Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Nghiên cứu mô phỏng sự kiện rời rạc trong thi công xây dựng và công nghiệp để cải tiến hiệu quả xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 161 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
 
 
 
 
 

LÊ PHONG VƯƠNG BẢO

 

NGHIÊN CỨU MÔ PHỎNG SỰ KIỆN RỜI RẠC TRONG
THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP ĐỂ CẢI
TIẾN HIỆU QUẢ XÂY DỰNG
Chuyên ngành: Quản Lý Xây Dựng 
Mã số ngành: 60.58.03.02 

LUẬN VĂN THẠC SĨ
 
 
 
 
 
TP.HỒ CHÍ MINH THÁNG 08 NĂM 2016 


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP. HCM 
 
 Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Lương Đức Long 


 
 
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Chu Việt Cường 
 
 
 Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Lê Hồi Long  
 
 
 

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG 
TP. HCM, ngày 08  tháng  08 năm 2016.   
 
 Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: 
 1. PGS. TS. Phạm Hồng Ln 
 2. TS. Lê Hồi Long 
 3. TS. Chu Việt Cường 
 4. TS. Phạm Vũ Hồng Sơn 
 5. TS. Đặng Thị Trang 
 
 
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

PGS. TS. PHẠM HỒNG LUÂN

PGS. TS. NGUYỄN MINH TÂM



Trang i 
 
   ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----  ---- 

----  ----

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên 

:    Lê Phong Vương Bảo 

Ngày tháng năm sinh  :    20/12/1988 

Mã số học viên  : 13080008 
Nơi sinh 

Chuyên ngành 

:    Quản Lý Xây Dựng

Mã số ngành 

:    60.58.03.02 

: Bình Định 


I. TÊN ĐỀ TÀI:  
NGHIÊN CỨU MÔ PHỎNG SỰ KIỆN RỜI RẠC TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
VÀ CÔNG NGHIỆP ĐỂ CẢI TIẾN HIỆU QUẢ XÂY DỰNG

II. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN 
- Nghiên cứu tổng quan về các mơ hình mơ phỏng của các nghiên cứu trước. 
- Xây dựng mơ hình mơ phỏng cho cơng tác đào đất. 
- Xây dựng mơ hình mơ phỏng cho cơng tác thi cơng sàn. 
- Thu thập dữ diệu, quy trình hoạt động của các cơng tác. 
- Áp dụng mơ hình vào ví dụ minh họa để phân tích và đánh giá. 
 

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ

: Ngày 17 tháng 08 năm 2015 

IV. NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ

: Ngày 27 tháng 06 năm 2016 

V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

: TS Lương Đức Long 
TP. HCM, ngày 27 tháng 06 năm 2016 

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN


 
 
 

TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
 
 
 
 
PGS. TS. NGUYỄN MINH TÂM

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang ii 
 

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất của mình đến cán bộ 
hướng dẫn: TS. Lương Đức Long, Chủ nhiệm bộ mơn Thi Cơng và Quản Lý Xây 
Dựng, khoa Kỹ thuật Xây dựng, trường Đại học Bách Khoa TP. HCM. Nhờ những 
hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và động viên của thầy trong suốt q 
trình nghiên cứu đã giúp tác giả có thể hồn thành luận văn này. 
Xin cảm ơn các thầy cơ ở trường Đại học Bách Khoa TP. HCM đã tận tình 
giảng dạy truyền đạt kiến thức q báu trong suốt q trình học tập tại trường.  

Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều thuận lợi, giúp đỡ tơi trong 
suốt q trình học tập nghiên cứu. 
Cuối cùng, xin dành tặng luận văn này đến gia đình thân u của tơi.  

 
 
 
 
 
 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang iii 
 

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài
NGHIÊN CỨU MƠ PHỎNG SỰ KIỆN RỜI RẠC TRONG THI CÔNG
XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP ĐỂ CẢI TIẾN HIỆU QUẢ XÂY
DỰNG
Mơ hình mơ phỏng sự kiện rời rạc đã được áp dụng rộng rãi trong hoạt động 
nghiên cứu và quản lý xây dựng. Hiện nay trên thế giới có rất nhiều hệ thống khác 
nhau  đã  được  thiết  kế  cho  việc  lập  mơ  hình.  Trong  đó  Cyclone  (Halpin  &  Riggs 
1992) và Stroboscope (Matinez 1996) là hai hệ thống được sử dụng phổ biến nhất. 
Tuy nhiên, việc áp dụng mơ phỏng sự kiện rời rạc để thực hiện các cơng việc trong 
các dự án xây dựng chưa được áp dụng ở Việt Nam. Mục đích nghiên cứu là thiết 
lập mơ hình mơ phỏng sự kiện rời rạc để tăng tính hiệu quả trong q trình thi cơng. 

Luận  văn  xây  dựng  mơ  hình  cho  cơng  tác  đào  đất  và  thi  cơng  sàn  tầng  hầm  cho 
cơng trình The One. 
Nghiên cứu tiến hành theo vịng lặp được thực hiện qua bốn bước sau. Thứ 
nhất là quan sát cơng việc thực tế của các cơng tác ngồi cơng trường. Thứ hai là 
thu thập và phân tích dữ liệu của các cơng tác đã được thu thập. Thứ ba là xây dựng 
mơ hình mơ phỏng sự kiện rời rạc cho các cơng tác, cụ thể trong luận văn là cơng 
tác đào đất và cơng tác thi cơng sàn tầng hầm. Cuối cùng là dựa vào mơ hình để đưa 
ra những quyết định trong q trình thi cơng cơng tác đào đất và cơng tác thi cơng 
sàn. 
Kết quả cho thấy, mơ hình mơ phỏng sự kiện rời rạc rất hiệu quả trong việc 
ra quyết định sử dụng nguồn nhân lực, giảm thiểu thời gian chờ đợi lãng phí. Từ đó 
sẽ tăng hiệu quả kinh tế trong q trình thi cơng xây dựng. 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang iv 
 

ABSTRACT
Topic
ANALYSIS DISCRETE EVENT SIMULATION IN CONSTRUCTION
AND INDUSTRIAL TO IMPROVE EFFECTIVE CONSTRUCTION
Discrete-event  simulation  model  has  been  widely  applied  in  research  and 
construction  management.  Nowadays, there  are  many  different  systems  have  been 
designed for the simulation model in the world. It can be said that Cyclone (Halpin 
&  Riggs  1992)  and  Stroboscope  (Matinez  1996)  system  are  the  most  commonly 
used  in  the  simulation  these  days.  However,  the  application  of  discrete-event 
simulation to perform the work in the project has not been applied in Vietnam yet. 

The purpose of this study is to improve the efficiency of the construction process. 
This thesis models the excavation and construction of basement for The ONE. 
 The  study  was  conducted  based  on  the  four  following  steps.  First  is  the 
observation  of  the  actual  work  in  the  construction  site.  Second  is  collecting  and 
analyzing  data  collected  from  the  actual  operation.  Then  is  the  act  of  building 
discrete-event simulation models from the actual work, especially in excavation and 
basement  floor  execution.  Last  but  not  least  is  making  decisions  during  the 
construction  work  of  excavation  and  basement  floor  execution  based  on  the 
discrete-event simulation model.    
The  results  have  shown  that  the  discrete  event  simulation  model  is  very 
effective  in  making  decisions  for  managing  the  workforce  and  reducing 
construction  watses,  which  leads  to  enhance  the  economical  efficiency  in  the 
construction process. 
 
 
 
 
 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang v 
 

LỜI CAM ĐOAN
 Tơi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “NGHIÊN CỨU MƠ PHỎNG SỰ KIỆN 
RỜI RẠC TRONG THI CƠNG XÂY DỰNG VÀ CƠNG NGHIỆP ĐỂ CẢI TIẾN 
HIỆU  QUẢ  XÂY  DỰNG”  là  cơng  trình  nghiên  cứu  của  cá  nhân  tơi.  Nội  dung 

nghiên cứu được thực hiện là hồn tồn trung thực. 
 Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về nội dung của luận văn này.  
 
  
 

TP. HCM, tháng 08 năm 2016 
 

 
 
 

LÊ PHONG VƯƠNG BẢO
 

Học viên cao học khóa 2013  

  

Chun ngành: Quản lý Xây Dựng  

  

Trường Đại học Bách Khoa TP. HCM. 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 



Trang 1 
 

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN....................................................................................... iii
MỤC LỤC.............................................................................................................. 1
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................ 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 9
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................................... 9
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 9
1.2.1. Lý do dẫn đến nghiên cứu .............................................................................. 9
1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 10
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 10
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 10
1.5. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................. 11
1.5.1. Về mặt học thuật .......................................................................................... 11
1.5.2. Về mặt thực tiễn .......................................................................................... 11
1.6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ............................................................................... 12
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ................................................................................ 13
2.1. TÓM TẮT CHƯƠNG .................................................................................... 13
2.2.  CÁC  ĐỊNH  NGHĨA,  KHÁI  NIỆM  LIÊN  QUAN  ĐẾN  VẤN  ĐỀ  NGHIÊN 
CỨU......... ............................................................................................................. 14
2.2.1. Mô phỏng sự kiện rời rạc (Martinez, 1996). ................................................. 14
2.2.2. Stroboscope ( Martinez, 1996) ..................................................................... 16
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 



Trang 2 
 
2.2.3. EZstrobe ( Martinez, 2001) .......................................................................... 21
2.3. LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MƠ PHỎNG ................................... 26
2.3.1. Sự cần thiết của việc mơ phỏng sự kiện rời rạc ............................................ 26
2.3.2. Lợi ích của việc mơ phỏng trong thi cơng xây dựng ..................................... 27
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................... 29
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 30
3.1. TĨM TẮT CHƯƠNG .................................................................................... 30
3.2. QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................... 31
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 32
3.3.1. Định nghĩa về mơ hình ................................................................................. 33
3.3.2. Thu thập và tổng hợp dữ liệu. ...................................................................... 34
3.3.3. Phân tích và xử lý dữ liệu. ........................................................................... 35
3.3.3.1. Kiểm tra tính đồng nhất của dữ liệu ...................................................... 35
3.3.3.2. Xác định dạng  phân phối của dữ liệu. .................................................. 37
3.3.4. Kiểm tra dữ liệu đầu vào và đầu ra. .............................................................. 38
3.3.4.1. Kiểm tra dữ liệu đầu vào. ...................................................................... 38
3.3.4.2. Kiểm tra dữ liệu đầu ra. ........................................................................ 40
3.4. CƠNG CỤ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 41
3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................... 41
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG MƠ HÌNH MƠ PHỎNG CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT,
CƠNG TÁC THI CƠNG SÀN ............................................................................ 42
4.1. TĨM TẮT CHƯƠNG .................................................................................... 42
4.2. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 43
4.3. CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT ................................................................................. 44
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 



Trang 3 
 
4.3.1. Mơ hình đào đất tầng hầm B1 ...................................................................... 44
4.3.1.1. Số liệu đầu vào của cơng trình .............................................................. 44
4.3.1.2. Xây dựng mơ hình và cơng thức tính tốn............................................. 45
4.3.1.3. Phân tích lựa chọn phụ thuộc vào thời gian để hồn thành dự án .......... 53
4.3.2. Mơ hình đào đất tầng hầm B2 ...................................................................... 58
4.3.2.1. Số liệu đầu vào của cơng trình .............................................................. 58
4.3.2.2. Xây dựng mơ hình và cơng thức tính tốn............................................. 59
4.3.2.3. Phân tích lựa chọn phụ thuộc vào thời gian để hồn thành dự án .......... 72
4.4. CƠNG TÁC THI CƠNG SÀN ....................................................................... 78
4.4.1. Số liệu đầu vào cơng trình ............................................................................ 78
4.4.1.1. Cơng tác cốp pha .................................................................................. 78
4.4.1.2. Cơng tác cốt thép .................................................................................. 79
4.4.1.3. Cơng tác bê tơng ................................................................................... 80
4.4.2. Xây dựng mơ hình và cơng thức tính tốn thi cơng sàn ................................ 81
4.4.3. Phân tích lựa chọn phụ thuộc vào thời gian để hồn thành dự án ................ 113
4.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................. 122
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 123
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 123
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 124
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC ..................................................... 125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 126
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ............................................................................... 154

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 



Trang 4 
 

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động trong 
q trình đào đất B1 ............................................................................. 128
Phụ lục 2. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động trong 
q trình đào đất B2 ............................................................................. 133
Phụ lục 3. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động trong 
q trình thi cơng cốp pha. ................................................................... 139
Phụ lục 4. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động trong 
q trình thi cơng cốt thép. ................................................................... 144
Phụ lục 5. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động trong 
q trình thi cơng đổ bê tơng. ............................................................... 149

 
 
 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 5 
 

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ tóm tắt chương ............................................................................. 13
Hình 2.2: Các bước thời gian trong mơ hình liên tục ............................................. 14
Hình 2.3: Các bước thời gian trong mơ hình sự kiện rời rạc .................................. 14

Hình 3.1: Sơ đồ tóm tắt chương ............................................................................. 30
Hình 3.2: Sơ đồ qui trình nghiên cứu ..................................................................... 31
Hình 3.3: Hình ảnh về mơ hình mơ phỏng sự kiện rời rạc ...................................... 34
Hình 3.4: Biểu đồ các lần liên tục thời gian vận chuyển của xe tải ......................... 36
Hình 3.5: Biểu đồ phân phối ngẫu nhiên thời gian vận chuyển của xe tải ............... 36
Hình 3.6: Biểu đồ phân tán thời gian vận chuyển của xe tải ................................... 37
Hình 3.7: Xác định phân phối cho cơng tác rửa xe ................................................. 38
Hình 3.8: Kiểm định phân phối bằng Crystall Ball ................................................ 40
Hình 4.1: Sơ đồ tóm tắt chương ............................................................................. 42
Hình 4.2: Hình ảnh cơng trình ............................................................................... 43
Hình 4.3: Mặt bằng thi cơng đào đất tầng hầm B1 ................................................. 45
Hình 4.4: Mặt cắt thi cơng đào đất tầng hầm B1 .................................................... 46
Hình 4.5: Mơ hình cho cơng tác đào đất tầng hầm B1 ............................................ 46
Hình 4.6: Q trình đào đất ................................................................................... 46
Hình 4.7: Máy đào đất đổ lên xe ............................................................................ 50
Hình 4.8: Rửa xe ................................................................................................... 50
Hình 4.9: Kết quả chạy Ezstrobe mơ hình đào đất B1 ............................................ 54
Hình 4.10: Kết quả chạy Ezstrobe mơ hình đào đất B1 .......................................... 55
Hình 4.11: Kết quả chạy Ezstrobe mơ hình đào đất B1 .......................................... 56
Hình 4.12: Mặt bằng thi cơng đào đất tầng hầm B2-B6 ......................................... 59
Hình 4.13: Mặt cắt thi cơng đào đất tầng hầm B2-B6 ............................................ 60
Hình 4.14: Mơ hình cho cơng tác đào đất tầng hầm B2 .......................................... 60
Hình 4.15: Q trình đào đất tầng hầm B2 ............................................................. 60
Hình 4.16: Xe đào đất đưa ra lỗ mở ....................................................................... 65
Hình 4.17: Xe ngoặm đất đã đổ thành đống ........................................................... 66
Hình 4.18: Xe tải chở đất đi ................................................................................... 67
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 



Trang 6 
 
Hình 4.19: Kết quả chạy Ezstrobe mơ hình đào đất B2 .......................................... 72
Hình 4.20: Kết quả chạy Ezstrobe mơ hình đào đất B2 .......................................... 74
Hình 4.21: Kết quả chạy Ezstrobe mơ hình đào đất B2 .......................................... 76
Hình 4.22: Mặt bằng đổ bê tơng sàn hầm ............................................................... 81
Hình 4.23: Sơ đồ thi cơng sàn hầm ........................................................................ 82
Hình 4.24: Mơ hình cho cơng tác cốp pha đợt 1 tầng hầm B2 ................................ 83
Hình 4.25: Mơ hình cho cơng tác cốp pha đợt 2 tầng hầm B2 ................................ 84
Hình 4.26: Mơ hình cho cơng tác cốt thép đợt 1 tầng hầm B2 ................................ 85
Hình 4.27: Mơ hình cho cơng tác cốt thép đợt 2 tầng hầm B2 ................................ 86
Hình 4.28: Mơ hình cho cơng tác đổ bê tơng đợt 1 tầng hầm B2 ............................ 87
Hình 4.29: Mơ hình cho cơng tác đổ bê tơng đợt 2 tầng hầm B2 ............................ 88
Hình 4.30: Cốp pha đưa xuống sàn ........................................................................ 96
Hình 4.31: Thi cơng cốp pha ................................................................................. 97
Hình 4.32: Cẩu cốt thép xuống sàn ........................................................................ 98
Hình 4.33: Thi cơng cốp thép .............................................................................. 100
Hình 4.34: Kiểm tra bê tơng ................................................................................ 100
Hình 4.35: Xe bê tơng đến cơng trường ............................................................... 101
Hình 4.36: Đổ bê tơng sàn ................................................................................... 101
Hình 4.37: Kết quả từ Ezstrobe ............................................................................ 114
Hình 4.38:  Kết quả từ Ezstrobe ........................................................................... 117
Hình 4.39:  Biểu đồ thời gian-chi phí ................................................................... 121

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 7 
 


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cấu trúc luận văn ................................................................................... 12
Bảng 2.1. Các thành phần cơ bản của Ezstrobe ...................................................... 22
Bảng 2.2. Các câu lệnh trong EZstrobe .................................................................. 23
Bảng 4.1. Thời gian thực hiện các cơng tác ........................................................... 44
Bảng 4.2. Bảng thơng tin các cơng tác ................................................................... 47
Bảng 4.3. Bảng thơng tin các hàng đợi .................................................................. 49
Bảng 4.4. Thơng số đầu vào của cơng tác đào đất .................................................. 51
Bảng 4.5. Cơng thức tính tốn ............................................................................... 51
Bảng 4.6. Kết quả tính tốn đào hầm B1 theo phương án 1 .................................... 54
Bảng 4.7. Kết quả tính tốn đào hầm B1 theo phương án 2 .................................... 55
Bảng 4.8. Kết quả tính tốn đào hầm B1 theo phương án 3 .................................... 56
Bảng 4.9. Kết quả so sánh tính tốn đào hầm B1 theo 3 phương án ....................... 57
Bảng 4.10. Thời gian thực hiện các cơng tác tầng hầm B2 ..................................... 58
Bảng 4.11. Bảng thơng tin các cơng tác ................................................................. 61
Bảng 4.12. Bảng thơng tin các hàng đợi ................................................................ 63
Bảng 4.13. Thơng số đầu vào Ezstrobe tầng B2 ..................................................... 68
Bảng 4.14. Thơng số đầu vào Ezstrobe tầng B2 ..................................................... 69
Bảng 4.15. Kết quả tính tốn đào hầm B2 theo phương án 1 .................................. 73
Bảng 4.16. Kết quả tính tốn đào hầm B2 theo phương án 2 .................................. 75
Bảng 4.17. Kết quả so sánh tính tốn đào hầm B2 theo 3 phương án ..................... 77
Bảng 4.18. Thời gian thực hiện các cơng tác cốp pha ............................................ 78
Bảng 4.19. Thời gian thực hiện các cơng tác cốt thép ............................................ 79
Bảng 4.20. Thời gian thực hiện các cơng tác bê tơng ............................................. 80
Bảng 4.21. Bảng thơng tin các cơng tác cho phân đoạn 1 ....................................... 89
Bảng 4.22. Bảng thơng tin các hàng đợi cho phân đoạn 1 ...................................... 92
Bảng 4.23. Thơng số đầu vào từ Ezstrobe ............................................................ 102
Bảng 4.24. Cơng thức tính tốn từ Ezstrobe ......................................................... 111
Bảng 4.25. Thời gian chờ của các cơng tác .......................................................... 112

Bảng 4.26. Kết quả theo phương án 1 .................................................................. 115
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 8 
 
Bảng 4.27. Thơng số đầu vào phương án 2 .......................................................... 116
Bảng 4.28. Kết quả theo phương án 2 .................................................................. 118
Bảng 4.29. Kết quả so sánh tính tốn thi cơng sàn theo 2 trường hợp .................. 118
Bảng 4.30. Thơng số đầu vào .............................................................................. 120
Bảng 4.31. Kết quả theo phương án tăng giờ làm việc ......................................... 121

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 9 
 

CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
 

Trong  một  dự  án  xây  dựng,  có  rất  nhiều  bên  liên  quan  cùng  tham  gia  như 

chủ  đầu  tư,  thiết  kế,  quản  lý  xây  dựng  và  nhà  thầu.  Mặc  khác,  bản  chất  của  việc 
kinh  doanh xây  dựng là rất  cạnh  tranh  và  tất  cả  các  bên tham  gia  trong  một cơng 
trình cần phải cải thiện năng lực của mình để có thể có được cơng trình, đặc biệt là 
các  nhà  thầu.  Vì  vậy,  hầu  hết  các  nhà  thầu  cố  gắng  giảm  thiểu  chi  phí  trong  thi 
cơng,  nâng  cao  hiệu  quả  của  các  tổ  đội  xây  dựng,  đó  là  một  trong  những  yếu  tố 
quan trọng ảnh hưởng với chi phí của nhà thầu. Để cải thiện hiệu quả địi hỏi nhà 
thầu có những thay đổi trong q trình thi cơng, làm thế nào để biết được hiệu quả 
và chi phí của cơng việc là như thế nào? 
 

Thêm  vào  đó  trong  ngành  cơng  nghiệp  xây  dựng  hiện  nay,  rất  khó  để  nhà 

thầu đưa ra quyết định nhanh chóng về việc lựa chọn các thơng số đầu vào để giảm 
thiểu  sự  lãng  phí,  chờ  đợi,  gián  đoạn  trong  xây  dựng.  Rất  nhiều  trường  hợp,  nhà 
thầu cần tiến hành thực tế thì mới biết được hiệu quả cơng việc, mà việc tiến hành là 

rất khó khăn và ảnh hưởng đến chi phí của nhà thầu. Để giải quyết những khó khăn 
này,  mơ  hình  mơ  phỏng  được  hình  thành.  Từ  đó  thơng  qua  mơ  hình  mơ  phỏng, 
nghiên cứu có thể thực hiện nhanh chóng trường hợp tối ưu để đạt được hiệu quả 
kinh tế trong xây dựng mà kinh phí hay sai lầm của việc thực hiện là khơng đáng 
kể. 
 

Vì vậy, mục đích của nghiên cứu này là giới thiệu cơng cụ hỗ trợ nhà thầu 

trong  việc  đưa  ra  quyết  định  về  việc  sử  dụng  tài  nguyên  và  nguồn  nhân  lực  một 
cách hợp lý để nâng cao năng suất, hiệu quả trong thi công xây dựng. 
1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Lý do dẫn đến nghiên cứu
Mơ hình mơ phỏng sự kiện rời rạc đã được áp dụng rộng rãi trong hoạt động 
nghiên  cứu  và  quản  lý  xây  dựng.  Hiện  nay  có  rất  nhiều  phần  mềm  mơ  hình  mơ 
phỏng  khác  nhau,  trong  đó  Cyclone  (Halpin  &  Riggs  1992)  và  Stroboscope 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 10 
 
(Matinez  1996)  là  những phần  mềm  được  sử dụng  rộng  rãi  nhất trong  mơ  phỏng. 
Các mơ phỏng cho ra các phương án lựa chọn một cách nhanh chóng, dễ dàng thay 
đổi  các  thơng  số  đầu  vào  để  được  một  kết  quả  khác.  Từ  một  trường  hợp  cụ  thể 
ngồi  cơng  trường  thực tế thơng  qua  mơ  hình  mơ  phỏng  sẽ đưa ra  kết  luận chính 
xác trong việc ra quyết định ngồi cơng trường.  
Các mơ phỏng dễ dàng đưa ra thời gian cần thi cơng, chi phí để thực hiện các 
cơng việc. Nhưng để có được kết quả thực tế, chính xác, nó địi hỏi người lập mơ 

hình mơ phỏng có kiến thức về thi cơng các hoạt động, có sự quan sát thống kê cho 
từng hoạt động. Sau đó xây dựng mơ hình cho phù hợp và hiệu quả. Nhưng việc áp 
dụng mơ phỏng sự kiện để thực hiện các cơng việc trong dự án vẫn cịn chưa được 
áp dụng rộng rãi ở Việt Nam. Do đó, mục đích của luận văn là chỉ ra những lợi ích 
cho nhà thầu trong việc kiểm tra tiến độ và chi phí của các cơng tác thơng qua việc 
xây dựng các mơ hình. 
1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu
 Làm thế nào để đo lường thực tế thời gian thực hiện của các hoạt động? 
 Làm thế nào đưa ra các đánh giá chính xác nhất để thực hiện việc giảm thiểu 
sự lãng phí, chờ đợi và gián đoạn trong thi cơng? 
Làm thế nào để đưa ra được việc thực hiện tối ưu của từng cơng tác? 
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sẽ tập trung giải quyết các mục tiêu sau:  
-   Quan sát thực tế, thống kê đưa ra hàm phân phối của các hoạt động. 
-   Xây dựng mơ hình mơ phỏng sự kiện rời rạc của các cơng tác. 
-   Đánh giá hiệu quả của việc thay đổi thơng qua sự thay đổi thơng số đầu 
vào của mơ hình. 
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu dừng lại ở một số giới hạn sau: 
- Nghiên cứu này chỉ xây dựng mơ hình cho một vài cơng việc của dự án, 
chưa thể tổng qt cho các dự án khác. 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 11 
 
- Số liệu thống kê được đo lường ngồi thực tế, nhưng số lượng khảo sát là 
chưa nhiều. 

1.5. ĐĨNG GĨP CỦA NGHIÊN CỨU
1.5.1. Về mặt học thuật
Nghiên cứu cung cấp mơ hình mơ phỏng thi cơng cho một vài cơng tác thực 
tế. 
Nghiên cứu sử dụng và dẫn hướng cho việc sử dụng EZstrobe cho mơ phỏng 
trong lĩnh vực xây dựng. 
1.5.2. Về mặt thực tiễn
Nghiên cứu phát triển mơ hình, qua đó nhà thầu có thể ước lượng những ưu 
khuyết điểm khi sử dụng những nguồn nhân lực, máy móc khác nhau. 
Nghiên  cứu  cung  cấp  cho  nhà  thầu  thi  công  một  công  cụ  để  ra  quyết  định 
trong việc thi công để tạo năng suất cao trong xây dựng. 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 12 

 
1.6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Bảng 1.1. Cấu trúc luận văn 
Tên chương

Nội dung
- Xác định vấn đề nghiên cứu. 

Chương 1: Đặt vấn đề  - Mục tiêu nghiên cứu. 
- Phạm vi và đóng góp của nghiên cứu. 
- Định nghĩa, khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu 
Chương 2: Tổng quan
- Lược khảo các nghiên cứu về mơ phỏng trước đây 
- Qui trình nghiên cứu. 
Chương 3: Phương 

- Phương pháp xây dựng mơ hình. 

pháp nghiên cứu 

- Phương pháp tiến hành mơ phỏng sự kiện rời rạc. 
- Cơng cụ nghiên cứu. 

Chương 4: Xây dựng 
mơ hình mơ phỏng 
cơng tác đào đất và thi 
cơng sàn 
Chương 5: Kết luận 
và kiến nghị 


- Trình bày các kết quả cụ thể của nghiên cứu, bao gồm: 
- Ví dụ minh họa và thu thập dữ liệu. 
- Các phương án cho từng mơ hình để xác định chi phí. 
Kết  luận  về  các  kết  quả  đạt  được,  những  lưu  ý  khi  áp 
dụng kết  quả, đồng thời nêu lên hạn chế của nghiên cứu 
và khuyến nghị những hướng nghiên cứu tiếp theo. 

 
 
 
 
 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 13 
 

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. TÓM TẮT CHƯƠNG

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

 

Mơ phỏng

Các định nghĩa, khái niệm liên 

quan đến vấn đề nghiên cứu

Stroboscope

Ezstrobe 

Sự cần thiết của mơ phỏng
Lược khảo các nghiên cứu về mơ 
phỏng trước đây
Lợi ích của việc mơ phỏng

 
Hình 2.1: Sơ đồ tóm tắt chương 
 
 
 
 
 
 
 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 14 
 
2.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
2.2.1. Mơ phỏng sự kiện rời rạc (Martinez, 1996).

Mơ phỏng là một q trình tạo mơ hình mà ở đó mơ hình thực hiện một hệ 
thống động thực tế hay tưởng tượng. Mơ phỏng liên quan đến việc thiết kế một mơ 
hình hệ thống và các kịch bản được đưa ra trên mơ hình đó. Các tính chất của hệ 
thống thật hay của hệ thống ảo có thể được dự đốn bằng cách quan sát các kết quả 
của các kịch bản trong mơ hình. Có hai phương pháp mơ hình chính: mơ hình liên 
tục và mơ hình sự kiện rời rạc. 
Trong mơ hình liên tục, các bước thời gian là cố định ngay từ đầu của mơ 
phỏng. Thời gian thay đổi những khoảng bằng nhau và những giá  trị thay đổi khi 
thời gian thay đổi. Trong loại mơ hình này, giá trị phản ánh tình trạng của hệ thống 
tại bất kỳ thời điểm cụ thể nào, thời gian mơ phỏng đều nhau từ lần thứ nhất đến lần 
cuối cùng. Ví dụ của mơ phỏng liên tục: như một dịng chất lỏng đi qua một đường 
ống,  khối  lượng của  dịng  chất  lỏng  có thể  tăng  hoặc  giảm  ở  mỗi  bước thời  gian, 
nhưng dịng chảy của chất lỏng là liên tục. 

 
Hình 2.2: Các bước thời gian trong mơ hình liên tục 
Trong mơ hình sự kiện rời rạc, hệ thống thay đổi trạng thái khi và chỉ khi 
sự kiện thay đổi, khơng giống như mơ hình liên tục, thời gian mơ phỏng của sự kiện 
đầu tiên cũng như các sự kiện kế tiếp là khơng bằng nhau. Ví dụ của mơ phỏng sự 
kiện rời rạc: các hoạt động của cơng tác thi cơng bê tơng sàn, các hoạt động này (cốt 
thép, cốp pha, đổ bê tơng..) có thời gian thực hiện khác nhau, q trình đổ bê tơng 
sàn (hệ thống) thay đổi khi và chỉ khi các sự kiện (cốt thép, cốp pha, đổ bê tơng..) 
thay đổi. 

 
Hình 2.3: Các bước thời gian trong mơ hình sự kiện rời rạc 
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 



Trang 15 
 
Các đặc trưng của mơ phỏng
Ba yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng của mơ phỏng gồm phạm vi ứng dụng, 
chiến lược mơ phỏng và tính linh hoạt. 
 Phạm vi ứng dụng là phạm vi mơ hình mà loại cơng cụ được thiết kế. Mục 
đích chung của các cơng cụ mơ phỏng có thể được sử dụng để mơ hình hầu hết bất 
kỳ hoạt động nào.  
 Chiến lược mơ phỏng là các khung khái niệm mơ hình và hướng phát triển 
xác định cách tạo mơ hình. Hai chiến lược mơ phỏng chính là "q trình tương tác" 
Process Interaction (PI) và "Hoạt động qt"Activity Scanning (AS). "Lịch trình sự 
kiện" Event Scheduling (ES) là một chiến lược mơ phỏng thứ ba được kết hợp giữa 
PI và AS. 
 Tính  linh  hoạt  phản  ánh  khả  năng  của  cơng  cụ  để  mơ  hình  các  tình  huống 
phức tạp và để thích ứng với một loạt các u cầu ứng dụng thực tế. Hệ thống mơ 
phỏng tiên tiến thường liên quan đến lập trình máy tính và đủ linh hoạt để mơ hình 
hoạt  động  rất  phức  tạp  một  cách  chi  tiết.  Các  cơng  cụ  khơng  lập  trình  đơn  giản 
thường dễ dàng hơn để tìm hiểu và có thể được sử dụng để mơ hình hóa nhiều hoạt 
động đơn giản hiệu quả. Tuy nhiên, chúng thường u cầu các giả định ngăn chặn 
sự phân tích hiệu quả của nhiều hoạt động phức tạp hoặc chi tiết. 
Chiến lược mơ phỏng 
 Ngày  nay  các  đặc  trưng quan  trọng nhất  của  bất kỳ  mơ  hình  mơ phỏng  sự 
kiện  rời  rạc  là  chiến  lược  mơ  phỏng  của  nó.  Các  chiến  lược  mơ  phỏng  chính  sử 
dụng ngày nay đối với q trình xây dựng mơ hình là "q trình tương tác" (PI) và 
"Hoạt động qt" (AS). 
 Một mơ hình tương tác được viết từ quan điểm của các thực thể chảy qua hệ 
thống. Những  thực  thể  này  thường  đến,  trải  qua  một  số  xử  lý  và  giải  phóng  tài 
ngun  mà  nó  nắm  giữ  và  sau  đó  thốt  ra.  Chiến  lược  này  phù  hợp  với  các  hoạt 
động mơ hình mà các thực thể chuyển động được phân biệt theo nhiều thuộc tính. 
Hầu hết các hoạt động sản xuất và các ngành cơng nghiệp được áp dụng loại này. 

Do đó, một số lượng lớn các cơng cụ mơ phỏng thương mại dựa trên mơ hình tương 
tác ra đời (ví dụ: GPSS, Siman, SLAM, ProModel, SimScript, ModSim, Extend,...) 
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 16 
 
 Ngược  lại,  các  mơ  hình  "hoạt  động  qt"  viết  từ  quan  điểm  của  các  hoạt 
động khác nhau được thực hiện, tập trung vào việc xác định các hoạt động và các 
điều  kiện  mà  chúng  đưa  ra.  "Ba  giai  đoạn  của  hoạt  động  quét"  (Three  Phase 
Activity Scanning) là một cách tiếp cận sửa đổi mà kết hợp các khái niệm "Event 
Scheduling"  để  tăng  hiệu  suất  (Tocher  1963).  Hầu  hết  các  ngôn  ngữ  "hoạt  động 
quét"  đã  được  phát  triển  trong  những  năm  sáu  mươi  ở  châu  Âu.  Chúng  bao  gồm 
GSP (Tocher và Owen 1960), CSL (Buxton và Laski 1962), và Hocus (1971). 
  Nhìn chung, các nghiên cứu đã kết luận rằng tất cả các chiến lược mơ phỏng 
có ưu nhược điểm khác nhau cho các vấn đề cụ thể. Chiến lược cụ thể làm cho mơ 
hình  dễ  dàng  hơn,  phù  hợp  hơn  cho  các  nhiệm  vụ  nhất  định.  Trong  thực  tế,  một 
trong những mục tiêu chính của bài viết này là để minh họa rằng "hoạt động qt" 
trong xây dựng thực sự là một chiến lược tự nhiên hơn và hiệu quả hơn so với "q 
trình tương tác". 
2.2.2. Stroboscope ( Martinez, 1996)
STROBOSCOPE là một ngơn ngữ lập trình mơ phỏng mục đích chung và hệ 
thống mơ hình hóa cho một loạt các q trình phức tạp, chẳng hạn như trong xây 
dựng, giao thơng vận tải, sản xuất, dịch vụ y tế,…STROBOSCOPE là viết tắt của 
STate and ResOurce Based Simulation of COnstruction ProcEsses và phản án mục 
tiêu thiết kế chính của hệ thống: khả năng đưa ra quyết định động phức tạp và điều 
khiển mơ phỏng tại thời gian chạy, dựa trên tình trạng hiện hành của hệ thống: các 
đặc điểm, thuộc tính, và tình trạng về tài ngun. 
Mơ  hình  mơ  phỏng  STROBOSCOPE  sử  dụng  một  mạng  đại  diện  đồ  họa 

tương tự như những sơ đồ chu kỳ cơng tác (activity cycle diagrams). 
 Một mạng lưới là một đại diện của một mơ hình mơ phỏng. Mạng lưới trong 
Stroboscope bao gồm các nút được nối bởi các liên kết thơng qua đó các nguồn lực 
khác  nhau.  Mục  đích  của  phần  này  là  cung  cấp  giới  thiệu  cơ  bản  về  mạng 
Stroboscope: 
a. Bản chất của mạng là các nguồn tài nguyên và các loại tài nguyên. Đây là 
những đơn vị lưu lượng chảy qua mạng. 
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 17 
 
 Tài ngun là điều cần thiết để thực hiện nhiệm vụ. Đây có thể là máy móc 
thiết bị, khơng gian, vật liệu, lao động, giấy phép, hoặc bất cứ điều gì khác cần thiết 
để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. 
b. Các nguồn tài ngun từ nút này qua nút khác thơng qua các liên kết. Các 
phần tử mạng cơ bản như sau: 
   b.1 

 "Liên kết kết nối" các nút mạng và loại tài ngun đi qua 

chúng.  Các  nút  ở  phần  đầu  mũi  tên  là  những  hoạt  động  phía  trước,  các  nút  phần 
đi mũi tên là các hoạt động thực hiện sau. Các nguồn tài ngun từ nút trước đến 
nút sau. Đặc điểm quan trọng nhất của một liên kết là loại tài ngun của nó. 
 Liên  kết  có  nhiều  thuộc  tính.  Một  số  thuộc  tính  kiểm  sốt  dịng  chảy  của 
nguồn  lực  từ  các  nút  trước  đến  nút  sau.  Các  thuộc  tính  thiết  lập  các  mối  quan  hệ 
khác giữa các nút. 
 Trong mơ phỏng, các nguồn lực là một phần của một hệ thống được tổ chức 
bởi các nút khác nhau của mơ hình mạng liên quan. Đặc biệt, các tài ngun dành 

nhiều thời gian của chúng trong hai loại nút: "Hoạt động" và "hàng đợi". Các "Hoạt 
động"  là  các  nút  trong  đó  các  nguồn  lực  dành  thời  gian  chủ  động  (thực  hiện  một 
nhiệm vụ). Tài ngun tham gia vào hoạt động có năng suất cao, đơi khi phối hợp 
với các nguồn lực khác. Thời gian các tài ngun trải qua trong một hoạt động là 
thời gian cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đại diện theo hoạt động đó. "Hàng đợi" là 
các nút trong đó các nguồn lực dành thời gian thụ động (chúng đang có, lưu trữ ở 
đó,  hoặc  chờ  đợi  để  được  sử  dụng.  Một  nguồn  tài  nguyên  nằm  trong  một  "Hàng 
đợi" cho đến khi nó được lấy ra bởi một số "Hoạt động" cần những tài nguyên từ 
"Hàng đợi" để thực hiện nhiệm vụ. 

b.2 

 "Hàng đợi" giữ các tài nguyên đang nhàn rỗi. Mỗi hàng đợi được 

liên kết với một loại tài nguyên cụ thể.  
 Yếu tố thực tế quan trọng nhất về một "Hàng đợi" tại bất kỳ thời điểm cụ thể 
là nội dung của chúng. Cách thức mà các nội dung của một "hàng đợi" được đo phụ 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 


Trang 18 
 
thuộc  vào  loại  tài  nguyên  nó  nắm  giữ.  Nếu  tài  nguyên  là  số  lượng  lớn  được  chất 
thành  đống thì  số  lượng  của nó được  thể  hiện ở  một  số  đơn  vị  đo  lường. Nếu nó 
khơng lớn (tức là rời rạc) thì số lượng của nó chỉ đơn giản là việc đếm số lượng các 
nguồn  tài  nguyên  trong  hàng  đợi.  Khi  một  nguồn  rời  rạc  vào  "hàng  đợi",  các  nội 
dung của "hàng đợi" tăng một. Khi một nguồn rời rạc rời một "hàng đợi", các nội 
dung của "hàng đợi" giảm một. Nội dung của một "hàng đợi" chứa các tài ngun 

rời rạc là khơng bao giờ phân đoạn. Khi một nguồn lực lớn vào một "hàng đợi", các 
nội dung của "hàng đợi" tăng bởi số lượng tài ngun đưa vào. Khi một nguồn lực 
lớn rời một "hàng đợi", các nội dung của "hàng đợi" giảm bởi số lượng tài ngun. 
Các nội dung của một "hàng đợi" chứa các tài ngun với số lượng lớn có thể được 
phân đoạn. 
b.3.  Các hoạt động  là các nút  đại diện cho cơng việc hoặc nhiệm  vụ được 
thực hiện bằng cách sử dụng các tài ngun cần thiết. Trong Stroboscope có ba loại 
hoạt  động.  Các  "Hoạt  động  bình  thường"  và  "Hoạt  động  kết  hợp"  và 
"Consolidators".  "Hoạt  động  bình  thường"  và  "hoạt  động  kết  hợp"  khác  nhau  về 
cách thức mà các nhiệm vụ của chúng đại diện có thể bắt đầu. Chúng cũng có sự 
khác biệt trong cách thức mà chúng có được các nguồn lực cần thiết. 
 Một hoạt động đại diện cho  một cơng việc có thể xảy ra khơng,  một, hoặc 
nhiều lần trong thời  gian  mơ phỏng. Các nhiệm  vụ lặp đi lặp lại đại diện bởi  một 
hoạt động có thể diễn ra trong các chuỗi, trong một thời gian chồng chéo, hoặc thậm 
chí song song. 

b.3.1. 

"Hoạt động kết hợp" đại diện cho các cơng việc mà bắt đầu 

khi điều kiện nhất định được đáp ứng. Tại thời điểm thích hợp trong q trình mơ 
phỏng,"Hoạt  động  kết  hợp"  được  quét  (kiểm  tra  từng  phần  một)  để  xác  định  các 
điều kiện cần thiết để chúng có thể bắt đầu. Trong đa số các trường hợp, các điều 
kiện khởi động liên quan đến tài nguyên sẵn có. 

HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO                                              MSHV: 13080008     
 



×