Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
T A P CHI K H O A H O C D H Q G H N . K IN H TẺ - L U Á T , T XX. So 4. 2004
<b>Lê V ăn Bính' 1</b>
Ngày nay, t r ong q u a n hệ quôc tê và
đặc biệt là t r o n g tiên t r ì n h hội n h ậ p kinh
tê quốc tế, sô lượng điều ước quốc tế
(ĐƯQT) vể các lĩnh vực hợp tác giừa Việt
N a m và nước ngoài ngày c àn g nhiều, do dó
Luậ t ĐƯQT cỏ vai trò q u a n t rọn" . Việc tìm
hiêu nghiên cứu t r ì n h tự, t h u tục, cách
thức, các giai đoạn t rong đ à m p h á n v;ì ký
ĐU(ÌT và nghiên cứu các vấ n đê như: các
chức d a n h k hông can uy quyền và các chức
d a n h can phai được uy q uyề n t r ong đà m
p h á n và ký kết ĐƯQT là cẩn thiết đối với
độc giá nói c h u n g và đôi với n h ữ n g ai quan
t â m đên Luật Quốc tê và L u ật ĐƯQT nói
riêng.
Uy q u v ể n (iio.iiiomohmh; A u t h o r i t y ;
B ef ug ni s, Vollmacht) t r ong khoa học pháp
lý (tược hièu là vãn b á n (hoặc tài liệu) do
n h à nước, C(j q u a n, tô chức, cá n h â n ủv
q uyển (giao quyền và trá ch nhiệm) cho
người (lược UY quyền t ha y mặ t mì nh (nhà
nước, cơ qua n, tô chức, cá nh ân) thực hiện
một hoặc n h iề u h à n h vi p h á p lý nào đó
được quv định cụ t h ê t r ong văn bả n uy
Theo Luật Kinh tế, ủy q uy ên m ua bá n
h à n g hoá được gọi là sự ủy thác, tức là
người dại diện n h â n d a n h một thươ ng
n h â n khác đê t hực hiện các h à n h vi thương
mại theo uy quyển, n h ư n g người dược ủy
TS. Khoa Luật. Đại hoc Quốc gia Ha NÔI
thác thực h iệ n việc m ua bá n h à n g hoá với
d a n h ng hĩ a củ a chính mì nh theo n h ữn g
điểu kiện đã thoa t h u ậ n với bên uy thác đê
n h ậ n phí úy t há c [1; Tr.549Ị.
Uy quyền t r ong Bộ luậ t Dân sự Việt
N a m 1995 được hiếu là sự t hoả t h u ậ n giữa
các bên, t he o đỏ bên được uy quyển có
ng hĩ a vụ t hực hiện công việc n h â n d a nh
bôn ủv quyền, còn hên liy quyền chí phái
t r ả t h ù lao, n ế u có hoặc p h á p luật có quy
đị nh. Đồng thòi còn quy đ ị n h vê thòi h ạ n
ủy q u v ẻ n vê q u y ề n và n g hí a vụ cua 2
bên: bôn úy quyền và bùn dược uy quyển
[2; Đ.585-594].
Theo L u ật Dân sự Liên b a ng Nga thì
người được ủy quyền là người thực hiện
hợp đổng t h a y cho người uy quyên cho
mình, t hực hiện quyền và nghía vụ theo
t hỏa t h u ậ n giừa 2 bên |3; Tr.331].
Theo L u ậ t T ư p h á p Quốc tế, úy thác là
yêu cầu của cơ q u a n tư p h á p nước này đối
với cơ q u a n tư p h á p tương ửni» của nước:
kia thực hiện các h à n h vi tỏ t ụ n g riêng hiệt
t r ên lãnh t hô c ủa nước (*<) cò q u a n được yêu
cáu [4; T r . 364-365).
Theo Gông ước Viên vê q u a n hệ l ãnh sự
thì nước cử l ãn h sự sè cấp cho người dửng
đẩ u cò q u a n l ã n h sự một tài liệu gọi là Thu'
ủy nh iệ m l à n h sự hoặc một văn kiện tường
tự bồ n hiệm công n h ậ n chức vụ ghi rõ họ tên
cấp bậc vv... (Khoản 1 Điểu 11 Công ước
Viên ngày 24/02/196.*$ về q u a n hệ lãnh sự).
Đẻ tì m hiếu ủy quy ển t r ong L u ật
ĐƯQT trước hét c h ú n g ta cán nghiên cứu
xem khái niệm L u ậ t ĐƯQT là gì ? và vị trí.
:?2
vai trị của n g à n h l u ậ t ĐƯQT t rong hai hệ
thống p h á p l u ậ t quốc gia và quốc t ế ? .
Luật ĐƯQT là một n g à n h l u ậ t cơ b ả n
t rong hệ thông p h áp l u ậ t quôc tê, bao gồm
tống thể các n guyê n tác, các q u y p h ạ m
phá p luật quốc t ế (các quy p h ạ m điều ước
và các quy p h ạ m tậ p quán) điếu chỉnh quá
tr ì n h đ à m phán, ký kết, thực hiện và h u ỷ
bỏ ĐƯQT được ký kế t giữa các chủ t h ê của
Lu ật Quốc t ế mà chủ yếu là các quốc gia, là
n gà nh l u ậ t tạo r a nguồn cơ b ả n n h ấ t của
L u ậ t p h á p quốc tê hiện đại - Đó là ĐƯQT.
Trong q uá t r ì n h xây d ự ng các quy p h ạ m
Lu ật ĐƯQT thì hiến ph á p và các vă n b á n
quy p h ạ m p há p l u ậ t khá c của các qc gia
(hay nói một cách khác, hệ th ốn g p h á p l u ậ t
quốc gia) đóng vai trị q u a n trọng. C h ú n g
ta biết rằng, t rong q u a n hệ quốc t ế hiện
đại, đê bàn và giai quyết các vấ n đề vê
q ua n hệ hợp tác quốc t ế tr ôn các linh vực
của đòi sống quốc tê, các chú thê của L u ậ t
Quốc t ế thường phái ngồi vào b à n đ à m
ph án n h ằ m đ ạ t dược n h ữ n g thoả t h u ậ n
c hung vê n h ữ n g vấn đê mà các quôc gia
(các bên) t h a m gia đ à m p h á n cùng q u a n
t â m (song phương, da phương, k h u vực,
liên k h u vực và toàn cầu) t r ê n cơ sở các
nguyên tác cơ b ả n của l u ậ t p h á p quốc t ế vì
mục đích hồ bình và a n ninh quốc tế. Đê
đàm p há n có kết quá, tr on g tiến t r ì n h đ à m
ph án các bên thường sử d ụ n g hai ngu yê n
Lõ Vãn Bính
Các ng uy ên t h ủ quốc gia, các t hủ tướng
chính p h ú và các Bộ t rương ngoại giao
kh ôn g phải lúc nào cũng thường xuyên
t h a m gia vào t oàn bộ quá t r ì n h từ đ à m
p h á n đến ký k ê t ĐƯQT mà thường uý
quyền cho ngưòi t h a y mặ t nhà nước, chính
phủ thực hiện các h à nh vi phá p lý về
ĐƯQT. Đê nghiên cứu các vấn đề trên,
c h ủ n g t a cần tìm hiểu hai hệ thốn g p há p
l u ậ t đó là: p h á p l u ậ t quốc gia và pháp l u ậ t
quốc tế, vì cả hai hệ thơìig ph á p luật này
cùng điều chính các h à n h vi phá p lý vể
đ àm p h á n và ký kế t ĐƯQT, trong đó hệ
th ơng ph á p l uậ t quốc gia đóng vai trò
quyết định.
L u ậ t ĐƯQT quy định người có q uyển
đàm p h án và ký kế t ĐƯQT k hông cần giấy
N h ư c h ú n g t a đã biết, Công ước Viên
về ĐƯQT đã được thông q ua tại Hội nghị
Viên n ă m 1969 và có hiệu lực ngày
27/01/1980, đến nay đã có hơn 100 quôc gia
và các chủ thê khá c của Luật Quôc tê t h a m
gia điều ước này [5; Tr.343]. Điều 7 của
Công ước Viên này đã quy định vê Uỷ
quyền t rong đ àm p há n và ký kêt ĐƯQT
n h ư sau:
1. Người mà theo Công ước Viên về
ĐƯQT được xem là đại diện cho quốc gia
của mình t h a m gia vào quá trì nh đàm
phán, ký kế t ĐƯQT, thòng qua văn ban
U \ C|uycn II'OIII* 111 i 11 điê u ước tjuoc lẽ 3 3
điều ước, t h ấ m đị nh vă n ban gốc hoặc là ký
2. Người mà t r ê n cương vị cồng tác có
quyên đà m p h á n và ký kết ĐƯQT mà
không cán giấy uy q u yề n đó là:
a. Người đ ứ n g đ ẩ u n h à nước (các
nguyên t hu quốc gia), người dửn g đầ u
chính phu (các T h u tướng) và Bộ t rương Bộ
Ngoại giao có q u y ề n thực hiện các giai
đoạn của quá t r ì n h đ à m p h á n và ký kết
ĐƯQT tô mà k h ô n g c ầ n giấy uỷ quyền.
b. Người d ử n g đ ẩ u các cơ q u a n ngoại
<i>giao ờ nước ngoài với mục đích t hơ n g qua </i>
các vàn hán cua Đ ƯQT giừa quốc gia mình
với quỏc gia nưỏe sỏ tại.
e. Người đại diện cho quốc gia t r ong các
Hội nghị quốc tế, t r o n g các tô chức quốc tê
hoặc trong các cơ q u a n của tô chức quốc tê
dó với mục đích t h ô n g qua văn b ả n của
điều ước tại các hội nghị quốc tế, t rong các
tỏ chức quốc tê hoặc ỏ các cơ q u a n của tô
chức quôc tê mà người đó là người đại diện
theo quy định của p h á p l u ậ t của quốc gia
<b>c ứ n g ư ờ i d ó l à m đ ạ i d i ệ n .</b>
Nghiên cứu th ực tiễn khoa học p h á p lý
vê ĐƯQT cua Liên Xô trước đây, c h ú n g ta
t h à y rang, n hà nước Liên x ỏ đà b a n h à n h
<b>t u y ê n t ậ p c á c v ă n b a n p h á p l u ậ t q u y đ ị n h </b>
vê quy tr ì nh ký kết, n g ừng hiệu lực và huý
bỏ hiệu lực p h á p lý c ủa ĐƯQT đôi với Liên
Xỏ. C h á n g h ạ n như, n a m 1925 Uý b a n
Trung' ương Liên Xô đả b a n h à n h Nghị
định vê “Quy t r ì n h vể ký k ế t và phê c h u ẩ n
diều ước quốc tê c ủa Liên Xô" [6; Đ.258] và
Nghị định vê ‘T h ủ tục t r ì n h các vãn bản
điêu ước quốc tê đã dược ký k ế t với d a n h
n g h í a Liên x ỏ dê C h í n h phú Liên Xô thô ng
qua, phê chu ấn và phê duyệt" [7; Đ.503]
của Uý b a n d â n biếu và Uý ba n T r u n g
ương Liên Xô. Sa u các h iê n p há p Liên Xô
n ă m 1936 và n ă m 1977, các đạo Luậ t vê
“T r ì n h tự phê c h u ẩ n và huy bỏ điều ước
quốc t ế củ a Liên Xô" [8; N o . l l ] được ba n
h à n h vào n ă m 1938 và L u ậ t vê “T r ì n h tự
ký kết, th ực hiện và h uỷ bỏ điểu ước quốc
tê của Liên Xô” [9; Đ.439] được b a n h à n h
vào n ă m 1978. N ă m 1993 Nga đã t hông
q ua hiến p h á p mới và và t r ê n cơ sớ đó đã
b a n h à n h L u ậ t Liên b a n g Nga vê “Điều
ước quốc t ế ’ [10; 1995] n ă m 1995. Các vă n
b ả n quy p h ạ m n ê u t r ê n là co sở p há p lý
q u a n t rọ n g để n h à nước Xô Viết trước đây
và Liên b a n g Nga n gà y nay t h a m gia vào
Điều 12, các Khoán 1,2,3,4 Luậ t vê
Đ ƯQT c ủa Liên b a n g Nga n ă m 1995 quy
định: Tông th ô ng Liên b a n g Nga, T h ủ
tướng Liên b a n g Níĩa và Bộ t rưởng Bộ
Ngoại giao Liên b a n g Nga k h ôn g cần giấy
uý quyền t r o n g đ à m p h á n và ký kết ĐƯQT
m à Nga t h a m gia; Bộ t r ưởn g Liên b a ng và
T h ủ t r ưởng cơ q u a n h à n h p h á p Liên bang
được quyền đ à m p h á n và ký kết ĐƯQT
theo t h â m q uy ền và k hô ng c ần giây uỷ
quyền; người đ ứ n g đ ầ u cơ q u a n ngoại giao
c ủ a Liên b a n g Nga ở nước ngoài, người đại
diện của Liên b a n g Nga ị các tơ chức quốic
t ê được q u y ề n ti ến h à n h đ à m p h á n đê
t h ô n g q u a v ă n b ả n củ a ĐƯQT giừa Liên
b a n g Nga với nước sở tại hoặc t rong p h ạ m
vi của tô chức quốc tê mà người t h a m gia
k h ô n g cán giấy uỷ quyền.
Điều 13 các Khoả n a,b,c L u ậ t nà y quy
đ ị nh việc đ à m p h á n và ký kết ĐƯQT với
M ____________________________________________
d an h nghĩa Tống t h ôn g Liên b a n g Nga do
Tonii thốni>' uy quyển, đ à m p h á n và ký kêt
ĐƯQT vối d a n h iiỊĩhìa C hí nh phủ Liên
b an g Nga do T h u tướng Liên b a n g Nga uý
quyền. Bộ trương Rộ Ngoại giao Liên b an g
Nga làm giấy uỷ quyể n của Tống thòng
Liên b a n g Nga và cua T h u tướng Liên
bang Nga. Đà m p h á n và ký k êt ĐƯQT với
d a n h nghĩa bộ, ng à nh Liên b a n " Nga do
t h u trường bộ. n g à n h uy quyền.
Như vậy, Bộ Ngoại giao Nga chỉ được
phép làm giấy uý qu yề n đ à m p h á n và ký
kết ĐƯQT khi co Quyết định của Tổng
thống' Liên ba ng Nga hoặc của T h u tướng
chính phủ Liên b a n g N<ja theo Điều 11
Luật này. trường hợp khơ ng có Qut định
của Tỏng t hống Liên b a n g Nga hoặc của
Thú tướng chính phú Liên b a n g Nga thì
không được làm giấy uý quyền. Giấy uỷ
quyền được cấp hoàn toà n p h ụ thuộc vào
nội (lung Quyết (lịnh c ủa Tổng t hô ng Liên
ba ng Nga hoặc của T h ủ tướng Liên b a n g
Nga, tức là trong Quyẻt (lịnh đỏ có t hê chí
cho phép người dược ný quyển thực hiện
một giai đoạn hoặc toàn hộ các giai đoạn vê
(làm p há n và ký kết ĐƯQT Ví dụ như, văn
<b>b á n u y q u y ề n c h í c h o p h é p t h ự c h i ệ n g i a i </b>
(loạn đ àm p h á n ĐƯQT hoặc cho phép thực
Trong thực tiền khoa học p h á p lý qc
t ế d ì a Việt N am c ùn g có sự “kế t h ừ a ” n h ấ t
(linh, nhà nưỏc Việt N a m clã han h à n h một
Le V a n H ín li
<i>Số văn ban quy phạm phá p luật vế ký kẻt </i>
và thực hiện ĐƯQT nhú: P há p lệnh về “ký
kẻt và thực hiện diều ước* CỊC tê cua Cộng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam" ngày
17/10/1989 và Nghị địn h số 182/HĐBT
ngày 28/5/1992 cua Chính p h ủ quy định
chi tiết thi h à n h P h á p lệnh vê ký kêt và
thực hiện ĐƯQT c ủa Cộng hoà XHCN Việt
Nam; P h á p lệnh vê “ký kêt và thực hiện
điều ước quốc tê" ngày 20/8/1998 và Nghị
định s ố 161/1999/NĐ-CP ngày 18/10/1999
c ủa C hí nh phủ quy định chi tiêt thi h à n h
Theo Điều 7 P h áp lệnh về ký két và
thực hiện ĐƯQT ngày 20/8/1998 quy định
các chức d a n h s au đây k hô n g cán uy quyền
trong đ à m p h á n và ký kêt ĐƯQT.
1. C h ủ tịch nước, T h ú tướng Chính
phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao kh ôn g can
giấy uý quyển khi đàm p h á n và ký ĐƯQT.
2. C h á n h án Toà án n h â n d án tỏi <b>c a o , </b>
Viện trương Viện kiếm s á t n h â n d â n tôi
cao, t h ủ trưởng Bộ, n g à n h kh ôn g c ầ n giây
uỷ quyền khi đàm p h á n và ký ĐƯQT với
d a n h nghĩa Bộ, n g à n h mình.
3. Người đ ứn g đáu cơ q u a n dại diện
ngoại giao hoặc phái đoàn dại diện t hường
trực của nước Cộng hoà xã hội chù nghĩa
Việt Na m bên c ạn h cãc tỏ chức quỏc tẽ
Uv lịiivên Iron*: lliật diê u ước CỊtlOC tô _____________________________________________________ 3 5
q u a n ve vãn han ĐƯQT, n h ư n g khi ký
ĐƯQT phui (•(') giâv uy q uvển theo quy định
tại Điếu s cua Ph á p lệnh này.
N h ư vậy, so với L u ật vê ĐƯQT của
Liên b a n g Nga, P h á p lệnh vê ký kết và
thực hiện ĐƯQT n ã m 1998 của Việt Na m
c ùng có quy định tương tự và ph ù hợp với
Điều 7 c ủ a Công ước Viên 1969 về ĐƯQT.
N h ư n g tại Khoán 2 Điều 7 của P h á p lệnh
này cỏ quy (lịnh k h á c là: C h á n h á n Toà án
n h â n d â n tối cao và Viện t r ưởng Viện kiếm
sát n h â n (lân tôi cao c ùng được quyền đà m
p há n và ký kết Đ Ư Q T mà k h ô n g c ần giấy
uỷ quyề n, dó c ũ ng là một quy đị nh riêng
của p h á p luật c ủa Việt N a m mà Lu ật về
ĐƯQT củ a Liên h a n g Nga và Công ước
Viên về ĐƯQT c h ù a quy định. Điều đó
hồn t oà n phù hộp vối n gu yê n tắc chủ
q u y ên quốc gia và nguvôn tắc k hô ng can
thi ệp vào công việc nội bộ củ a các quốc gia,
tức là các* quốc gia có chu q u y ề n có quyền
<b>đ ị n h đ o ạ t c á c v ấ n đ ê v ề đ ỏ i n ộ i v à d ô i n g o ạ i </b>
cua c ủa quốc gia mì n h t r ẽn toàn bộ lãnh
thố quốc* gia theo các n gu yê n tắc của Luậ t
Điểu 8 P há p l ện h vê ký k ế t và thực
hiện Đ ƯQT ngày 20/8/1998 của Việt Na m
<b>q u y đ ị n h v ề u y q u y ê n đ à m p h á n v à k ý </b>
ĐƯQT n h u sau:
1. Tr ướng đoàn đ à m p h á n và ký ĐƯQT
với d a n h nghía N h à nước p hả i được Ch ủ
tịch nước uỷ quyền.
2. Tr ưởng đoàn đ à m p h á n và ký ĐƯQT
với d a n h nglìla C h í n h p h ú p hả i dược
C h í n h phu uý quyền.
3. Tr ướng đoàn đ à m p h á n và ký ĐƯQT
với d a n h nghía Tồ án n h â n d â n tôi cao,
Viện k i ế m sát n h â n d â n tối cao phải được
<i>C h á n h á n Toà á n n h â n d â n tối cao, Viện</i>
t r ư ơ n g Viện kiểm s át n h â n d â n tỏi cao uý
quyển.
4. Tr ưởn g đoàn đ à m p h á n và ký ĐƯQT
với d a n h n g hĩ a Bộ, n g à n h phái được t h ủ
t r ư ở n g Bộ, n g à n h uỷ quyền.
5. S a u khi có q u y ết đ ị n h cho phép đà m
p h á n và ký ĐƯQT và đê nghị b ằ n g vãn
b ả n của cơ q u a n đê xuấ t ký kêt ĐƯQT, Bộ
N h ư vậy, Giấy uỷ quyền trong đà m
p h á n và ký kế t ĐƯQT n h ư là một v ã n kiện
p h á p lý q u a n t r ọn g cho phép người sử
d ụ n g giây uý q uyề n đó là người đại diện
hợp p h á p cho quốc gia của mình tiên h à n h
đ à m p h á n và ký k ế t ĐƯQT với các quốc
gia, các c h ú t hê k h á c củ a L u ậ t Quốc tê
t h e o giấy u ỷ quyền.
Điểu 2 Khoầ n “C” Công ước Viên vê
Đ ƯQT n ă m 1969 quy đị nh giấy uý quyển
<i>là v ă n b ả n p h á p lý của cơ q u a n n h à nước </i>
có t h ẩ m q u yể n uỷ q uyề n cho một người
h a y một n hóm người được q uy ển t h a y mặt
cho quốc gia cua mì nh t h a m gia vào quá
t r ì n h đ à m p h á n , t h ô n g qua v ă n b ả n điều
ước hoặc là t h ẩ m đị nh v ă n b ả n điều ước, ký
đồng ý q u y ề n và t r á c h nhi ệm ghi t rong vãn
b ả n điều ước đôi với quốc gia mì nh hoặc với
mục đích t hự c hi ện một h à n h vi b ấ t kỳ nào
đó l iên q u a n đ ế n điều ước.
Tr ong giấy uỷ q uy ền k h a n g đ ị n h việc
t r a o q uyền cho một con người cụ thê tiên
h à n h đ à m p h á n, t h ô n g q u a v ã n b ả n điểu
ước, t h ẩ m đị nh v ă n b ả n điều ước, ký kêt
hoặc ký đồng ý với nội d u n g văn b á n điêu
3 6 V ăn Bính
ước đối với quốc gia mì nh . Ví dụ, t r on g
Nghị đị nh c ủa C h í n h p h ủ Li ên b a n g Nga
về ký Đ Ư Q T giữa C h í n h p h ủ N g a và C h ín h
p h ủ R u m a n i về hợp t á c t r o n g l ĩ n h vực chế
độ k iể m clịch và báo vệ th ực v ậ t ngày
08/9/1994 đà phô d u y ệ t đ ồ n g ý d ự t hả o
điều ước m à Bộ N ô n g n g h iệ p và Thực
p h ẩ m đệ t r ì n h . C h í n h p h ủ N g a uỷ quyền
cho Bộ N ồng ng hi ệ p và T h ự c p h ẩ m t h a y
m ặ t C h í n h p h ú Liên b a n g N g a ti ến h à n h
đ à m p h á n và ký Đ Ư Q T nói t r ê n [11;
Tr.269]
Giấv uỷ q u y ề n t r o n g đ à m p h á n v à ký
kế t ĐƯQT có t h ế chỉ có h i ệ u lực p h á p lý
t ro n g một giai đ o ạ n n à o đó c ủ a t i ế n t r ì n h
đ à m p h á n và ký kết, h a y nói một cách
k h ác giấy uỷ q u y ề n t h ư ờ n g k h ô n g có hiệu
lực p h á p lý t r o n g t o à n bộ các giai đ oạ n
(bước) đ à m p h á n và ký k ế t ĐƯQT, ví dụ
n h ư chí cho q u y ề n đ à m p h á n m à k h ô n g
dược q u y ê n ký vã n b ả n đi ều ước.
<b>Giấy uý q u y ển p há i do các cơ q u a n có </b>
t h ấ m q u v ể n cúa quôc gia cấp, và được cụ
t h ế hoá t r o n g các văn h á n quy p h ạ m p h á p
l uậ t của mỗi quốc gia. T h eo n g u y ê n tắc của
Hội nghị Viên vê L u ậ t Đ Ư Q T thì uỷ q uyề n
cho người đại di ện cho quốíc gia c ủ a mì n h
phải do n g u y ê n t h ú quốc gia, người đứ ng
đ ầ u c h í nh p h u hoặc Bộ t r ư ở n g Bộ Ngoại
giao cấp.
Khi ký Đ Ư Q T có k è m t h e o bảo lưu [12;
K.7-Đ.2] thì bao lưu dó p h ả i được đ ư a vào
văn b ả n u V q uy ể n. Có t h ê k h ô n g c ầ n giấy
uý q uyể n r i ê n g cho giai đ o ạ n ký t ắ t ĐƯQT
vì ký t ắ t Đ ƯQT n ằ m t r o n g q u á t r ì n h đ à m
p h á n hoặc ký ĐƯQT m à q u á t r ì n h n à y đã
có giấy uỷ quyề n.
T he o P h á p lệnh về ký k ế t và t hự c hiện
ĐƯQT của Việt N a m n ă m 1998 thì uỷ
q uy ến t r o n g Đ ƯQT c ù n g được á p d ụ n g
tương tự n h ư quy đị nh tại Điều 2 Khoản 1
điếm “C” của Công ước Viên 1969 vê
ĐƯQT. Tại Khoả n 2 Điểu 2 P h á p lệnh này
n h ấ n m ạ n h uý q u y ền là văn kiện của cơ
q u a n n h à nước có t h ả m q u y ể n chỉ định
người đại diện nước Cộng hoà XHCN Việt
N a m thực hiện một h a y n h i ề u h à n h vi
Tr ong t hực tiền h o ạ t động p h á p lý quôc
tế, th ôn g thường, các qc gia chì cấp giấy
uỷ quyền cho công d â n của nước mình,
n h ư n g c ũ ng có n h ữ n g t rường hợp ngoại lệ,
t rường hợp cần t h i ế t và đặc biệt khác, thì
<b>g i ấ y u ý q u y ề n c ó t h ê c ấ p c h o n g ư ờ i n ư ớ c </b>
ngoài [13; Tr. 129-130]. Đây là một quy
đị nh còn mới, c hưa có tiền lệ và trong hệ
t h ô n g các v ă n b ả n quy p hạ m c ủa Việt Nam
về ĐƯQT ch ưa quy định t rường hợp ngoại
lệ đó.
Khoả n 2 Điều 7 Công ước Viên 1969 vê
ĐƯQT quy đị nh ba chức d a n h clu t h ẩ m
quyền đê đại diện cho quốc gia của mình
t rong đ à m p h á n và ký kêt ĐƯQT mà
không c ần phải uý quyển, tức là các chức
d a n h này được t oà n quyền ti ến h à n h đàm
p h á n và ký k ết ĐƯQT với bôn đ à m phán
k ia mà không c ầ n t r ì n h giấy uỷ quyền - Đó
là các nguy ên t h ủ quốíc gia, người đứng
đ ầu ch ín h ph ủ và các Bộ t r ưởn g ngoại giao,
ba cấp n à y cỏ t o à n q uyền t h ự c hi ện mọi
h à n h vi liên q u a n đến t i ế n t r ì n h đà m
p h á n và ký k ế t ĐƯQT hoặ c gia n h ậ p
ĐƯQT. Đốì với các Bộ t r ư ơ n g ngoại giao
t h ẩ m q u y ề n n à y đã được q u y đ ị n h trong
t u y ể n t ậ p quy chê P h á p l u ậ t Grin- len năm
1933 [14; Tr.71].
Dối với người đứn g đ ầ u các đại sứ
qu án, cơ q u a n ngoại giao c ủa qc gia
mì nh ở nước ngồi thì có thê t h a y m ặ t cho
quốc gia c ủa mì n h ký ĐƯQT với nước sỏ
U v (.ịtiyõn I roi 111 ln ạ l đ iê u ước IỊUOC lẽ
tại. n h ơ n<4 khơiìỊí phai trong tấ t cá các giai
đoạn cua quá t r ì n h (lam p h á n và ký ĐƯQT
mà chi t r on g giai đoạn d ầ u của vãn bá n
điều ước như: đ à m phá n, t hô ng q u a vă n
<b>b á n </b>điều ước <b>v à t h á m đ ị n h v ă n b ả n đ i ê u </b>
ước. Các vị (lại d iệ n ngoại giao được phép
tiên h à n h một sô giai đoạn của q u á t r ì n h
đ à m p h á n và ký Đ ƯQT mà k h ôn g cần phả i
có giấp uy q u yề n n h ư n g khi ký điều ước thì
phai có giày uy q u y ề n của quốc gia mình.
Trong t r ường hợp là người đại diện cho
quôc gia của m ì n h ổ r á c Hội nghị quốc tế,
<b>t r o n g </b>các tô chức quôc tê hoặc ở một tr on g
các cơ q u a n của tỏ chức quốc tê, thì quy
định củng giống n h ư đôi với các vị là người
đứng đ ầ u các đại s ứ quán, cơ q u a n ngoại
giao, tức* là được q u y ề n t h a m gia một số’
giai (loạn của q u á t r ì n h đ à m p h á n ĐƯQT
cịn khi ký diếu líỏe phai có giấy uỷ q uyền
Theo Công ước viên 1969 về ĐƯQT thì
việc đ à m p h á n và ký kết ĐƯQT song
phương thì hai bơn t r ao đôi giấy uỷ quyền
cho n h a u, nêu đ à m p h á n và ký ĐƯQT đa
phương thì t h à n h lập một uỷ b a n kiêm t r a
dặc biệt đê k i ế m t r a t ư cách đại biếu,
người được uý q u y ề n p h ả i t u â n t h ủ
n gh iê m theo uý q u y ể n và theo các nguyên
tác, quy p h ạ m củ a L u ậ t Quốc tê và luậ t
quốc gia vê ĐƯQT, n ế u <b>v ư ợ t </b>t h ẩ m quyền
cho p h é p thì Đ Ư Q T đã ký sè k h ô n g có hiệu
lực p h á p lý quốc tế.
<b>N g à y n a y , n g o à i q u a n h ệ h ợ p t á c q u ố c </b>
tê g iữ a các quốc gia - c h ủ t h ế cơ b ả n của
<b>l u ậ t q u ố c t ê h i ệ n đ ạ i c ị n c ó q u a n h ệ h ợ p </b>
<b>t á c q u ố c t ê g i ữ a c á c t ỉ n h , t h à n h p h ô b ằ n g </b>
<b>v i ệ c k ý c á c v ă n b ả n h ợ p t á c q u ố c t ế g i ừ a </b>
<b>c á c l o ạ i c h ủ t h ê n à y v ớ i n h a u t r ê n cờ s ớ </b>
<b>l u ậ t p h á p q u ố c g i a v à l u ậ t p h á p q u ố c t ế . </b>
<b>M ặ c d ù , v ề k h ô n g g i a n v à v ê t h ờ i g i a n h i ệ u </b>
<b>l ự c p h á p l ý c ủ a c á c l o ạ i v ă n b ả n q u ố c t ê </b>
<b>g i ữ a c á c c h ú t h ê n à y k h á c v ớ i v ă n b ả n q u ô c </b>
tê được ký k ế t g iữa các quốc gia - c h ủ t hê
<b>c ơ b á n c ủ a l u ậ t q u ố c t ế , n h ư n g đ â y l à v ấ n </b>
<b>đ ề đ a n g c ò n n h i ề u t r a n h l u ậ n v ê q u y ề n </b>
1. <i>Pham Duy Nghĩa, Chuyên khảo Luật K inh t ế - Chương t r ì n h SĐH, Nxb Đại học Quốc gia</i>
Hà Nội, H., 2004, tr. 549.
2. <i>Bộ Luật (làn sự Cộnịỉ huà XH CNVN, Điêu 585-594, Nxb Chính trị Qc gia, Hà Nội, 1995</i>
3 . l O p i i . u i M c c K a H ị i i u i i k;i o i i c;u i h. - M . , 1 9 9 8 . - C . 3 3 1 .
ỉ. <i>Nguyền Bá Diên. Giáo trinh Luật Tư pháp Quốc tế, Hà Nội, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội,</i>
H., 2001. tr. 364*365
• 1.0 V;in Binh
5. ; l c i i c i » \ l o mc c MOK.'i\ i m p o ; u i o e íipauo. - M.: l l u - B O M 1 Ỉ 1Ỉ M I L l ()06, T . l ( 3. T) . -(
<b>(). </b> <b>c;> - c c c T . 1925. -Nỉ' 35, c 1.258.</b>
<b>7. </b> <i><b>C 3 - C 1 1 P . 1925, Xl’ 68. c 1.503.</b></i>
<b>s. </b> <b>Rlviomoctm B e p x o m io i o CoBCTa C C C P . 1938, </b> <b>Nií 11.</b>
<b>9. </b> <b>B c ;io \io c tu B e p x o m io i o CoBCTa C C C P . 1978, </b> <i>N "</i><b> 28, C t . 439.</b>
<b>10. K o M M c m a p n ií K (|)c;icpa;ii,MOM> iíìKONy “ O M O K;iyH apo;im »i\ ;u>roiu>pax POCCMÌÍCKOỈÍ O e .ie p u m n r . M .:</b>
C’ lin p K , <b>1996. -C .4 5 -4 6 .</b>
<b>11. </b> <b>McvKVivMapoanoc npaiỉO. M ., 1 9 9 9 .-C .269.</b>
<b>12. </b> <b>T a .ia .ia c iỉ A .M . I lpaiH) MC'/K;ivnapo;im>ix A oroB opoB. </b> -M.. <b>1 9 8 0 .-c . 124-130</b>
<b>13. </b> <b>PCIJ (1933). Series A/ Ỉ 3. No 53. P.71.</b>
V N U JO U R N A L OF S C IE N C E . E C O N O M 1 C S -L A W . T .x x . N„4, 2004
<i>F aculty o f Law, V ietnam N a tion al U niversity, Hanoi</i>
The article* refers to theoretical a n d pratical m a t t e r s of a u t h o r i z a t i o n whe n negotiating
a n d signing i n t e r n a t i o n a l convention. The a u t h o r h a s a n al y s e d a n d compared
“a u t h o r i z a t i o n ” b et wee n i n t e r n a t i o n a l Law a n d V ie t n a m e s e Law. In addi ti on to this, the
Law on I n t e rn a ti on a l conventi on of Vietnam.