng phát thải khi tuyến buýt được đưa vào sử d ng ........................... 73
x
MỤC LỤC PHỤ LỤC
Ph l c: Danh sách 24 tuyến tr c và tuyến ch nh .........................................xiii
xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ gốc
Nghĩa của từ
QĐ-TTg
Quyết định – Thủ tướng
VTHKCC
Vận tải hành khách công cộng
GTCC
Giao thông công cộng
TP HCM
Thành phố Hồ Ch Minh
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
CP
Ch nh phủ
QĐ-UBND
Quyết định – Ủy ban nh n d n
QĐ-BGTVT
Quyết định – Bộ Giao thông vận
tải
1
CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hạ tầng giao thông của thành phố hiện đã quá tải so với mật độ lưu
thông của các loại phương tiện. Tình trạng n tắc giao thơng đặc biệt là vào
giờ cao đi m, ngập nước vào m a mưa đang trở thành một vấn nạn giao
thông nghiêm trọng.
Đ giải quyết tình trạng trên ngày 22/01/2007, Thủ tướng Ch nh Phủ
đã ra quyết định số 101/QĐ-TTg v việc Phê duyệt Quy hoạch phát tri n
giao thông vận tải thành phố Hồ Ch Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau
năm 2020”, trong đó có m c tiêu x y d ng và từng bước hồn ch nh, hiện
đại hóa mạng lưới giao thơng đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020
nh m đảm bảo cho thành phố phát tri n ổn định, c n b ng, b n vững và l u
dài, góp phần đưa thành phố Hồ Ch Minh trở thành một đô thị trung t m
cấp quốc gia, là hạt nh n của v ng kinh tế trọng đi m ph a Nam.
Trong đó việc quy hoạch hệ thống đường sắt đô thị khi đưa vào sử d ng
sẽ giảm tải đáng k cho hệ thống GTCC hiện tại đang bị quá tải. Hiện tại
tuyến Metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên đang trong quá trình x y d ng d
kiến sẽ hoàn thành vào năm 2019 và ch nh th c đưa vào sử d ng năm 2020.
Đ đảm bảo cho tuyến Metro số 1 khi đi vào khai thác đạt hiệu quả cao
nhất, cần thiết phải tổ ch c hệ thống GTCC mà c thế là hệ thống tuyến
buýt có khả năng nối kết một cách hợp lý với các ga của Metro.
Vì vậy việc tổ ch c tuyến buýt nối kết với ga Metro số 1 là vấn đ quan
trọng cần được nghiên c u. Do thời gian th c hiện đ tài có hạn nên tác giả
ch đi vào nghiên c u trong phạm vi là khu v c quanh ga Suối Tiên của
tuyến Metro số 1.
2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Tiến hành nghiên c u đ đ xuất một tuyến buýt kết nối các tuyến
tr c, tuyến ch nh với ga Suối Tiên Metro số 1 tối ưu nhất d a trên cơ sở tiến
hành khảo sát mạng lưới xe buýt trên khu v c l n cận xung quanh ga Suối
Tiên, c th là trên địa bàn quận Thủ Đ c và quận 9, thơng qua kết quả
khảo sát
- Bố tr tuyến bt có khả năng kết nối tốt các khu d n cư trong khu
v c với hệ thống tuyến tr c, tuyến ch nh hiện có trên khu v c nghiên c u
nh m giải quyết nhu cầu giao thông cho hành khách ở những vị tr mà hệ
thống GTCC chưa đến được.
- L a chọn loại xe ph hợp cho tuyến buýt trong khu v c nghiên c u.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Khái quát hiện trạng giao thông, kinh tế và xã hội trong khu v c nghiên
c u.
Cơ sở lý luận v tổ ch c vận tải hành khách công cộng.
Đ xuất các phương án tổ ch c giao thông công cộng trên khu v c quận
Thủ Đ c và quận 9.
X y d ng tuyến buýt nối kết khu d n cư trên địa bàn quận Thủ đ c và
quận 9 với hệ thống tuyến tr c, tuyến ch nh hiện có.
L a chọn loại xe ph hợp cho tuyến buýt nối kết.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp khảo sát tổng hợp số liệu: khảo sát, thu thập số liệu các
loại phương tiện giao thông công cộng, nhu cầu đi lại, d n số, mật độ d n
cư…trong khu v c. Thông kê số liệu đã khảo sát và thu thập được. Tham khảo
3
kinh nghiệm tổ ch c giao thông công cộng của các quốc gia có hệ thống
GTCC phát tri n. Ph n t ch tổng hợp các bài học kinh nghiệm, nêu các vấn đ
cần giải quyết. Vận d ng các nguyên tắc v tổ ch c giao thông công cộng đ
xuất tổ ch c giao thông công cộng cho khu v c nghiên c u.
Phương pháp th c nghiệm: tiến hành khảo sát thu thập số liệu d a trên
th c tế …
Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến từ các chuyên gia đầu
ngành trong công tác tổ ch c giao thông công cộng…
1.5 Giới hạn đề tài
Nghiên c u x y d ng tuyến buýt nối kết các tuyến tr c, tuyến ch nh với
ga Suối Tiên Metro số 1 khu v c quận Thủ Đ c và quận 9.
4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ GIAO THÔNG KINH TẾ XÃ H I
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1 Đ c điể
Kinh tế - X hội thành phố Hồ Chí Minh, hu vực quận Thủ
Đức và quận
2.1.1 Đ c điểm Kinh tế - X hội thành phố Hồ Chí Minh
nh 2 1
n
thành ph
h
inh
Thành phố Hồ Ch Minh có vị tr và vai trị quan trọng trong v ng Nam
bộ và cả nước. Với diện t ch 2095 km2, d n số 7,818 triệu, là một trung t m
kinh tế - thương mại, công nghiệp, văn hóa - khoa học lớn nhất ở khu v c và
cả nước.
5
Trong các năm qua, TP HCM có m c tăng trưởng kinh tế nhanh, phát
tri n toàn diện và đang giữ vai trò là một trung t m nhi u ch c năng đối với
v ng khu v c kinh tế trọng đi m ph a Nam và cả nước.
7,900,000
7,800,000
7,700,000
7,600,000
7,500,000
7,400,000
7,300,000
7,200,000
7,100,000
2010
2011
2012
2013
nh 2 2 Dân s thành ph qua các năm (không t nh khách vãng lai và
dân nhập cư)
M c tăng trưởng GDP hàng năm luôn ở m c cao, chiếm hơn 20% GDP
cả nước.
800,000
700,000
600,000
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000
0
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
nh 2 3 Tổng GDP hàng năm của thành ph (ngh n tỷ
ng)
6
Tuy nhiên, với s phát tri n rất mạnh của đơ thị hóa c ng s phát tri n
kinh tế xã hội, hệ thống giao thông thành phố đã bị quá tải, nhất là việc giải
quyết nhu cầu đi lại của người d n trong thành phố gặp rất nhi u khó khăn.
Thời đi m năm 2008, thành phố có trên 3200 xe bus lớn nhỏ và trên 7000
xe taxi thì ch đáp ng được 7,2% nhu cầu đi lại hàng ngày của 8,725 triệu
d n (k cả khách vãng lai, d n nhập cư) với trên 600 tỷ đồng b lỗ. Đa số
phương tiện đi lại hiện nay chủ yếu là giao thông cá nh n (xe gắn máy, xe ô
tô cá nh n, xe đạp) trong khi theo tiêu chuẩn nước ngồi, cơ cấu phương
tiện giao thơng cơng cộng của một thành phố văn minh và hiện đại phải đáp
ng trên 50% nhu cầu đi lại. Đi u này dẫn đến s ách tắc giao thông, chi
ph đi lại tăng cao, tiêu hao nhiên liệu lớn và ô nhiễm môi trường trầm
trọng.
Một trong những nguyên nh n cơ bản là do thành phố chưa có một cơ
cấu phương tiện giao thông th ch hợp, tổ ch c cơ cấu giao thơng chưa hồn
thiện cho từng loại hình phương tiện … nên khơng ki m sốt được giao
thơng và từ đó nảy sinh ách tắc giao thơng cũng như các ảnh hưởng khác v
ô nhiễm môi trường, chi ph đi lại, lãng ph nhiên liệu và mất an toàn giao
thông.
2.1.2 Đ c điểm Kinh tế - X hội quận Thủ Đức và quận 9
2.1.2.1 Quận Thủ Đức
Thủ Đ c sau ngày 30-4-1975 là huyện ngoại thành, n m ở ph a Đông –
Bắc thành phố Hồ Ch Minh. Năm 1997, huyện Thủ Đ c được ph n chia
thành 3 quận: quận 2, quận 9 và quận Thủ Đ c theo nghị định 03/CP của
Ch nh Phủ ban hành ngày 06-01-1997. Quận Thủ Đ c mới bao gồm diện t ch
và d n số của các xã Linh Đông, Linh Trung, Tam Bình, Tam Phú, Hiệp Bình
Phước, Hiệp Bình Chánh, thị trấn Thủ Đ c, một phần diện t ch và nh n khẩu
của các xã Hiệp Phú, T n Phú và Phước Long. Sau khi trở thành quận, các xã
7
đ u đổi tên thành phường. Quận Thủ Đ c có 12 phường gọi tên theo xã trước
đ y: Linh Đông, Linh T y, Linh Chi u, Linh Trung, Linh Xu n, Hiệp Bình
Chánh, Hiệp Bình Phước, Tam Phú, Trường Thọ, Bình Chi u, Bình Thọ, Tam
Bình.
- Quận Thủ Đ c có diện t ch 47,76 km2, d n số 250.000 người.
- Tr sở Ủy ban nh n d n quận Thủ Đ c đặt tại số 43 Nguyễn Văn Bá,
Phường Bình Thọ.
Vốn là một huyện ngoại thành, Thủ Đ c khơng có nhi u cơng trình hạ
tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội. Ba con đường lớn chạy qua huyện Thủ
Đ c trước kia và quận Thủ Đ c ngày nay đ u thuộc quốc lộ: xa lộ Hà Nội,
quốc lộ 13 và xa lộ vành đai ngoài (là xa lộ Đại Hàn cũ). Nhi u năm qua, nhất
là từ khi trở thành quận, nhi u tuyến đường trong quận được mở, n ng cấp,
toàn bộ cầu kh được thay b ng cầu bê tông. Những con đường mới, những
c y cầu đã nối v ng gò đồi với v ng bưng, tạo đi u kiện cho hàng hóa lưu
thơng, qua đó thúc đẩy sản xuất cơng – nông nghiệp c ng phát tri n. Thời gian
vừa qua một phần tuyến đường vành đai Bình Lợi – T n Sơn Nhất vừa được
thông xe đưa vào sử d ng giúp giảm tải phần lớn áp l c giao thông cho khu
v c này.
Đường sắt quốc gia chạy qua quận Thủ Đ c đang được n ng cấp, k cả ga
Bình Triệu, ga Sóng Thần, tạo cho Thủ Đ c thêm một lợi thế quan trọng đ
phát tri n kinh tế - xã hội. Bao bọc 3 mặt Thủ Đ c là hai con sông lớn, sông
Đồng Nai và sơng Sài Gịn, rất thuận lợi cho giao thơng đường thủy.
8
nh 2 4
n
quận Thủ
c.
2.1.2.2 Quận
Quận 9 n m v ph a đông thành phố Hồ Ch Minh. Sau ngày 30/04/1975,
ch nh quy n cách mạng sắp xếp lại các đơn vị hành ch nh trong thành phố,
quận Thủ Đ c được gọi là huyện ngoại thành. Một số xã quá rộng được chia
ra làm các xã mới, quận 9 bị giải th . Hai phường An Khánh và Thủ Thiêm
được trả v cho huyện Thủ Đ c và gọi là xã, đưa tổng số đơn vị hành ch nh
của huyện lên 23 gồm Thị trấn Thủ Đ c và 22 xã là An Khánh, An Phú, Bình
Trưng, Hiệp Bình Chánh, hiệp Bình Phước, Hiệp Phước, Linh Đơng, Linh
Trung, Linh Xu n, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường,
Phước Bình, Phú Hữu, Phước Long, Tam Bình, Tăng Nhơn Phú, Thạnh Mỹ
Lợi, Thủ Thiêm, Tam Phú, T n Phú.
Nghị định số 03-CP ngày 06/01/1997 của Thủ tướng Ch nh phủ thành lập
quận 9 được chia làm 13 phường với tên gọi như sau: Phước Long A, Phước
Long B, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Long Trường, Trường Thạnh,
Phước Bình, T n Phú, Hiệp Phú, Long Thạnh Mỹ, Long Bình, Long Phước,
Phường Phú Hữu.
9
- Quận 9 có diện t ch 114 km2, d n số 263.486 người.
- Tr sở Ủy ban nh n d n quận 9 đặt tại số 2/304 Xa lộ Hà Nội, phường
Hiệp Phú.
Địa bàn quận 9 vốn là v ng s u v ng xa nông thôn của huyện Thủ Đ c cũ,
là v ng oanh k ch t do của qu n đội Mỹ và Sài Gòn trước kia, nên còn yếu
kém nhi u v mọi mặt so với các quận huyện khác của Thành phố. Tuy nhiên
quận 9 có ưu thế v mặt t nhiên, n m 2 ph a giáp sơng Đồng Nai, có đường
giao thơng chạy suốt chi u dài quận đ nối với trung t m thành phố Hồ Ch
Minh và thành phố Biên Hòa, là xa lộ Hà Nội và hương lộ 33 lại có khu giải tr
Suối Tiên, L m viên Thủ Đ c và nay mai cịn có trung t m văn hóa của thành
phố, quận 9 có tri n vọng sẽ phát tri n mạnh v du lịch sinh thái trong tương
lai.
nh 2 5
n
quận .
10
2.2 Khái quát hiện trạng giao th ng c ng cộng thành phố Hồ Chí Minh
Hiện nay, tồn thành phố Hồ Ch Minh có tổng chi u dài đường 3.666
km với tổng số 3.584 tuyến đường trên diện t ch khoảng 2095 km2 , ph n bố
không đồng đ u, chất lượng thấp. T lệ đất dành cho giao thông ch đạt khoảng
10 – 14% ch b ng 50 – 70% so với tiêu chuẩn là 20 – 25% . Số lượng đường
có b rộng nhỏ hơn 7m chiếm gần 70% tổng diện t ch đường thành phố, đi u
này g y khó khăn trong việc tổ ch c giao thơng trong đó có tổ ch c vận tải
hành khách công cộng.
(
nh 2 6
i u
tỷ l di n t ch ư ng
Thành ph
h
inh .
Hiện tại, ch có khoảng 19% diện t ch đường có th tổ ch c vận chuy n
b ng xe buýt lớn thuận lợi; 35% diện t ch đường có chi u rộng 7 đến 12m có
th cho các loại xe bt nhỏ lưu thơng cịn lại 46% diện t ch đường cịn lại ch
có th d ng cho các loại phương tiện xe 2 – 3 bánh lưu thơng. [4]
Hiện có khoảng 150 tuyến xe bt trong đó có 110 tuyến xe buýt mẫu
(được trợ giá). Khối lượng vận tải hành khách b ng xe buýt hiện đạt khoảng
1,6 triệu lượt khách/ngày, t c đáp ng khoảng 7% trên tổng lượng vận tải
hành khách toàn thành phố.
Mạng lưới tuyến xe buýt chưa có t nh nối kết tồn mạng và liên hồn,
chưa có s phối hợp đồng bộ giữa các tuyến. Các tuyến hiện nay chủ yếu bố
11
tr trên các tuyến tr c và sử d ng các loại xe bt lớn, trong khi đó thì một số
tuyến có lượng hành khách đơng trong khi một số khác lại vắng khách nên t lệ
sử d ng chỗ không cao, lượng khách ch khoảng 1/4 – 1/3 nên hiệu quả khơng
cao, b lỗ nhi u. Tình trạng như hiện nay là hệ quả của s phát tri n phương
tiện giao thông công cộng thiếu quy hoạch bài bản v phát tri n vận tải hành
khách công cộng trong thời kỳ mới. Ngoài ra trong giờ cao đi m xe buýt lớn
cũng góp phần với nguồn ch nh là xe máy và ô tô con g y n tắc giao thông.
Mạng lưới giao thông ph n bố không đồng đ u, đường đô thị ngắn và
hẹp, đường giao cắt nhi u; các tuyến đường vành đai chưa hoàn ch nh và khép
k n; hệ thống giao thông tĩnh như bến bãi, đi m đỗ xe, trạm dừng ngh còn
thiếu và chất lượng thấp; các nút giao thông chủ yếu là giao cắt đồng m c dễ
g y n tắc.
Từ việc phát tri n thiếu s quy hoạch tổng th nên hệ thống vận tải
hành khách công cộng của thành phố còn nhi u bất cập như:
+ Hầu hết các tuyến xe buýt còn tập trung nhi u ở các quận nội thành;
chưa có qui hoạch luồng tuyến một cách chi tiết, ph hợp với th c trạng hiện
nay của thành phố, đặc biệt là các đường nhánh, đường xương cá đến các khu
d n cư. Hiện tại, tại nhi u khu v c khoảng cách từ nhà d n đến trạm xe buýt
còn khá xa đ y cũng là một trong những nguyên nh n cơ bản làm cho người
d n thấy bất tiện khi sử d ng phương tiên giao thông công cộng xe buýt.
+ Hệ thống bến bãi ph c v vận tải còn quá thiếu và chưa ph hợp. Các
bến xe hiện tại với cơ sở vật chất, dịch v không đủ đáp ng nhu cầu đậu đỗ
khi các tuyến xe buýt mới được đưa vào khai thác.
+ Ngành vận tải cũng chưa tạo được những đi u kiện thiết th c đ thu
hút người d n sử d ng phương tiện giao thông công cộng đ di chuy n như:
thiếu thông tin tuyên truy n cho hành khách hi u rõ v dịch v như hướng đi,
lộ trình, lịch trình, vị tr trạm dừng, nhà chờ. Trên xe bt ln xảy ra tình