BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
NGUYỄN THỊ HÀ ANH
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT THỦY SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT, CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
NGUYỄN THỊ HÀ ANH
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT THỦY SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT, CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Quản trị kinh doanh
Mã số:
8340101
Quyết định giao đề tài:
1364/QĐ-ĐHNT ngày 28/12/2017
Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS.NGUYỄN THỊ KIM ANH
Chủ tịch Hội Đồng:
TS.QUÁCH THỊ KHÁNH NGỌC
Phịng Đào tạo Sau Đại học:
KHÁNH HỊA - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ sản xuất thủy sản tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Khánh Hịa” do tơi tự
nghiên cứu và thực hiện dựa trên những kiến thức được học và sự hướng dẫn của
Giảng viên.
Các thông tin, số liệu luận văn là chính xác, trung thực. Kết quả nghiên cứu trong
luận văn này chưa được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Khánh Hịa, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hà Anh
iii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nha Trang, các
Giảng viên Khoa Kinh tế đã tạo cho tơi có mơi trường học tập, nghiên cứu và cung cấp
những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Để hoàn thành được Luận văn này, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS
Nguyễn Thị Kim Anh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện
Luận văn.
Có được những số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài, ngoài những nỗ lực của cá
nhân, các chuyên gia là cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
Khánh Hịa, cịn có sự giúp đỡ của khách hàng, bạn bè và người thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hà Anh
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .............................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................7
1.1 Tín dụng và rủi ro tín dụng........................................................................................7
1.1.1 Tín dụng Ngân hàng ...............................................................................................7
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................9
1.1.3 Rủi ro tín dụng và phân loại rủi ro tín dụng .........................................................11
1.1.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng ..................................................................................16
1.1.5 Tiêu chí đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng ......................................................16
1.1.6 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng ...................................................................17
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ sản xuất thủy sản..............................................21
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ ni trồng thủy sản ......................21
1.2.2 Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng đối với hộ sản xuất thủy sản.........22
1.2.3 Nội dung quản trị rủi ro đối với hộ ni trồng thủy sản.......................................25
1.2.4 Vai trị của ngành ni trồng thủy sản đối với kinh tế hộ ....................................29
1.2.5 Đặc điểm của ngành nuôi trồng thủy sản .............................................................30
1.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng quản trị rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của
các hộ .............................................................................................................................30
1.2.7 Bài học kinh nghiệm rút ra cho các hộ trong quản trị rủi ro nuôi trồng thủy sản........32
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng theo thơng lệ quốc tế .........................................................33
1.3.1 Mơ hình định tính .................................................................................................33
1.3.2 Mơ hình định lượng ..............................................................................................33
v
1.3.3 Đo lường rủi ro tín dụng thơng qua phân tích tín dụng........................................35
1.3.4 Quy chuẩn của hiệp định Basel ............................................................................35
1.3.5 Quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trong khu vực………………………..36
1.3.6 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại trong nước...37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ
SẢN XUẤT THỦY SẢN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN
LIÊN VIỆT KHÁNH HÒA (LPB KHÁNH HỊA) ..................................................39
2.1 Giơí thiệu sơ lược về chi nhánh Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Khánh Hòa
(LPB Khánh Hòa)..........................................................................................................39
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của LPB Khánh Hòa ........................................39
2.1.2 Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt CN Khánh Hòa ...41
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt Khánh Hòa giai đoạn từ 2015-2017 ......................................................................44
2.3 Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro đối với hộ ni trồng thủy sản tại LPB Khánh
Hịa giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................................46
2.3.1 Tình hình ni trồng thủy sản của các hộ dân đang vay vốn tại LPB Khánh Hòa........47
2.3.2 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra....................................................................48
2.3.3 Thực trạng rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ dân ................................50
2.4 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ ni trồng thủy sản tại LPB
Khánh Hịa.....................................................................................................................63
2.4.1 Ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với hộ ni trồng thủy sản……………65
2.4.2 Mơ hình QTRRTD và tổ chức vận hành QTRRTD tại LPB Khánh Hịa ............75
2.4.3 Tình hình thực hiện các nội dung quản trị rủi ro tại Chi nhánh LPB Khánh Hòa.........75
2.5 Đánh giá chung cơng tác quản trị rủi ro tín dụng hộ ni trồng tơm tại Chi nhánh
LPB Khánh Hịa ............................................................................................................90
2.5.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................90
2.5.2 Tồn tại và hạn chế ................................................................................................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................................95
vi
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD ĐỐI
VỚI HỘ SẢN XUẤT THỦY SẢN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP BƯU
ĐIỆN LIÊN VIỆT KHÁNH HOÀ .............................................................................97
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh LPB Khánh Hòa đến năm 2018 .................97
3.1.1 Định hướng chung ................................................................................................97
3.1.2 Định hướng hoạt động tín dụng đối với Hộ ni trồng thủy sản .........................98
3.2 Giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ sản xuất thủy sản tại Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Khánh Hòa ..............................................98
3.2.1 Tăng cường các kênh thông tin phục vụ công tác thẩm định. ..............................98
3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định và quản trị rủi ro tín dụng sau cho vay hộ sản
xuất thủy sản................................................................................................................100
3.2.3 Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng trình độ, năng lực, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ
nhân viên Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt CN Khánh Hịa .............................101
3.2.4 Hồn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ và trích lập dự phịng rủi ro ...................102
3.2.5 Xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo sớm rủi ro………………………….…102
3.2.6 Qui định và kiểm sốt quy trình cho vay……………………………….…..….103
3.2.7 Hồn thiện các biện pháp kỹ thuật kiểm soát RRTD………………………….103
3.3 Kiến nghị ...............................................................................................................105
3.3.1 Kiến nghị đối với các hộ.....................................................................................105
3.3.2 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ........................................................105
3.3.3 Kiến nghị lên Hội sở...........................................................................................106
3.3.4 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................................1056
3.3.5 Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................................106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................107
KẾT LUẬN .................................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................1101
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV:
cán bộ công nhân viên
CIC: Credit Information Center: Trung tâm thơng tin tín dụng
DPRR:
Dự phịng rủi ro
LPB:
viết tắt của LienVietPostbank
LienVietPostbank:
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
NHNN:
Ngân hàng nhà nước
NHTM:
Ngân hàng thương mại
QĐ:
quyết định
QTRR:
Quản trị rủi ro
RRTD:
Rủi ro tín dụng
TĂCN:
thức ăn chăn ni
TCTD:
Tổ chức tín dụng
TMCP:
thương mại cổ phần
TSBĐ:
tài sản bảo đảm
TT:
Thơng tư
XHTD:
xếp hạng tín dụng
XLRR:
Xử lý rủi ro
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Ma trận đo lường rủi ro.................................................................................27
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2015-2017............44
Bảng 2.2: Số lượng khách hàng hộ sản xuất thủy sản từ 2015-2017 ..........................466
Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay và tổng dư nợ hộ sản xuất thủy sản từ năm 2015-
2017…………………………………………………………………………………...46
Bảng 2.4: Tình hình ni trồng thủy sản của các hộ dân có quan hệ vay vốn tại LPB
Khánh Hòa qua 3 năm 2015-2017.................................................................................48
Bảng 2.5: Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ............................................................48
Bảng 2.6: Rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản ( nuôi tôm) của các hộ điều tra .....50
Bảng 2.7: Mức độ thiệt hại do rủi ro khi dịch bệnh xảy ra của các hộ điều tra ............51
Bảng 2.8: Rủi ro về tài chính của các hộ ni trồng thủy sản của các hộ điều tra........52
Bảng 2.9: Tình hình vay vốn của các hộ theo nguồn ....................................................54
Bảng 2.10: Tình hình sử dụng thức ăn chăn nuôi của các hộ điều tra...........................55
Bảng 2.11: Những nguyên nhân gây thiệt hại do thức ăn chăn nuôi ............................56
Bảng 2.12: Tần suất xuất hiện và tác động của các loại rủi ro trong nuôi trồng thủy sản
của hộ.............................................................................................................................62
Bảng 2.13: Kết quả nuôi trồng thủy sản (ni tơm) của các hộ dân đang có quan hệ
vay vốn tại LPB Khánh Hòa, giai đoạn 2015-2017 ......................................................63
Bảng 2.15: Kết quả điều tra ý kiến của CBCNV nguyên nhân RRTD về phía ngân hàng..... 64
Bảng 2.15: Kết quả điều tra ý kiến của CBCNV nguyên nhân RRTD về phía khách hàng ... 67
Bảng 2.16: Kết quả điều tra ý kiến của CBCNV về nguyên nhân khách quan.............71
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp số lượng hồ sơ vay vốn khách hàng hộ nuôi trồng
giai
đoạn 2015-2017 .............................................................................................................78
Bảng 2.18: Bảng xếp loại khách hàng hộ ni trồng tơm .............................................79
Bảng 2.19: Tiêu chí chấm điểm xếp loại khách hàng ...................................................80
Bảng 2.20: Chính sách khách hàng dựa trên xếp hạng tín dụng ...................................81
Bảng 2.21: Tình hình phân loại nợ hộ ni trồng tơm tại LPB Khánh Hòa giai đoạn
2015 - 2017....................................................................................................................86
ix
Bảng 2.22: Tình hình trích lập Quỹ dự phịng rủi ro tín dụng hộ ni trồng tơm của
LPB Khánh Hịa giai đoạn 2015-2017 ..............................................................………87
x
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của LienVietPostbank Khánh Hòa ..................................................41
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2015-2017........44
xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Hoạt động tín dụng là mối quan tâm hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của
các ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay, nguồn vốn tín dụng là nguồn vốn quan
trọng, đóng vai trị phát triển kinh tế xã hội và của toàn bộ nền kinh tế. Song, hoạt
động tín dụng ln tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy việc quản trị nhằm giảm thiểu rủi ro có
ý nghĩa quan trọng đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng và đối với cả nền
kinh tế.
Ngành sản xuất thủy sản trong những năm qua là một ngành kinh tế mũi nhọn
của đất nước với kim ngạch xuất khẩu hàng tỷ USD và tạo ra công ăn việc làm cho
hàng triệu lao động, tuy nhiên với những khó khăn và diễn biến phức tạp của tình hình
kinh tế thế giới, cũng như thời tiết, khí hậu thay đổi ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh
doanh của hộ sản xuất thủy sản, nên hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro đối
với đối tượng khách hàng này. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu về quản
trị rủi ro tín dụng đối với hộ sản xuất thủy sản tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Chi
nhánh Khánh Hòa để làm đề tài luận văn thạc sỹ.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản liên
quan đến quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Khánh
Hịa, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của hộ
sản xuất thủy sản tại Chi nhánh Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Khánh Hòa giai đoạn
2015-2017, xác định những thành tựu, những hạn chế và ngun nhân hạn chế của
cơng tác quản trị tín dụng của hộ sản xuất thủy sản và đề xuất giải pháp nhằm góp
phần hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng hộ sản xuất thủy sản Chi nhánh Ngân
hàng Bưu điện Liên Việt Khánh Hòa. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ
yếu là thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về họat động tín dụng tại Ngân hàng Bưu
điện Liên Việt Chi nhánh Khánh Hòa, ghi nhận các ý kiến, phát phiếu điều tra, khảo
sát các hộ nuôi trồng thủy sản về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng đối với hộ sản
xuất thủy sản và các giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng, sử dụng các phương
pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng.
Luận văn đã tổng hợp các cơng trình nghiên cứu có liên quan trong những năm
qua, phân tích được các điểm mạnh và điểm yếu của các nghiên cứu trước đó, để từ đó
tác giả có định hướng nghiên cứu cũng như kế thừa có chọn lọc các vấn đề lý luận cơ
xii
bản về rủi ro tín dụng để tạo dựng cơ sở lý thuyết để tiến hành nghiên cứu các mục
tiêu nghiên cứu đã đề xuất trước đó.
Qua việc phân tích đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro của Ngân hàng
Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Khánh Hòa qua 3 năm 2015 đến 2017, luận văn đã làm
rõ thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng cũng như việc quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng hộ sản xuất thủy sản. Qua phân tích tác giả đã cho thấy
những mặt đạt được trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Bưu điện
Liên Việt Chi nhánh Khánh Hòa như: Ngân hàng đã rất nỗ lực và đã có nhiều cố gắng
trong công tác này nên tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ tại ngân hàng đã khống chế được ở
mức dưới 3%. Về nguồn vốn huy động hàng năm đều tăng trưởng tốt và tạo điều kiện
thuận lợi cho chi nhánh trong việc từng bước thực hiện giảm sự phụ thuộc về vốn đối
với Hội sở và luôn cung cấp đủ vốn cho khách hàng. Ngân hàng thực hiện đúng những
quy định chính sách cho vay như: cho điểm và xếp loại khách hàng trên cơ sở đánh giá
tổng hợp các yếu tố định tính và định lượng về khách hàng, tăng trưởng về dư nợ
tương ứng qua các năm với sự phát triển về số lượng khách hàng. Bên cạnh đó cịn
một số mặt hạn chế như: Cơng tác xử lý nợ xấu, nợ quá hạn của ngân hàng đối với hộ
sản xuất thủy sản chưa thật sự hiệu quả. Hiện nay, việc xử lý nợ quá hạn chủ yếu là gia
hạn nợ hoặc cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhiều lần nhưng đó là cách tiến gần hơn tới nợ
xấu, các tiêu chí phân loại nợ mà ngân hàng đang áp dụng vẫn chưa phản ánh được
chính xác chất lượng của hoạt động tín dụng, việc thiết lập tiêu chí chuẩn cho việc cấp
tín dụng. Ngân hàng chưa xây dựng được bộ tiêu chí về mặt định tính và cả mặt định
lượng chuẩn để lượng hóa rủi ro tín dụng.
Cuối cùng tác giả đã đề xuất một số giải pháp cụ thể để hồn thiện cơng tác quản
trị rủi ro tín dụng đối với hộ sản xuất thủy sản tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Chi
nhánh Khánh Hịa:
- Tăng cường các kênh thơng tin phục vụ cơng tác thẩm định
- Nâng cao chất lượng thẩm định và quản trị rủi ro tín dụng sau cho vay hộ sản
xuất thủy sản
- Chú trọng đào tạo, nâng cao năng lực, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ nhân
viên Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt CN Khánh Hịa
- Hồn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ và trích lập dự phịng rủi ro.
Từ khóa: quản trị, rủi ro, tín dụng, hộ nuôi trồng thủy sản, Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt , Khánh Hòa.
xiii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các hoạt động của Ngân hàng, có thể nói hoạt động tín dụng là hoạt động
cơ bản và quan trọng bậc nhất, trong đó kinh tế hộ sản xuất thủy sản chiếm vị trí quan
trọng, mang lại nguồn thu khơng hề nhỏ của các Ngân hàng thương mại. Với chủ
trương xóa đói giảm nghèo, xây dựng nơng thơn mới thì nhu cầu vay vốn của hộ sản
xuất thủy sản ngày càng lớn. Thơng qua hoạt động cho vay của mình, các Ngân hàng
đã góp phần cung ứng vốn cho các hộ sản xuất, giúp các hộ sản xuất thủy sản hoạt
động một cách nhuần nhuyễn và hiệu quả. Nguồn vốn tín dụng cung ứng cho sản xuất
thủy sản đã giúp phát triển ngành nuôi trồng, chế biến thủy sản phát triển, tạo ra công
ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người dân, đem lại lợi ích kinh tế lớn, góp phần
chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mặc
dù vậy, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho Ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng
hộ sản xuất thủy sản cũng mang trong mình rủi ro rất lớn, bởi các quy luật kinh tế đã
chứng minh rằng, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Những năm gần đây trên thế
giới cũng như Việt Nam liên tiếp xảy ra thiên tai, dịch bệnh để lại hậu quả nặng nề, bất
ổn như: tình hình bão lũ, giá cả đầu vào thay đổi, tình hình lạm phát...đã gây ra những
thiệt hại lớn và người nông dân là đối tượng trực tiếp phải đối mặt với những khó khăn
và rủi ro. Những khó khăn và rủi ro trong nuôi trồng, chế biến thủy sản làm giảm thu
nhập, giảm khả năng sinh lời của người nông dân, làm ngưng trệ sản xuất và ảnh
hưởng tới đời sống kinh tế- xã hội. Trước những khó khăn, rủi ro trong sản xuất, nuôi
trồng thủy sản, người dân cần có những biện pháp quản trị rủi ro nhằm giảm thiểu thiệt
hại trong q trình ni trồng, sản xuất thủy sản.
Khánh Hịa có phong trào ni trồng thủy sản rất phát triển. Trong những năm gần
đây, số lượng khách hàng hộ sản xuất thủy sản tăng đều qua các năm, cụ thể như sau:
Năm 2015: 75 hộ, năm 2016: 92 hộ, tăng 17 hộ so với năm 2015, năm 2017: 130
hộ, tăng 38 hộ so với năm 2016. (Nguồn: Phịng Tín dụng- Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt CN Khánh Hòa)
Qua tốc độ tăng trưởng của hộ sản xuất thủy sản, có thể thấy với đặc điểm vị trí
địa lý và điều kiện kinh tế của Khánh Hịa nên tăng tỷ trọng cho vay hộ sản xuất thủy
sản là mục tiêu quan trọng của Chi nhánh.
1
Cùng với sự tăng trưởng về số lượng hộ sản xuất thủy sản thì tỷ trọng dư nợ
cho vay hộ sản xuất thủy sản cũng tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2015 dư nợ cho
vay hộ sản xuất thủy sản là 33.784 triệu đồng, năm 2016 là 102.152 triệu đồng, tương
ứng tăng 202% so với năm 2015, năm 2017 là 145.178 triệu đồng, tăng 42% so với
năm 2016. Tuy nhiên, tín dụng đối với phân khúc khách hàng này đã bộc lộ những rủi
ro trong quá trình cho vay. Do đặc thù là hộ sản xuất nuôi trồng, kinh doanh thủy sản
nên phải phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, con giống, chất lượng nguồn
nước... Những năm qua do thời tiết diễn biến phức tạp gây nên dịch bệnh đã ảnh
hưởng rất nhiều đến quá trình ni trồng thủy sản, do đó tỷ lệ nợ xấu đối với đối tượng
khách hàng này cũng tăng qua các năm . Nợ xấu đối với đối tượng khách hàng này
khơng chỉ khiến Ngân hàng phải gia tăng chi phí, chậm thu lãi, thậm chí là thất thốt
vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính, làm tổn hại đến uy tín và vị thế , thậm chí ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triển của chính họ, mà nó cón tác động ảnh hưởng lớn
đến cả hệ thống Ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên, đây là rủi ro tất yếu
trong hoạt động tín dụng, chúng ta khơng thể loại bỏ hồn tồn mà chỉ có thể áp dụng
các biện pháp để phịng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro tín dụng xảy ra.
Thực tiễn hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt Khánh Hòa thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng chưa thực sự được kiểm
soát một cách hiệu quả và đang có xu hướng ngày một gia tăng. Chính vì vậy, yêu cầu
cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quan tâm quản lý, kiểm soát một cách bài
bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được,
hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt
hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng, góp
phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh của ngân hàng.
Đó là lý do tôi chọn đề tài “ Quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ sản xuất thủy sản
tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Khánh Hòa”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu của đề tài là đưa ra nghiên cứu và giải quyết các vấn đề sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng đối với hộ ni trồng thủy sản.
- Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ nuôi trồng thủy sản
đang áp dụng tại LPB Khánh Hòa
2
- Đề xuất một số giải pháp, đồng thời kiến nghị liên quan nhằm hồn thiện
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ ni trồng thủy sản tại LPB Khánh Hòa
trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro
tín dụng trong ni trồng tơm đối với các hộ dân đang có quan hệ vay vốn tại LPB
Khánh Hịa.
+ Do đó, đối tượng khảo sát của đề tài là các hộ nuôi tôm đang vay vốn tại
LPB Khánh Hòa
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Khơng gian: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ nuôi trồng tôm
đang vay vốn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Khánh Hòa.
+ Thời gian: Phân tích số liệu báo cáo từ 2015-2017. Số liệu từ phiếu điều tra
khảo sát được thực hiện từ tháng 3/2018 đến tháng 5/2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp
Để phục vụ nghiên cứu này, các tài liệu/thông tin thứ cấp được thu thập chi tiết
như sau:
1. Cơ sở lý luận, thực tiễn về quản trị rủi ro ni trồng tơm ở Khánh Hịa: Tra
cứu và chọn lọc thông tin từ sách, báo, các bài luận văn, Internet có liên quan.
2. Số liệu về dư nợ ni trồng tôm: Tổng hợp từ các báo cáo qua các năm của Phịng
Tín dụng – LPB Khánh Hịa
4.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp
Đề tài được nghiên cứu từ các hộ ni trồng thủy sản (ni tơm) đang có quan
hệ vay vốn tại LPB Khánh Hòa.
Để phục vụ cho nghiên cứu đề tài, tôi tiến hành điều tra là 111 hộ. Theo phân
loại của Ngân hàng, có 3 nhóm quy mơ là quy mô nhỏ, quy mô vừa và quy mô lớn.
Thơng tin sơ cấp được lấy từ phía điều tra các hộ nuôi trồng thủy sản.
Nội dung điều tra:
+ Những thông tin cơ bản của hộ: Tên chủ hộ, địa chỉ, số nhân khẩu, số lao động…
3
+ Thông tin về thực trạng nuôi trồng thủy sản (diện tích, năng suất, sản lượng…)
và những rủi ro mà hộ gặp phải khi nuôi trồng thủy sản.
+ Thông tin về thực trạng quản trị rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của hộ,
Ngân hàng phân loại các hộ nông dân ni tơm xét theo tiêu chí là quy mơ diện
tích ni trồng thủy sản
- Nhóm hộ quy mơ nhỏ: diện tích ni < 1.000 m2,
- Nhóm hộ quy mơ trung bình: 1.000 m2<=diện tích ni<= 2.000 m2
- Nhóm hộ quy mơ lớn: diện tích ni > 2.0000m2,
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Thông tin, số liệu sau khi thu thập được, chúng tôi sẽ tiến hành nhập số liệu vào
phần mềm Excel, sau đó thực hiện tính tốn, tổng hợp và phân tổ theo các tiêu chí
nghiên cứu và trình bày trên các bảng và đồ thị, sơ đồ nhằm đánh giá đúng thực trạng
quản trị rủi ro nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở địa phương.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
4.3.1 Phương pháp thống kê mô tả
Sau khi thu thập số liệu tiến hành tổng hợp thống kê, phân tổ thống kê theo quy
mơ. Từ đó chọn lọc thơng tin để mô tả thực trạng rủi ro và công tác quản trị rủi ro
trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân.
4.3.2 Phương pháp so sánh
Dựa trên các chỉ tiêu đã tính tốn, từ đó so sánh các chỉ tiêu tương ứng để tìm ra
các ảnh hưởng của rủi ro và quản trị rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nơng
dân theo các tiêu chí phân tổ (quy mơ, hình thức ni trồng..) nhằm tìm ra các yếu tố
ảnh hưởng đến thực trạng quản trị rủi ro nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân.
4.3.3 Phương pháp khảo sát và ý kiến chuyên gia
Trao đổi, phỏng vấn các cán bộ quản lý cũng như các nhân viên tín dụng, quản
trị rủi ro của Ngân hàng.
5. Ý nghĩa thực tiễn
Hiện nay, tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt CN Khánh Hịa thì hộ sản
xuất thủy sản trong đó đối tượng chủ yếu được xác định là hộ nuôi trồng thủy sản là
đối tượng cần phải được phát triển cho vay để tạo điều kiện cho các hộ ni trồng thủy
sản có nguồn vốn để mở rộng sản xuất, kinh doanh
4
Tuy nhiên, tín dụng đối với phân khúc khách hàng này đã bộc lộ những rủi ro
trong quá trình cho vay. Do đặc thù là hộ sản xuất nuôi trồng thủy sản nên phải phụ
thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, con giống, chất lượng nguồn nước... Những
năm qua do thời tiết diễn biến phức tạp gây nên dịch bệnh đã ảnh hưởng rất nhiều đến
q trình ni trồng thủy sản, do đó tỷ lệ nợ xấu đối với đối tượng khách hàng này
cũng tăng qua các năm. Chính vì vậy trong q trình phê duyệt cấp tín dụng địi hỏi
phải có một quy trình chặt chẽ và phải được kiểm soát một cách bải bản, hiệu quả để
giảm thiểu rủi ro cho Ngân hàng.
Do đó, đây là đề tài dựa trên các quy định của Ngân hàng để phân tích và đánh
giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Khánh Hịa nhằm tìm ra các giải pháp giúp cho
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ ni trồng thủy sản hiệu quả hơn nhằm
giảm thiểu nợ xấu cho Ngân hàng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài quản trị rủi ro tín dụng này, tác giả tham khảo
nhiều tài liệu, cơng trình nghiên cứu có liên quan:
- Hồng Văn Thái (2016): Luận văn hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng thương mại. Đồng thời, luận văn
cũng phân tích thực trạng kiểm soát và đề xuất giải pháp nhằm kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng, Buôn Hồ.
- Vũ Khánh Giang (2016): Luận văn đã hệ thống hóa hoạt động quản trị
RRTD đối với nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn- Chi
nhánh Mỹ Lâm, tỉnh Kiên Giang và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về NHTM, về
tín dụng, về quản trị RRTD, các cơng cụ thực hiện quản trị tín dụng, cũng như làm rõ
các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quản trị tín dụng của NHTM đối
với nơng hộ, từ đó đề xuất giải pháp nhằm kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Mỹ Lâm, tỉnh Kiên Giang.
- Bùi Thị Minh Nguyệt (2004): Luận văn đã hệ thống hóa hoạt động quản trị
rủi ro đối với hộ nơng dân huyện miền núi Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình, làm rõ những
vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro, cũng như làm rõ các nhân tố khách quan và
chủ quan ảnh hưởng đến quản trị rủi ro đối với hộ nơng dân, từ đó đề xuất giải pháp nhằm
kiểm sốt rủi ro đối với hộ nơng dân tại huyện miền núi Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình.
5
Tác giả cũng tham khảo thêm một số tài liệu có tính thực tiễn hơn, bao gồm:
Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của QĐ số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005, các báo cáo thường niên, quy
trình, văn bản, chế độ chính sách do LPB ban hành, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017 của LPB Khánh Hòa cũng là nguồn tài liệu
quan trọng giúp tác giả tập hợp số liệu viết đề tài.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi mở đầu và kết luận, nội dung gồm có 3 chương:
- Nội dung gồm 3 chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động của ngân hàng thương mại.
+ Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ ni trồng thủy sản
tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Khánh Hòa.
+ Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ ni
trồng thủy sản tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Khánh Hòa.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tín dụng và rủi ro tín dụng
1.1.1 Tín dụng Ngân hàng
Từ “tín dụng” có gốc la tinh từ chữ “creditium” có nghĩa là lịng tin, sự tín
nhiệm vì tín dụng thực chất chủ yếu dựa trên cơ sở của sự tín nhiệm. Người chủ sở
hữu khi cho vay ln tin tưởng rằng người đi vay sẽ hoàn trả đầy đủ khi đến hạn.
Theo Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN
Việt Nam, khái niệm cho vay được hiểu như sau: "Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó bên cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi".
Nói một cách khác, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn giữa ngân hàng và khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản
chi phí nhất định.
Bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hồn trả và có các
đặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là
cho vay (bằng tiền) và cho thuê ( bất động sản và động sản);
- Xuất phát từ ngun tắc hồn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn;
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngồi vốn gốc;
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay
cam kết hồn trả vơ điều kiện cho bên vay khi đến hạn thanh tốn.
Vai trị của tín dụng:
- Tín dụng góp phần thúc đẩy q trình tái sản xuất xã hội:
Tín dụng cung ứng vốn một cách kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của
các chủ thể kinh tế trong xã hội, qua đó đẩy nhanh tốc độ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Hệ thống tín dụng khơng những thỏa mãn nhu cầu đa dạng vốn của nền kinh tế
mà còn làm cho sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở nên dễ dàng, tiết kiệm chi phí
giao dịch và giảm bớt các chi phí sử dụng vốn cho các chủ thể kinh tế.
7
Việc mở rộng và nâng cao hiệu quả các hình thức tín dụng tạo sự chủ động
cho khách hàng vay, khi đó khơng cịn phụ thuộc vào vốn tự có của bản thân, như vậy
sẽ giúp cho nhà sản xuất tích cực tìm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng lực sản xuất
xã hội.
Các nguồn vốn tín dụng được cung ứng ln đi kèm các điều kiện tín dụng,
để hạn chế rủi ro đạo đức buộc người đi vay phải quan tâm thực sự đến hiệu quả sử
dụng vốn.
- Tín dụng là kênh truyền tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu kinh tế
vĩ mô:
Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả, tăng trưởng kinh
tế và tạo công ăn việc làm. Việc đảm bảo đạt được mục tiêu kinh tế vĩ mơ hài hịa phụ
thuộc một phần vào khối lượng, cơ cấu tín dụng và vấn đề này đến lượt nó lại phụ
thuộc vào điều kiện tín dụng như lãi suất, điều kiện vay, yêu cầu thế chấp, bảo lãnh và
chủ trương mở rộng tín dụng được quy định trong chính sách tín dụng từng thời kỳ.
Nhà nước có thể thay đổi quy mơ tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn
vốn tín dụng. Qua đó tác động đến tổng cầu nền kinh tế cả quy mô và kết cấu. Sự thay
đổi tổng cầu dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ tác động ngược lại tổng cung và
các điều kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng giữa tổng cung và tổng cầu dưới tác động
của chính sách tín dụng, sẽ cho phép đạt được các mục tiêu vĩ mơ cần thiết. Ngồi ra
tín dụng cịn góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế, tín dụng ngày nay không chỉ
thực hiện trong phạm vi của một quốc gia mà còn phát triển ra nước khác...
- Tín dụng là cơng cụ thực hiện các chính sách xã hội.
Các chính sách xã hội, về bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ khơng
hồn lại của ngân sách nhà nước. Song với phương thức tài trợ thường bị hạn chế về
quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế đó, phương thức tài trợ khơng hồn
lại được thay bằng phương thức tài trợ có hồn lại của tín dụng, khơng những duy trì
được nguồn cung cấp tài chính mà cịn tạo điều kiện mở rộng quy mô. Việc tài trợ vốn
cho các đối tượng người nghèo bằng hình thức tín dụng với lãi suất thấp theo chủ
trương của Chính phủ những năm qua đã làm cho tài chính của ngân hàng dần ổn định
và từng bước độc lập với nguồn tài trợ.
Chức năng của tín dụng: tập trung và phân phối lại tài nguyên theo ngun
tắc có hồn trả, tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng; phản ánh và kiểm sốt các hoạt
động kinh tế.
8
Ngun tắc tín dụng: Vốn vay phải hồn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi; vốn
vay phải sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả; vốn vay phải đảm bảo bằng giá trị vật
tư hàng hóa tương đương.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng được hiểu là các nghiệp vụ: cho vay,
chiết khấu, bảo lãnh, hoặc các nghiệp vụ tài trợ vốn khác của ngân hàng cho khách
hàng theo ngun tắc thỏa thuận và có hồn trả.
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn cho vay đến 12 tháng, chủ yếu được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng, thường được sử dụng để
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mơ nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, thường được sử dụng để đáp ứng các nhu
cầu đầu tư dài hạn như xây nhà ở, xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình thuộc
cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở sản xuất có quy mơ lớn.
1.1.2.2 Căn cứ vào hình thức tín dụng
- Chiết khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với
giá trị của một giấy nợ trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một giấy nợ chưa
đến hạn
- Cho vay: là việc ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn
trả cả gốc lẫn lãi, bao gồm các loại sau:
+ Thấu chi: là việc ngân hàng cho phép người vay được chi vượt số dư tiền gửi
thanh tốn của mình đến một giới hạn và trong khoảng thời gian xác định. Giơí hạn
này được gọi là hạn mức thấu chi.
+ Cho vay từng lần: là hình thức cho vay của ngân hàng đối với các khách hàng
ít có nhu cầu vay thường xun.
+ Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận
cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch
sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
9