Trường THCS Phan Thúc Duyện
Họ và tên:…………………………………
Lớp:…Chín/………………………………
Phịng thi:
- SBD:
ĐIỂM :
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2020- 2021
MƠN: SINH VẬT - LỚP: 9
Thời gian: 45 phút
NHẬN XÉT CỦA THẦY CƠ
I.Chọn câu đúng nhất và khoanh trịn chữ cái đầu câu (2đ)
1. NST giới tính tồn tại ở loại tế bào nào?
a.Tế bào sinh dục
b.Tế bào sinh dưỡng
c.Tế bào thần kinh
d.Cả 3 loại trên
2. Ở người mắt nâu (A) là trội so với mắt đen (a).Bố và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con
của họ chắc chắn là mắt đen?
a.Bố mắt nâu AA, mẹ mắt nâu Aa
b.Bố và mẹ cùng mắt nâu Aa
c.Bố và mẹ cùng mắt đen aa
d.Bố mắt đen aa,mẹ mắt nâu AA
3. Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất ở kì nào trong chu kì tế bào?
a.Kì trung gian
b.kì đầu
c.Kì giữa
d.Kì cuối
4. Bệnh Đao là hậu quả của loại đột biến nào?
a.Đột biến dị bội thể
b.Đột biến gen lặn c.Đột biến cấu trúc NST
d.Đột biến đa bội thể
II.Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào khoảng trống : (1đ)
Trong chu kì tế bào NST tự……………..trong kì trung gian và sau đó phân li trong ……………….nhờ
đó nguyên phân tạo nên hai tế bào con có …………giống y như tế bào mẹ.
Nhờ có khả năng tự nhân đơi mà NST có chức năng………………………..thơng tin di truyền.
III.Nối cột A với cột B cho phù hợp (1đ)
A
B
Kết quả
1.Thường biến
a.là những biến đổi bên trong cấu trúc của gen thường liên quan 1->
đến một hoặc một số cặp Nu
2.Đột biến gen
b.là những biến đổi trong cấu trúc của NST thường liên quan đến 2->
một hoặc một số đoạn ADN
3.Đột biến cấu
c.là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể do
3->
trúc NST
ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
4.Đột biến
d.là những biến đổi số lượng NST phát sinh ra thể dị bội hoặc
4->
số lượng NST
thể đa bội.
IV.Tự luận: (6đ)
1. Thể dị bội là gì? Gồm những dạng nào? Vẽ sơ đồ và trình bày cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba
nhiễm.(2đ )
2. Hãy viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trang?
(2đ)
3. Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến
(1,5đ)
4. Viết các loại giao tử có thể có của cá thể có kiểu gen AABbCCDd
(0,5đ)
BÀI LÀM
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN –THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC Kì I NĂM HỌC 2020-2021
MÔN : SINH HỌC 9
I.Chọn câu đúng nhất 2đ, mỗi câu chọn đúng 0,5 đ
1.d
2.c
3.c
4.a
II.Điền từ hoặc cụm từ chính xác 1 đ, mỗi vị trí đúng 0,25 đ
(1) Tự nhân đôi (2) Nguyên phân (3) Bộ NST (4) Lưu giữ và truyền đạt
III.Nối cột A với cột B đúng 1 đ .Mỗi cột đúng 0,25 đ
1->c
2 -> a
3 -> b 4 -> d
IV Tự luận 6 đ
Câu 1 (2 đ)- - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số
lượng.
- Thể dị bội gồm các dạng:
+ thể 1 nhiễm: 2n-1
+ thể 3 nhiễm: 2n+1
+ thể 4 nhiễm: 2n+2
+ thể không nhiễm: 2n-2
- Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể một nhiễm:
+ Do ở một bên bố hoặc mẹ có một cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra hai loại giao tử đột biến: một loại
giao tử mang cả cặp NST tương đồng và một loại giao tử khuyết nhiễm.
+ Các giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường trong thụ tinh tạo hợp tử phát triển thành thể 3
nhiễm và thể một nhiễm.
Trường hợp hình thành bệnh Đao và bệnh Tơcnơ khác nhau: bệnh Đao ở người do có thể 3 nhiễm ở cặp NST
thứ 21, bệnh Tơcnơ ở người 00 có thể một nhiễm ở cặp NST giới tính XX.
Câu 2: (2 đ)
- Sơ đồ: Gen (một đoạn ADN)→mARN → Protein → Tính trạng.
- Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
+ Trình tự các nuclêơtit trong mạch khn của ADN quy định trình tự các nuclêơtit trong mạch mARN, sau đó
trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin.
+ Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí cùa tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ
thể.
Tóm lại: thơng qua prơtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể là gen quy định
tính trạng.
Câu 3: 1,5 đ
-Sự khác nhau về nguyên nhân
0,5 đ
-Sự kác nhau về tính chất
-Sự khác nhau vai trị
Câu 4: Viết đúng 4 loại giao tử:ABCD , ABCd , AbCD , AbCd
Nếu viết đúng 1 đến 3 giao tử, mỗi giao tử 0,1 đ
0,5 đ
0,5 đ
(0,5 đ)