Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.59 KB, 28 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY
ĐIỆN LỰC I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC I.
1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC I.
1.1.1. Tổng quan về Công ty.
Công ty Điện lực 1 là doanh nghiệp nhà nước, thành viên hạch toán
độc lập của Tổng Công ty Điện lực Việt nam (EVN) nhiệm vụ chính là kinh
doanh điện năng trên địa bàn 140.237km2, dân số 30.297.047 người phía
bắc Việt Nam (từ Hà Tĩnh trở ra, không bao gồm Hà Nội và Hải Phòng).
Các đơn vị trực thuộc gồm :25 Điện lực tỉnh, thành phố; 11 đơn vị phụ trợ
sản xuất kinh doanh khác với tổng số CBCNV 17.800 người.
Công ty Điện lực 1 có tên giao dịch đối ngoại là Power Company No1, viết
tắt là PC1.
Với sở giao dịch chính đặt tại 20 phố Trần Nguyên Hãn- Hoàn Kiếm Hà
Nội
Tài khoản Ngân hàng số: Số 102010000027069
Tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Website:
Trước năm 1995, Công ty là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh điện
năng
Từ sau 1995 Công ty là doanh nghiệp kinh doanh điện năng dựa trên cơ sở
chủ yếu là mua bán điện.Công ty tiến hành mua điện của tổng Công ty, bổ
sung thêm bằng các nguồn máy phát nhỏ và mua điện các đơn vị khác
nếucần, sau đó thực hiện việc tiêu thụ điện năng.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Điện lực I.
Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, thực dân pháp cho xây dựng một số
nhà máy, xí nghiệp ở nước ta. Trong đó có một hệ thống điện và cũng là cơ
sở đầu tiên của nghành điện Việt Nam. Với đề nghị của toàn quyền Đông
Dương lúc bấy giờ, nhà máy điện đầu tiên đã được xây dựng từ năm 1892
1
Đặng Anh Văn QTKDCN 43B


1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY
ĐIỆN LỰC I
và tới 1895 thì hoàn thành. Sau đó, hai người khác là Hermanyer và Plante
đã đầu tư xây dựng thêm nhà máy, tăng công suất lên 1000kw và thành lập
công ty điện khí Đông Dương-tiền thân của nghành điện Việt Nam, tên gọi
tắt là SIE. Sau năm 1954, quân dân ta chính thức tiếp quản toàn bộ hệ
thống điện của bọn thực dân pháp bao gồm cả nhà máy đèn bờ hồ, nay là
Công ty Điện lực 1. Lúc này, cơ quan lấy tên là Cục Điện lực, trực thuộc
Bộ Công nghiệp nặng.
Ngành điện Việt Nam được chính thức thành lập ngày 15-4-1954. thời
gian đầu khi đất nước còn chia cắt hai miền, sản lượng điện còn rất thấp,
chiến tranh chưa thực sự chấm dứt. Sớm xác định ngành điện là ngành kinh
tế quan trọng, Đảng và nhà nước ta đã phát triển .Tỷ trọng vốn cho nghành
điện chiếm 7,4% tổng vốn đầu tư xây dựng nền kinh tế quốc dân, nhờ vậy
công suất nguồn điện tăng gấp 3,7 lần.
Năm 1971, Cục Điện Lực đổi tên thành Công ty Điện Lực Miền Bắc
và sau đó lấy tên là Công ty Điện lực I vào năm 1981, trực thuộc Bộ Điện
lực sau là Bộ Năng Lượng.
Cùng với yêu cầu đổi mới cơ chế tổ chức quản lý sản xuất của Nhà
nước, năm 1995, song song việc hình thành Tổng Công ty Điện Lực Việt
Nam(EVN), Sở Điện lực Hà Nội, các nhà máy phát và truyền tải điện tách
khỏi Công ty Điện lực I. Công ty Điện lực I trở thành đơn vị thành viên của
EVN, trực thuộc Bộ Công Nghiệp, nhiệm vụ chính chỉ còn là kinh doanh
điện năng, quản lý hệ thống phân phối vận hành an toàn theo phân cấp
quản lý.
Gần 50 năm xây dựng và trưởng thành với sự đầu tư và cho phép mở
rộng hợp tác quốc tế, Điện lực Việt Nam nói chung và Công ty Điện lực I
nói riêng đã khẳng định tầm quan trọng của mình, phục vụ có hiệu quả các
nhiệm vụ chính trị – kinh tế – xã hội trong công cuộc xây dựng đất nước và

bảo vệ Tổ quốc.
2
Đặng Anh Văn QTKDCN 43B
2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY
ĐIỆN LỰC I
Sau ngày thống nhất đất nước, ngành Điện xây dựng mở rông và
phát triển thêm hàng chục nhà máy điện có công suất lớn và hiện đại, hàng
nghìn km đường dây tải điện và hàng trăm trạm biến áp dung lượng lớn,
đặc biệt là hoàn thành công trình tải điện 500kV Bắc Nam dài 1487km và
trung tâm điều độ Quốc gia. Công trình này đã khắc phục tình trạng thiếu
điện ở phía Nam, góp phần phát triển kinh tế, xã hội và khai thác hợp lý
nguồn năng lượng cả nước, phân phối hiệu quả công trình thuỷ điện Hoà
Bình, các nguồn điện chạy than ở phía Bắc và các nguồn điện mới ở phía
Nam. Bình quân công suất nguồn tăng thêm 40MW.
Hướng đi sắp tới của ngành Điện là tiếp tục đầu tư cải tạo lưới điện
toàn quốc, ưu tiên phát triển vùng sâu, vùng xa.
Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm qua từng thời kỳ tăng rõ rệt.
Hiện nay trên địa bàn Công ty quản lý có: 26/26 tỉnh (100%), 243/245
huyện (99%), 4637/5276 xã (88%) có lưới điện quốc gia, cấp điện cho
5.396.522/6.150.985 hộ nông thôn (88%).
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Điện lực I.
1.1.3.1.Nguyên tắc hoạt động.
Công ty Điện lực I hoạt động theo kế hoạch pháp lệnh của EVN giao
dựa trên những chỉ tiêu trong công tác quản lý, vận hành thu nộp tiền điện,
tổn thất điện năng, xây lắp và cải tạo lưới điện miền Bắc.
Công ty Điện lực I thực hiện chế độ tự chủ sản xuất kinh doanh bán
điện trong phạm vi phân cấp quản lý của EVN.
1.1.3.2. Chức năng.
Công ty Điện lực I có chức năng chủ yếu là kinh doanh phân phối

điện năng, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các Tỉnh, Thành
phố phía Bắc trừ Hà Nội, Hải Phòng và gần đây nhất là Điện lực Ninh
Bình. Các chức năng chính bao gồm:
3
Đặng Anh Văn QTKDCN 43B
3
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY
ĐIỆN LỰC I
* Kinh doanh điện năng và vận hành ổn định, an toàn, liên tục, đảm
bảo chất lượng điện năng cung cấp cho 25 tỉnh thành thuộc phía Bắc.
* Thiết kế, xây dựng, quản lý, khai thác và quy hoạch hệ thống lưới
điện phân phối.
* Sản xuất, chế tạo các thiết bị, vật tư ngành điện.
* Sản xuất điện năng bằng nguồn phát thuỷ điện, diezen, tuabin khí.
* Thí nghiệm điện, đo lường điện các thiết bị, trạm điện có điện áp
đến 500kV.
* Nhập khẩu thiết bị, vật tư, vật liệu phục vụ ngành điện.
* Vận chuyển các loại thiết bị, hàng hoá siêu trường trọng chuyên
dụng.
* Đào tạo mới, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên
chuyên ngành điện.
* Tư vấn xây dựng chuyên ngành điện.
* Kinh doanh khách sạn.
1.1.3.3. Nhiệm vụ
Với tư cách là đơn vị thành viên của EVN, Công ty Điện lực I
chuyên kinh doanh bán điện cho các đơn vị sản xuất,các hộ tiêu dùng đồng
thời có hoạt động truyền tải phân phối điện năng. Do vậy, Công ty có các
nhiệm vụ cụ thể sau:
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn và dài hạn trên cơ sở các
nguồn lực của Công ty và hướng dẫn của EVN, đồng thời chỉ đạo các đơn

vị trực thuộc xây dựng, thực hiện kế hoạch quý, năm nhằm thực hiện có
hiệu quả và đồng bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
- Tổ chức tốt công tác quản lý lưới điện, đảm bảo cung cấp điện an
toàn, liên tục, chất lượng, phấn đấu giảm chi phí trong sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm.
- Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư, phát triển theo kế hoạch của
EVN đồng thời đề xuất, tham gia quy hoạch các dự án đầu tư phát triển
thuộc phạm vi mình quản lý.
4
Đặng Anh Văn QTKDCN 43B
4
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY
ĐIỆN LỰC I
- Bảo toàn và sử dụng vốn có hiệu quả , hoàn thành các nghĩa vụ với
Nhà nước.
- Thực hiện bán điện theo biểu giá do Nhà nước quy định.
- Tổ chức tốt công tác cán bộ, lao động tiền lương và đào tạo.
- Tổ chức tốt công tác bán điện miền núi.

1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
ĐIỆN LỰC I.
1.2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất.
* Ban giám đốc: Giám đốc, và 03 phó Giám đốc. Giúp việc
cho Ban giám đốc là 16 phòng ban chức năng, các văn phòng đại diện.
* Hội đồng doanh nghiệp.
* Các cơ quan tư vấn:
a. Hội đồng thi đua khen thưởng.
b. Hội đồng lương.
c. Hội đồng khoa học kỹ thuật và sáng kiến cải tiến.
d. Hội đồng thẩm định dự án đầu tư (Báo cáo nghiên

cứu khả thi, Thiết kế kỹ thuật…) và nghiệm thu công trình xây dựng.
e. Hội đồng kiểm kê 0 giờ ngày 01-01 hàng năm.
f. Hội đồng thanh xử lý vật tư, tài sản và thẩm định giá
hàng tồn kho và công nợ khó đòi.
Các đơn vị trực thuộc, các đơn vị phụ trợ.
Công ty Điện lực I có 36 đơn vị trực thuộc:
a. Khối Điện lực: 25 đơn vị thành viên tương ứng các
tỉnh, thành phố( từ Hà Tĩnh trở ra không kể Hà Nôi, Hải Phòng và gần đây
nhất là Ninh Bình).
b. Khối phụ trợ: 05 đơn vị.
c. Khối khách sạn: 02 đơn vị.
d. Khối sản xuất vật liệu cách điện: 02 đơn vị.
5
Đặng Anh Văn QTKDCN 43B
5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY
ĐIỆN LỰC I
e. Khối các ban quản lý dự án: 02 đơn vị.
6
Đặng Anh Văn QTKDCN 43B
6
CHUYấN TT NGHIP CễNG TY IN LC I
phòng Thanh tra an toàn P11
phòng Thanh tra bảo vệ P12
phòng KD Điện năng P9
phòng Thi đua tuyên truyền P15
phòng Cổ phần hoá DN P16
phòng QL ĐT P17
phòng Phát triển KD P14
phòng Kinh tế Đối ngoại P13

phòng VT & XNK P5
XN Cơ điện VT
ĐL Tuyên QuangĐL Lạng Sơn
TT Thí nghiệm Điện
ĐL Hà GiangĐL Lai Châu
ĐL H.Yên
ĐL Vĩnh Phúc
ĐL Hà Nam
ĐL Bắc Kạn
ĐL Bắc Ninh
ĐL Cao Bằng
ĐL Hà Tĩnh
ĐL Lào Cai
ĐL Sơn La
ĐL Hoà Bình
ĐL Nghệ An phòng LĐ TL P7
phòng QLXD P8
XN Giao chuyển
vận chuyển
Trung tâm máy tính
Trung tâm T.Vấn XD
Khối đơn vị phụ trợ
ĐL Phú ThọĐL Nam Định
ĐL Thái Nguyên
ĐL Hải Duơng
ĐL Yên Bái
ĐL Hà Tây
ĐL Thái Bình
ĐL Thanh Hoá
ĐL Bắc Giang

ĐL Quảng Ninh
XN XL Điện
Khối điện lực Khối các ban QLDA
XN Vật liệu cách điệnKhách sạn ĐL
Nhà điều dữơng phục hồi
chức năng lao động
XN Sứ thuỷ tinh cách điện
công ty điện lực I
Khối khách sạn Khối SX VL cách điện
Văn phòng P1Ban QLDA lứơi điện
phòng KHSX&ĐT XD P2
phòng Tổ chức cán bộ P3
phòng TCKT P5
phòng Kỹ thuật P4
Ban QLDA & cải tạo
lứơi điện ba TP
HN - HP - NĐịnh
VP Chức năng
Bảng 1:sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty Điện lực I
7
ng Anh Vn QTKDCN 43B
7
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY ĐIỆN
LỰC I
1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
P1 Văn phòng công ty: Tham mưu cho Giám đốc Công ty quản lý công tác quản lý
hành chính, văn thư, lưu trữ trong Công ty và quản trị cơ quan Công ty.
- Công tác tổng hợp: Lập lịch công tác tuần, ghi chép biên bản, tổng hợp tình
hình hoạt động chung theo yêu cầu của Giám đốc.
- Công tác hành chính: Đầu mối quy định, hướng dẫn, kiểm tra công tác

hành chính; quản lý văn thư, in ấn…
- Hành chính, pháp chế, tuyên truyền.
- Phục vụ, quản trị, đời sống.
P2 Phòng kế hoạch sản xuất và đầu tư xây dựng: Tham mưu giúp Giám đốc quản lý
công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng toàn Công ty.
- Công tác kế hoạch: Tổng hợp, nghiên cứu, xây dựng, lập, và trình duyệt
phương hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và
trong từng thời kỳ.Tổ chức triển khai, quản lý và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
- Công tác quản lý vốn, năng lực, tài sản: Lập kế hoạch, phân bổ, theo dõi
việc thực hiện vốn khấu hao cơ bản và những nguồn vốn khác được sử dụng cho
công tác đầu tư xây dựng, giám sát việc thực hiện kế hoạch vốn và công tác giải
ngân đầu tư xây dựng. Thực hiện phân bổ tài sản…
- Công tác đầu tư xây dựng: Trình duyệt các phương án đầu tư, danh mục kế
hoạch đầu tư xây dựng, quản lý công tác chỉ định thầu các dự án đầu tư xây dựng
lưới điện theo quy chế phân cấp. Giám sát công tác đầu tư xây dựng điện, tiến độ
thực hiện và năng lực tài sản tăng sau khi bàn giao công trình…
P3 Phòng tổ chức cán bộ: Tham mưu giúp Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy;
công tác cán bộ; công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong Công ty; quản lý
cán bộ công nhân viên cơ quan Công ty.
- Công tác tổ chức bộ máy, tổ chức quản lý: Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng,
triển khai thực hiện và quản lý mô hình tổ chức. Xây dựng kế hoạch và quản lý
8
Đặng Anh Văn QTKDCN 43B
8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY ĐIỆN
LỰC I
việc chuyến đổi mô hình tổ chức, xây dựng điều lệ Công ty và giải quyết các thủ
tục pháp lý, ứng dụng công nghệ quản lý mới.
- Công tác cán bộ: Xây dựng sơ đồ chức danh quản lý, tiêu chuẩn cán bộ;
Nghiên cứu, xây dựng các quy chế quản lý mới…

- Công tác đào tạo: Xây dựng kế hoạch, quy chế và các quy định về đào tạo
phát triển nguồn nhân lực trong Công ty. Quản lý công tác đào tạo từ bậc trung học
trở lên. Bồi dưỡng kiến thức đối với các lĩnh vực chuyên môn do phòng quản lý.
- Công tác quản lý cán bộ công nhân viên Cơ quan Công ty: Làm công tác
quản lý nhân sự, xây dựng các quy định, nội quy. Giải quyết các chế độ đối với cán
bộ công nhân viên cơ quan.
- Công tác khác: Công tác đời sống xã hội và công tác thi đua khen thưởng.
P4 Phòng kỹ thuật: Tham mưu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kỹ thuật
toàn Công ty.
- Công tác quản lý kỹ thuật lưới điện có cấp điện áp từ 110kV trở xuống:
Lập kế hoạch công tác quản lý kỹ thuật lưới điện, đường dây, trạm biến áp, nguồn
diezen và thuỷ điện. Biên soạn và quản lý định mức và tiêu chuẩn kỹ thuật, khắc
phục sự cố lưới điện và các sự cố kỹ thuật làm đầu mối duyệt điểm dấu cho khách
hàng mới có công suất đạt ≥ 3000kVA điện áp 35 kV, quản lý hệ thống rơle bảo vệ
và tự động hoá, quản lý chương trình điều hoà phụ tải và phân bổ công suất.
- Công tác sửa chữa lớn: Lập và hướng dẫn lập danh mục, duyệt phương án
kỹ thuật, báo cáo kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật, thẩm tra và dự toán các hạng mục
công trình. Theo dõi tiến độ, chất lượng công việc, đôn đốc thực hiện các hạng
mục và tham gia công tác nghiệm thu.
- Công tác khác: Duyệt và quản lý thí nghiệm định kì các trạm biến áp 110
kV, quản lý các thiết bị đo đếm mẫu, quản lý các định mức tiêu hao nhiên liệu,
năng lượng, chỉ tiêu kỹ thuật, thời gian vận hành…
P5 Phòng tài chính kế toán: Tham mưu giúp Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty
quản lý công tác kinh tế tài chính, hạch toán kế toán toàn công ty và quản lý công
tác tài chính kế toán công ty.
9
Đặng Anh Văn QTKDCN 43B
9
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY ĐIỆN
LỰC I

- Công tác tài chính, giá cả: Lập và trình duyệt kế hoạch cân đối tài chính-
Tín dụng, giao kế hoạch tài chính cho các đơn vị thực hiện. Quản lý các nguồn quỹ
và vốn toàn công ty, phân phối các quỹ từ lợi nhuận và các nguôn thu khác. Theo
dõi và hạch toán các khoản vốn góp của Công ty tại các doanh nghiệp khác. Quản
lý vốn đầu tư xây dựng, xửa chữa lớn, thực hiện các giải pháp huy động vốn. Quản
lý các chính sách giá cả, phân tích tình hình thực hiện giá thành, kế hoạch tài
chính…
- Công tác hoạch toán, kế toán: Tổ chức công tác hạch toán, lập báo cáo tài
chính trong toàn công ty. Làm đầu mối thẩm tra báo cáo tài chính năm của các đơn
vị trực thuộc trình Tổng công ty phê duyệt. Lưu trữ và bảo quản hỗ sơ chứng từ, tài
liệu kế toán, cung cấp thông tin tài chính theo quy định.
- Công tác tài chính kế toán cơ quan công ty: Quản lý và thực hiện các
nghiệp vụ về tài chính kế toán, quản lý tài sản công ty. Hạch toán chi tiết chi phí
sản xuất. Xây dựng và triển khai áp dụng quy định về quản lý chi tiêu tại Công ty.
- Công tác khác: Thực hiện tài chính dự án đầu tư, kiểm tra kiểm toán nội bộ
công ty, giám sát thực hiện các lĩnh vực công tác do phòng quản lý…
P6 Phòng vật tư và xuất nhập khẩu: Tham mưu giúp giám đốc công ty quản lý công
tác vật tư và xuất nhập khẩu.
- Xuất nhập khẩu.
- Vật tư thiết bị trong nước.
- Thanh lý, xử lý vật tư thiết bị, thống kê, quyết toán.
P7 Phòng lao động tiền lương: Tham mưu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác
lao động, tiền lương, chế độ bảo hộ lao động, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, đời sống xã hội của Công ty.
- Công tác lao động- Tiền lương: Xây dựng các hình thức và phương pháp tổ
chức lao động khoa học, các hình thức và phương pháp trả lương, thưởng và các
hình thức khuyến khích vật chất…
- Công tác đời sống xã hội.
10
Đặng Anh Văn QTKDCN 43B

10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY ĐIỆN
LỰC I
P8 Phòng quản lý xây dựng: Tham mưu giúp giám đốc Công ty thực hiện chức
năng chủ đầu tư và quản lý công tác xây dựng trong toàn Công ty.
- Thẩm định báo cáo khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, các công trình XDCB.
- Thẩm định thiết kế thi công công trình.
- Quản lý quy hoạch điện.
- Trợ giúp quyết toán.
- Quản lý chuẩn bị đầu tư.
- Quản lý dự án.
P9 Phòng kinh doanh điện năng và điện nông thôn: Tham mưu giúp Giám đốc quản
lý kinh doanh điện năng, dịch cụ khách hàng điện và quản lý công tác điện nông
thôn trong Công ty.
- Lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về điện thương phẩm, phát triển khách
hàng điện, giá bán điện, giá mua điện đầu vào.
- Giao kế hoạch, kiểm tra, theo dõi, quản lý, tổng hợp tình hình thu, nộp,
công nợ tiền điện.
- Quản lý tổn thất điện năng toàn Công ty.
- Nghiên cứu, đề xuất việc đầu tư đổi mới công nghệ áp dụng cho hệ thống
đo đếm, thiết bị hiệu chuẩn.
- Thu nộp.
- Hỗ trợ quản lý và phát triển điện nông thôn.
- Quản lý công tác điện nông thôn: Tổng điều tra lưới điện nông thôn, dự toán các
công trình về tiêp nhận lưới điện nông thôn, đôn đốc các điện lực thành viên…
P11 Phòng thanh tra an toàn: Tham mưu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác
an toàn lao động trong toàn Công ty.
- Kế hoạch an toàn lao động.
- Quy trình, quy phạm.
- Thanh tra thiết bị.

- Tập huấn, kiểm tra quy trình, điều tra tai nạn.
11
Đặng Anh Văn QTKDCN 43B
11

×