Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi vật lý huyện Thạch Hà năm 2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b> THẠCH HÀ </b>




<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN</b>
<b>NĂM HỌC 2017 - 2018</b>


<b>Mơn: Vật lí 9</b>


<i><b>(Thời gian làm bài: 150 phút)</b></i>


<b> Bài 1. Từ 2 vị trí A và B cách nhau 5km, có hai người xuất phát cùng lúc chạy ngược</b>
chiều nhau, người thứ nhất xuất phát ở A với vận tốc v1= 12km/h, người thứ 2 xuất phát ở B
với vận tốc v2= 8km/h. Một con Cún cùng xuất phát và chạy cùng chiều với người thứ nhất
với tốc độ 16km/h. Trên đường khi con Cún gặp người thứ 2 thì nó lập tức quay lại gặp người
thứ nhất, sau khi gặp người thứ nhất nó lập tức quay lại để gặp người thứ 2, quá trình cứ tiếp
tục diễn ra như vậy cho đến lúc cả ba cùng gặp nhau thì dừng lại. Coi vận tốc con Cún là
không thay đổi và bỏ qua thời gian quay đầu của nó


<b>a) Vị trí gặp nhau của hai người cách A bao nhiêu?</b>
<b>b) Tính tổng quãng đường mà con Cún đã chạy?</b>


<b>Bài 2. Một khối nhôm được treo vào đầu mút của một đòn bẩy. Đòn bẩy cân bằng khi</b>
<i>treo vào phía bên kia trục quay một quả cân 500g và cách trục quay một khoảng l</i>1 = 10cm.
Khi nhúng ngập hồn tồn khối nhơm vào dầu nhờn thì phải dịch quả cân đi một khoảng
3,6cm địn bẩy mới trở lại cân bằng. Biết khối lượng riêng của dầu nhờn và nhôm lần lượt là
D = 0,9g/cm3<sub> và D</sub>


o = 2800kg/m3. Đòn bẩy là thanh cứng, nhẹ, có chiều dài 40cm và trục
quay đi qua điểm chính giữa của nó.



<b>a) Khối nhơm đặc hay rỗng? Thể tích lổ rỗng là bao nhiêu?</b>


<b>b) Nếu nhúng ngập hồn tồn khối nhơm vào chất lỏng và treo quả cân cách trục quay</b>
<i>khoảng l’= 6cm thì thấy địn bẩy cân bằng. Xác định khối lượng riêng D’ của chất lỏng đó?</i>


<b>Bài 3. Các viên bi sắt có khối lượng như nhau và đều được nung nóng tới nhiệt độ</b>
100o<sub>C. Nếu thả 1 viên vào một bình nước thì làm nhiệt độ của nước tăng từ 20</sub>o<sub>C lên 60</sub>o<sub>C.</sub>
Cho rằng chỉ có nước và bi sắt trao đổi nhiệt với nhau.


<b>a) Tính nhiệt độ cân bằng của nước sau khi thả tiếp viên bi thứ 2</b>
<b>b) Sau khi thả viên bi thứ 5 thì nhiệt độ của nước</b>


khi cân bằng là bao nhiêu?


<b>Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ, biết: r= 0,5</b>;
R = 1; Đ1 (6V- 6W); Đ2 (3V- 3W); U = 12V.


<b>a) Các đèn sáng như thế nào?</b>


<b>b) Để đèn sáng bình thường người ta lấy một biến</b>
trở Rb mắc thêm vào mạch. Hỏi Rb phải mắc như thế
nào và có giá trị là bao nhiêu? Trong các cách mắc thì
cách nào có lợi nhất?


<b>Bài 5. Hai gương phẳng G1</b> và G2 được bố trí hợp
với G1 nhau một góc  như hình vẽ. Hai điểm sáng A và B
được đặt vào giữa hai gương.


<b>a) Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A phản xạ</b>


lần lượt lên gương G2 đến gương G1 rồi đến B.


<b>b) Nếu ảnh của A qua G1</b> cách A là 12 cm và ảnh của A
qua G2 cách A là 16cm, khoảng cách giữa hai ảnh đó là
20cm. Tính góc  .


<b>Bài 6. Một lọ thủy tinh đựng đầy thủy ngân và được</b>


nút chặt bằng nút thủy tinh. Tìm cách xác định khối lượng thủy ngân trong lọ mà không mở
nút. Biết khối lượng riêng của thủy ngân và thủy tinh lần lượt là D1 và D2.


Cho dụng cụ: Cân; bình chia độ; nước.


.

A

.

B




G1


G2
Đ2


Đ1
r


R
U

<b>.</b>



<b>.</b>




<b>X</b>
<b>X</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i></i>
<b>---Hết---PHÒNG GIÁO DỤC VÀ</b>


<b>ĐÀO TẠO THẠCH HÀ</b>


<b>SƠ LƯỢC GIẢI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HSG HUYỆN NĂM HỌC 2017 - 2018</b>


<b>Mơn: Vật lí 9</b>


<b>Bài</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Bài 1</b>


<b>2,5đ</b> 1,5a) Thời gian chuyển động để gặp nhau của 2 người là
1 2


AB 5km


t 0, 25h 15


v v 20km / h


   



 <sub>phút</sub>


Vị trí gặp nhau cách A một khoảng: v t 12.0, 25 3km1  


1,0
0,5
b)


1,0


Vì cùng xuất phát 1 lúc và cả 3 cùng gặp nhau tại 1 vị trí nên thời gian chuyển động
của con Cún và thời gian chuyển động của 2 người là như nhau và bằng 0,25h


0,5
Quãng đường con Cún đã chay đi chạy lại là v t 16.0, 25 4km3   0,5
<b>Bài 2</b>


<b> 5,0đ</b> 3,0a) <i>Gọi lTheo bài ra thì ta có lV cánh tay địn của vật bằng nhôm, P là trong lượng của quả cânV =20cm và P = 5N </i>
Khi treo vật ngồi khơng khí và địn bẩy cân bằng thì <i>P lV V</i>. <i>P l</i>.1


1 10 <sub>.5</sub> <sub>2,5</sub>


20


 <i>V</i>   


<i>V</i>


<i>l</i> <i>cm</i>



<i>P</i> <i>P</i> <i>N</i> <i>N</i>


<i>l</i> <i>cm</i>


Khi vật nhúng ngập trong dầu nhờn, do có lực đẩy Ác-si mét của dầu nhờn tác dụng
lên vật nên để đòn bẩy cân bằng phải dịch chuyển điểm treo quả cân về phía trục
quay 3,6cm


Địn bẩy cân bằng thì (<i>PV</i> <i>F lA</i>).<i>V</i> <i>P l</i>.(13,6)
1 3,6 <sub>2,5</sub> 6, 4 <sub>.5</sub> <sub>0,9</sub>


20


 <i>A</i>  <i>V</i>    


<i>V</i>


<i>l</i> <i>cm</i>


<i>F</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>N</i> <i>N</i> <i>N</i>


<i>l</i>
Thể tích của vật là:


3
3


0,9



0,0001
9000 /


 <i>FA</i>  <i>N</i> 


<i>V</i> <i>m</i>


<i>d</i> <i>N m</i>
Khối lượng riêng của vật là


3
3


2,5


2500 /


10. 0,001


 <i>V</i>  


<i>V</i>


<i>P</i> <i>N</i>


<i>D</i> <i>kg m</i>


<i>V</i> <i>m</i>


Ta thấy <i>DV</i> <i>Do</i> 2800<i>kg m</i>/ 3<sub> chứng tỏ khối nhơm rỗng</sub>



0,5
0,5


0,5
0,5
0,5
Thể tích phần rỗng là


3 3 3


3
0


2,5


0,0001 0,00001071 10,71


28000 /


    <i>V</i>    


<i>rong</i> <i>dac</i>


<i>P</i> <i>N</i>


<i>V</i> <i>V V</i> <i>V</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>cm</i>


<i>d</i> <i>N m</i> 0,5



b)
2,0


Khi vật nhúng ngập hoàn toàn trong chất lỏng, địn bẩy cân bằng thì


(<i>P<sub>V</sub></i> <i>F</i>' ).<i><sub>A</sub></i> <i>l<sub>V</sub></i> <i>P l</i>. '


3
3


'


2,5 1,5


( '). . ' ' 1000 /


10 0,001






      


<i>V</i>
<i>V</i>


<i>V</i> <i>V</i>


<i>l</i>


<i>P</i> <i>P</i>


<i>l</i> <i>N</i> <i>N</i>


<i>P</i> <i>Vd l</i> <i>P l</i> <i>D</i> <i>kg m</i>


<i>V</i> <i>m</i>


1,0


1,0
<b>Bài 3</b>


<b>3,0đ</b> 1,5a) Gọi mGọi m12, c, c12, t, t21 lần lượt là khối lượng, nhiệt dung riêng, nhiệt độ ban đầu của nước; lần lượt là khối lượng, nhiệt dung riêng, nhiệt độ ban đầu của bị sắt


Phương trình CBN sau khi bỏ viên bi thứ nhất là


1 1 2 2


m .c (60 20) m c (100 60)  


1 1 2 2


m .c m c


  <sub> (1)</sub>


Gọi nhiệt độ cân bằng của nước sau khi bỏ viên bị thứ 2 là t
Phương trình CBN sau khi bỏ viên bi thứ 2 là



0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1 1 2 2 2 2


(m .c m c )(t 60) m c (100 t)   <sub> (2)</sub>


Thay (1) vào (2) ta được 2(t 60) (100 t)    t 220 / 3 73,3 C o


0,5
b)


1,5 Gọi nhiệt độ cân bằng của nước sau khi bỏ viên bị thứ 5 là t’, Vì bỏ qua mất mát nhiệt nên nhiệt độ cân bằng sau khi bỏ viên bi thứ 5 cũng là nhiệt
độ cân bằng sau khi bỏ 5 viên bi một lần


Phương trình CBN sau khi 5 viên bi một lần là


1 1 2 2


m .c (t 20) 5.m c (100 t)   <sub> (3)</sub>


Thay (1) vào (3) ta được t 20 5(100 t)    t 520 / 6 86, 67 C o


0,5
0,5
0,5
<b>Bài 4</b>
<b>5,0đ</b>
a)
2,0



Điện trở và cường độ dòng điện định mức của đèn 1 và đèn 2 lần lượt là


2 2


1dm


1 1dm


1dm


U 6


R 6( ); I 1A


P 6
    
;
2 2
2dm
2 2dm
2dm
U 3


R 3( ); I 1A


P 3


     0,5


Cường độ dòng điện trong mạch là td D1 D2



U 12 24


I A I I


R 10,5 21


    


Do IĐ1 > I1đm nên đèn Đ1 sáng hơn mức bình thường


Do IĐ2 > I2đm nên đèn Đ2 sáng hơn mức bình thường


1,0
0,25
0,25
b)


3,0


<i>* Cách 1: Mắc r nt [(Đ</i>1 nt Đ2 ) // Rb] nt R


tính được


b D1 D2


b


b dm



U U U 9V


R 9


I I I 1A




    


 <sub>, </sub>


<i>* Cách 2: Mắc r nt [(Đ</i>1 nt Đ2 nt R) // Rb]


tính được


b D1 D2 R


b


b dm


U U U U 10V


R 10 / 3


I I I 3A


 



    


 <sub>, </sub>


<i>* Cách 3: Mắc R nt [(Đ</i>1 nt Đ2 nt r) // Rb]


tính được


b D1 D2 r


b


b dm


U U U U 9,5V


R 19 / 3


I I I 1,5A


 
    
 <sub>, </sub>
0,5
0,5
0,5
Hiệu suất cách mắc 1, 2, 3 lần lượt là


D1 D2
1



P P 9W


H 100% 100% 27,5%


IU 24W




  


D1 D2
2


P P 9W


H 100% 100% 18,75%


IU 48W




  


D1 D2
3


P P 9W


H 100% .100% 30%



IU 30W




  


Cách 3 có hiệu suất cao nhất nên là cách mắc có lợi nhất


0,5
0,5
0,5
<b>Bài 5</b>
<b>2,5đ</b>
a)
1,5


- Vẽ A’ là điểm đối xứng với A qua G2;


- Vẽ B’ là điểm đối xứng với B qua G1;


- Nối A’ với B’ cắt gương G2 tại I, cắt gương G1 tại J


Tia sáng cần vẽ đi theo đường gấp khúc: AIJB


0,5
0,5
0,5
b)



1,0 - Vẽ A- Vẽ A12 là điểm đối xứng với A qua G là điểm đối xứng với A qua G11;;


Ta có 202<sub> = 16</sub>2 <sub>+ 12</sub>2<sub> vậy tam giác AA</sub>


1A2 vuông tại A, hay  = 90o


0,5
0,5
<b>Bài 6</b>


<b>2,0đ</b> 2,0 - Bước 1: Dùng cân xác định được khối lượng m của thủy tinh và thủy ngân trong lọ - Bước 2: Đổ nước vào bình chia độ, bỏ lọ thủy tinh chứa thủy ngân vào nước thì sẽ
chìm. Ta xác định được thể tích chất lỏng dâng lên V, chính là thể tích của thủy tinh
và thủy ngân


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Từ đó hệ phương trình


1 2


1 2


1 2


 





 <sub></sub> <sub></sub>






<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i>


<i>V</i>
<i>D</i> <i>D</i>


Giải hệ này ta tìm được khối lượng thủy tinh (m1) và thủy ngân (m2) trong lọ


0,5


<b>Tổng</b> <b>20,0</b>


</div>

<!--links-->

×