Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá tính hiệu quả của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn sức khỏe, an toàn và môi trường (hse) của công ty freetrend a (vn) và đề xuất giải pháp hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

PHẠM VĂN TÍN

ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA VIỆC ÁP DỤNG
BỘ TIÊU CHUẨN SỨC KHOẺ, AN TOÀN VÀ MÔI
TRƯỜNG (HSE) CỦA CÔNG TY FREETREND A (VN)
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên và mơi trường
Mã số
: 60850101

KHĨA LUẬN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2016


Cơng trình được hồn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. HÀ DƯƠNG XUÂN BẢO.................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. ĐINH QUỐC TÖC ..................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. NGUYỄN VĂN QUÁN............................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khóa luận thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.
HCM ngày 9 tháng 08 năm 2016.
Thành phần Hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ khóa luận thạc sĩ)


1. Chủ tịch Hội đồng: TS. NGUYỄN VĂN QUÁN
2. Ủy viên Hội đồng: TS. ĐINH QUỐC TÚC
3. Thư ký Hội đồng: TS. TRẦN THỊ VÂN
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá KL và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SỸ
Họ tên học viên: PHẠM VĂN TÍN

MSHV: 13261367

Ngày, tháng, năm sinh: 09/09/1986

Nơi sinh: Hải Dương

Chuyên ngành: QL Tài nguyên và Môi trường

Mã số: 60850101

I. TÊN ĐỀ TÀI: Đánh giá tính hiệu quả của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn sức khỏe, an

toàn và môi trường (HSE) của công ty TNHH Freetrend A (VN) và đề xuất giải pháp
hồn thiện.
II. NHIỆM VỤ KHĨA LUẬN:
(1) Khảo sát và đánh giá thực trạng các vấn đề liên quan đến an tồn, sức khỏe và mơi
trường tại công ty Freetrend A tại KCN trong KCX Linh Trung II, Thủ Đức.
(2) Đánh giá tính hiệu quả của việc áp dụng Bộ tiêu chuẩn HSE tại công ty.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng của Bộ tiêu chuẩn HSE
cho công ty Freetrend A.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: (Ghi trong quyết định giao đề tài)
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: (Ghi trong quyết định giao đề tài)
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ghi rõ học hàm, học vị, họ tên):
TS. Hà Dương Xuân Bảo, Đại học Bách khoa TP.HCM.
TP.HCM, ngày 9 tháng 8 năm 2016
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)

TS. Hà Dương Xuân Bảo

TRƯỞNG KHOA


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các quý Thầy trường
Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy cho tôi
trong thời gian qua.
Xin cảm ơn Ban giám đốc, người lao động tại Công ty Freetrend A đã hỗ

trợ, cung cấp thông tin, tài liệu và tham gia khảo sát nghiên cứu.
Đặc biệt, xin cảm ơn TS. Hà Dương Xuân Bảo đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo
mọi điều kiện giúp đỡ em hồn thành Khóa luận này.
Trân trọng.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2016
Phạm Văn Tín


TĨM TẮT
Sức khỏe, an tồn và mơi trường (Health, safety and Environment-HSE) là ngành
hoạt động vì sự an tồn và sức khỏe, sự bảo tồn của máy móc, thiết bị, tài sản và sự
phát triển bền vững (PTBV) đối với môi trường sống và là việc của doanh nghiệp và
người lao động. Mỗi ngành nghề có một tiêu chuẩn riêng để phù hợp với điều kiện sản
xuất đặc thù.
Nghiên cứu này tập trung đánh giá tính hiệu quả của việc áp dụng Bộ tiêu chuẩn
HSE từ tập đoàn Nike vào Công ty TNHH Freetrend A Thủ Đức, Việt Nam và đề xuất
giải pháp hoàn thiện, bao gồm đánh giá sự thích hợp với các quy định và yêu cầu pháp
lý khác của địa phương thơng qua q trình khảo sát và đánh giá thực địa kết hợp với
phương pháp sử dụng mơ hình SWOT, ma trận các yếu tố bên trong (IFE), yếu tố bên
ngoài (EFE) và ma trận tổng hợp IE.
Kết quả nghiên cứu cho thấy Bộ tiêu chuẩn đã có nhiều điểm thuận lợi và phát
huy được hiệu quả và yêu cầu đặt ra. Bộ tiêu chuẩn có nhiều điểm mạnh cũng như
được thừa nhận trong quá trình triển khai áp dụng. Nhận được sự quan tâm của Ban
giám đốc công ty cùng sự hợp tác của người lao động trong nhà máy.
Thông qua những kết quả khảo sát bằng các phiếu khảo sát từ ban lãnh đạo nhà
máy, cán bộ công nhân viên, chuyên gia HSE tại nhà máy và phương pháp đánh giá,
tác giả đề xuất 04 nhóm giải pháp, bao gồm 16 nội dung và 32 biện pháp cụ thể để
khắc phục những tồn tại qua đó phát huy tốt hơn nữa những lợi ích từ việc áp dung Bộ
tiêu chuẩn HSE cho người lao động và doanh nghiệp.



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng tất cả những kết quả nghiên cứu được nêu trong
luận văn này là do tôi thực hiện. Các ý tưởng tham khảo và những kết quả trích
dẫn từ các cơng trình khác đều được nêu rõ trong luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2016


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................................. 5
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................................... 6
1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................. 6

2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................................... 7

3.

Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................................... 7

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................................... 7
4.1 Phƣơng pháp luận ......................................................................................................................... 7

4.2

Phƣơng pháp thu thập và tổng quan tài liệu: ....................................................................... 8

4.3

Phƣơng pháp khảo sát và điều tra thực địa: ........................................................................ 9

4.4

Phƣơng pháp chuyên gia ...................................................................................................... 10

4.5 Phƣơng pháp phân tích SWOT ..................................................................................................... 10
4.6 Sử dụng Ma trận IFE, EFE và IE ................................................................................................. 10
5.

Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................... 13

6.

Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................................................... 14

7.

Tính mới của đề tài ....................................................................................................................... 14

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT, CƠ SỞ THỰC TẾ VÀ PHÁP LÝ ....................................... 15
1.1 Tổng quan về nghiên cứu liên quan ................................................................................................. 15
1.2 Tổng quan về Sức khỏe, An tồn và Mơi trƣờng ( HSE ) ................................................................. 16
1.2.1 Khái niệm chung về HSE ........................................................................................................... 16

1.2.2 Khái niệm chung về an toàn lao động........................................................................................ 17
1.2.3 Khái niệm chung về Vệ sinh môi trường công nghiệp ............................................................... 18
1.3 Tổng quan về Công ty Freetrend A ................................................................................................... 19
1.3.1 Giới thiệu ................................................................................................................................... 19
1.3.2 Quy trình sản xuất giày thành phẩm .......................................................................................... 21
1.4 Cơ sở pháp lý liên quan đến đề tài .................................................................................................... 22
1.4.1 Văn pháp pháp lý của nhà nước ................................................................................................ 22

HV: Phạm Văn Tín

1

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


1.4.3 Chính sách an tồn vệ sinh mơi trường của nhà máy:............................................................... 25
CHƢƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ MƠI
TRƢỜNG TẠI NHÀ MÁY ........................................................................................................................ 29
2.1 Giới thiệu bộ tiêu chuẩn HSE về an tồn sức khỏe mơi trƣờng đang áp dụng tại nhà máy .............. 29
2.2 Khảo sát thực trạng ATLĐ và Môi Trƣờng tại nhà máy................................................................... 30
2.2.1 Thực trạng ATLĐ và Môi Trường: ............................................................................................ 30
2.2.2 Thực trạng quản lý ATLĐ tại nhà máy ...................................................................................... 39
2.2.3 Thực trạng quản lý Môi Trường ................................................................................................ 46
2.3 Đánh giá thực trạng quản lý ATLĐ, Môi trƣờng VSCN tại nhà máy ............................................... 50
2.3.1 Đánh giá thực trạng quản lý ATLĐ tại nhà máy........................................................................ 50
2.3.2 Đánh giá thực trạng quản lý môi trƣờng VSCN tại nhà máy ..................................................... 53
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VIỆC ÁP DỤNG BỘ TIÊU CHUẨN HSE TẠI NHÀ MÁY
FREETREND A.......................................................................................................................................... 56
3.1


Đánh giá tính hiệu quả việc áp dụng BTC HSE tại nhà máy bằng SWOT ......................... 56

3.2

Đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ....................................................................................... 59

3.3

Đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ...................................................................................... 61

3.4

Đánh giá tính hiệu quả việc áp dụng BTC HSE bằng ma trận IE......................................... 63

CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP
DỤNG CỦA BTC HSE CHO NHÀ MÁY .............................................................................................. 64
4.1 Nhóm giải pháp quản lý ................................................................................................................. 64
4.2 Nhóm giải pháp kỹ thuật ................................................................................................................ 65
4.3 Nhóm giải pháp đào tạo huấn luyện, truyền thông ...................................................................... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 68
A.

KẾT LUẬN .................................................................................................................................... 68

B.

KIẾN NGHỊ................................................................................................................................... 69

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................... 70
PHỤ LỤC 1................................................................................................................................................. 71

PHỤ LỤC 2................................................................................................................................................. 74
PHỤ LỤC 3................................................................................................................................................. 78

HV: Phạm Văn Tín

2

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1 – Ma trận IFE............................................................................................................................... 11
Bảng 0.2 – Ma trận EFE ............................................................................................................................. 12
Bảng 1.1: Một số văn bản pháp lý liên quan đến đề tài .............................................................................. 22
Bảng 1.2: Các quy chuẩn,tiêu chuẩn liên quan đến đề tài........................................................................... 24
Bảng 2.1: Bảng hệ thống tiêu chuẩn của khách hàng Nike ......................................................................... 29
Bảng 2.2: Thực trạng ATLĐ và môi trƣờng tại nhà máy............................................................................ 30
Bảng 2.3: Danh mục chất thải nguy hại ...................................................................................................... 37
Bảng 2.4: Danh mục chất thải công nghiệp không nguy hại ...................................................................... 38
Bảng 2.5: Thực trạng quản lý ATLĐ tại nhà máy ...................................................................................... 39
Bảng 2.6: Thực trạng quản lý môi trƣờng tại nhà máy ............................................................................... 46
Bảng 2.7: Đánh giá thực trạng quản lý ATLĐ tại nhà máy ........................................................................ 50
Bảng 2.8: .Đánh giá thực trạng môi trƣờng vệ sinh cơng nghiệp tại nhà máy ............................................ 53
Bảng 3.1: Mơ hình SWOT.......................................................................................................................... 56
Bảng 3.2: Ma trận các yếu tố bên trong IFE .......................................................................................... 59
Bảng 3.3: Ma trận các yếu tố bên ngồi EFE ........................................................................................ 61
Bảng 4.1: Nhóm giải pháp quản lý ......................................................................................................... 64
Bảng 4.2: Nhóm giải pháp kỹ thuật ......................................................................................................... 65
Bảng 4.3: Nhóm giải pháp đào tạo huấn luyện, truyền thơng ..................................................................... 66


HV: Phạm Văn Tín

3

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1: Phƣơng pháp luận, tiến trình thực hiện khóa luận ........................................................................ 8
Hình 0.2 – Ma trận IE ................................................................................................................................. 13
Hình 1.1 - Các sản phẩm của nhà máy ....................................................................................................... 20
Hình 1.2: Quy trình sản xuất giày thành phẩm .................................................................................... 21
Hình 2.1: Thiết bị BHLĐ theo quy định .................................................................................................... 45
Hình 2.2: Bảng thơng tin sức khỏe an tồn và mơi trƣờng của nhà máy ................................................... 45
Hình 2.3: Diễn tập ứng phó các sự cố khẩn cấp.......................................................................................... 46
Hình 2.4:- Sơ đồ thốt hiểm ........................................................................................................................ 46
Hình 2.5: Hệ thống cấp bậc về quản lý chất thải rắn của Nike .................................................... 52
Hình 2.6 : Thùng rác tại nhà máy ......................................................................................................... 52
Hình 3.1: Kết quả Ma trận IFE ............................................................................................................... 63

HV: Phạm Văn Tín

4

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


ATLĐ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: An toàn lao động

BHLĐ

: Bảo hộ lao động

BTC

: Bộ tiêu chuẩn

BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng

CTNH

: Chất thải nguy hại

DN

: Doanh nghiệp

EFE

: External Factor Evaluation (Đánh giá yếu tố bên ngoài)

HSE
: Healthy, Safety and Environment (Sức khỏe, An tồn và
Mơi trƣờng)
HTQL


: Hệ thống quản lý

HTQLMT

: Hệ thống quản lý môi trƣờng

IE

: Internal - External (Ma trận tổng hợp)

IFE

: Internal Factor Evaluation (Đánh giá yếu tố bên trong)

KCN

: Khu công nghiệp

NLĐ

: Ngƣời lao động

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QLAT

: Quản lý an toàn


SWOT
: Strength, Weakness, Opportunity, Threat (Điểm mạnh,
Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức)
TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

VSMT

: Vệ sinh mơi trƣờng

HV: Phạm Văn Tín

5

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, Đảng và nhà nƣớc ta
ngày càng chú trọng đến công tác quản lý và bảo vệ mơi trƣờng. Đó là tiêu chí để đƣa
đất nƣớc ta phát triển theo hƣớng bền vững. Có nhiều chiến lƣợc, biện pháp đã thực
hiện nhƣ áp dụng các biện pháp quản lý, biện pháp kinh tế, biện pháp khoa học và kỹ
thuật vào công tác bảo vệ mơi trƣờng. Bên cạnh đó, nhiều cơng cụ quản lý hữu hiệu
cũng đƣợc khuyến khích áp dụng, điển hình là hệ thống quản lý mơi trƣờng ISO
14001, là hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về quản lý mơi trƣờng đƣợc áp dụng rộng rãi
trên tồn thế giới. Trong đó, tiêu chuẩn ISO 14001 giúp cho các doanh nghiệp xây
dựng hệ thống quản lý môi trƣờng một cách có hệ thống đồng thời kết hợp hệ thống

văn bản pháp luật Việt Nam giúp cho doanh nghiệp không những đạt đƣợc mục đích
về kinh tế, mà cịn nâng cao công tác bảo vệ môi trƣờng ngày càng tốt hơn.
Bên cạnh việc quản lý mơi trƣờng thì cơng tác bảo hộ lao động mà nội dung chủ
yếu là công tác an tồn - vệ sinh lao động là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc
ta hết sức quan tâm. Việc chăm lo cải thiện điều kiện lao động, bảo đảm các u cầu
về an tồn, sức khoẻ, mơi trƣờng lao động, phịng chống cháy nổ… ở doanh nghiệp
góp phần đẩy mạnh sản xuất, tăng năng suất lao động, tạo niềm tin cho ngƣời lao
động. Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về các mặt
chính trị, kinh tế và xã hội. Hiện nay, nƣớc ta đang ở vào thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, do đó quy mơ xây dựng và sản xuất
ngày càng phát triển, ứng dụng nhiều công nghệ mới, với máy móc, vật tƣ rất đa dạng
về chủng loại, nên các yếu tố có thể gây ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hay ảnh
hƣởng sửc khoẻ đến ngƣời lao động ngày càng gia tăng. Vì vậy, việc thực hiện những
biện pháp nhằm ngăn ngừa tai nan lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo vệ và giữ gìn sức
khỏe cho ngƣời lao động là một yêu cầu rất cần thiết. Vì vậy, đi đơi với hệ thống ISO
14001 là hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp OHSAS 18001. Đây là bộ
tiêu chuẩn quốc tế đƣợc áp dụng rất nhiều tại doanh nghiệp trong và ngồi nƣớc.

HV: Phạm Văn Tín

6

CBHD: TS. Hà Dương Xn Bảo


Bên cạnh những thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Tp.HCM, Hải Phòng, Quảng Ninh…
đang ngày càng phát triển đặc biệt là lĩnh vực cơng nghiệp, liên tục có những khu cơng
nghiệp, khu chế xuất, các xí nghiệp cơng ty ra đời. Do đó, vấn đề quản lý và bảo vệ
mơi trƣờng phải đƣợc quan tâm chú trọng với phƣơng châm phát triển bền vững hƣớng
tới thế hệ tƣơng lai. Bên cạnh nhiều công ty mới đã và đang xây dựng thuộc các thành

phố lớn. Thì Cơng ty TNHH Freetrend A trong KCX Linh Trung II, Thủ Đức với vốn
đầu tƣ nƣớc ngồi 100% chun sản xuất về giày Nike, ln chú trọng đến vấn đề bảo
vệ môi trƣờng và điều kiện làm việc của công nhân viên. Bằng cách công ty đã áp
dụng thực hiện Bộ tiêu chuẩn HSE của Nike để đảm bảo mơi trƣờng làm việc an tồn
– sức khỏe – giảm thiểu những tác động đến môi trƣờng bƣớc đầu đã đạt đƣợc thành
công nhất định. Nhƣng để đảm bảo phát triển bền vững hơn nữa, cần có những giải
pháp nâng cao hơn nữa. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Đánh giá tính hiệu quả
của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn sức khỏe, an tồn và mơi trƣờng (HSE) của cơng
ty Freetrend A (VN) và đề xuất giải pháp hồn thiện” nhằm để góp phần nâng cao
tính hiệu quả của Bộ tiêu chuẩn HSE này.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá tính hiệu quả của việc áp dụng Bộ tiêu chuẩn HSE về Khảo sát và đánh
giá thực trạng các vấn đề liên quan đến an tồn, sức khỏe và mơi trƣờng vào cơng ty
Freetrend A tại TP.Hồ Chí Minh và đề xuất một số giải pháp cải thiện phù hợp, nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý cuả doanh nghiệp và bảo vệ sức khỏe, an toàn.
3. Nội dung nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài gồm 3 nội dung sau:
(1) Khảo sát và đánh giá thực trạng các vấn đề liên quan đến an tồn, sức khỏe và
mơi trƣờng tại cơng ty Freetrend A tại KCN trong KCX Linh Trung II, Thủ Đức.
(2) Đánh giá tính hiệu quả của việc áp dụng Bộ tiêu chuẩn HSE tại công ty.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng của Bộ tiêu chuẩn
HSE cho Công ty Freetrend A.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nội dung nghiên cứu trên, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp luận và
áp dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
4.1 Phƣơng pháp luận
HV: Phạm Văn Tín

7


CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


Phƣơng pháp luận nghiên cứu đƣợc thể hiện qua trình tự các bƣớc tiến hành nhƣ
hình 0.1 dƣới đây:
Tổng quan về HSE

TỔNG QUAN
TÀI LIỆU

Giới thiệu về Nike và công ty Freetrend A
H: Sức khỏe và bệnh nghề nghiệp

KHẢO SÁT,
PHÂN TÍCH
VÀ ĐÁNH GIÁ

Thực trạng về HSE

S: An tồn lao động
E: Mơi trƣờng làm việc

Đánh giá hiệu quả bằng SWOT
ĐÁNH GIÁ
TÍNH HIỆU
QUẢ

Đánh giá các yếu tố bên trong IFE
Đánh giá các yếu tố bên trong EFE
Đánh giá tính hiệu quả bằng ma trận IE(IFE+EFE)

Giải pháp về quản lý

ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP HOÀN
THIỆN

Giải pháp về kỹ thuật
Giải pháp đào tạo nhận thức, tuyên truyền
Lựa chọn giải pháp hấp dẫn bằng ma trận QSPM

Hình 0.1: Phƣơng pháp luận, tiến trình thực hiện khóa luận
4.2 Phƣơng pháp thu thập và tổng quan tài liệu:
- Phƣơng pháp này đƣợc dùng để thực hiện nội dung (1) và đề xuất giải pháp cho
nội dung (3).

HV: Phạm Văn Tín

8

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


- Thơng qua q trình thu thập dữ liệu tác giả sẽ có đƣợc các dữ liệu cơ bản phục vụ
cho việc đánh giá.
- Kế thừa các thông tin đã có từ các tài liệu hiện hữu của Cơng ty Freetrend A, kết
quả điều tra hoặc các BTC của các cơng ty khác để phân tích và tổng hợp các thông tin
cần thiết phục vụ đề tài.
- Những yêu cầu của phƣơng pháp: thông tin thu thập phải đặc trƣng cho lĩnh vực
nghiên cứu, có độ chính xác cao, có nguồn gốc rõ ràng, có tính cập nhật tốt, cần đƣợc sắp
xếp hợp lý, khoa học đề phục vụ tốt nhất cho mục đích nghiên cứu.

4.3 Phƣơng pháp khảo sát và điều tra thực địa:
Phƣơng pháp này sẽ đƣợc sử dụng để thực hiện nội dung (1) thông qua quá trình:
quan sát, ghi nhận, điều tra thực tế tại hiện trƣờng (tại các khu vực sản xuất, máy móc
thiết bị, hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống quản lý mơi trƣờng (HTQLMT) nhằm bổ sung
thêm tính chính xác và thực tế cho đề tài.
Có nội dung khảo sát và điều tra bao gồm:
 Hiện trạng các khu vực sản xuất
 Quy trình sản xuất, cơng nghệ sản xuất
 Số lƣợng nguyên vật liệu, năng lƣợng sử dụng cho hoạt động
 Hiện trạng sử dụng BHLĐ, hiện trạng tuân thủ các quy định trong BTC
HSE
 Hệ thống cơ sở hạ tầng
 Hệ thống cơ sở hạ tầng nhà máy
 Hệ thống các cơng trình BVMT
 Hệ thống các cơng cụ, phƣơng tiện hỗ trợ ATLĐ, BHLĐ, sức khỏe, y
tế
 Hệ thống quản lý ( HTQL)
- Tần suất kiểm tra, giám sát, chế tài
- Cơng tác đào tạo, huấn luyện, phịng ngừa
 Đo đạc các thông số thực tế
- Thông số theo mơi trƣờng: mơi trƣờng xung quanh, vi khí hậu, nƣớc
thải, khí thải, chất thải rắn, phế liệu, năng lƣợng sử dụng và phát thải
khí CO2
- Báo cáo khám sức khỏe, BNN
- Báo cáo giám sát môi trƣờng lao động
- Báo cáo giám sát mơi trƣờng
HV: Phạm Văn Tín

9


CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


4.4 Phƣơng pháp chuyên gia
- Phƣơng pháp chuyên gia sẽ đƣợc dùng để thực hiện nội dung (1). Đề tài sử dụng
phƣơng pháp tham khảo ý kiến đánh giá, tƣ vấn của các chuyên gia đang làm công tác
quản lý HSE tại công ty Freetrend A cùng ban lãnh đạo, ngƣời có kinh nghiệm và chun
mơn thực tế cao, NLĐ làm việc lâu năm tại nhà máy.
- Nội dung tham khảo bao gồm: điều tra, khảo sát mức độ thực thi BTC hiện hành
và nội dung BTC đã đƣợc rà soát và cập nhật với thực trạng sản xuất hiện tại của nhà
máy nhƣ thế nào, ở mức độ nào, thực thế ra sao?
- Hình thức sử dụng phƣơng pháp: có thể thơng qua trao đổi lấy thơng tin, tham vấn
ý kiến qua bảng câu hỏi phỏng vấn.
- Ƣu điểm của phƣơng pháp chuyên gia là kết quả tƣơng đối chính xác, mang tính
thực tiễn cao và khơng phải mất quá nhiều thời gian. Kinh nghiệm của các chuyên gia
trong lĩnh vực nghiên cứu có thể giúp tác giả xác định các khó khăn sẽ xuất hiện trong
q trình thực hiện đề tài và hỗ trợ tác giả hoàn thiện đề tài thuận lợi hơn.
4.5 Phƣơng pháp phân tích SWOT
Phƣơng pháp này thực hiện nội dung (1), (2) và (3). Phƣơng pháp phân tích SWOT
dùng để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty khi áp dụng
BTC HSE của Nike. Từ đó đề xuất 1 số giải pháp cải thiện cần thiết phù hợp cho công ty,
cụ thể nhƣ sau:
- Điểm mạnh (Strengths):Tổng hợp các điểm mạnh chủ yếu của việc áp dụng Bộ
tiêu chuẩn HSE của Nike vào công ty Freetrend A.
- Điểm yếu (Weaknesses):Trình bày các điểm yếu chủ yếu của việc áp dụng Bộ tiêu
chuẩn vào công ty.
- Cơ hội (Opportunities): Thể hiện những cơ hội chủ yếu từ môi trƣờng bên ngoài
do việc áp dụng Bộ tiêu chuẩn tác động lên công ty.
- Thách thức (Threats):Nhận định những thách thức/đe dọa chủ yếu từ mơi trƣờng
bên ngồi do áp dụng Bộ tiêu chuẩn có ảnh hƣởng đến cơng ty.

4.6 Sử dụng Ma trận IFE, EFE và IE
Phƣơng pháp này sẽ đƣợc sử dụng để đạt đƣợc nội dung (2). Sử dụng các ma trận
EFE, EFE, IE là các bƣớc thực hiện tiếp theo sau ma trận SWOT nhằm xem xét, đánh giá
các yếu tố bên trong và bên ngoài đã đƣợc xác định trong ma trận SWOT. Sau khi tổng
HV: Phạm Văn Tín

10

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


hợp của cả hai nhóm yếu tố này, tác giả quyết định xem việc áp dụng Bộ tiêu chuẩn của
Nike vào cơng ty Freetrend A có hiệu quả khơng.
a) Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong(IFE)[1]
Trong ma trận IFE các yếu tố nội bộ liên quan đến việc thực hiện đề xuất đƣợc đƣa
ra cho tổ chức sẽ đƣợc xem xét. Sử dụng ma trận IFE làm bƣớc tiếp theo sau khi thực
hiện SWOT nhằm xác định một cách định lƣợng mức độ tác động của BTC đến các yếu
tố bên trong, giúp dễ dàng hơn trong việc đánh giá tính hiệu quả. Ma trận này thực hiện
qua 5 bƣớc:
- Bƣớc 1: Lập danh mục các yếu tố nội bộ, bao gồm những điểm mạnh yếu cơ bản
đã xác định đƣợc trong ma trận SWOT.
- Bƣớc 2: Xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố từ 0,0 (không quan trọng)
đến 1,0 (quan trọng nhất). Tổng cộng của tất cả các mức độ quan trọng này phải bằng 1,0.
- Bƣớc 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố(trong đó, 1: đại diện cho điểm yếu
lớn nhất, 2: điểm yếu nhỏ nhất, 3: điểm mạnh nhỏ nhất và 4: điểm mạnh lớn nhất).
- Bƣớc 4: Tích hợp mức độ quan trọng của mỗi yếu tốvới phân loại của nó (bằng
phép tính nhân: bƣớc 2 x bƣớc 3) để xác định số điểm về tầm quan trọng cho mỗi yếu tố.
- Bƣớc 5: Cộng tất cả số điểm của tất cả các yếu tố, để xác định tổng số điểm quan
trọng.
Đánh giá: Tổng số điểm quan trọng cao nhất là 4,0; thấp nhất là 1,0 và trung bình là

2,5; sẽ khơng phụthuộc vào số lƣợng các yếu tố cần thiết của ma trận theo (bảng 1.1).
Bảng 0.1 – Ma trận IFE
Yếu tố bên trong chủ yếu (1)
Trọng số (2) Đánh
(3)
Liệt kê các yếu tố nội bộ đã xác
định từ ma trận SWOT
Tổng cộng điểm
1

giá Điểm (4)  2*3



Nếu tổng điểm < 2.5 nghĩa là các yếu tố nội bộ ít ảnh hƣởng/ảnh hƣởng khơng tốt
đến nhà máy.
Nếu tổng điểm từ > 2.5 trở lên nghĩa là các yếu tố nội bộ ảnh hƣởng tích cực đến
nhà máy.
HV: Phạm Văn Tín

11

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


b) Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)[1]
Ma trận EFE xem xét đến các yếu tố bên ngồi của nhà máy, có ảnh hƣởng đến việc
áp dụng BTC vào nhà máy. Cũng tƣơng tự nhƣ IFE, lựa chọn EFE làm bƣớc tiếp theo khi
thực hiện SWOT là nhằm để xác định một cách định lƣợng mức độ tác động của các yếu
tố bên ngoài đến việc áp dụng BTC cho nhà máy. Các bƣớc thực hiện EFE đƣợc tiến

hành nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Lập danh mục các yếu tố bên ngoài, bao gồm những điểm cơ hội và thách
thức cơ bản đã xác định đƣợc trong ma trận SWOT.
- Bƣớc 2: Xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố từ 0,0 (không quan trọng)
đến 1,0 (quan trọng nhất). Tổng cộng của tất cả các mức độ quan trọng này phải bằng 1,0.
- Bƣớc 3: Đánh giá từng yếu tố theo thang điểm từ 1 đến 4, thứ tự xếp loại chỉ thị
hiệu quả các cơ hội cũng nhƣ những khó khăn do thách thức mang lại cho tổ chức (trong
đó, 4 điểm là cơ hội rất tốt, 3: cơ hội trung bình, 2: thách thức trung bình và 1: thách thức
khó khăn).
- Bƣớc 4: Tích hợp mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với phân loại của nó (bằng
phép tính nhân: bƣớc 2 x bƣớc 3) để xác định số điểm về tầm quan trọng cho mỗi yếu tố.
- Bƣớc 5: Cộng tất cả số điểm của tất cả các yếu tố, để xác định tổng số điểm quan
trọng của ma trận.
Đánh giá: Tổng số điểm của ma trận nằm trong khoảng từ 1 đến 4, sẽ không phụ
thuộc vào số lƣợng các yếu tố có trong ma trận (Bảng 1.2)
Bảng 0.2 – Ma trận EFE
Yếu tố bên trong chủ yếu (1)
Trọng số (2) Đánh
(3)
Liệt kê các yếu tố bên ngoài đã xác
định từ ma trận SWOT
Tổng cộng điểm
1

giá Điểm (4)  2*3



- Nếu tổng điểm < 2.5 nghĩa là các yếu tố bên ngồi ảnh hƣởng khơng tốt đến tổ
chức, nhiều thách thức khó khăn hơn cho cơng ty .

- Nếu tổng điểm từ > 2.5 nghĩa là các yếu bên ngoài ảnh hƣởng tốt, nhiều cơ hội cho
nhà máy.
HV: Phạm Văn Tín

12

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


c) Ma trận tổng hợp yếu tố bên ngoài và bên trong (IE)[1]
Ma trận IE là bƣớc tiếp theo của IFE và EFE dựa trên điểm số của IFE (trục hồnh)
và EFE (trục tung), đƣợc minh họa bởi hình 1.2. dƣới đây:
EFE

4.0

I
Phát triển
IV
Nắm giữ
VII
Thu hoạch

3.0
2.0

II

V


VIII
Hoặc

III
Xây dựng
VI
Duy trì
IX
Loại bỏ

1.0
3.0

4.0

2.0

1.0

E

Hình 0.2 – Ma trận IE
Tổng điểm số của EFE là IFE đƣợc xác định từ ma trận EFE và IFE sẽ đƣợc xác
định trên trục tƣơng ứng. Điểm gặp nhau giữa hai đƣờng gióng từ trục tung và trục hồnh
phụ thuộc vào 9 ô lƣới trong ma trận IE sẽ đƣa ra kết luận tƣơng ứng:
- Các ô I, II và III đƣa ra đề nghị „„Phát triển và Xây dựng”,có nghĩa là việc áp dụng
BTC HSE của Nike vào công ty Freetrend A là khả thi và cần tập trung các nguồn lực để
tiến hành điều đó;
- Các ơ IV, V và VI có nghĩa rằng “Nắm giữ và Duy trì”.Trong trƣờng hợp này, nhà
máy nên duy trì tình trạng hiện có và có thể đầu tƣ từng bƣớc một cho kế hoạch đƣa ra;

- Các ô VII, VIII và IX đƣa ra đề xuất “Thu hoạch hoặc từ bỏ”có nghĩa rằng công ty
dừng hoặc từ bỏkếhoạch hoạch định đã đƣa ra.
5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu tại xƣởng FVE của công ty Freetrend A tại KCX Linh Trung
II,Thủ Đức.
Đề tài sẽ tập trung chủ yếu vào vấn đề ATLĐ và môi trƣờng làm việc liên quan ,
các số liệu liên quan đến BNN sẽ không đƣợc nêu chi tiết trong nghiên cứu này nhằm bảo
đảm tính bảo mật cá nhân nhƣ nhà máy đã cam kết.

HV: Phạm Văn Tín

13

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


6. Ý nghĩa của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học
- Kết quả đề tài đƣợc hình thành dựa trên cơ sở phân tích đánh giá việc áp dụng
BTC HSE của công ty Freetrend A, từ hiện trạng thực tế khách quan, áp dụng phƣơng
pháp SWOT, ma trận các yếu tố bên trong IFE, ma trận các yếu tố bên ngoài EFE, ma
trận IE. Vì thế, kết quả của khóa luận sẽ có ý nghĩa khoa học nhất định.
- Đề tài sẽ là tiền đề để khuyến khích các DN trong ngành da giày khác áp dụng bộ
tiêu chuẩn HSE tƣơng tự này để áp dụng trong cơ sở của mình.
b) Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả đạt đƣợc của đề tài phục vụ cho công tác quản lý HSE cho cơng ty
Freetrend A nói riêng và có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các công ty thuộc ngành
da giày trong việc nhận thức và đánh giá đƣợc mức độ, tình trạng quản lý về vấn đề
ATLĐ, sức khỏe và VSMT và sẽ góp phần mang lại nhiều lợi ích cho NLĐ và tài sản của
doanh nghiệp, cho xã hội, cho cho môi trƣờng sống và làm việc.

- Thông qua các giải pháp đề ra sẽ giúp công ty Freetrend A hồn thiện chƣơng
trình quản lý của mình, trên định hƣớng đạt đƣợc chứng nhận về HTQL về OHSAS
18001 & ISO 14001.
7. Tính mới của đề tài
Đề tài có tính mới về sử dụng phƣơng pháp đánh giá bộ tiêu chuẩn HSE. Trên cơ
sở đánh giá đó, tác giả sẽ đề xuất bổ sung các giải pháp, hoạch định chiến lƣợc các giải
pháp để hoàn thiện bộ tiêu chuẩn HSE của công ty Freetrend A và việc áp dụng khn
mẫu bộ tiêu chí cho các cơng ty cùng lĩnh vực tƣơng tự.

HV: Phạm Văn Tín

14

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT, CƠ SỞ THỰC TẾ VÀ PHÁP LÝ
1.1 Tổng quan về nghiên cứu liên quan:
a) Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc:
Trên thế giới hiện nay đã có nhiều những nghiên cứu về hệ thống quản lý HSE và
các bộ tiêu chuẩn HSE cho các ngành công nghiệp khác nhau nhằm mang lại những kết
quả ứng dụng khơng chỉ về HTQL hay BTC mà cịn đảm bảo đƣợc sức khỏe của NLĐ và
VSMT. Sau đây là một vài nghiên cứu tiêu biểu:
Nghiên cứu 1:“An toàn và sức khỏe trong làm việc: Tầm nhìn cho phịng ngừa bền
vững” của Tổ chức Lao động Quốc tế [2]. Nghiên cứu này nêu rõ tầm quan trọng của vấn
đề an toàn và sức khỏe trong lao động, thực trạng của vấn đề này trên tồn cầu, mục đích
của báo cáo xem xét lại những gì đang thực hiện đƣợc để thúc đẩy bền vững về phòng
ngừa TNLĐ. Xem xét những chính sách bất cập hiện nay về vấn đề HSE còn tồn tại và đề
xuất những cải tiến phù hợp.
Nghiên cứu 2: Báo cáo “An toàn và sức khỏe trong nhà máy” Bộ sức khỏe con

người và dịch vụ Hoa Kỳ, 2011[3]. Báo cáo này xác định và đã nêu bật lên các vấn đề về
ATLĐ, sức khỏe trong các nhà máy sản xuất cơng nghiệp. Báo cáo cịn chỉ ra vấn đề sử
dụng các nhà máy sản xuất nhƣ một nhà ở cho công nhân. Báo cáo đã chỉ ra, xác định các
nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra và đề xuất các biện pháp cải tiến về cấu trúc nhà máy sao
cho hợp lý nhằm đảm bảo sức khỏe của NLĐ.
Nghiên cứu 3: “An toàn và sức khỏe khi làm việc với hóa chất” của Tổ chức Lao
động Quốc tế, 2014[4]. Nghiên cứu chi tiết này đề cập tới tầm quan trọng trong công tác
ATLĐ, sức khỏe và BVMT tại nơi làm việc, chỉ ra đƣợc những con đƣờng, cách thức mà
hóa chất có thể tác động lên con ngƣời, những phƣơng pháp làm việc an toàn với hóa
chất. Báo cáo cịn nêu rõ những vấn đề thực thi, quản lý hóa chất tầm quốc gia, và trên
toàn thế giới. Báo cáo đề cập tới hệ thống phân loại và cảnh báo nhãn hóa chất tồn cầu
(GHS) và thẻ an tồn hóa chất quốc tế (ICSC) và chia sẻ những ý tƣởng trong quản lý
HSE về hóa chất.
Nghiên cứu 4:“Vấn đề thực hiện quản lý sức khỏe, an tồn và mơi trường tại KCN
và các loại hình kinh doanh khác”, Nghiên cứu của Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO)[5].
Nghiên cứu này đã trình bày các khái niệm, nguyên tắc, các nội dung kỹ thuật trong việc
bảo vệ sức khỏe, mơi trƣờng và an tồn về khía cạnh kinh tế. Nghiên cứu phân tích từng
phƣơng pháp thực hiện, những khó khăn và lợi ích về kinh tế khi thực hiện.

HV: Phạm Văn Tín

15

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


b) Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu 5: “Quản lý An tồn, Sức khỏe, Mơi trường Lao động và Phòng chống
cháy nổ tại Doanh Nghiệp”[6]. Nghiên cứu này cung cấp các vấn đề về bảo hộ lao động
(BHLĐ), phòng chống cháy nổ (PCCN) tại các DN, phân tích ƣu nhƣợc điểm, những lợi

ích từ việc thực hiện cơng tác an tồn, sức khỏe và mơi trƣờng cho NLĐ. Nghiên cứu
cũng cung cấp những số liệu về thực trạng quản lý các vấn đề trên tại các DN, và đƣa ra
những giải pháp, chính sách cải tiến hiệu quả.
Nghiên cứu 6: “Kỹ thuật an toàn trong sản xuất và sử dụng hóa chất” [7]. Nghiên
cứu này bao gồm các vấn đề chung về ATLĐ, các nguyên lý và giải pháp cơng nghệ của
kỹ thuật an tồn, các biện pháp an tồn cụ thể trong sản xuất và sử dụng hóa chất, nhất là
đối với những hóa chất thƣờng gặp trong thực tế sản xuất, các nguyên lý kỹ thuật và tổ
chức của công tác ATLĐ và vệ sinh công nghiệp trong cơng nghiệp hóa chất.
Nghiên cứu 7: “Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chuẩn HSE cho Nhà máy xi măng
Lafarge” [8]. Từ những phân tích, nghiên cứu, và đánh giá hoạt động quản lý công tác và
triển khai HSE tại nhà máy, tác giả đã xây dựng đƣợc bộ tiêu chuẩn HSE cho nhà máy
Lafarge, một nhà máy sản xuất xi măng đa quốc gia tại Việt Nam và đề xuất những biện
pháp cải thiện công tác quản lý HSE trong hoạt động thực tế của nhà máy.
b) Tổng quan về ngành sản xuất da giày:
Trong những năm vừa qua, ngành cơng nghiệp da giày của Việt Nam đã có những
bƣớc phát triển nhanh chóng, đóng góp tích cực vào tăng trƣởng cơng nghiệp quốc gia.
Tuy nhiên trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế, bên cạnh những thuận lợi,
ngành da giày Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức lớn trong cạnh tranh
gay gắt để giữ vững ổn định và tiếp tục phát triển. Khách hàng không chỉ yêu cầu các nhà
sản xuất phải có sản phẩm chất lƣợng cao, giá thành rẻ, mà cịn địi hỏi quy trình sản xuất
sản phẩm đó cần phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn vệ sinh lao động và bảo vệ môi
trƣờng. Để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm da giày Việt Nam trên thị trƣờng quốc
tế, các nhà sản xuất Việt Nam phải nhanh chóng đáp ứng các u cầu đó thơng qua việc
cải thiện điều kiện làm việc, an toàn sức khỏe cho ngƣời công nhân.
1.2 Tổng quan về Sức khỏe, An tồn và Mơi trƣờng ( HSE )
1.2.1 Khái niệm chung về HSE
- Sức khỏe, an tồn và mơi trường (Health, Safety and Environment – HSE) là
ngành hoạt động vì sự an toàn và sức khỏe của NLĐ, sự bảo tồn của máy móc, thiết bị,
tài sản và sự phát triển bền vững (PTBV) đối với môi trƣờng sống và làm việc [9].
HV: Phạm Văn Tín


16

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


- Công tác HSE là các hoạt động hướng đến các mục đích: Đảm bảo sức khỏe
ngƣời lao động (Health); Đảm bảo sự an toàn của ngƣời lao động và các trang thiết bị, tài
sản của doanh nghiệp (Safety); và góp phần vào sự phát triển bền vững đối với mơi
trƣờng (Environment) [9].
- NLĐ là nhân lực chính trong hoạt động sản suất, tạo ra của cải vật chất cho xã
hội. Sức khỏe và tính mạng của NLĐ nói riêng và con ngƣời nói chung đƣợc xem là tài
sản quý nhất đối với bản thân, gia đình NLĐ, DN và xã hội.
- Ngành HSE xác định việc đảm bảo an toàn cho NLĐ cũng nhƣ bảo toàn cho trang
thiết bị, tài sản của DN, chính là đảm bảo nguồn lực chủ yếu cho DN tồn tại và phát triển.
- Môi trường là nơi con người sinh sống và làm việc, cũng là nơi chứa nguồn tài
nguyên cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất, tạo ra sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho
nhu cầu sống và hƣởng thụ của con ngƣời. Việc BVMT là bảo vệ nguồn tài nguyên,
nguồn sống chung của nhân loại, là trách nhiệm của tất cả mọi ngƣời, chính là bảo vệ
cuộc sống chung của nhân loại, là trách nhiệm của tất cả mọi ngƣời, chính là bảo vệ cuộc
sống mà mỗi ngƣời cần có trách nhiệm đóng góp.
- Tiêu chí mà cơng tác HSE hướng tới bao gồm: Ngăn ngừa tai nạn (Health); Giảm
thiểu rủi ro (Safety); Bảo vệ môi trƣờng (Environment) [9].
- Văn bản pháp lý: Phần lớn các quốc gia trên thế giới đã đƣa các vấn đề HSE vào
các văn bản pháp luật, mang tính chất bắt buộc việc thực thi đến các tổ chức, DN và cá
nhân NLĐ. Ngoài ra, các luật pháp, chính sách về lao động ngày càng đƣợc thắt chặt và
sự ra đời các hiệp định hàng rào trong thƣơng mại và các hệ thống quản lý ISO 14001,
ILO – OSH 2001, OHSAS 18001, ISO 9001… đƣa đến việc địi hỏi sự có mặt của HSE
mọi lúc, mọi nơi.
- Rủi ro: Mọi DN đều có thể gặp rủi ro, tai nạn, hỏa hoạn hoặc ONMT. Do đó, cần

thiết phải đề ra kế hoạch cần thực hiện trong trƣờng hợp tai họa xảy ra. Từ đó giúp DN
giảm thiểu chi phí và tăng hiệu quả làm việc của DN [9].
- Lợi ích: HSE giúp DN xác định các rủ ro có thể gặp phải và kết hợp vào trong kế
hoạch phục hồi sau tai họa. Từ đó giúp DN giảm khả năng xảy ra tai nạn và có thể dễ
dàng phục hồi sau sự cố.
1.2.2 Khái niệm chung về an toàn lao động
Lao động là hoạt động quan trọng nhất để tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh
thần cho xã hội. Lao động có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả là nhân tố quyết định sự

HV: Phạm Văn Tín

17

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


phát triển của mọi hình thái xã hội và điều này khơng tách rời với cách thức lao động an
tồn và mơi trƣờng lao động trong lành.
Trong q trình lao động sản xuất, công tác, con ngƣời luôn phải làm việc trong một
điều kiện cụ thể, mà ở đó họ phải sử dụng, thao tác, điều khiển các loại máy móc, thiết bị,
cơng cụ lao động và phải tiếp xúc nhiều với các yếu tố môi trƣờng nguy hiểm, độc hại, có
thể gây ra TNLĐ, BNN cho NLĐ. Bởi vậy, cần phải quan tâm cải thiện điều kiện làm
việc, phòng chống TNLĐ, BNN cho NLĐ để bảo vệ tính mạng và sức khỏe cho NLĐ là
yếu tố chủ yếu và năng động nhất của lực lƣợng sản xuất, đảm bảo cho q trình sản xuất
và phát triển.
Trong cơng tác BHLĐ, nội dung chủ yếu là bảo đảm ATLĐ, ATLĐ luôn gắn liền
với hoạt động lao động sản xuất, công tác, là một yêu cầu tất yếu khách quan của sản xuất
để bảo vệ lực lƣợng sản xuất, đảm bảo cho sản xuất phát triển, đồng thời cũng là yêu cầu
chủ quan của NLĐ để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, đảm bảo cho họ đƣợc làm việc an tồn,
gia đình có thu nhập, sống hạnh phúc. Cần khẳng định rằng ở đâu có lao động sản xuất,

có NLĐ làm việc thì ở đó phải làm tốt cơng tác ATLĐ.
Theo định nghĩa của Luật An toàn VSLĐ năm 2015: “ATLĐ là giải pháp phòng,
chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm đảm bảo không xảy ra thƣơng tật, tử
vong đối với con ngƣời trong quá trình lao động” [10]
1.2.3 Khái niệm chung về Vệ sinh môi trường công nghiệp:
- VSMT là quá trình tác động làm giảm những thiệt hại từ những yếu tố có hại trong
q trình sản xuất đối với sức khỏe NLĐ, tìm các biện pháp cải thiện điều kiện lao động,
phòng ngừa BNN, nâng cao khả năng lao động cho NLĐ.
- Trong sản xuất NLĐ có thể phải tiếp xúc những yếu tố có ảnh hƣởng không tốt
đến sức khỏe, các yếu tố này gọi là tác hại nghề nghiệp. Tác hại nghề nghiệp ảnh hƣởng
đến sức khỏe NLĐ ở nhiều mức độ khác nhau nhƣ gây ra mệt mỏi, suy nhƣợc, giảm khả
năng lao động, làm tăng bệnh thông thƣờng và BNN.
- Để ngăn ngừa sự tác động của các yếu tố có hại đối với NLĐ, trƣớc hết phải
nghiên cứu sự phát sinh và tác động của các yếu tố có hại đối với cơ thể con ngƣời, trên
cơ sở đó xác định tiêu chuẩn giới hạn cho phép của các yếu tố trong môi trƣờng lao động,
xây dựng các biện pháp vệ sinh lao động.
 VSMT bao gồm các nội dung:
- Xây dựng khoảng cách về vệ sinh;
HV: Phạm Văn Tín

18

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo


- Xác định các yếu tố có hại cho sức khỏe;
- Giáo dục ý thức và kiến thức vệ sinh lao động, theo dõi quản lý sức khỏe;
- Biện pháp vệ sinh học, vệ sinh cá nhân, VSMT làm việc.
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh: Kỹ thuật thông gió, thốt nhiệt, kỹ thuật chống bụi,
chống ồn, chống rung động, kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật chống bức xạ, phóng xạ, điện

từ trƣờng...
Trong q trình sản xuất phải thƣờng xuyên theo dõi sự phát sinh các yếu tố có hại,
thực hiện các biện pháp bổ sung làm giảm các yếu tố có hại, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh
cho phép [10].
1.3 Tổng quan về Công ty Freetrend A
1.3.1 Giới thiệu
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Freetrend Industrial A Việt Nam.
- Địa chỉ: Lô1-4-10-13,26-37, đƣờng số 3, KCN-KCX Linh Trung II, phƣờng Bình
Chiểu, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (083)7290500/1/2/3
- Giám đốc/Đại diện pháp luật: Ông Huang Chen Yuan
- Giấy phép kinh doanh: 412043000330 | Ngày cấp: 19/07/2002
- Mã số thuế: 0302721505
- Ngày hoạt động: 30/09/2002
- Hoạt động chính: Gia cơng giày thể thao Nike
- Công suất (đôi/tháng):
 Công suất thiết kế: 1 208 300
 Công suất thực tế: 1 200 00
- Công ty đƣợc xây dựng trên khu đất có tổng diện tích khoảng 65943 m 2
- Các vị trí tiếp giáp:
 Phía Đơng giáp với Công ty TNHH Sepzone - Linh Trung VN.
 Phía Nam giáp Cơng ty TNHH Theodore Alexander HCM.
 Phía Tây giáp tỉnh lộ 43.
HV: Phạm Văn Tín

19

CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo



×