Câu 1: Trình bày ND :phân tích ĐKTN và đánh giá TNMT trong QHMT.ví dụ?
A, ĐKTN- TNTN
-
ĐKTN:
Phân tích vị trí địa lý : nó quyết định đặc điểm của lãnh thổ .
Địa chất ,địa mạo : cấu trúc địa chất, đá, yếu tố nền, lịch sử phát triển địa chất , địa chấn
địa mạo :( địa hình + quá trình phát sinh)
+ địa chất là nghiên cứu tầng dưới lớp đất, đá, cấu trúc địa chất nâng lên- hạ xuống.
+ địa mạo là dáng dấp của địa hình và các q trình tđ đến nó.
+ khí hậu : nhiệt độ, độ mặn, lượng mưa, tốc độ gió và hường gió theo mùa, vòi rồng,
cuồng phong.
+ thủy văn : nước ngầm, nước mặt ,chất lượng nước.
+ thổ nhưỡng : loại đất, tầng dày, các đặc tính chất lý hóa của đất, sinh vật của đất.
+ địa hình : độ cao (đường bình độ), độ dốc, sườn.
+ sinh vật : phân bố thảm TV, ĐV, độ đa dạng sv, mức độ bền vững của các HST
-
TNTN:
Nước:
+ nước mặt :trữ lượng, lưu lượng, chất lượng.
+ nước ngầm : . tiềm năng nước ngầm, xem xét nguồn nước ngầm : độ hỗng đất đá, độ
dày tầng địa chất.
. ô nhiễm nguồn nước
-
Đất đai : . đánh giá sức sản xuất của đất đai vào mục đích sử dụng
. tiềm tàng : điện tích ,các loại đất, chất lượng đất.
B, Điều kiện KT-XH:
- dân số : tốc độ gia tăng dân số, tỉ lệ nam nữ, kết cấu dân số theo độ tuổi, nghề nghiệp.
- lao động : tỉ lệ dân trong độ tuổi lao động.
- sự ptr và phân bố các ngành kinh tế : quy mô ,tăng trưởng kinh tế, sự ptr và phân bố các
ngành kinh tế.
- cơ sở vật chất- kỷ thuật: hệ thống điện , cấp thoát nước, xử lý rác thải và vệ sinh mt, giao
thông, thủy lợi.
C, Đánh giá lợi thế , thách thức của lãnh thổ đối với phát triển kinh tế và bv mt
- Lợi thế :VTĐL, nguồn lự tự nhiên, tài nguyên nhân văn, kinh tế -> có lợi thế như thế nào đối
với ptr kinh tế, bvmt.
- thách thức:
+ các hđ ptr công, nông nghiệp gây ra những vấn đề mt như suy giảm chất lượng đất, nước,
khơng khí , tăng lượng chất thải rắn ,nước thải
+ việc QL sd đất phi nông nghiệp
+ thiên tai, lũ lụt, bảo, :ảnh hưởng mt như thế nào
+ dân số, đơ thị hóa
+ lượng chất thải (rắn, lỏng ,khơng khí) vẫn cịn cao và gia tăng
VD1: ĐKTN-TNTN
a. Vị trí địa lí.
•
Huyện Nghĩa Đàn là một huyện miền núi của tỉnh Nghệ An, nằm phía bắc của tỉnh
cách thành phố Vinh chừng 90km.
•
Nghĩa Đàn nằm trong khoảng từ 19°13‘ đến 19°33' vĩ độ Bắc
và 105°18' đến 105°35' độ kinh Đơng.
+ Phía Đơng giáp huyện Quỳnh Lưu và tỉnh Thanh Hố.
+ Phía Tây giáp huyện Quỳ Hợp.
+ Phía Bắc giáp tỉnh Thanh Hố.
+ Phía Nam giáp huyện Tân Kỳ và huyện Quỳnh Lưu.
•
Diện tích: 737,7 km2
•
Dân số: 183.600 người (2004)
•
Mật độ dân số: 249 người/km2
•
Bao gồm 24 xã:
b. Địa hình, địa mạo
•
Nghĩa Đàn là một huyện có điều kiện địa hình khá thuận lợi so với các huyện trung du
miền núi trong tỉnh. Đồi núi không quá cao, chủ yếu là thấp và thoải dần, bao quanh
huyện từ phía Tây sang phía Bắc, Đông và Đông Nam là những dãy núi tương đối cao.
Một số đỉnh có độ cao từ 300 đến 400 m như: Dãy Chuột Bạch, dãy Bồ Bố, dãy Cột Cờ,
•
Khu vực phía Tây Nam và phần lớn các xã trong huyện là đồi thoải. Xen kẽ giữa các đồi
núi thoải là những thung lũng có độ cao trung bình từ 50 - 70m so với mực nước biển.
•
Địa hình tồn huyện được phân bố như sau:
- Diện tích đồi núi thoải chiếm 65%
-
Đồng bằng thung lũng chiếm 8%
Đồi núi cao chiếm 27%.
Ngoài ra, do đặc điểm kiến tạo của địa hình, Nghĩa Đàn cịn có những vùng đất tương
đối bằng phẳng, có quy mơ diện tích lớn, đồi núi thấp thoải là điều kiện thuận lợi để phát
triển một nền nơng - lâm nghiệp phong phú.
c. Khí hậu
+ Nhìn chung khí hậu Nghĩa Đàn mang những nét chung của khí hậu Nghệ Tĩnh, nằm
trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
+ Nhiệt độ bình quân hàng năm là 23°C, nhiệt độ cao tuyệt đối là 41,6°C, nhiệt độ thấp
tuyệt đối là 0,2°C, tổng nhiệt bình quân hàng năm: 8.503°C.
+ Lượng mưa bình quân hàng năm là 1591,7 mm, lượng mưa phân bố không đồng đều
trong năm: mưa tập trung vào các tháng 8, 9, 10 gây úng lụt ở các vùng thấp dọc sông
Hiếu; mùa khô lượng mưa không đáng kể do đó hạn hán kéo dài, có năm tới 2 đến 3
tháng.
+ Hướng gió chủ yếu là Tây Bắc, Đơng Nam, ngồi ra cịn chịu ảnh hưởng của gió Phơn
Tây Nam (gió Lào) khoảng từ tháng 5 đến tháng 8.
+Rét: Trong vụ Đông Xuân, song hành với hạn là rét, số ngày có nhiệt độ dưới 15˚ C là
trên 30 ngày, ảnh hưởng rất lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loại cây trồng
và các hoạt động sản xuất. Ngồi ra gió Lào, bão, lốc, sương muối cũng gây tác hại
không nhỏ cho nhiều loại cây trồng hà
d. Tài nguyên nước
Bao gồm nước mặt và nước ngầm
+ Tài nguyên nước mặt.
- Nguồn nước mặt của huyện nghĩa đàn do lưu vực sông Hiếu và sông Dinh cung cấp.
Sông hiếu chảy trong địa phận Nghĩa Đàn dài 50 km có hai nhánh lớn với 55 phụ lưu.
Tơng diện tích lưu vực sông Hiếu thuộc huyện Nghĩa Đàn là 370km2
- Ngồi sơng Hiếu, Nghĩa Đàn cịn có hàng trăm cây số khe, suối, sơng nhỏ do 7 phụ lưu
chính của sông Hiếu (Sông Sào, khe Dền, khe Đổ, khe Cung, khe Ang, khe Đá, khe Cái) tạo
nên. Sông Hiếu và các khe, suối này đã hợp thành mạng lưới song - suối dẫn nước đến các
vùng trong huyện. Các khe suối ở đây thường hẹp và sâu, mùa mưa đi lại rất khó khăn vì phải
qua nhiều đập tràn ngầm ngập nước. Vì vậy, việc bv rừng và thảm tv để đảm bảo các dòng
chảy quanh năm là yếu tố hết sức quan trọng, đồng thời không ngừng nâng cao cơ sở hạ tầng
để hạn chế bớt nhiều khó khăn trong việc đi lại và mùa lũ.
+Tài nguyên nước ngầm.
Nguồn nước ngầm ở huyện Nghĩa Đàn có 2 dạng:
- Nước tiêu thuỷ trong có lỗ hổng, nước khe nứt và khe nứt Casxtơ.
- Nước tiêu thuỷ có ở trong những chỗ trũng, các thung lũng sông suối, sườn dốc thoải có thể
có liên quan đến mặt nước khe nứt phân bố ở vùng Casxtơ.
Mạch nước ngầm ở huyện Nghĩa Đàn tương đối sâu và có nhiều tạp chất của khống vật. Vì
vậy, khả năng khai thác nguồn nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt và phục vụ cho các ngành
sản xuất là khó khăn.
Tóm lại, sơng Hiếu và các khe suối đã hợp thành mạng lưới sông suối dạng xương cá, dẫn
nước và giao thông đến các vùng trong huyện. Hệ thống sông suối của Nghĩa Đàn về mùa
mưa tuy có gây ra lũ lụt, cản trở giao thông, ảnh hưởng đến sản xuất, nhưng cũng là nguồn
cung cấp phù sa, nước tưới cho các cánh đồng và cung cấp nguồn nước cho sản xuất và
sinh hoạt
F, Tài ngun đất
•
Tổng diện tích đất tự nhiên của toàn huyện là 61.775,35 ha với 15 loại đất thuộc 3 nhóm
theo nguồn gốc phát sinh.
- Nhóm đất phù sa
- Nhóm đất đen và nhóm đất thung lũng
- Nhóm đất đỏ vàng
∗ Nhóm đất phù sa: Hàm lượng chất hữu cơ và đạm tổng số nghèo
+ Đất phù sa được bồi hàng năm chua (Pbc) :
- Phân bố dọc hai bên sông Hiếu. Hàng năm về mùa mưa thường được bồi đắp một
lớp phù sa mới dày từ 2 - 10cm và thường có màu nâu hoặc nâu vàng, Thành phần cơ giới
thường là thịt nhẹ, cấu tượng đất tốt.
∗ Nhóm đất đen
+ Đất đen trên sản phẩm bồi tụ của bazan (Rk)
- Đất được hình thành do sự bồi tụ của các sản phẩm phong hoá của đá bazan. Địa
hình thấp thường là thung lũng ven chân đồi, thường có màu xám đen,Thành phần cơ giới của
đất nặng.
*Nhóm đất thung lũng
•
Đất được hình thành do các sản phẩm phong hoá từ trên đồi núi bị nước mưa cuốn trôi
xuống lắng đọng ở những thung lũng nhỏ dưới chân đồi núi. Các thung lũng bao bọc bởi
những dãy đồi núi có đá mẹ là sa thạch, granit, riolit sản phẩm dốc tụ là cát có cả những
mảnh đá mẹ đang phong hoá và mảnh thạch anh sắc cạnh
Nhóm đất đỏ vàng
Đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp)
•
Đất được hình thành trên mẫu chất phù sa cổ, thường ở địa hình đồi lượn sóng có độ dốc
dưới 15o, có màu nâu vàng là chủ đạo, cấu trúc thường là viên hoặc cục nhỏ. Thành phần
cơ giới lớp đất mặt là cát pha, xuống các tầng dưới là thịt trung bình.
H, Tài nguyên rừng
- Theo kết quả kiểm kê đến 1/1/2000, diện tích rừng của Nghĩa Đàn là 13445,97 ha, độ
che phủ của rừng là 18,2 %.
- Rừng Nghĩa Đàn cũng là nơi cư trú,sinh trưởng của rất nhiều loại chim mng và
các lồi bị sát, như cơng, hoạ mi, cò, vạc, trăn hoa, rắn hổ mang…
+ Tài ngun khống sản
Lịng đất Nghĩa Đàn chứa đựng nhiều loại khống sản q, như thiếc, vàng, than đá. Ở
đây cịn có nhiều núi đá vơi, đá xốp, nhiều hang động rất có giá trị về kinh tế và quốc
phịng.
•
-
Dân số, lao động.
Tổng dân số toàn huyện là 195.158 người(31/12/2006), 43.439 hộ gia đình với mật độ
phân bố trung bình 259 người/km2.
Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên năm 2005 đạt 0.75%. Số người dân tộc thiểu số 41.739
người chiếm 21,4% tổng dân số.
Số người trong độ tuổi lao động 111.833 người ( 56,955 lao động nữ).
Cơ cấu lao động được phân bố theo ngành như sau: Lao động trong ngành nông nghiệp :
83,9% ;Lao động trong công nghiệp : 11% ;Lao động trong ngành dịch vụ : 5,1%
Cơ cấu dân cư đa dạng, phức tạp, hầu hết dân cư là người ở các tỉnh trong nước và các
huyện miền xi đến xây dựng phát triển kinh tế. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nông nghiệp, tuy nhiên phong tục tập qn khơng đồng nhất, dân trí khơng đồng đều
giữa các vùng. Vì vậy, tiếp cận với cơ chế mới cịn nhiều hạn chế, có nơi cịn bảo thủ trì
trệ, chưa mạnh dạn trong qui mô kinh tế lớn. Tuy nhiên, hiện nay trong q trình chuyển
dịch kinh tế nơng nghiệp-nông thôn, nhiều nhân tố mới xuất hiện về phát triển kinh tế
làm giàu chính đáng
Đánh giá lợi thế thách thức
Câu 2: phân tích ND “đánh giá hiện trạng mt trong QHMT”, vì sao phải thực hiện ND
này
•
Nêu khái QHMT
• Đánh giá hiện trạng mt trong QHMT
1. Mt khơng khí
- Xđ các nguồn thải và các tác nhân gây ƠNKK
Các nguồn gây ơ nhiểm đc xđ như: sxcn, hđ gtvt, các bãi rác….
- Hiện trạng mt kk tại khu vực chịu sự tđ từ các hđ của các KCN tập trung, khu khai thác
khoáng sản, nuôi trồng, hđ gtvt,….
- Hiện trạng mt kk, tiếng ồn tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu du lịch
- Hiện trạng mt kk, tiếng ồn tại khu vực nghĩa trang và khu tập trung rác thải sinh hoạt,
VD1: Các nguồn gây ô nhiễm không khi
+ Từ các hđ sx CN, tiểu thủ CN.
Quá trình hđ của các cơ sở sx CN trên địa bàn huyện là một trong những những nguồn
gây ô nhiễm tới mtkk. Huyện tập trung khá nhiều các cơ sở sx CN, tuy nhiên mật độ các
nhà máy còn thưa nên áp lực từ các hđ sx CN, tiểu thủ CN đến mtkk của huyện chưa lớn.
Mặt khác, các hđ này có liên quan trực tiếp phát thải bụi và khí thải như CO, SO2, NOx,… là
ngun nhân dẫn đến gây ơnmt kk.
VD2:
• Từ các hđ gtvt
Mạng lưới giao thông phát triển, mật độ phương tiện tham gia giao thông ngày càng tăng
cao phục vụ các hđ sx và đời sống xh là nguồn ô nhiễm đáng kể cho mtkk. Áp lực do các hđ
gtvt gây ra đối vs mtkk chủ yếu là tiếng ồn, bụi, khí CO, SO2, BTEX,...
VD3
Từ sinh hoạt và đốt chất thải sau khi thu hoạch của người dân
Nghĩa Đàn là một huyện có tỷ lệ số dân sx NN cao. Hàng năm lượng rơm, rạ sau mỗi mùa
vụ thu hoạch là rất lớn. Đây là một trong những nguồn chất đốt chủ yếu của nhiều vùng
nông thôn trên địa bàn huyện hiện nay. Trong quá trình đun nấu, mặc dù lượng khí thải
được sinh ra và thải vào mtkk là khơng lớn tuy nhiên nó phát thải trên diện rộng là nguyên
nhân gây ônkk đáng kể ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của người dân.
2.
-
-
-
Hiện trạng mt nước
Hiện trang mt nước : mặt, ngầm, thải.
Đc xđ bởi các thông số COD, BOD, DO, TSS, NO3, N, P, PH, K, C, H, coliform, kl nặng,
độ đục, màu sắc, nhiệt độ, độ trong, độ cứng,…
+ Nước mặt
. xđ các thông số vật lý quan trọng
. xđ số lượng và chất lượng nước
. địa hình, địa chất, nền móng, xói mịn, hệ số bốc hơi nước, độ ổn định của sườn dốc
. các thông số phi vật lý- giá cả, tính khả thi về chính trị, xh
Việc xđ thường khá khó khăn cần sự tham gia của các chuyên gia
+ Nước ngầm
. các nguyên lý địa chất , thủy văn có thể giúp ta xđ và định lượng các nguồn nước ngầm có
tiềm năng lớn cho khai thác
. lập bản đồ địa chất bề mặt và các sơ đồ phân loại để xđ hệ htoongs phân loại và đánh giá
nước ngầm
. việc đánh giá trữ lượng thường dựa vào 3 yếu tố: mức độ hổng, độ dày tầng và diện tích
Các nguồn phát sinh
.Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải từ nhà máy nhiệt điện,
. nước thải từ tàu thuyền DL và các nhà bè, làng chài, nuôi trồng thủy sản
. nước thải từ các trạm xữ lý nước rác
. nước thải tại khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung
. nước rĩ nghĩa trang
Hiện trạng xữ lý và chất lượng nước thải, công nghệ xữ lý và mức độ ô nhiễm tại các nguồn
phát sinh trên
VD:
Các nguồn gây onmt nước
+ Ô nhiễm nước từ các nguồn nước thải sinh hoạt
• Hiện tại, nước thải sinh hoạt từ xã, thị trấn của huyện Nghĩa Đàn đều xả thải trực tiếp ra
mt không qua xử lý. Q trình đơ thị hóa trên địa bàn huyện và việc đời sống nhân dân
được cải thiện ngày càng gây ra hiện tượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt một cách trầm
trọng. Nhiều cơ sở chăn nuôi quy mơ hộ gia đình, cơ sở giết mổ gia súc, làng nghề đổ
thải trực tiếp ra hệ thống cống rãnh gây hiện tượng tù đọng, dồn ứ bùn rác gây ô nhiễm
trên hầu hết các kênh mương, ao hồ tiếp nhận nước thải.
• Nước thải sinh hoạt khơng được xử lý hiện đang là nguồn thải gây ô nhiễm nghiêm trọng
môi trường nước, tđ tới chất lượng nước mặt, nước ngầm và vệ sinh mt. Đây là vấn đề
mt bức xúc cần được quan tâm giải quyết.
+ ô nhiễm nguồn nước từ hđ sx CN
Hiện nay trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, hoạt động sản xuất công nghiệp ở quy mô tương
đối lớn, điểm cơng nghiệp có mặt phân tán trên nhiều địa bàn. Do vậy việc xả thải nguồn
nước không đạt tiêu chuẩn vào các nguồn nước tự nhiên có tác động lớn tới chất lượng
mơi trường nước trên địa bàn huyện
+ Ơ nhiễm nước từ các hoạt động sản xuất nơng nghiệp
• Hđ sx NN hiện nay sd nhiều chủng loại thuốc BVTV với số lượng lớn, đặc biệt là các
địa phương trồng hoa và rau màu. Việc sử dụng thuốc BVTV với tần xuất cao, hàm
lượng lớn tiềm ẩn nguy cơ tồn dư T.BVTV trong mt đất và nước. Hiện tượng vỏ bao bì,
chai lọ T.BVTV sau sd khơng được thu gom, rơi vãi tại các bờ thửa, kênh mương đang
gây ra tình trạng ơ nhiễm cần đặc biệt quan tâm. Dư lượng T.BVTV là một trong những
nguồn gây ô nhiễm rất nguy hại đối với mt và sức khỏe con người. Đối với mt nước, sự
ô nhiễm do T.BVTV gây ra sẽ tiêu diệt nhiều loài đv thuỷ sinh. Đối với con người
T.BVTV là nguyên nhân dẫn đến các căn bệnh hiểm nghèo như ngộ độc, ung thư, v/v.
Như vậy có thể thấy áp lực do các loại T.BVTV gây ra đối với mt nước là rất nghiêm
trọng.
• Sd phân bón hóa học, chất thải NN sau thu hoạch cũng là một trong những nguyên nhân
gây ônmt nước.
3. Hiện trạng mt đất
- Các chỉ tiêu đánh giá
+ độ pH
+ kim loại nặng trong đất: Bo, Ag, Cr, Mg, Cd, Cu, Hg, Mn, Fe, Pb, Asen
+ hóa lý: độ phì, độ chua trao đổi, độ dẫn điện, fenol, dầu mỡ tổng, nguyên tố vi lượng,
vsv trong đất, dư lượng thuốc BVTV trong đất
- Các nguồn phát sinh chất thải ra mt đất
Chất thải sinh hoạt, chất thải CN, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản, DL,
khách sạn, trường học, bệnh viện,….
VD
Các nguồn ơ nhiễm mơi trường đất
+ Ơ nhiễm đất do chất thải rắn sinh hoạt, chất thải CN
• Các chất thải rắn (sinh hoạt và công nghiệp), đặc biệt là chất thải sinh hoạt ở khu vực
nông thôn cịn thải đổ khá tùy tiện; ở khu vực đơ thị chất thải rắn không được phân loại
tại nguồn, hệ thống thu gom và vận chuyển có thời điểm chưa kịp thời gây tình trạng mất
vệ sinh là một trong các nguồn ơ nhiễm đất
+ Ơ nhiễm đất do nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải của các hoạt
động dịch vụ
Hiện tại, toàn bộ nước thải sinh hoạt cả khu vực nông thôn và đô thị xả thải tùy tiện ra ao
hồ, kênh mương. Hầu hết các nhà hàng, các cơ sở dịch vụ, các cơ sở giết mổ gia súc,
cũng đổ thải nước thải không qua xử lý ra mt.
+ Ơ nhiễm đất do tồn dư phân bón, thuốc trừ sâu bệnh, kim loại nặng và các hoạt động
chăn ni
• Việc sd các loại thuốc, phân bón cho NN cũng đã ảnh hưởng ko ít đến mt đất tại đây.
4. Hiện trạng rác thải rắn
- Nguồn phát sinh: chất thải sinh hoạt, chất thải CN, trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng
thủy hải sản, DL, khách sạn, khu trường học, bệnh viện, …
- Hiện trạng các khu vực xữ lý chất thải: bãi chon lấp CTR, nhà máy xữ lý nước thải
- Hiện trạng thu gom, xữ lý CTR sinh hoạt
- Hiện trạng thu gom, xữ lý CTR CN
- Hiện trạng thu gom, xữ lý CTR trên biễn
VD
Các nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR)
• Chất thải rắn phát sinh trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn từ rất nhiều nguồn khác nhau như:
Chất thải sinh hoạt,chất thải CN,trồng trột chăn nuôi.... Do những đặc điểm đặc trưng
của nguồn gốc phát sinh nên chất thải rắn cũng có thành phần, tính chất đa dạng, khác
nhau.
• Đa số rác thải trên địa bàn không được thu gom và xử lý mà được để khắp nơi như hai
bên đường, ven sông,ven kênh mương
5. Hiện trạng mt các khu vực trọng điểm
- Hiện trạng mt khu vực khai thác , chế biến khoáng sản
- Hiện trạng mt các khu đô thị và KCN
- Hiện trạng mt nông thôn và nông nghiệp
- Hiện trạng mt khu DL
- Hiện trạng mt biển
VD:
- Hiện trạng mt khu vực khai thác gỗ và khai thác cát
+ khai thác gỗ khơng có quy hoạch dẫn đến hiện trạng suy thoái TNg rừng, làm mất nơi cư
trú của sv
+ khai thác cát tràn lan khơng có giấy phép
- Hiện trạng mt ở các nhà máy xí nghiệp :
+ Nhà máy sữa TH true milk và nhà máy sữa vinamilk,nông trường 19/5... đã được quy
hoạch và được tổ chức hđ theo quy mô lớn
-
- Hiện trạng mt nông thôn và nông nghiệp:
+ Chủ yếu tập trung sx trồng cây công như cao su cà phê, cây ăn quả như cam dưa hấu…mt
nông thôn ít bị ô nhiễm
- Hiện trạng mt khu DL
+ Tạo nhiều điểm du lịch như nông trường 19/5,nhà máy TH cánh đồng hoa hướng dương
• vì sao phải thực hiện ND này?
Mục đích của đánh giá hiện trạng để thấy đc mức độ ô nhiễm so sánh vs các thông số của
mt hiện tại vs các quy chuẩn of mt -> để thấy ddc hiện trạng mt và đề ra bp xữ lý
Đễ xd QHMT của 1 vùng nào đó ta cần phải nắm rõ những đk thuận lợi và khó khăn về tự
nhiên- xh -> đễ có những phương án ptr ktế, bvmt phù hợp vs khu vực
Câu 3. Phân tích áp lực của các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế xã hội
đối với môi trường.
*Tác động mơi trường của quy hoach chung
+ Phân tích định hướng phát triển không gian tổng thể của quy hoạch
Trên khơng gian đã định hướng vùng A làm gì, Vùng B làm gì phải phân tích vùng đó tác động
ntn đến môi trường sau này
+ Đánh giá tác động môi trường của quy hoạch: so sánh với các điều kiện về đktnktxh xem
nó có phù hợp khơng, có tác động gì đến khu vực đó
+ Đối với khu cơng nghiệp:
•
•
•
•
Ơnmt do hđ sxcn td ntn, ơn ntn
Chất lượng kk bị ôi nhiểm do hoạt động khai thác
Cảnh quan khu vực có thể bị phá vở do hđ sxcn thiếu kiểm sốt
Mơi trường có nguy cơ bị ơi nhiểm do hoạt động không hiệu quả, do hđ của các bãi chôn
lấp CTR
+ Đối với phân vùng khu du lịch và khu dân cư
•
•
ảnh hưởng tới tính tồn vẹn của vùng sinh thái, gtri cảnh quan, sinh học, lịch sử
Ảnh hưởng tới môi trường đô thị và môi trường biển, nguy cơ ôi nhiểm môi trường do
chất thải nước thải rắn.
+ Đối với khu bảo tồn tự nhiên tang giá trị cảnh quan
*Tác động của quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đến môi trường
+ Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
-
Tác động của quy hoạch sử dụng đất nn đến mt
• Mt đất: Phân bón hóa học
• Nước thải và mơi trường nước: thuốc trừ sâu, thuốc BVTV
• Mt KK: Phân hóa học, thuốc trừ sâu, chất thải từ nông nghiệp
+ Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp
-
MT đất: ô nhiếm do chất thải cn,vật liệu xd vẩn chuyển san lấp mặt bằng.
Nước thải và mtn: ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm tại các điểm cn, điểm và
cụm dân cư
MTkk: Khí thải có chứa các thành phần bụi, khí độc và các chất hữu cơ bay hơi nhất là
tại các cở sở tái chế kl,sxvlxd.
Tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học: nc thải cn và sh ảnh hưởng tới nuôi trồng thủy
sản, chăn nuôi gia sức gia cầm.
*Tác động môi trường của quy hoạch nghành
+ QH ngành cn
+ QH ngành nn
+ QH ngành du lịch,gtvt,đô thị
*Tác động của các yếu tố ngoại vùng đến môi trường
+ Tác động của các hoạt động kt-xh khu vực lân cận.
+ Tải lượng chất gây ơi nhiểm đưa vào khu vực tính tồn tải lượng chất gây ƠN tối đa có thể
có khả năng đưa vào khu vực(xđ chất gây on, nguồn phát sinh).
+Phân tích các nhân tố lan truyền ƠN, mơ hình hóa: Địa hình dịng chảy hướng gió...lan truyền
chất dinh dưỡng,trầm tích kim loại nặng,chất on (vd: xả lũ trên dưới ngập nước) xđ được
nhân tố lan truyền
VD. * Phát triển hệ thống đô thị
-Đầu tư xây dựng thị trấn Nghĩa Đàn mới là đơ thị trung tâm hành chính, kinh tế, văn hoá của
huyện, quy hoạch xây dựng 6 thị tứ Nghĩa Long, Nghĩa Trung, Nghĩa Sơn, Nghĩa Hội, Nghĩa
Khánh, nông trường Tây Hiếu II là các đô thị của các tiểu vùng; quy mô mỗi thị tứ 70 - 100 ha,
đến năm 2020 dân số đô thị đạt khoảng 2-2,5 vạn người chiếm tỷ lệ 15-20%.
===> tăng áp lực dân số đối với các vùng này. Số lượng chất thải sẽ tăng lên rất nhiều vì dân
cư đơng.
-Môi trường đất sẽ bị thây đổi bởi các hoạt động xây dựng nhà ở..gia tăng tiếng ồn và bụi vì
dân cư trở nên đơng đúc.
-Áp lực về nguồn nước phục vụ đủ cho hoạt động sinh hoạt của người dân
* Phát triển các khu, cụm công nghiệp
- Quy hoạch phát triển một số cụm công nghiệp nhỏ trên địa bàn huyện; quy hoạch chi tiết và
kêu gọi đầu tư phát triển các khu công nghiệp nhỏ: Nghĩa Hội, Nghĩa Long để đẩy mạnh phát
triển công nghiệp dịch vụ trên điạ bàn.
====> ô nhiễm môi trường do sản xuất công nghiệp
- Chất lượng khơng khí bị ơ nhiễm do hoạt động khai thác
- Cảnh quan của khu vực có thể bị phá vỡ do hoạt động sản xuất công nghiệp thiếu kiểm sốt
- Mơi trường có nguy cơ bị phá vỡ do hoạt động không hiệu quả hoặc thiếu kiểm sốt
* Phát triển nơng thơn và các tiểu vùng kinh tế
-Vùng Trung Tâm: Gồm 4 xã, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Hội và thị trấn. Định hướng
sản xuất chủ yếu là lúa, rau màu, nguyên liệu mía, cao su và chăn nuôi. Kinh doanh dịch vụ
tổng hợp, sản xuất vật liệu xây dựng và phát triển công nghiệp chế biến tại khu công nghiệp
Nghĩa Hội.
-Vùng Tây Nam: Gồm 5 xã: Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc và Nghĩa Long,
là vùng sản xuất cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà fê), cây lương thực (lúa, ngơ), mía
ngun liệu, chăn ni gia súc, gia cầm, trồng rừng phịng hộ hồ Khe Đá và phát triển dịch vụ,
thương mại.
-Vùng Đông Bắc: gồm 4 xã là Nghĩa Phú, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi và Nghĩa Lạc, phát triển cây
cao su, cây ăn quả (cam, chanh, dứa), mía ngun liệu, chăn ni gia súc, gia cầm; trồng rừng
phịng hộ hồ chứa Sơng Sào, trồng rừng nguyên liệu… và phát triển dịch vụ.
- Vùng Tây Bắc: Gồm 12 xã: Nghĩa Thắng, Nghĩa Tân, Nghĩa Liên, Nghĩa Hiếu, Nghĩa Mai,
Nghĩa Yên, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Minh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Hồng, và Nghĩa Thịnh,
là vùng sản xuất cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà fê), cây ăn quả (cam), mía ngun liệu,
chăn ni gia súc, gia cầm; trồng rừng phòng hộ, rừng nguyên liệu. Phát triển dịch vụ, khai
thác vật liệu xây dựng.
=====>
-môi trường đất : khi sản xuất các loại cây lâu năm như cà phê, cao su hau cây ăn quả ... sẽ có 1
lượng lớn phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng và nó ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng của đất . Nếu k có sự kiểm sốt tốt bón q nhiều chất hóa học mà đất lại
không được cải tạo đúng khoa học sẽ kiến đất bị biến chất , bạc màu ảnh hưởng đến khả năng
phát triển của cây trồng và năng suất của nó....
- hoạt động chăn ni : chất thải từ hoạt động này cần phải được xử lý tốt
- Mơi trường khơng khí: mùi và tiếng ồn từ việc chăn nuôi.
- Môi trường nước: ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm nếu k xử lý tốt phân bón hóa học. Sử
.
dụng nước ngầm để phục vụ hoạt động tưới tiêu
Câu 4: Trình bày phương pháp : phân tích, tổng hợp và kế thừa tài liệu trong QHMT? Ví dụ
minh họa ?
- để có được những thơng tin dữ liệu mơi trường cần thiết lien quan đến khu vực QH cần phải
thu thập thơng tin, phân tích tổng hợp và kế thừa tài liệu.
+ phân tích tài liệu trong QHMT gồm :
. phân tích đktn- ktxh của vùng đến mơi trường
. phân tích lợi thế, thách thức của vùng
. phân tích các áp lực của QH ,KH, chiến lược ,điều kiện kt- xh đến QH
. phân tích vấn đề bức xúc trong lựa chọn vấn đề ưu tiên
. phân tích diễn biến và dự báo xu thế biến đổi
+ tổng hợp : tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến vùng QH như dân số, kinh tế, xã hội
…được lồng ghép trong phân tích.
+ kế thừa tài liệu là các loại thông tin, dự liệu môi trường đã được nghiên cứu ,điều tra và
tường trình trong các báo cáo trước đó.
Có thể thu thập các thơng tin từ các thông tin chức năng về môi trường và từ các cơ quan
quản lý đất đai, cơ quan quản lý nhà nước đối với khu vực, các tổ chức thực thi, nghiên cứu,
các trường đại học, tổ chức phi chính phủ từ các báo cáo trong các cuộc họp hội thảo
-> tài liệu than khảo còn là ảnh viễn thám , ảnh máy bay, bản đồ các loại
PHÂN TÍCH:
- thu thập các loại tài liệu liên quan đến vấn đề làm QH hoặc những khu vực lân cận xung
quoanh .
- các QH liên quan đến QHMT như :QHTTPTKT-XH, QH nghành, các bản đồ, ảnh viễn thám
có liên quan.
- thu thập tất cả các tài liệu có lien quan nhưng khơng sử dụng trực tiếp tất cả các tài liệu đó
một cách trực tiếp theo kiểu copy mà chúng ta phải tổng hợp những kiến thức của họ thành
của mình. Trích những kiến thức, thông tin cần thiết cho QH trên cơ sở tài liệu đã thu thập.
VÍ DỤ: trong QH rác thải của hoạt động sx CN của huyện NĐ.
- phương pháp này thể hiện :
+ trong bản QH này ta sử dụng những tài liệu : số liệu, những QH có liên quan đến
QHTTPTKT-XH , QH sử dụng đất , QH nghành.
+ những tài liệu về đktn- ktxh của huyện.
+ những bản báo cáo về tình hình phát triển các bảng số liệu thống kê khác nhau của các vấn
đê khác nhau.
Câu 5. Thế nào là QHMT tp. Trình bày một p/a qhmttp trên lảnh thổ cụ thể.
• KN
QHMTTP
Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020
1. Mục tiêu quy hoạch
a) Mục tiêu tổng quát
Đề ra chiến lược quản lý tổng hợp chất thải rắn trên địa bàn toàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2020, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo
sức khỏe cộng đồng và góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững của tỉnh Vĩnh Phúc.
Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới và nâng cấp mở rộng hệ thống
thu gom, vận chuyển, các điểm tập kết, các trạm trung chuyển, các khu xử lý chất thải rắn trên
địa bàn toàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
– Đến năm 2020:
+ 100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi
trường.
+ 100% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và nguy hại phát sinh được thu
gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 100% lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế, bệnh
viện được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 75% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn và các làng nghề được thu
gom và xử lý đảm bảo môi trường.
– Đẩy mạnh hiệu quả quản lý Nhà nước về quản lý chất thải rắn, nâng cao chất lượng dịch vụ
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
2. Nội dung quy hoạch Quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
2.1.Dự
báo khối lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2020
Loại chất thải rắn
Khối lượng chất thải rắn phát sinh
(tấn/ngày)
– Chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn
– Chất thải rắn nguy hại công nghiệp
– Chất thải rắn nguy hại y tế
Tổng
Đến năm 2015
827
772
5
1.604
Đến năm 2020
934
2.108
6
3.048
2.2 Phương thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn
2.2.1 Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt:
a) Vận chuyển trực tiếp: Các phương tiện thu gom cỡ nhỏ (xe tải nhỏ, xe ép rác) sẽ thu gom
chất thải tại các khu vực phát thải và vận chuyển thẳng đến điểm đổ thải cuối cùng.
b) Vận chuyển trung chuyển: Phương tiện thu gom cỡ nhỏ (xe tải nhỏ, xe ép rác) sẽ thu gom
chất thải tại các khu vực tập kết và vận chuyển đến địa điểm đổ thải cuối cùng.
2.2.2 Thu gom, vân chuyển chất thải rắn công nghiệp.
a) Phương thức 1: Các cơ sở công nghiệp tự chịu trách nhiệm thu gom, phân loại và vận
chuyển các loại chất thải rắn đến nơi xử lý hoặc th khốn các tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện thực hiên dưới sự quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về chất thải rắn và Ban quản
lý các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
b) Phương thức 2: Thu gom, phân loại và vận chuyển chất thải rắn công nghiệp sẽ do đơn vị
chuyên trách đảm nhiệm. Hàng năm các cơ sở sản xuất cơng nghiệp có trách nhiệm ký hợp
đồng với đơn vị này để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn công nghiệp trên cơ sở các
u cầu về quản lý mơi trường nói chung và quản lý chất thải rắn nói riêng.
2.2.3 Phương thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn y tế:
– Chất thải rắn tại các cơ sở y tế bao gồm: Chất thải sinh hoạt tại bệnh viện và chất thải y tế
nguy hại.
– Chất thải rắn y tế tại tất cả cơ sở y tế đều thực hiện phân loại tại nguồn. Sau khi phân loại,
chất thải rắn được xử lý triệt để đảm bảo vệ sinh môi trường. Quy trình cụ thể như sau:
+ Chất thải rắn sinh hoạt tại cơ sở y tế sau khi phân loại tại nguồn được thu gom và chuyển tới
khu xử lý chất thải sinh hoạt tập trung trên địa bàn, xử lý cùng với chất thải rắn sinh hoạt đô
thị.
+ Chất thải rắn y tế nguy hại: Đối với các bệnh viện lớn (bệnh viện Trung ương, bệnh viện đa
khoa), chất thải rắn nguy hại được xử lý tại các lò đốt hiện có của bệnh viện. Đối với các cơ sở
y tế cấp xã, phường, cơ sở y tế riêng lẻ được thu gom và vận chuyển bằng phương tiện chuyên
dùng chuyển tới lò đốt chất thải y tế của bệnh viện đa khoa trên địa bàn hoặc đến khu xử lý
chất thải rắn tập trung của khu vực (có khu tiếp nhận chất thải y tế nguy hại riêng biệt) để xử
lý.
– Thực hiện việc quản lý chất thải y tế theo Quy chế quản lý chất thải y tế được ban hành kèm
theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
2.3 Quy hoạch các Khu xử lý chất thải rắn tập trung đến năm 2020
Trên địa bàn toàn tỉnh đến năm 2020 quy hoạch 04 khu xử lý chất thải rắn tập trung liên vùng
huyện xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại (công nghiệp, y tế…). Chất
thải rắn công nghiệp nguy hại, một phần được chuyển về Khu xử lý chất thải rắn Nam Sơn –
Sóc Sơn – Hà Nội theo Quy hoạch khu xử lý chất thải rắn ba vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ,
miền Trung và phía Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1440/QĐ-TTg ngày 06/10/2008, phần còn lại được xử lý tại các cơ sở xử lý chất thải
rắn công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chất thải rắn y tế nguy hại của từng huyện được xử lý tại các
lò đốt rác Bênh Viện đa khoa huyện.
Quy hoạch các khu xử lý chất thải rắn tập trung liên huyện gồm:
+ Khu xử lý chất thải rắn tập trung tại huyện Bình Xun, cơng suất 500 tấn / ngày, phạm vi
phục vụ gồm: thành phố Vĩnh Yên; thị xã Phúc Yên; huyện Bình Xuyên.
+ Khu xử lý chất thải rắn tại huyện Tam Dương, công suất 500 tấn / ngày, phạm vi phục vụ
gồm: huyện Tam Dương; huyện Tam Đảo.
+ Khu xử lý chất thải rắn tại huyện Vĩnh Tường, công suất 300 tấn / ngày, phạm vi phục vụ
gồm: huyện Vĩnh Tường; huyện Yên Lạc.
+ Khu xử lý chất thải rắn tại huyện Lập Thạch, công suất 500 tấn / ngày, phạm vi phục vụ:
huyện Lập Thạch; huyện Sông Lô.
2.4 Quy hoạch các Khu xử lý chất thải rắn quy mô liên xã đến năm 2020
Hai hoặc ba xã có địa giới hành chính gần nhau quy hoạch xây dựng 01 khu xử lý chất thải rắn
có quy mơ liên xã, bằng cơng nghệ phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương, ưu
tiên công nghệ đốt. Địa điểm xây dựng phù hợp, theo Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới các
xã đã được duyệt. Tổng số khu xử lý chất thải rắn quy mô liên xã là 55 khu (trong đó có 04 khu
hiện có và 51 khu dự kiến xây dựng mới).
2.5 Định hướng công nghệ xử lý chất thải rắn
– Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phải căn cứ theo tính chất và thành phần của chất thải
và các điều kiện cụ thể của từng địa phương.
– Khuyến khích lựa chọn cơng nghệ đồng bộ, tiên tiến cho hoạt động tái chế, tái sử dụng chất
thải rắn để tạo ra nguyên liệu và năng lượng.
– Khuyến khích áp dụng cơng nghệ tiên tiến, xử lý triệt để chất thải, giảm thiểu khối lượng
chất thải rắn phải chôn lấp, tiết kiệm quỹ đất sử dụng chôn lấp và bảo đảm vệ sinh môi trường.
– Các công nghệ áp dụng là: Tái chế, tái sử dụng – Chế biến – Đốt – Chôn lấp hợp vệ sinh.
Riêng công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại: lựa chọn công nghệ tân tiến nhất, hiện đại, thân
thiện với mơi trường, khơng gây ơ nhiễm mơi trường, chi phí đầu tư và vận hành phù hợp với
điều kiện kinh tế của tỉnh.
Câu 6: Phân tích các cấp độ QHMT trên thế giới và ở việt nam.
* TRÊN TG:
Theo ADB thì QHMT gồm 4 cấp độ.
1.QH cấp quốc gia
2. QH cấp khu vực
3. QH cấp ngành
4. QH cấp dự án
Các cấp QH
QH cấp quốc
gia
QH cấp khu
vực
QH cấp ngành
QH cấp dự án
Nhất thể hơn thủ tục chính
sách mơi trường
Chính sách mt được đưa
vào QH cấp quốc gia
QH phát triển khu vực và
QH đa ngành
Nghiên cứu ngành, các mối
liên kết với các ngành khác
Kiểm điểm về môi trường
của các hoạt động dự án
Kỷ thuật QHMT được ADB sử dụng
Khái quát mt, chiến lược mt, chu
trình hoạt động về mt.
QH tổng hợp phát triển khu vực,
QH sử dụng đất, QH đa dự án.
Hướng dẫn mt chiến lược mơi
trường ngành
Thủ tục kiểm tốn mơi trường cấp
dự án
ĐGTĐMT và hướng dẫn mt
- QH cấp quốc gia:
+ chính sách mơi trường được đưa vào QH quốc gia
+ khái quát môi trường nghiên cứu chiến lược quốc gia lập chương trình kế hoạch quốc gia về
TNMT.
- QH cấp khu vực
+ QH tổng thể môi trường gắn với QH phát triển kinh tế khu vực
+ các mục tiêu QHMT phải gắn với mục tiêu phát triển bền vững chung của quốc gia, khu
vực.Không gian QH phụ thuộc vào tính chất và nội dung .QH coa thể là khu vực rộng lớn hoặc
vùng nhỏ.
- QH cấp ngành
+ nghiên cứu ngành, các mối liên kết với các ngành khác
+ hướng dẫn mt và nghiên cứu chiến lược ngành
- cấp dự án
+ có thề là vùng nhỏ hoặc có thể là một khu vực lớn và triển khai cho một loại QHMT chuyên
ngành
+ kiểm điểm về mt các hoạt động của dự án
+ thủ tục kiểm điểm mt cho chu kỳ dự án bao gồm DTM và các hướng dẫn mt.
* Ở VIỆT NAM
Gồm 3 cấp : . cấp quốc gia
. cấp tỉnh
. cấp huyện- xã
- Cấp quốc qia :
+ lập kế hoạch ptr kinh tế các kế hoach và chính sách kinh tế quốc gia
+ lập kế hoach sử dụng đất tổng thể phát triển vùng
+ lập kế hoạc môi trường : các kế hoạch và chính sác mơi trường
-> QH kết hợp các chỉ tiêu môi trường với chỉ tiêu KT-XH trong kế hoạch phát triển.
- Cấp tỉnh :
+ các kế hoạch phát triển tỉnh, các QH
+ tổng thể đô thị
+ báo cáo hiện trạng môi trường và kế hoạch hoạt động môi trường tỉnh
- Cấp huyện :
+ kế hoạch phát triển huyện
+ QH các khu công nghiệp
-> áp dụng DTM cho các dự án
+ xã: các đề án phát triển xã- phường, đánh giá môi trường đối với các đề án
Câu 7 trình bày quy trình xd QHMT
Quy trình QHMT gồm 4 bước
B1: thu thập tài liệu, lập các BĐ thành phần về các dạng TNg cơ bản : đất, nước, rừng,
động thực vật….
Trên cơ sở đó lập BĐ CQ sinh thái của vùng bằng công nghệ GIS
B2: thu thập tư liệu, ĐGTĐMT đối vs các hđ ptr: CN,NN,xd cơ sở hạ tầng,ptr đơ thị,..
Trên cơ sở đó thành lập BĐ chất lượng mt, BĐ hiện trạng mt
B3: phân tích đánh giá QH TTPTKT-XH, lựa chọn kịch bản ptr để từ đó phân khu vực chức
năng mt
B4: xd bản thảo QHMT , lấy ý kiến chuyên gia và cộng đồng, hoàn chỉnh BĐ QHMT làm
theo bản thuyết trình
Câu 8: trình bày các chỉ tiêu phân vùng mt, phân tích VD minh họa?
Có 3 tiêu chí phân vùng mt
Tính đồng nhất tương đối về ĐKTN
Tính đặc thù về ptr kinh tế, khai thác, sd TNg
Tập hợp các vấn đề bức xúc về mt và tai biến thiên nhiên
Tổng hợp 3 tiêu chí đó lại thì phân chia huyện thành mấy tiểu vùng, đặc điểm của mổi
tiểu vùng khác nhau và thể hiện đc tính đồng nhất riêng ủa mỗi kv
-
VD: phân vùng mt huyện Nghĩa Đàn
•
Dựa theo tính đồng nhất về ĐKTN chia Huyện Nghĩa Đàn thành 3 vùng:
+ Vùng đồi núi
+ Vùng đồng bằng
+ Vùng thung lũng
Vùng đồi núi: địa hình gồm núi cao và đồi núi thoải
Đất: + chủ yếu là Đất Feralit đỏ vàng đồi núi
+ Đất đỏ nâu trên đá vôi
+ Đất nâu đỏ trên đá macma axit và bazo
+ đất đỏ vàng trên đá biến chất, sét
+ Đất vàng nhạt
- Địa chất:
+ Cấu trúc địa chất tương đối ổn định, k còn hiện tượng nâng lên hạ xuống của địa hình
+ Suy thối đất do hiện tượng sói mịn rửa trơi, đốt nương làm rẫy và trông cây k phù
hợp
Thực vật chủ yếu là cây công nghiệp, cây trồng lâu năm và rừng phịng hộ
khí hậu: Á nhiệt đới, Khí hậu dung hồ giữa khơng khí của vùng đồng bằng ven
biển NA với khơng khí nóng từ Lào sang
Vùng thung lũng: Những thung lũng có độ cao trung bình từ 50-70m so với mực nước
biển.
- Đất bao gồm: + Đất đen bazan
+ Đất thung lũng
+ Đất dốc tụ ven chân núi
-
+ Đất đen trên đá vôi phân bố ở các thung lũng đá vôi
Địa chất: thung lũng được hình thành do quá trình nâng lên hạ xuống của địa hình,
quá trình bồi tụ từ núi vẫn diễn ra.
Thực vật: Chủ yếu là hoa màu ngắn ngày,lúa nước và cây ăn quả.
Khí Hậu: á nhiệt đới, nhiệt đới ẩm
Vùng đồng bằng ven sông:
- Đất bao gồm: + Đất phù sa
+ Đất phù sa chua
+ Đất phù sa không được bồi
+ Nâu vàng ven suối
+ Thường xuyên xảy ra quá trình xâm thực và bồi tụ của sơng.
•
Thực vật chủ yếu là hoa màu và cây lương thực( lúa nước).
Khí hậu: á nhiệt đới Khí hậu dung hồ giữa khơng khí của vùng đồng bằng ven biển
NA với khơng khí nóng từ Lào sang
Dựa theo tính đặc thù về phát triển kinh tế, hiện trạng khai thác sử dụng tài
nguyên.
- Vùng trung tâm: gồm Nghĩa Trung,Nghĩa bình,Nghĩa Hội, Nghĩa long,Nghĩa sơn.
+ ptr các KCN Đơng hồi, Nghĩa long, Nghĩa Lâm, phát triển trung tâm đô thị NĐ
+ sx bột sắn, khai thác nguyên liệu, phát triển dịch vụ
-
Vùng Tây Nam gồm có Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc, Nghĩa An, Nghĩa Long
+ ptr cây cao su, cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi
-
Vùng Đông Bắc gồm Nghĩa Phú, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lạc: phát triển cây cao
su, cây ăn quả ( cam, quýt),mía, chăn ni gia súc, rừng phịng hộ, rừng ngun sinh và
phát triển dịch vụ
- Vùng Tây Bắc gồm Nghĩa Thắng, Nghĩa Tân, Nghĩa Liên,N.Hiếu, N.Mai, N.Yên, N.Lâm,
N.Thịnh, N.Sơn phát triển cây lâu năm (cao su, …) chăn ni, trồng rừng phịng hộ, nhiên
liệu phát triển dịch vụ khai thác VLXD
•
Hiện trạng mơi trường ( tập hợp các vấn đề bức xúc về MT và TBTN)
-
Cụm ptr CN và đơ thị gồm có vùng trung tâm,
+ Hiện trạng mt: ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nước, ô nhiễm đất, phá vỡ cảnh quan
- Vùng phát triển nông nghiệp gồm vùng ĐB, TN, TB gây ô nhiễm không khí, đất, nước do
sử dụng thuốc BVTV
Phân vùng môi trường huyện Nghĩa Đàn
- vùng ptr và bv mt nông nghiệp
-
vùng ptr và bv mt đô thị
-
Vùng ptr và bv mt cụm công nghiệp
-
Vùng ptr và bv rừng phịng hộ
-
Vùng ptr và bv mt nơng lâm nghiệp
Câu 9: nguyên tắc lựa chọn vấn đề ưu tiên cấp bách trong QHMT? Phân tích VD minh
họa?
Trong kv QH có thể tồn tại nhiều vấn đề mt do sự hạn hẹp về nguồn lực của kv nên k thể giải
quyết thành cơng mọi vấn đề mt đặt ra -> do đó cần phải chọn lựa và xếp hạng ưu tiên để có
thể tập trung sự chú ý và hđ vào 1 số vđề cụ thể nào đó
Các nguyên tắc lựa chọn vđề mt ưu tiên
- Mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng
- Mức độ thiệt hại về năng suất, sản lượng, quy mô sx
- Tiềm năng đối vs việc xd năng lực địa phương, khả năng huy động vốn
- ảnh hưởng đối vs lớp ng nghèo khổ
- tính chất và mức độ trầm trọng ( cường độ, ngắn hạn, dài hạn,phục hồi hay k)
- TH đặc biệt
- VD:
+ HTX cổ phần dịch vụ tổng hợp Sơn Long (HTX Sơn Long) chuyên sx chế biến Tinh
bột sắn ướt xuất khẩu của khu vực Miền Tây xứ Nghệ với công suất 40 tấn/ngày. Công
nghệ sx dây chuyền nhập khẩu từ Thái Lan. Tuy nhiên, đơn vị này lại chưa thực sự chú
trọng đầu tư công nghệ xử lý mt nên mỗi ngày thải ra mt hàng trăm mét khối nước thải
gây ÔNMT nghiêm trọng.
+ Nạn xe quá khổ quá tải hồnh hành trên đường mịn HCM từ ngã tư Đông Hiếu hướng
ra Bắc và QL15, xe chỡ keo vượt tải 200% hàng ngày chạy theo đồn -> đường mịn
hằn vệt lún bánh xe -> tuy nhiên khơng có cơ quan đứng ra giải quyết sau khi người dân
báo lên.
+Nhà máy sữa TH True Mil, trong q trình chăn ni bò chưa QH và xữ lý kịp thời
lượng phân bò thải ra -> gây bốc mùi hơi thối và ƠNMT nước trên diện rộng và nhất là 2
xã Nghĩa lâm và Nghĩa Sơn,ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng-> người dân thiếu nước
sinh hoạt
+ Nghĩa Đàn là huyện có địa hình đồi núi là chủ yếu, đời sống người dân còn gặp nhiều
khó khăn do thiếu đất sx và canh tác.
+ Hiện nay trên địa bàn vẩn còn xãy ra các vấn đề bảo lực gia đình, nhiều nơi phụ nữ
vẫn cịn bị áp bức bóc lột nặng nề, nhất là trên địa bàn xã Nghĩa Mai.
+ Hiện tượng sd thuốc BVTV trên địa bàn cao, nhất là trong canh tác dưa hấu và trồng
lúa, trồng cam,…gây ảnh hưởng đến sức khỏe, đời sống của con người,gây bệnh hiểm
nghèo,giảm sản lượng và chất lượng cây trồng, đặc biệt gây ONMT đất, nước lâu dài
+ Tiềm năng đối với việc xd năng lực địa phương, khả năng huy động vốn. NĐ cần phải
ptr vấn đề BVMT, QH kv sx, kv CN, kv dân cư, kv hành chính, nhanh chóng giải quyết
những vấn đề bức thiết để nâng cao năng lực và thu hút vốn đầu tư.
Câu 10: pp “ khảo sát thực địa, trao đổi vs các địa phương” đc thực hiện tong QHMT
ntn? Lấy VD minh họa?
-
-
-
-
-
Pp thu thập tài liệu -> phân tích, tổng hợp ->kế thừa => chỉ giúp chúng ta biết đc
thông tin các mt ns chung chưa biết đc cụ thể mt ô nhiễm ntn -> các phương án QH
thiếu cụ thể thực tiễn => cần phải đi thực tế
Khảo sát thực địa trao đổi vs các địa phương là 1 trong những vấn đề quan trọng
nhất trong QLmt -> nhằm cập nhật, bổ sung và chính xác hóa thơng tin và dữ liệu
Trao đổi địa phương
+ có 2 đối tượng cần phải trao đổi: chính quyền và ng dân để biết đc định hướng ,
hiện trạng thực tế của địa phương đó
+ Đặc biệt quan tâm đến những ng dân mà bị tđ bởi dự án QH đưa ra
Trước khi xd dự án QH thì phải khảo sát ng dân, những bên liên quan -> tìm ra
phương án hợp lý nhất
Khối lượng công việc tùy thuộc vào mức độ tin cậy của thông tin
Trước khi tiến hành điều tra khảo sát cần xđ rõ phạm vi, khu vực QH, phạm vi ảnh
hưởng và các số liệu phải đáp ứng 1 cách tốt nhất các yêu cầu trong đánh giá và dự
báo về bối cảnh ptr và biết đc thực trạng mt kv hiện tại và trong tương lai.
Thông tin đia thực địa phục vụ QHMT phải bao gồm các loại thông tin sau
+ phải thu thập số liệu tại các cơ quan QL ở địa phương
+ trao đổi vs các địa phương, lập ra bộ câu hỏi để xđ đúng thực trạng, thực tế tại địa
phương đó
+ tiến hành chia nhóm để nghiên cứu thực địa
. nhóm NC về ptr kt-xh-nhân văn
. nhóm NC về ĐKTN-TNTN
. nhóm NC về hiện trạng mt
+ phân loại những tài liệu đã có trên cơ sỡ đó xđ những thơng tin cần thu thập them
ngồi thực địa
+ bên cạnh đó, cần phải xem xét và hỏi ý kiến của ng dân ( ng dân củng là 1 chuyên
gia)
Các bước thực hiện
• B1 chuẩn bị
• B2 tiến hành ngoài thực địa
B1 chuẩn bị
. đầu tiên cần xđ ND khảo sát, điểm khảo sát, xem cần loại thông tin nào, số
lượng, chất lượng thông tin
.xin giấy tờ giới thiệu, hồ sơ liên quan
. phải liên hệ trc vs địa phương đó, các cơ quan của địa phương để thu thập tài
liệu cần thiết
Tiến hành ngoài thực địa