Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ủy quyền trong luật điều ước quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

T A P CHI K H O A H O C D H Q G H N . K IN H TẺ - L U Á T , T XX. So 4. 2004


<b>ỦY Q U Y Ể N T R O N G LUẬT Đ l Ể ư ƯỚC </b>

Quốc

<b>TẺ</b>



<b>Lê V ăn Bính' 1</b>


Ngày nay, t r ong q u a n hệ quôc tê và
đặc biệt là t r o n g tiên t r ì n h hội n h ậ p kinh
tê quốc tế, sô lượng điều ước quốc tế
(ĐƯQT) vể các lĩnh vực hợp tác giừa Việt
N a m và nước ngoài ngày c àn g nhiều, do dó
Luậ t ĐƯQT cỏ vai trò q u a n t rọn" . Việc tìm
hiêu nghiên cứu t r ì n h tự, t h u tục, cách
thức, các giai đoạn t rong đ à m p h á n v;ì ký
ĐU(ÌT và nghiên cứu các vấ n đê như: các
chức d a n h k hông can uy quyền và các chức
d a n h can phai được uy q uyề n t r ong đà m
p h á n và ký kết ĐƯQT là cẩn thiết đối với
độc giá nói c h u n g và đôi với n h ữ n g ai quan
t â m đên Luật Quốc tê và L u ật ĐƯQT nói
riêng.


Uy q u v ể n (iio.iiiomohmh; A u t h o r i t y ;
B ef ug ni s, Vollmacht) t r ong khoa học pháp
lý (tược hièu là vãn b á n (hoặc tài liệu) do
n h à nước, C(j q u a n, tô chức, cá n h â n ủv
q uyển (giao quyền và trá ch nhiệm) cho
người (lược UY quyền t ha y mặ t mì nh (nhà
nước, cơ qua n, tô chức, cá nh ân) thực hiện
một hoặc n h iề u h à n h vi p h á p lý nào đó
được quv định cụ t h ê t r ong văn bả n uy


quyển. Uy q uy ên t r on g mỗi n g à n h luật của
hệ t h ô n g p há p luật quốc gia và quốc tế đều
có k há i niệm p h á p lý k hác n h a u và có hiệu
lực p hù hộp với q u a n hệ xã hội hoặc q ua n
hệ quôc tê mà n g à n h luật đó điểu chính.


Theo Luật Kinh tế, ủy q uy ên m ua bá n
h à n g hoá được gọi là sự ủy thác, tức là
người dại diện n h â n d a n h một thươ ng
n h â n khác đê t hực hiện các h à n h vi thương
mại theo uy quyển, n h ư n g người dược ủy


TS. Khoa Luật. Đại hoc Quốc gia Ha NÔI


thác thực h iệ n việc m ua bá n h à n g hoá với
d a n h ng hĩ a củ a chính mì nh theo n h ữn g
điểu kiện đã thoa t h u ậ n với bên uy thác đê
n h ậ n phí úy t há c [1; Tr.549Ị.


Uy quyền t r ong Bộ luậ t Dân sự Việt
N a m 1995 được hiếu là sự t hoả t h u ậ n giữa
các bên, t he o đỏ bên được uy quyển có
ng hĩ a vụ t hực hiện công việc n h â n d a nh
bôn ủv quyền, còn hên liy quyền chí phái
t r ả t h ù lao, n ế u có hoặc p h á p luật có quy
đị nh. Đồng thòi còn quy đ ị n h vê thòi h ạ n
ủy q u v ẻ n vê q u y ề n và n g hí a vụ cua 2
bên: bôn úy quyền và bùn dược uy quyển


[2; Đ.585-594].



Theo L u ật Dân sự Liên b a ng Nga thì
người được ủy quyền là người thực hiện
hợp đổng t h a y cho người uy quyên cho
mình, t hực hiện quyền và nghía vụ theo
t hỏa t h u ậ n giừa 2 bên |3; Tr.331].


Theo L u ậ t T ư p h á p Quốc tế, úy thác là
yêu cầu của cơ q u a n tư p h á p nước này đối
với cơ q u a n tư p h á p tương ửni» của nước:
kia thực hiện các h à n h vi tỏ t ụ n g riêng hiệt
t r ên lãnh t hô c ủa nước (*<) cò q u a n được yêu
cáu [4; T r . 364-365).


Theo Gông ước Viên vê q u a n hệ l ãnh sự
thì nước cử l ãn h sự sè cấp cho người dửng
đẩ u cò q u a n l ã n h sự một tài liệu gọi là Thu'
ủy nh iệ m l à n h sự hoặc một văn kiện tường
tự bồ n hiệm công n h ậ n chức vụ ghi rõ họ tên
cấp bậc vv... (Khoản 1 Điểu 11 Công ước
Viên ngày 24/02/196.*$ về q u a n hệ lãnh sự).


Đẻ tì m hiếu ủy quy ển t r ong L u ật
ĐƯQT trước hét c h ú n g ta cán nghiên cứu
xem khái niệm L u ậ t ĐƯQT là gì ? và vị trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

:?2


vai trị của n g à n h l u ậ t ĐƯQT t rong hai hệ
thống p h á p l u ậ t quốc gia và quốc t ế ? .



Luật ĐƯQT là một n g à n h l u ậ t cơ b ả n
t rong hệ thông p h áp l u ậ t quôc tê, bao gồm
tống thể các n guyê n tác, các q u y p h ạ m
phá p luật quốc t ế (các quy p h ạ m điều ước
và các quy p h ạ m tậ p quán) điếu chỉnh quá
tr ì n h đ à m phán, ký kết, thực hiện và h u ỷ
bỏ ĐƯQT được ký kế t giữa các chủ t h ê của
Lu ật Quốc t ế mà chủ yếu là các quốc gia, là
n gà nh l u ậ t tạo r a nguồn cơ b ả n n h ấ t của
L u ậ t p h á p quốc tê hiện đại - Đó là ĐƯQT.
Trong q uá t r ì n h xây d ự ng các quy p h ạ m
Lu ật ĐƯQT thì hiến ph á p và các vă n b á n
quy p h ạ m p há p l u ậ t khá c của các qc gia
(hay nói một cách khác, hệ th ốn g p h á p l u ậ t
quốc gia) đóng vai trị q u a n trọng. C h ú n g
ta biết rằng, t rong q u a n hệ quốc t ế hiện
đại, đê bàn và giai quyết các vấ n đề vê
q ua n hệ hợp tác quốc t ế tr ôn các linh vực
của đòi sống quốc tê, các chú thê của L u ậ t
Quốc t ế thường phái ngồi vào b à n đ à m
ph án n h ằ m đ ạ t dược n h ữ n g thoả t h u ậ n
c hung vê n h ữ n g vấn đê mà các quôc gia
(các bên) t h a m gia đ à m p h á n cùng q u a n
t â m (song phương, da phương, k h u vực,
liên k h u vực và toàn cầu) t r ê n cơ sở các
nguyên tác cơ b ả n của l u ậ t p h á p quốc t ế vì
mục đích hồ bình và a n ninh quốc tế. Đê
đàm p há n có kết quá, tr on g tiến t r ì n h đ à m
ph án các bên thường sử d ụ n g hai ngu yê n


tác cơ b ản là sự n h â n nhượng và t hoả hiệp
vê n h ữn g vấn đê m à các bên đ à m p h á n
cùng qu an t âm. N h ư n g ai được t oàn quyền
thực hiện các h à n h vi t ừ đ à m p h á n đến ký
kết ĐƯQT? và ai cần p hải có giấy uý q uyền
mới được tiến h à n h đ à m p h á n và ký kế t
ĐƯQT? và ai hoặc cơ q u a n có t h ấ m quyền
nào của quốc gia có quyển cấp giấy uỷ
quyền đó?


Lõ Vãn Bính


Các ng uy ên t h ủ quốc gia, các t hủ tướng
chính p h ú và các Bộ t rương ngoại giao
kh ôn g phải lúc nào cũng thường xuyên
t h a m gia vào t oàn bộ quá t r ì n h từ đ à m
p h á n đến ký k ê t ĐƯQT mà thường uý
quyền cho ngưòi t h a y mặ t nhà nước, chính
phủ thực hiện các h à nh vi phá p lý về
ĐƯQT. Đê nghiên cứu các vấn đề trên,
c h ủ n g t a cần tìm hiểu hai hệ thốn g p há p
l u ậ t đó là: p h á p l u ậ t quốc gia và pháp l u ậ t
quốc tế, vì cả hai hệ thơìig ph á p luật này
cùng điều chính các h à n h vi phá p lý vể
đ àm p h á n và ký kế t ĐƯQT, trong đó hệ
th ơng ph á p l uậ t quốc gia đóng vai trò
quyết định.


L u ậ t ĐƯQT quy định người có q uyển
đàm p h án và ký kế t ĐƯQT k hông cần giấy


uý quyển, n h ữ n g chức d a n h cần có uỷ
quyền và n h ữ n g h à n h vi phá p lý mà người
được uỷ quyền được quyền t h a m gia,
n h ư n g p há p l uậ t của mỗi quốc gia lại cụ
t h ế hoá n h ừ n g quy định đó b ằ ng nh ững
<b>đ i ề u k h o ả n t r o n g c á c đ ạ o l u ậ t c ủ a q u ơ c g ia </b>
mình, b ằ n g việc b an h à n h các văn bản
ph áp quy vê t h ủ tục, t r ì n h tự và người
được quyền t h a m gia quá t rì nh đàm phá n
và ký kế t ĐƯQT đơi với quốc gia mình.


N h ư c h ú n g t a đã biết, Công ước Viên
về ĐƯQT đã được thông q ua tại Hội nghị
Viên n ă m 1969 và có hiệu lực ngày
27/01/1980, đến nay đã có hơn 100 quôc gia
và các chủ thê khá c của Luật Quôc tê t h a m
gia điều ước này [5; Tr.343]. Điều 7 của
Công ước Viên này đã quy định vê Uỷ
quyền t rong đ àm p há n và ký kêt ĐƯQT
n h ư sau:


1. Người mà theo Công ước Viên về


ĐƯQT được xem là đại diện cho quốc gia
của mình t h a m gia vào quá trì nh đàm
phán, ký kế t ĐƯQT, thòng qua văn ban


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

U \ C|uycn II'OIII* 111 i 11 điê u ước tjuoc lẽ 3 3


điều ước, t h ấ m đị nh vă n ban gốc hoặc là ký


<b>đ ồ n g V nội ( l u n g c ủ a v ă n b á n </b>ĐƯQT <b>đ ổ i </b>với
qưỏc yia cua mì nh n ê u người dó có giấy uỷ
quyền theo luậ t định.


2. Người mà t r ê n cương vị cồng tác có
quyên đà m p h á n và ký kết ĐƯQT mà
không cán giấy uy q u yề n đó là:


a. Người đ ứ n g đ ẩ u n h à nước (các
nguyên t hu quốc gia), người dửn g đầ u
chính phu (các T h u tướng) và Bộ t rương Bộ
Ngoại giao có q u y ề n thực hiện các giai
đoạn của quá t r ì n h đ à m p h á n và ký kết
ĐƯQT tô mà k h ô n g c ầ n giấy uỷ quyền.


b. Người d ử n g đ ẩ u các cơ q u a n ngoại
<i>giao ờ nước ngoài với mục đích t hơ n g qua </i>
các vàn hán cua Đ ƯQT giừa quốc gia mình
với quỏc gia nưỏe sỏ tại.


e. Người đại diện cho quốc gia t r ong các
Hội nghị quốc tế, t r o n g các tô chức quốc tê
hoặc trong các cơ q u a n của tô chức quốc tê
dó với mục đích t h ô n g qua văn b ả n của
điều ước tại các hội nghị quốc tế, t rong các
tỏ chức quốc tê hoặc ỏ các cơ q u a n của tô
chức quôc tê mà người đó là người đại diện
theo quy định của p h á p l u ậ t của quốc gia
<b>c ứ n g ư ờ i d ó l à m đ ạ i d i ệ n .</b>



Nghiên cứu th ực tiễn khoa học p h á p lý
vê ĐƯQT cua Liên Xô trước đây, c h ú n g ta
t h à y rang, n hà nước Liên x ỏ đà b a n h à n h
<b>t u y ê n t ậ p c á c v ă n b a n p h á p l u ậ t q u y đ ị n h </b>
vê quy tr ì nh ký kết, n g ừng hiệu lực và huý
bỏ hiệu lực p h á p lý c ủa ĐƯQT đôi với Liên
Xỏ. C h á n g h ạ n như, n a m 1925 Uý b a n
Trung' ương Liên Xô đả b a n h à n h Nghị
định vê “Quy t r ì n h vể ký k ế t và phê c h u ẩ n
diều ước quốc tê c ủa Liên Xô" [6; Đ.258] và
Nghị định vê ‘T h ủ tục t r ì n h các vãn bản
điêu ước quốc tê đã dược ký k ế t với d a n h
n g h í a Liên x ỏ dê C h í n h phú Liên Xô thô ng
qua, phê chu ấn và phê duyệt" [7; Đ.503]


của Uý b a n d â n biếu và Uý ba n T r u n g
ương Liên Xô. Sa u các h iê n p há p Liên Xô
n ă m 1936 và n ă m 1977, các đạo Luậ t vê
“T r ì n h tự phê c h u ẩ n và huy bỏ điều ước
quốc t ế củ a Liên Xô" [8; N o . l l ] được ba n
h à n h vào n ă m 1938 và L u ậ t vê “T r ì n h tự
ký kết, th ực hiện và h uỷ bỏ điểu ước quốc
tê của Liên Xô” [9; Đ.439] được b a n h à n h
vào n ă m 1978. N ă m 1993 Nga đã t hông
q ua hiến p h á p mới và và t r ê n cơ sớ đó đã
b a n h à n h L u ậ t Liên b a n g Nga vê “Điều
ước quốc t ế ’ [10; 1995] n ă m 1995. Các vă n
b ả n quy p h ạ m n ê u t r ê n là co sở p há p lý
q u a n t rọ n g để n h à nước Xô Viết trước đây
và Liên b a n g Nga n gà y nay t h a m gia vào


q u a n hệ p h á p lý quốc tế, đ à m p h á n ký kết
các ĐƯQT với các chủ t h ê k hác của L u ật
Quốc tê hi ện dại, đồng thời t r ong nội d un g
c ủa các v ă n b ả n dó c ù ng quy (tịnh vê sự uý
quyền và t r ì n h tự cấp giấy uỷ quyền trong
L u ậ t ĐƯQT củ a Liên b a n g Nga.


Điều 12, các Khoán 1,2,3,4 Luậ t vê
Đ ƯQT c ủa Liên b a n g Nga n ă m 1995 quy
định: Tông th ô ng Liên b a n g Nga, T h ủ
tướng Liên b a n g Níĩa và Bộ t rưởng Bộ
Ngoại giao Liên b a n g Nga k h ôn g cần giấy
uý quyền t r o n g đ à m p h á n và ký kết ĐƯQT
m à Nga t h a m gia; Bộ t r ưởn g Liên b a ng và
T h ủ t r ưởng cơ q u a n h à n h p h á p Liên bang
được quyền đ à m p h á n và ký kết ĐƯQT
theo t h â m q uy ền và k hô ng c ần giây uỷ
quyền; người đ ứ n g đ ầ u cơ q u a n ngoại giao
c ủ a Liên b a n g Nga ở nước ngoài, người đại
diện của Liên b a n g Nga ị các tơ chức quốic
t ê được q u y ề n ti ến h à n h đ à m p h á n đê
t h ô n g q u a v ă n b ả n củ a ĐƯQT giừa Liên
b a n g Nga với nước sở tại hoặc t rong p h ạ m
vi của tô chức quốc tê mà người t h a m gia
k h ô n g cán giấy uỷ quyền.


Điều 13 các Khoả n a,b,c L u ậ t nà y quy
đ ị nh việc đ à m p h á n và ký kết ĐƯQT với


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

M ____________________________________________



d an h nghĩa Tống t h ôn g Liên b a n g Nga do
Tonii thốni>' uy quyển, đ à m p h á n và ký kêt
ĐƯQT vối d a n h iiỊĩhìa C hí nh phủ Liên
b an g Nga do T h u tướng Liên b a n g Nga uý
quyền. Bộ trương Rộ Ngoại giao Liên b an g
Nga làm giấy uỷ quyể n của Tống thòng
Liên b a n g Nga và cua T h u tướng Liên
bang Nga. Đà m p h á n và ký k êt ĐƯQT với
d a n h nghĩa bộ, ng à nh Liên b a n " Nga do
t h u trường bộ. n g à n h uy quyền.


Như vậy, Bộ Ngoại giao Nga chỉ được
phép làm giấy uý qu yề n đ à m p h á n và ký
kết ĐƯQT khi co Quyết định của Tổng
thống' Liên ba ng Nga hoặc của T h u tướng
chính phủ Liên b a n g N<ja theo Điều 11
Luật này. trường hợp khơ ng có Qut định
của Tỏng t hống Liên b a n g Nga hoặc của
Thú tướng chính phú Liên b a n g Nga thì
không được làm giấy uý quyền. Giấy uỷ
quyền được cấp hoàn toà n p h ụ thuộc vào
nội (lung Quyết (lịnh c ủa Tổng t hô ng Liên
ba ng Nga hoặc của T h ủ tướng Liên b a n g
Nga, tức là trong Quyẻt (lịnh đỏ có t hê chí
cho phép người dược ný quyển thực hiện
một giai đoạn hoặc toàn hộ các giai đoạn vê
(làm p há n và ký kết ĐƯQT Ví dụ như, văn
<b>b á n u y q u y ề n c h í c h o p h é p t h ự c h i ệ n g i a i </b>
(loạn đ àm p h á n ĐƯQT hoặc cho phép thực


hiện đàm p h á n và ký ĐƯQT hoặc chi đươc
thực hiện íỊÌai đoan ký ĐƯQT vv... Trong
giấy lỉý quyến, Hộ Ngoại giao Nga chính
thức chứng n h ậ n về việc Tổng t hố ng Liên
ban<í N ÍT a uy quyền cho ai? (họ tên, chức
<b>v ụ . q u ố c t ị c h v v . . . ) v à n h ữ n g h à n h vi m à</b>
người được uy quyền sò làm tr on g quá
t rì n h đàm p h á n và ký két ĐƯQT và đôi với
uỷ quyển của Th ù tướng Liên b a n g Nga
cùng được làm tương tự.


Trong thực tiền khoa học p h á p lý qc
t ế d ì a Việt N am c ùn g có sự “kế t h ừ a ” n h ấ t
(linh, nhà nưỏc Việt N a m clã han h à n h một


Le V a n H ín li


<i>Số văn ban quy phạm phá p luật vế ký kẻt </i>


và thực hiện ĐƯQT nhú: P há p lệnh về “ký
kẻt và thực hiện diều ước* CỊC tê cua Cộng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam" ngày
17/10/1989 và Nghị địn h số 182/HĐBT
ngày 28/5/1992 cua Chính p h ủ quy định
chi tiết thi h à n h P h á p lệnh vê ký kêt và
thực hiện ĐƯQT c ủa Cộng hoà XHCN Việt
Nam; P h á p lệnh vê “ký kêt và thực hiện
điều ước quốc tê" ngày 20/8/1998 và Nghị
định s ố 161/1999/NĐ-CP ngày 18/10/1999
c ủa C hí nh phủ quy định chi tiêt thi h à n h


một sô điểu của P h á p lệnh vê ký k êt và
thực hiện ĐƯQT. Ngoài ra, cịn có một sơ
<i>các điều, khoán du'ọc quy (tịnh tr on g các </i>
vãn b án quv p h ạ m khác. Hộ t hô n g các văn
b ả n p h á p luật nêu t rê n được xây (lựng t r ê n
cơ sở hiến p h á p Cộng hoà XHCN Việt Na m
và đà t h ể chê hoá hiến p h á p (Hiên p há p
1980 và 1992) cho phu hợp vỏi t ừ n g giai
đoạn p h á t triển kin h tê xã hội cúa đát
nước.


Theo Điều 7 P h áp lệnh về ký két và
thực hiện ĐƯQT ngày 20/8/1998 quy định
các chức d a n h s au đây k hô n g cán uy quyền
trong đ à m p h á n và ký kêt ĐƯQT.


1. C h ủ tịch nước, T h ú tướng Chính
phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao kh ôn g can
giấy uý quyển khi đàm p h á n và ký ĐƯQT.


2. C h á n h án Toà án n h â n d án tỏi <b>c a o , </b>
Viện trương Viện kiếm s á t n h â n d â n tôi
cao, t h ủ trưởng Bộ, n g à n h kh ôn g c ầ n giây
uỷ quyền khi đàm p h á n và ký ĐƯQT với
d a n h nghĩa Bộ, n g à n h mình.


3. Người đ ứn g đáu cơ q u a n dại diện
ngoại giao hoặc phái đoàn dại diện t hường
trực của nước Cộng hoà xã hội chù nghĩa
Việt Na m bên c ạn h cãc tỏ chức quỏc tẽ


không cần giấy uý quyên khi đ àm p h á n với
nước sở tại hoặc với tỏ chức <b>tị </b>11 óc tê hữu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Uv lịiivên Iron*: lliật diê u ước CỊtlOC tô _____________________________________________________ 3 5


q u a n ve vãn han ĐƯQT, n h ư n g khi ký
ĐƯQT phui (•(') giâv uy q uvển theo quy định
tại Điếu s cua Ph á p lệnh này.


N h ư vậy, so với L u ật vê ĐƯQT của
Liên b a n g Nga, P h á p lệnh vê ký kết và
thực hiện ĐƯQT n ã m 1998 của Việt Na m
c ùng có quy định tương tự và ph ù hợp với
Điều 7 c ủ a Công ước Viên 1969 về ĐƯQT.
N h ư n g tại Khoán 2 Điều 7 của P h á p lệnh
này cỏ quy (lịnh k h á c là: C h á n h á n Toà án
n h â n d â n tối cao và Viện t r ưởng Viện kiếm
sát n h â n (lân tôi cao c ùng được quyền đà m
p há n và ký kết Đ Ư Q T mà k h ô n g c ần giấy
uỷ quyề n, dó c ũ ng là một quy đị nh riêng
của p h á p luật c ủa Việt N a m mà Lu ật về
ĐƯQT củ a Liên h a n g Nga và Công ước
Viên về ĐƯQT c h ù a quy định. Điều đó
hồn t oà n phù hộp vối n gu yê n tắc chủ
q u y ên quốc gia và nguvôn tắc k hô ng can
thi ệp vào công việc nội bộ củ a các quốc gia,
tức là các* quốc gia có chu q u y ề n có quyền
<b>đ ị n h đ o ạ t c á c v ấ n đ ê v ề đ ỏ i n ộ i v à d ô i n g o ạ i </b>
cua c ủa quốc gia mì n h t r ẽn toàn bộ lãnh
thố quốc* gia theo các n gu yê n tắc của Luậ t


Quôc tê hiện dại.


Điểu 8 P há p l ện h vê ký k ế t và thực
hiện Đ ƯQT ngày 20/8/1998 của Việt Na m
<b>q u y đ ị n h v ề u y q u y ê n đ à m p h á n v à k ý </b>
ĐƯQT n h u sau:


1. Tr ướng đoàn đ à m p h á n và ký ĐƯQT
với d a n h nghía N h à nước p hả i được Ch ủ
tịch nước uỷ quyền.


2. Tr ưởng đoàn đ à m p h á n và ký ĐƯQT
với d a n h nglìla C h í n h p h ú p hả i dược
C h í n h phu uý quyền.


3. Tr ướng đoàn đ à m p h á n và ký ĐƯQT
với d a n h nghía Tồ án n h â n d â n tôi cao,
Viện k i ế m sát n h â n d â n tối cao phải được
<i>C h á n h á n Toà á n n h â n d â n tối cao, Viện</i>


t r ư ơ n g Viện kiểm s át n h â n d â n tỏi cao uý
quyển.


4. Tr ưởn g đoàn đ à m p h á n và ký ĐƯQT
với d a n h n g hĩ a Bộ, n g à n h phái được t h ủ
t r ư ở n g Bộ, n g à n h uỷ quyền.


5. S a u khi có q u y ết đ ị n h cho phép đà m
p h á n và ký ĐƯQT và đê nghị b ằ n g vãn
b ả n của cơ q u a n đê xuấ t ký kêt ĐƯQT, Bộ


Ngoại giao làm giấy uỷ q uyề n c ủa C h ủ tịch
nước và c ủ a T h ủ tướng C hí nh phu; làm t hu
t ục xác n h ậ n uỷ q uy ền củ a C hí nh phủ;
h ư ớ ng d ẫ n việc cấp giấy uỷ quyền của
C h á n h á n Toà á n n h â n d â n tôi cao, Viện
t r ư ở n g Viện kiểm s á t n h â n d â n tôi cao và
c ủ a t h ú t r ư ở n g Bộ, ngà nh.


N h ư vậy, Giấy uỷ quyền trong đà m
p h á n và ký kế t ĐƯQT n h ư là một v ã n kiện
p h á p lý q u a n t r ọn g cho phép người sử
d ụ n g giây uý q uyề n đó là người đại diện
hợp p h á p cho quốc gia của mình tiên h à n h
đ à m p h á n và ký k ế t ĐƯQT với các quốc
gia, các c h ú t hê k h á c củ a L u ậ t Quốc tê
t h e o giấy u ỷ quyền.


Điểu 2 Khoầ n “C” Công ước Viên vê
Đ ƯQT n ă m 1969 quy đị nh giấy uý quyển
<i>là v ă n b ả n p h á p lý của cơ q u a n n h à nước </i>
có t h ẩ m q u yể n uỷ q uyề n cho một người
h a y một n hóm người được q uy ển t h a y mặt
cho quốc gia cua mì nh t h a m gia vào quá
t r ì n h đ à m p h á n , t h ô n g qua v ă n b ả n điều
ước hoặc là t h ẩ m đị nh v ă n b ả n điều ước, ký
đồng ý q u y ề n và t r á c h nhi ệm ghi t rong vãn
b ả n điều ước đôi với quốc gia mì nh hoặc với
mục đích t hự c hi ện một h à n h vi b ấ t kỳ nào
đó l iên q u a n đ ế n điều ước.



Tr ong giấy uỷ q uy ền k h a n g đ ị n h việc
t r a o q uyền cho một con người cụ thê tiên
h à n h đ à m p h á n, t h ô n g q u a v ã n b ả n điểu
ước, t h ẩ m đị nh v ă n b ả n điều ước, ký kêt
hoặc ký đồng ý với nội d u n g văn b á n điêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3 6 V ăn Bính


ước đối với quốc gia mì nh . Ví dụ, t r on g
Nghị đị nh c ủa C h í n h p h ủ Li ên b a n g Nga
về ký Đ Ư Q T giữa C h í n h p h ủ N g a và C h ín h
p h ủ R u m a n i về hợp t á c t r o n g l ĩ n h vực chế
độ k iể m clịch và báo vệ th ực v ậ t ngày
08/9/1994 đà phô d u y ệ t đ ồ n g ý d ự t hả o
điều ước m à Bộ N ô n g n g h iệ p và Thực
p h ẩ m đệ t r ì n h . C h í n h p h ủ N g a uỷ quyền
cho Bộ N ồng ng hi ệ p và T h ự c p h ẩ m t h a y
m ặ t C h í n h p h ú Liên b a n g N g a ti ến h à n h
đ à m p h á n và ký Đ Ư Q T nói t r ê n [11;
Tr.269]


Giấv uỷ q u y ề n t r o n g đ à m p h á n v à ký
kế t ĐƯQT có t h ế chỉ có h i ệ u lực p h á p lý
t ro n g một giai đ o ạ n n à o đó c ủ a t i ế n t r ì n h
đ à m p h á n và ký kết, h a y nói một cách
k h ác giấy uỷ q u y ề n t h ư ờ n g k h ô n g có hiệu
lực p h á p lý t r o n g t o à n bộ các giai đ oạ n
(bước) đ à m p h á n và ký k ế t ĐƯQT, ví dụ
n h ư chí cho q u y ề n đ à m p h á n m à k h ô n g
dược q u y ê n ký vã n b ả n đi ều ước.



<b>Giấy uý q u y ển p há i do các cơ q u a n có </b>
t h ấ m q u v ể n cúa quôc gia cấp, và được cụ
t h ế hoá t r o n g các văn h á n quy p h ạ m p h á p
l uậ t của mỗi quốc gia. T h eo n g u y ê n tắc của
Hội nghị Viên vê L u ậ t Đ Ư Q T thì uỷ q uyề n
cho người đại di ện cho quốíc gia c ủ a mì n h
phải do n g u y ê n t h ú quốc gia, người đứ ng
đ ầ u c h í nh p h u hoặc Bộ t r ư ở n g Bộ Ngoại
giao cấp.


Khi ký Đ Ư Q T có k è m t h e o bảo lưu [12;
K.7-Đ.2] thì bao lưu dó p h ả i được đ ư a vào
văn b ả n u V q uy ể n. Có t h ê k h ô n g c ầ n giấy
uý q uyể n r i ê n g cho giai đ o ạ n ký t ắ t ĐƯQT
vì ký t ắ t Đ ƯQT n ằ m t r o n g q u á t r ì n h đ à m
p h á n hoặc ký ĐƯQT m à q u á t r ì n h n à y đã
có giấy uỷ quyề n.


T he o P h á p lệnh về ký k ế t và t hự c hiện
ĐƯQT của Việt N a m n ă m 1998 thì uỷ
q uy ến t r o n g Đ ƯQT c ù n g được á p d ụ n g


tương tự n h ư quy đị nh tại Điều 2 Khoản 1
điếm “C” của Công ước Viên 1969 vê
ĐƯQT. Tại Khoả n 2 Điểu 2 P h á p lệnh này
n h ấ n m ạ n h uý q u y ền là văn kiện của cơ
q u a n n h à nước có t h ả m q u y ể n chỉ định
người đại diện nước Cộng hoà XHCN Việt
N a m thực hiện một h a y n h i ề u h à n h vi


p h á p lý liên q u a n đế n việc ký kêt ĐƯQT.


Tr ong t hực tiền h o ạ t động p h á p lý quôc
tế, th ôn g thường, các qc gia chì cấp giấy
uỷ quyền cho công d â n của nước mình,
n h ư n g c ũ ng có n h ữ n g t rường hợp ngoại lệ,
t rường hợp cần t h i ế t và đặc biệt khác, thì
<b>g i ấ y u ý q u y ề n c ó t h ê c ấ p c h o n g ư ờ i n ư ớ c </b>
ngoài [13; Tr. 129-130]. Đây là một quy
đị nh còn mới, c hưa có tiền lệ và trong hệ
t h ô n g các v ă n b ả n quy p hạ m c ủa Việt Nam
về ĐƯQT ch ưa quy định t rường hợp ngoại
lệ đó.


Khoả n 2 Điều 7 Công ước Viên 1969 vê
ĐƯQT quy đị nh ba chức d a n h clu t h ẩ m
quyền đê đại diện cho quốc gia của mình
t rong đ à m p h á n và ký kêt ĐƯQT mà
không c ần phải uý quyển, tức là các chức
d a n h này được t oà n quyền ti ến h à n h đàm
p h á n và ký k ết ĐƯQT với bôn đ à m phán
k ia mà không c ầ n t r ì n h giấy uỷ quyền - Đó
là các nguy ên t h ủ quốíc gia, người đứng
đ ầu ch ín h ph ủ và các Bộ t r ưởn g ngoại giao,
ba cấp n à y cỏ t o à n q uyền t h ự c hi ện mọi
h à n h vi liên q u a n đến t i ế n t r ì n h đà m
p h á n và ký k ế t ĐƯQT hoặ c gia n h ậ p
ĐƯQT. Đốì với các Bộ t r ư ơ n g ngoại giao
t h ẩ m q u y ề n n à y đã được q u y đ ị n h trong
t u y ể n t ậ p quy chê P h á p l u ậ t Grin- len năm



1933 [14; Tr.71].


Dối với người đứn g đ ầ u các đại sứ
qu án, cơ q u a n ngoại giao c ủa qc gia
mì nh ở nước ngồi thì có thê t h a y m ặ t cho
quốc gia c ủa mì n h ký ĐƯQT với nước sỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

U v (.ịtiyõn I roi 111 ln ạ l đ iê u ước IỊUOC lẽ


tại. n h ơ n<4 khơiìỊí phai trong tấ t cá các giai
đoạn cua quá t r ì n h (lam p h á n và ký ĐƯQT
mà chi t r on g giai đoạn d ầ u của vãn bá n
điều ước như: đ à m phá n, t hô ng q u a vă n
<b>b á n </b>điều ước <b>v à t h á m đ ị n h v ă n b ả n đ i ê u </b>
ước. Các vị (lại d iệ n ngoại giao được phép
tiên h à n h một sô giai đoạn của q u á t r ì n h
đ à m p h á n và ký Đ ƯQT mà k h ôn g cần phả i
có giấp uy q u yề n n h ư n g khi ký điều ước thì
phai có giày uy q u y ề n của quốc gia mình.


Trong t r ường hợp là người đại diện cho
quôc gia của m ì n h ổ r á c Hội nghị quốc tế,
<b>t r o n g </b>các tô chức quôc tê hoặc ở một tr on g
các cơ q u a n của tỏ chức quốc tê, thì quy
định củng giống n h ư đôi với các vị là người
đứng đ ầ u các đại s ứ quán, cơ q u a n ngoại
giao, tức* là được q u y ề n t h a m gia một số’
giai (loạn của q u á t r ì n h đ à m p h á n ĐƯQT
cịn khi ký diếu líỏe phai có giấy uỷ q uyền


của cơ q u a n có t h â m q uy ền của quốc gia
<b>m ì n h c ấ p .</b>


Theo Công ước viên 1969 về ĐƯQT thì
việc đ à m p h á n và ký kết ĐƯQT song
phương thì hai bơn t r ao đôi giấy uỷ quyền
cho n h a u, nêu đ à m p h á n và ký ĐƯQT đa
phương thì t h à n h lập một uỷ b a n kiêm t r a
dặc biệt đê k i ế m t r a t ư cách đại biếu,
người được uý q u y ề n p h ả i t u â n t h ủ
n gh iê m theo uý q u y ể n và theo các nguyên
tác, quy p h ạ m củ a L u ậ t Quốc tê và luậ t
quốc gia vê ĐƯQT, n ế u <b>v ư ợ t </b>t h ẩ m quyền


cho p h é p thì Đ Ư Q T đã ký sè k h ô n g có hiệu
lực p h á p lý quốc tế.


<b>N g à y n a y , n g o à i q u a n h ệ h ợ p t á c q u ố c </b>
tê g iữ a các quốc gia - c h ủ t h ế cơ b ả n của
<b>l u ậ t q u ố c t ê h i ệ n đ ạ i c ị n c ó q u a n h ệ h ợ p </b>
<b>t á c q u ố c t ê g i ữ a c á c t ỉ n h , t h à n h p h ô b ằ n g </b>
<b>v i ệ c k ý c á c v ă n b ả n h ợ p t á c q u ố c t ế g i ừ a </b>
<b>c á c l o ạ i c h ủ t h ê n à y v ớ i n h a u t r ê n cờ s ớ </b>
<b>l u ậ t p h á p q u ố c g i a v à l u ậ t p h á p q u ố c t ế . </b>
<b>M ặ c d ù , v ề k h ô n g g i a n v à v ê t h ờ i g i a n h i ệ u </b>
<b>l ự c p h á p l ý c ủ a c á c l o ạ i v ă n b ả n q u ố c t ê </b>
<b>g i ữ a c á c c h ú t h ê n à y k h á c v ớ i v ă n b ả n q u ô c </b>
tê được ký k ế t g iữa các quốc gia - c h ủ t hê
<b>c ơ b á n c ủ a l u ậ t q u ố c t ế , n h ư n g đ â y l à v ấ n </b>
<b>đ ề đ a n g c ò n n h i ề u t r a n h l u ậ n v ê q u y ề n </b>


<b>c h ủ t h ê c ủ a p h á p l u ậ t q u ô c t ê c ủ a c á c l u ậ t </b>
gia - l u ậ t quôc tê. T h e o q u a n điểm của
c h ú n g tôi, n ê n b a n h à n h v ă n b á n p h á p l u ậ t
q u y đ ị n h t h ẩ m q u y ề n cho các chủ t h ể p h á p
l u ậ t n à y khi t h a m gia và o q u a n hệ quốc tê
với các c h ủ t h ê p h á p l u ậ t t ươ n g ứn g c ủa
nước ngoài, ở các n h à nước liên b a n g t r ê n
<b>t h ế giới, các chủ th ể của hình thức nhà </b>
nước n ă y c ũ n g đ a n g t r a n h l u ậ n đòi q uyề n
t h a m gia hợp t á c quốc t ế n h ư c h ủ t h ê liên
b a n g - c h ủ t h ể c ủ a L u ậ t Quốc tế. N h ư vậy,
việc b a n h à n h qu y đ ị n h h a y uỷ q u y ề n cho
các loại h ì n h c h ủ t h ê n à y t r o n g q u a n hệ
quỏe tê là đi êu c ầ n t h i ế t , đặc bi ệt là t r o n g
<b>b ô i c ả n h t o à n c ầ u h o á h i ệ n n a y .</b>


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>



1. <i>Pham Duy Nghĩa, Chuyên khảo Luật K inh t ế - Chương t r ì n h SĐH, Nxb Đại học Quốc gia</i>
Hà Nội, H., 2004, tr. 549.


2. <i>Bộ Luật (làn sự Cộnịỉ huà XH CNVN, Điêu 585-594, Nxb Chính trị Qc gia, Hà Nội, 1995</i>


3 . l O p i i . u i M c c K a H ị i i u i i k;i o i i c;u i h. - M . , 1 9 9 8 . - C . 3 3 1 .


ỉ. <i>Nguyền Bá Diên. Giáo trinh Luật Tư pháp Quốc tế, Hà Nội, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội,</i>
H., 2001. tr. 364*365


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

• 1.0 V;in Binh



5. ; l c i i c i » \ l o mc c MOK.'i\ i m p o ; u i o e íipauo. - M.: l l u - B O M 1 Ỉ 1Ỉ M I L l ()06, T . l ( 3. T) . -(


<b>(). </b> <b>c;> - c c c T . 1925. -Nỉ' 35, c 1.258.</b>


<b>7. </b> <i><b>C 3 - C 1 1 P . 1925, Xl’ 68. c 1.503.</b></i>


<b>s. </b> <b>Rlviomoctm B e p x o m io i o CoBCTa C C C P . 1938, </b> <b>Nií 11.</b>


<b>9. </b> <b>B c ;io \io c tu B e p x o m io i o CoBCTa C C C P . 1978, </b> <i>N "</i><b> 28, C t . 439.</b>


<b>10. K o M M c m a p n ií K (|)c;icpa;ii,MOM> iíìKONy “ O M O K;iyH apo;im »i\ ;u>roiu>pax POCCMÌÍCKOỈÍ O e .ie p u m n r . M .:</b>


C’ lin p K , <b>1996. -C .4 5 -4 6 .</b>


<b>11. </b> <b>McvKVivMapoanoc npaiỉO. M ., 1 9 9 9 .-C .269.</b>


<b>12. </b> <b>T a .ia .ia c iỉ A .M . I lpaiH) MC'/K;ivnapo;im>ix A oroB opoB. </b> -M.. <b>1 9 8 0 .-c . 124-130</b>


<b>13. </b> <b>PCIJ (1933). Series A/ Ỉ 3. No 53. P.71.</b>


V N U JO U R N A L OF S C IE N C E . E C O N O M 1 C S -L A W . T .x x . N„4, 2004


<b>AUTHORIZATION IN LAW ON INTERNATIONAL CONVENTION </b>


<b>Dr. Le Van Binh</b>



<i>F aculty o f Law, V ietnam N a tion al U niversity, Hanoi</i>


The article* refers to theoretical a n d pratical m a t t e r s of a u t h o r i z a t i o n whe n negotiating
a n d signing i n t e r n a t i o n a l convention. The a u t h o r h a s a n al y s e d a n d compared
“a u t h o r i z a t i o n ” b et wee n i n t e r n a t i o n a l Law a n d V ie t n a m e s e Law. In addi ti on to this, the


a u t h o r h a s linked the above m a t t e r to “a u t h o r i z a t i o n ” in Law on I n t e r n a t i o n a l convention
of' Russia. On this basis, he h a s proposed some solutions so as to perfect this insti tu ti on in


Law on I n t e rn a ti on a l conventi on of Vietnam.


</div>

<!--links-->

×