Tải bản đầy đủ (.pdf) (241 trang)

Các yếu tố rào cản trong quản lý chất lượng chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp một nghiên cứu trong ngành cà phê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 241 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA



TRẦN LÊ MỸ PHƯỢNG
CÁC YẾU TỐ RÀO CẢN TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CHUỖI CUNG ỨNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP: MỘT NGHIÊN CỨU TRONG
NGÀNH CÀ PHÊ

BARRIERS IN SUPPLY CHAIN QUALITY MANAGEMENT
AFFECTING TO FIRM’S PERFORMANCE: A STUDY IN
COFFEE INDUSTRY
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Đà Lạt, tháng 12 năm 2018


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Đức Nguyên
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Phạm Quốc Trung
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Trần Thị Kim Loan
Luận văn Thạc Sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG TP.HCM
ngày 24 tháng 01 năm 2019.
Thành phần hội đồng đánh giá luận văn Thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: PGS.TS. Lê Nguyễn Hậu


2. Thư ký: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân
3. Phản biện 1: TS. Phạm Quốc Trung
4. Phản biện 2: TS. Trần Thị Kim Loan
5. Ủy viên: PGS.TS. Phạm Ngọc Thúy
Xác nhận của Chủ tịch hội đồng đánh giá LV và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có)

Cán bộ hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng đánh giá LV

TS. Nguyễn Thị Đức Nguyên

PGS.TS. Lê Nguyễn Hậu


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Trần Lê Mỹ Phượng

MSHV: 1670913

Ngày, tháng, năm sinh: 11/10/1990

Nơi sinh: Đalat – Lâm Đồng


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

I.TÊN ĐỀ TÀI
Các yếu tố rào cản trong quản lý chất lượng chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động của doanh nghiệp. Một nghiên cứu trong ngành cà phê.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
1) Nhận diện các yếu tố rào cản trong quản lý chất lượng chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành cà phê hiện nay tại Việt Nam
2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của rào cản lên kết quả hoạt động của doanh nghiệp
3) Một số kiến nghị giúp nâng cao kết quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc
thực hiện quản lý chất lượng chuỗi cung ứng trong ngành cà phê.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Ngày 4 tháng 4 năm 2018
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: Ngày 02 tháng 01 năm 2019
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thị Đức Nguyên.
Đalat, ngày 02 tháng 01 năm 2019
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TS. NGUYỄN THỊ ĐỨC NGUYÊN
TRƯỞNG KHOA


i

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gởi đến TS. Nguyễn Thị Đức Nguyên lời cảm ơn chân thành và

sâu sắc nhất. Trong q trình thực hiện luận văn, Cơ đã ln tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ, động viên tơi hồn thành luận văn Thạc sĩ.
Tôi cũng xin được gởi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại học Bách Khoa
– Đại học Quốc Gia, Tp.HCM, đặc biệt là quý Thầy, Cô trong khoa Quản Lý Công
Nghiệp đã giảng dạy cho chúng tôi những môn học nền tảng về lĩnh vực quản trị
kinh doanh để tơi có những kiến thức nền tảng thực hiện được luận văn này.
Tôi muốn gởi lời cảm ơn đến các Cô/Chú, Anh/Chị là quản lý cấp cao của các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất cà phê (mà tôi thực hiện khảo sát) đã hỗ trợ tơi trong
q trình khảo sát thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, là nguồn động viên lớn
nhất cho tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn và được gởi lời tri ân đến Cơ: T.S
Nguyễn Thị Đức Ngun cùng tồn thể quý Thầy/ Cô trường Đại học Bách Khoa
TP.HCM, gia đình và bạn bè đã hỗ trợ tơi hồn thành luận văn Thạc sĩ này.
Người thực hiện luận văn

Trần Lê Mỹ Phượng


ii

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Quản trị chất lượng chuỗi cung ứng là một hoạt động quản trị có ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động của doanh nghiệp.Từ quan điểm kết hợp giữa quản trị chuỗi cung
ứng (SCM) và quản trị chất lượng (QM), nghiên cứu này nghiên cứu các yếu tố rào
cản trong quản lý chất lượng chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của
doanh nghiệp trong ngành cà phê tại Việt Nam.
Nghiên cứu được tiến hành khảo sát thông qua hai bước là nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ bao gồm hai bước là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định

lượng sơ bộ.Nghiên cứu định tính được thực hiện sau khi tham khảo các các bài báo
khoa học nghiên cứu về quản lý chất lượng chuỗi cung ứng, các yếu tố rào cản
trong quản lý chất lượng chuỗi cung ứng, tổng hợp thang đo. Sau đó thực hiện việc
phỏng vấn 9 chuyên gia theo dàn bài phỏng vấn. Kết quả của việc nghiên cứu định
tính là xây dựng một bộ thang đo gồm 38 biến quan sát của 6 thang đo khái niệm
được điều chỉnh và bổ sung từ bộ thang đo gồm 43 biến quan sát được xây dựng từ
các nghiên cứu định tính trước đó (việc điều chỉnh giảm bớt biến quan sát là để phù
hợp với thực tế của Việt Nam)
Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện thông qua bảng câu hỏi chi tiết có
cấu trúc với dữ liệu thu thập từ việc khảo sát 80 nhà quản lý (giám đốc/phó giám
đốc) của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất cà phê. Dữ liệu thu thập được phân tích
Cronbach’s Alpha và EFA bằng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 22. Kết quả sau
khi phân tích dữ liệu cho thấy 38/38 biến quan sát của 6 thang đo khái niệm đạt tính
đơn hướng, độ giá trị hội tụ - phân biệt và đạt được độ tin cậy. Kết thúc quá trình
nghiên cứu định lượng sơ bộ, đề tài nghiên cứu tiếp tục khảo sát 38 biến quan sát
của 6 thang đo khái niệm trong bước nghiên cứu định lượng chính thức.
Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện với bảng câu hỏi chi tiết có
cấu trúc, dữ liệu thu thập từ 260 nhà quản lý (giám đốc, trưởng phòng) của các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất cà phê, tuy nhiên chính thức nhận 250 dữ liệu để phân


iii

tích SPSS. Sau khi phân tích trên phần mềm SPSS, kết quả cho thấy có 37/38 biến
quan sát của 6 thang đo khái niệm đạt tính đơn hướng, độ giá trị và độ tin cậy. Dữ
liệu tiếp tục được phân tích nhân tố khẳng định CFA và mơ hình cấu trúc tuyến tính
(SEM) trên phần mềm kỹ thuật AMOS 20. Kết quả cho thấy các thang đo khái niệm
đều đảm bảo tính đơn hướng, độ giá trị hội tụ và phân biệt, độ tin cậy. Mơ hình lý
thuyết đề xuất được ủng hộ. Có 5 giả thuyết được ủng hộ trên 5 giả thuyết nghiên
cứu đề xuất. Các yếu tố rào cản trong quản lý chất lượng chuỗi cung ứng tác động

âm lên kết quả hoạt động của doanh nghiệp.Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng việc
nhận định được các yếu tố rào cản trong quản lý chất lượng chuỗi cung ứng: rào cản
trong vận hành chuỗi cung ứng, rào cản nhà lãnh đạo cấp cao, rào cản cấu trúc văn
hóa của tổ chức, rào cản mối quan hệ giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng, rào
cản chia sẻ thơng tin có tác động trực tiếp lên kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Từ đó nghiên cứu sẽ đưa ra các hàm ý quản trị cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
cà phê nói riêng và ngành cà phê Việt Nam nói chung.

ABSTRACT
Supply chain quality management is a governance activity that affects the
performance of businesses. From the perspective of combining supply chain
management (SCM) and quality management (QM), this study examines the
barriers in supply chain quality management that affect business performance.
The study was conducted through two steps of preliminary research and formal
research.
The preliminary study consists of two steps: qualitative research and
preliminary quantitative research. Qualitative research is carried out after referring
to scientific papers on supply chain quality management, barrier factors in supply
chain quality management, synthesis of scales. After that , author interviewed 9
experts. The result of qualitative research is to build a set of scales including 38
observable variables of 6 conceptual scales that are adjusted and supplemented from


iv

a set of 43 observed variables built from qualitative research (the adjustment to
reduce the observed variable is to match the reality of Vietnam)
Preliminary quantitative research is conducted through a structured detailed
questionnaire with data collected from the survey of 80 managers (directors / deputy
directors) of coffee enterprises and establishments get high. Cronbach's Alpha and

EFA data were analyzed by SPSS data analysis software 22. Results after data
analysis showed that 38/38 observable variables of 6 conceptual scales reached
unidirectional, price convergence treatment - differentiate and achieve reliability. At
the end of the preliminary quantitative research process, the research topic
continues to survey 38 observed variables of 6 conceptual scales in the formal
quantitative research step.
Official quantitative research is carried out with structured detailed
questionnaires, data collected from 260 managers (directors, managers) of
enterprises and coffee production facilities, however Recieve 250 data for SPSS
analysis. After analyzing on SPSS software, the results show that there are 37/38
observable variables of 6 conceptual scales reaching unidirectional, value and
reliability. The data continue to be analyzed by factors confirming CFA and linear
structure model (SEM) on AMOS technical software 20. The results show that
concept scales ensure

uni-directional and association

value.

Capacitors,

discrimination and reliability. Proposed theoretical models are supported. There are
5 hypotheses supported on 5 proposed research hypotheses. Barriers in supply chain
quality management have a negative impact on business performance. This study
has shown that identifying barriers to supply chain quality management: strategic
barriers to supply chain management, high-level leadership barriers, cultural
structural barriers to organization, barriers to the relationship between members in
the supply chain, barriers to information sharing have a direct impact on business
performance. Since then, the study will give management implications for
businesses, coffee production establishments in particular and Vietnam's coffee

industry in general


v

LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Tôi tên là Trần Lê Mỹ Phượng, hiện đang là học viên Cao học Quản trị kinh
doanh, khóa 2016 , Khoa Quản lý công nghiệp, trường Đại học Bách Khoa –
ĐHQG, TP.HCM.
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Các yếu tố rào cản trong quản lý chất
lượng chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Một
nghiên cứu trong ngành cà phê” là do tôi tự nghiên cứu, có căn cứ vào kết quả của
các nghiên cứu trước, không sao chép kết quả nghiên cứu từ bất kỳ từ bất kỳ tác giả
nào hay nghiên cứu nào trước đó. Dữ liệu thu thập từ 250 người là các nhà quản lý
cấp cao của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất cà phê trong khu vực nghiên cứu khảo
sát.
Tôi xin cam đoan những điều trên là đúng sự thật, nếu sai phạm, tơi hồn tồn
chịu trách nhiệm và mọi hình phạt theo quy định của nhà trường.
Người thực hiện luận văn

Trần Lê Mỹ Phượng


ix

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN --------------------------------------------------------------------------------- i
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ------------------------------------------------------- ii
ABSTRACT ----------------------------------------------------------------------------------iii
LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ LUẬN VĂN ---------------------------------------v

MỤC LỤC ------------------------------------------------------------------------------------ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG --------------------------------------------------------------- xvi
DANH MỤC HÌNH ----------------------------------------------------------------------xviii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT-------------------------------------------------------------- xi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ---------------------------------------------------------------1
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI -----------------------------------------------------1
1.1.1

Về mặt thực tiễn --------------------------------------------------------------------1

1.1.1.1 Giới thiệu tổng quan về ngành cà phê và chuỗi cung ứng cà phê tại Việt
Nam 1
1.1.1.2 Các vấn đề ngành cà phê đang gặp phải ---------------------------------------6
1.1.2 Về mặt lý thuyết ----------------------------------------------------------------------9
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU -------------------------------------------------------- 10
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ---------------------------------------------------------- 10
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU – PHẠM VI NGHIÊN CỨU ----------------- 11
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------- 11
1.6 BỐ CỤC NGHIÊN CỨU ----------------------------------------------------------- 12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ------------ 15
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ----------------------------------------------------------------- 15
2.1.1 Khái niệm quản lý chuỗi cung ứng (Supply chain management – SCM) --- 15
2.1.2 Khái niệm quản lý chất lượng chuỗi cung ứng (Supply chain quality
management – SCQM) ------------------------------------------------------------------- 17
2.1.2.1 Khái niệm SCQM ---------------------------------------------------------------- 17


x

2.1.2.2 Mơ hình các yếu tố của SCQM ------------------------------------------------ 19

2.2 CÁC TRƯỜNG PHÁI LÝ THUYẾT CỦA SCQM ---------------------------- 22
2.2.1 Quan điểm về mối quan hệ giữa quản lý chất lượng (Quality Management –
QM) và quản lý chuỗi cung ứng (SCM) ----------------------------------------------- 22
2.2.2 Quan điểm về SCM và sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing – LM) ---- 24
2.2.3 Quan điểm về SCM và đổi mới (Innovation) ----------------------------------- 25
2.3 ĐỊNH NGHĨA CÁC KHÁI NIỆM ------------------------------------------------- 26
2.3.1 Rào cản trong vận hành chuỗi cung ứng --------------------------------------- 26
2.3.2 Rào cản nhà lãnh đạo cấp cao --------------------------------------------------- 27
2.3.3 Rào cản cấu trúc văn hóa của công ty ------------------------------------------ 27
2.3.4 Rào cản mối quan hệ giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng ----------- 28
2.3.5 Rào cản chia sẻ thông tin --------------------------------------------------------- 28
2.3.6

Kết quả hoạt động của doanh nghiệp ----------------------------------------- 29

2.3.6.1 Các tiêu chí đo lường kết quả hoạt động của doanh nghiệp --------------- 29
2.3.6.2 Mối quan hệ giữa quản lý chất lượng chuỗi cung ứng và kết quả hoạt
động của doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------ 30
2.4 TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN SCM, SC,
SCQM----------------------------------------------------------------------------------------- 31
2.4.1 BÀI BÁO 1 : “Towards an understanding of supply chain quality
management” (Foster VÀ CỘNG SỰ, 2011) ----------------------------------------- 33
2.4.2 BÀI BÁO 2 : “A Structural equation model of supply chain quality
management and organization performance” (LIN VÀ CỘNG SỰ, 2005) ------- 33
2.4.3 BÀI BÁO 3 : “The moderating role of barriers on the relationship between
drivers to supply chain intergration and firm performance” (Glenn Richey và
cộng sự, 2009) ----------------------------------------------------------------------------- 34
2.4.4 BÀI BÁO 4 : “Barriers supply chain management practices in
Manufacturing companies in Republic of Yemen : Pre-War Perspective”
(Abualrejal và cộng sự., 2017) ---------------------------------------------------------- 35

2.4.5 BÀI BÁO 5 : “Benefits, barriers and bridges to effective supply chain
management” (Fawcett và cộng sự 2008)--------------------------------------------- 36
2.4.6 BÀI BÁO 6 : “Analysis of interaction among the barriers to total quality
management implementation using interpretive structural modeling
approach”(Talib và cộng sự., 2011) --------------------------------------------------- 39


xi

2.4.7 BÀI BÁO 7: “Barriers of supply chain management implementation in
manufacturing companies: a comparison between Iranian and Malaysian
companies” (Manzouri, Rahman, Arshad, & Ismail, 2010) ------------------------ 40
2.4.8 BÀI BÁO 8: “Barriers to the Implementation of Supply Chain Management
– Case of Small to Medium sized contractors in Turkey”(Salami, Aydinli, & Oral,
2013)---------------------------------------------------------------------------------------- 41
2.5 TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VỀ SCQM ------------------------- 43
2.6 CÁC YẾU TỐ RÀO CẢN ẢNH HƯỞNG TRONG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CHUỖI CUNG ỨNG ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP -------------------------------------------------------------------------- 48
2.6.1 Tổng hợp các yếu tố rào cản trong SCQM ------------------------------------- 48
2.6.2 Bảng giao các yếu tố rào cản trong SCQM ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động của doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------ 52
2.7 CƠ HỘI NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------------- 57
2.7.1 Tổng hợp các nghiên cứu về rào cản SCQM trên thế giới và trong các
ngành / ngành cà phê tại Việt Nam ---------------------------------------------------- 57
2.7.2 Nhận diện cơ hội 1: Nghiên cứu NHẬN DIỆN các yếu tố rào cản trong
SCQM ẢNH HƯỞNG ĐẾN kết quả hoạt động của doanh nghiệp. ---------------- 61
2.7.3 Nhận diện cơ hội 2: Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rào cản
trong SCQM lên kết quả hoạt động của doanh nghiệp cà phê trong bối cảnh Việt
Nam hiện nay. ----------------------------------------------------------------------------- 62

2.7.4 Nhận diện cơ hội 3: Phương pháp nghiên cứu định lượng, thu thập dữ liệu,
phân tích DỮ LIỆU bằng phần mềm SPSS và sử dụng mơ hình cấu trúc tuyến
tính SEM để đánh giá -------------------------------------------------------------------- 63
2.8 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU63
2.8.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất. ----------------------------------------------------- 63
2.8.2 Giả thuyết nghiên cứu ------------------------------------------------------------- 64
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------------------------------------- 68
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------- 68
3.1.1 Phương pháp thực hiện nghiên cứu --------------------------------------------- 68
3.1.2 Quy trình nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 69
3.2 XÂY DỰNG THANG ĐO ------------------------------------------------------------ 71
3.2.1 Quy trình xây dựng thang đo ----------------------------------------------------- 71
3.2.2 Thiết kế thang đo sơ bộ (Thang đo gôc) ---------------------------------------- 71


xii

3.2.2.1 Thang đo đánh giá nhóm yếu tố rào cản trong vận hành chuỗi cung ứng.
----------------------------------------------------------------------------------------------- 71
3.2.2.2 Thang đo đánh giá nhóm yếu tố rào cản nhà lãnh đạo cấp cao. ---------- 73
3.2.2.3 Thang đo đánh giá nhóm yếu tố rào cản cấu trúc văn hóa của tổ chức - 74
3.2.2.4 Thang đo đánh giá các yếu tố rào cản về mối quan hệ giữa các thành viên
trong chuỗi cung ứng --------------------------------------------------------------------- 75
3.2.2.5 Thang đo đánh giá các yếu tố rào cản chia sẻ thông tin ------------------- 77
3.2.2.6 Thang đo đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp. ----------------- 79
3.6 THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH -------------------------- 82
3.6.1 Công cụ thu thập dữ liệu (Bảng câu hỏi) --------------------------------------- 82
3.6.2 Đối tượng trả lời bảng câu hỏi --------------------------------------------------- 83
3.6.3 Phương pháp và quy trình thu thập dữ liệu ------------------------------------ 83
3.7 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ------------------------------------------ 84

3.7.1 Thang đo đánh giá nhóm yếu tố rào cản trong vận hành chuỗi cung ứng - 84
3.7.2 Thang đo đánh giá nhóm yếu tố rào cản nhà lãnh đạo cấp cao. ------------ 85
3.7.3 Thang đo đánh giá nhóm yếu tố rào cản về người vận hành chuỗi cung ứng
----------------------------------------------------------------------------------------------- 85
3.7.4 Thang đo đánh giá các yếu tố rào cản về mối quan hệ giữa các thành viên
trong chuỗi cung ứng --------------------------------------------------------------------- 85
3.7.5 Thang đo đánh giá các yếu tố rào cản chia sẻ thông tin --------------------- 86
3.7.6 Thang đo đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp. ------------------- 86
3.7.7 Thang đo hiệu chỉnh sau khi thực hiện nghiên cứu định tính ---------------- 86
3.8 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ ------------------------------------------- 95
3.8.1 Phương pháp đánh giá sơ bộ thang đo ----------------------------------------- 96
3.8.2 Đánh giá sơ bộ thang đo các khái niệm nghiên cứu -------------------------- 97
3.8.2.1 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO --------------------------------------- 97
3.8.2.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)--------------------------------101
3.8.3 Tóm tắt kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ---------------------------------102
3.9.1 Kiểm định tính đơn hướng, độ tin cậy, độ giá trị -----------------------------102
3.9.2 Phương pháp ước lượng và độ thích hợp mơ hình ---------------------------103
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO ------------------------------105
4.1 MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT -----------------------------------------105


xiii

4.1.1 Quá trình thu thập dữ liệu định lượng -----------------------------------------105
4.1.2 Thống kê mẫu khảo sát -----------------------------------------------------------105
4.2 KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG EFA VÀ CRONBACH’S ALPHA ----108
4.2.1 Kết quả kiểm định cronbach’s alpha -------------------------------------------108
4.2.2 Kết quả kiểm định nhân tố khám phá EFA ------------------------------------110
4.2.2.1 Phân tích EFA cho từng nhân tố ---------------------------------------------110
4.2.2.2 Phân tích EFA cho tất cả các nhân tố ---------------------------------------- 97

4.2.3 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố sau khi loại biến ------------ 97
4.2.4 Tóm tắt kết quả kiểm định nhân tố khám phá EFA ---------------------------100
4.3.3 Kết quả CFA của các thang đo -------------------------------------------------100
4.3.3.1 KIỂM ĐỊNH tính đơn hướng --------------------------------------------------100
4.3.3.2 Giá trị hội tụ của các thang đo -----------------------------------------------102
4.3.3.3 Độ tin cậy của thang đo--------------------------------------------------------103
4.3.3.4 Kiểm định giá trị phân biệt ----------------------------------------------------104
4.3.3.5 Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo bằng phương pháp CFA ------------105
4.4 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU --------105
4.4.1 Kiểm định mơ hình lý thuyết (SEM) --------------------------------------------105
4.4.2 Kiểm định bootstrap --------------------------------------------------------------107
4.5 THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ VÀ SO SÁNH CÁC NGHIÊN CỨU CÓ
LIEN QUAN--------------------------------------------------------------------------------108
4.5.1 Kết quả của các giả thuyết -------------------------------------------------------108
4.5.2 Thảo luận kết quả -----------------------------------------------------------------110
4.5.3 So sánh với các nghiên cứu trước ----------------------------------------------112
4.6 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CHUỖI CUNG ỨNG TRONG NGÀNH CÀ PHÊ ---------------------114
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -----------------------------------------118
5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU -------------------------------------------118
5.2 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------120
5.2.1 Đóng góp về mặt lý thuyết -------------------------------------------------------120
5.2.2 Đóng góp về mặt thực tiễn -------------------------------------------------------121


xiv

5.3 HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ---------121
5.3.1 Hạn chế của đề tài ----------------------------------------------------------------121
5.3.2 Các đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai -------------------------------122

TÀI LIỆU THAM KHẢO ----------------------------------------------------------------124
PHỤ LỤC -----------------------------------------------------------------------------------130
Phụ lục 1: Dàn bài phỏng vấn định tính ----------------------------------------------130
Phụ lục 1a: Danh sách chuyên gia phỏng vấn định tính --------------------------137
Phụ lục 1b: Danh sách chuyên gia thảo luận chuyên sâu -------------------------138
Phụ lục 2: Tóm tắt tường thuật phỏng vấn định tính ------------------------------138
Phụ lục 3: Bảng tổng hợp mức đánh giá của các chuyên gia (định tính) ------142
Phụ lục 4: Bảng khảo sát-----------------------------------------------------------------153
Phụ lục 5: Thống kê mẫu khảo sát -----------------------------------------------------158
Phụ lục 6: Phân tích Cronbach’s Alpha và EFA (Định lượng sơ bộ n = 80 mẫu)
-------------------------------------------------------------------------------------------------159
Rào cản trong vận hành chuỗi cung ứng ---------------------------------------------161
Rào cản nhà lãnh đạo cấp cao ---------------------------------------------------------162
Rào cản cấu trúc văn hóa của tổ chức ------------------------------------------------162
Rào cản về mối quan hệ giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng -------------163
Rào cản chia sẻ thông tin ---------------------------------------------------------------163
Rào cản về kết quả hoạt động của doanh nghiệp -----------------------------------164
Phụ lục 7: Phân tích EFA – Định lượng sơ bộ---------------------------------------165
Rào cản trong vận hành chuỗi cung ứng ---------------------------------------------165
Rào cản nhà lãnh đạo cấp cao ---------------------------------------------------------166
Rào cản cấu trúc văn hóa của tổ chức ------------------------------------------------167
Rào cản về mối quan hệ giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng -------------167
Rào cản chia sẻ thông tin ---------------------------------------------------------------168
Kết quả hoạt động của doanh nghiệp -------------------------------------------------169
Phụ lục 8: Phân tích dữ liệu chính thức ----------------------------------------------172
*Cronbach’s alpha ------------------------------------------------------------------------172


xv


Rào cản trong vận hành chuỗi ---------------------------------------------------------172
Rào cản người lãnh đạo cấp cao ------------------------------------------------------172
Rào cản cấu trúc văn hóa của tổ chức ------------------------------------------------173
Rào cản về mối quan hệ giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng -------------173
Rào cản chia sẻ thông tin ---------------------------------------------------------------174
kết quả hoạt động của doanh nghiệp --------------------------------------------------174
* Phân tích nhân tố EFA -----------------------------------------------------------------176
EFA từng nhân tố: -----------------------------------------------------------------------176
Rào cản về người lãnh đạo -------------------------------------------------------------176
Rào cản cấu trúc văn hóa của tổ chức ------------------------------------------------177
Rào cản về mói quan hệ giữa các thành viên trong chuỗi -------------------------178
Rào cản chia sẻ thông tin ---------------------------------------------------------------179
kết quả hoạt động của doanh nghiệp --------------------------------------------------180
Kiểm định EFA cho tất cả các nhân tố -----------------------------------------------183
Phụ lục 9: Phân tích CFA----------------------------------------------------------------185
Phụ lục 10: Phân tích SEM --------------------------------------------------------------194
Phụ lục 11: Kiểm định Bootstrap ------------------------------------------------------204
Phụ lục 12: Mean (giá trị trung bình) – Phương pháp chuẩn --------------------205
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG -------------------------------------------------------------207


xvi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: So sánh các khái niệm SCQM .................................................................19
Bảng 2. 2: Tổng hợp các nghiên cứu định tính về rào cản trong SCQM ..................31
Bảng 2. 3: Các rào cản trong việc thực hiện SCM ....................................................40
Bảng 2. 4: Các rào cản trong việc thực hiện SCM ....................................................41
Bảng 2. 5: Tóm tắt các nghiên cứu trước ..................................................................43
Bảng 2. 6: Tổng hợp các yếu tố rào cản trong SCQM ..............................................48

Bảng 2. 7: Bảng giao các yếu tố rào cản trong SCQM ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động của doanh nghiệp..............................................................................................53
Bảng 2. 8: Tổng hợp các nghiên cứu về rào cản SCQM trên thế giới và trong các
ngành / ngành cà phê tại Việt Nam ...........................................................................57
Bảng 3. 1: Các bước thực hiện nghiên cứu………………………………………...68
Bảng 3. 2: Bảng thang đo đánh giá các yếu tố rào cản trong vận hành chuỗi cung
ứng. ............................................................................................................................71
Bảng 3. 3: Bảng thang đo đánh giá các yếu tố rào cản nhà lãnh đạo cấp cao...........73
Bảng 3. 4: Bảng thang đo đánh giá các yếu tố rào cản cấu trúc văn hóa của tổ chức.
...................................................................................................................................74
Bảng 3. 5: Bảng thang đo đánh giá các yếu tố rào cản về mối quan hệ giữa các
thành viên trong chuỗi cung ứng. ..............................................................................75
Bảng 3. 6: Bảng thang đo đánh giá các yếu tố rào cản chia sẻ thông tin. .................77
Bảng 3. 7: Bảng thang đo đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp. ...............79
Bảng 3. 8: Bảng thang đo hiệu chỉnh sau khi thực hiện nghiên cứu định tính .........86
Bảng 3. 9: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha sơ bộ ....................................97
Bảng 3. 10: Bảng kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA sơ bộ. .......................101
Bảng 4. 1: Đặc điểm mẫu khảo sát theo chức vụ…………………………………105
Bảng 4. 2: Đặc điểm mẫu khảo sát theo thời gian công tác. ...................................106
Bảng 4. 3: Đặc điểm mẫu khảo sát theo số năm thành lập doanh nghiệp...............106
Bảng 4. 4: Đặc điểm mẫu khảo sát theo quy mô doanh nghiệp. .............................107
Bảng 4. 5: Đặc điểm mẫu khảo sát theo vị trí địa lý. ..............................................107


xvii

Bảng 4. 6: Bảng kiểm định Cronbach’s alpha các khái niệm nghiên cứu ..............108
Bảng 4. 7: Kết quả phân tích EFA cho từng nhân tố. .............................................110
Bảng 4. 8: Bảng kiểm định KMO và Barlett cho các biến độc lập ...........................97
Bảng 4. 9: Phương sai trích .......................................................................................97

Bảng 4. 10: Kết quả EFA của các thang đo khái niệm nghiên cứu ..........................98
Bảng 4. 11: Kết quả các chỉ số CFA .......................................................................102
Bảng 4. 12: Bảng các trọng số chuẩn hóa của kết quả phân tích CFA ...................102
Bảng 4. 13: Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo ............................................103
Bảng 4. 14: Kết quả kiểm định độ giá trị phân biệt ...............................................104
Bảng 4. 15: Kết quả kiểm định quan hệ giữa các khái niệm trong mơ hình lý thuyết
.................................................................................................................................107
Bảng 4. 16: Kết quả kiểm định boostrap .................................................................108
Bảng 4. 17: Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm (chuẩn hóa) .......108
Bảng 4. 18 Bảng so sánh với các nghiên cứu trước có liên quan. ..........................112


xviii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2018 (Tổng cục
Thống kê 2018) ...........................................................................................................1
Hình 1. 2: Chuỗi cung ứng cà phê hạt Việt Nam ........................................................3
Hình 2. 1: Mơ hình khái niệm các yếu tố SCQM (Kaynak & Hartley, 2008)……..21
Hình 2. 2: Mơ hình kết quả hoạt động quản lý chất lượng – quản lý chuỗi cung ứng
(Talib và cộng sự, 2011) ...........................................................................................24
Hình 2. 3: Mơ hình SCQM của (Kaynak & Hartley, 2008) ......................................31
Hình 2. 4: Mơ hình SCQM (Foster và cộng sự, 2011)..............................................33
Hình 2. 5: Mơ hình mối liên hệ giữa hoạt động quản lý chất lượng và kết quả hoạt
động của doanh nghiệp (Lin và cộng sự, 2005) ........................................................34
Hình 2. 6: Mơ hình vai trị của các rào cản trong mối quan hệ giữa tích hợp quản lý
chuỗi cung ứng và kết quả hoạt động của doanh nghiệp (Glenn Richey và cộng sự.,
2009)..........................................................................................................................35
Hình 2. 7: Mơ hình cải tiến chuỗi cung ứng (Fawcett và cộng sự, 2008) .................37
Hình 2. 8: Mơ hình các yếu tố rào cản trong quản lý chất lượng (Talib và cộng sự.,

2011)..........................................................................................................................39
Hình 2. 9: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................64


xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÊN TIẾNG ANH
Supply chain management
Supply
chain
quality
management

DỊCH NGHĨA
CHỮ VIẾT TẮT
Quản lý chuỗi cung ứng
SCM
Quản lý chất lượng chuỗi cung SCQM
ứng

Quality Management
Lean Manufacturing

Quản lý chất lượng
Sản xuất tinh gọn

QM
LM



1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
1.1.1 VỀ MẶT THỰC TIỄN
1.1.1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÀ PHÊ VÀ CHUỖI CUNG
ỨNG CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM
Đời sống xã hội ngày càng được nâng cao, nhu cầu của con người đối với các
sản phẩm, hàng hố khơng chỉ dừng lại ở số lượng mà cả chất lượng sản phẩm cũng
ngày càng được người tiêu dùng quan tâm nhiều.

Hình 1. 1: Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2018 (Tổng cục
Thống kê 2018)
Theo đó, GDP cả năm 2018 tăng 7,08%, là mức tăng cao nhất kể từ năm 2008
trở lại đây. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt mức tăng trưởng cao nhất
trong giai đoạn 2012-2018. Trong đó, ngành nơng nghiệp tiếp tục phục hồi rõ nét
khi đạt mức tăng 2,89%, cao nhất giai đoạn 2012-2018.
Tổng cục Thống kê vừa công bố báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2018:
Bên cạnh năng suất lao động, năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) cũng cần được
xem xét. Đây là chỉ tiêu đo lường năng suất của đồng thời cả “lao động” và “vốn”


2

trong một hoạt động cụ thể hay cho cả nền kinh tế. Trong đó, các yếu tố làm gia
tăng TFP là những cải tiến trong đổi mới, giáo dục, hiệu quả và cơ sở hạ tầng – các
yếu tố phản ánh chất lượng của sự tăng trưởng.
Năm 2017, ước tính tốc độ tăng TFP 2,6%, đóng góp của tăng TFP vào tăng
GDP khoảng 40,1%. Khoảng 15 năm trở lại đây, tốc độ tăng vốn và lao động chậm

dần, năng suất các yếu tố tổng hợp có tốc độ tăng nhanh hơn, tăng trưởng kinh tế
đang dựa nhiều vào tăng chất lượng, thay vì tăng về số lượng như những năm trước
đó. Theo Tổng cục Thống kê, chất lượng tăng trưởng kinh tế được cải thiện. Năm
2018, đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng GDP đạt
43,5%, bình quân 3 năm 2016-2018 đạt 43,3%, cao hơn nhiều so với mức bình quân
33,6% của giai đoạn 2011-2015.
Cà phê là một mặt hàng nông sản quan trọng, là loại hàng hóa có giá trị kinh tế.
Theo “Journal of Stores Products” (2013), trong thị trường cà phê, nhu cầu về sản
phẩm cà phê chất lượng đang gia tăng. Ở Việt Nam cà phê là mặt hàng xuất khẩu
quan trọng. Theo trang Agrimoney.com, Việt Nam sắp vượt qua Brazil để trở thành
quốc gia xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới.
Theo đường lối của Đảng và nhà nước, trong những năm tới ngành cà phê Việt
Nam sẽ chú trọng mở rộng chủng loại mặt hàng; sản xuất cà phê chất lượng cao; đổi
mới công nghệ, thiết bị chế biến, khuyến khích áp dụng tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm nhà nước phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế nhằm đẩy mạnh xuất khẩu. Cà phê
hiện vẫn được coi là một trong những cây trồng chiến lược trong quá trình phát triển
nền nơng nghiệp hàng hố ở Việt Nam, xố đói giảm nghèo và làm giàu cho người
nông dân. (Theo Nghị Quyết Chính Phủ số 09/2016 – Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Tổng cục Thống kê vừa công bố báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2017 thì
phần lớn diện tích cà phê của Việt Nam là trồng cà phê Robusta (96%). Tây Nguyên
là vùng sản xuất cà phê chủ lực của Việt Nam, khu vực ĐăkLăk, Đăk Nơng, Lâm
Đồng và Gia Lai chiếm 88% tổng diện tích cà phê cả nước và chiếm hơn 80% tổng
sản lượng cả nước. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, giá cà phê thấp gây ảnh
hưởng đến người nông dân cũng như là tình trạng xuất khẩu cà phê hiện nay tại Việt
Nam.


3

(Nguồn: Tổng cục thống kê 2017)

Hình 1. 2: Chủng loại và vùng nguyên liệu niên vụ 2016 - 2017
*Chuỗi cung ứng cà phê hạt Việt Nam

Nhà cung
cấp / nhà
cung ứng
(Các hộ
trồng cà
phê)

Đại lý thu
mua cà
phê hạt
trung gian
Nhà phân
phối

Khách
hàng

Nhà sản
xuất (thu
mua hạt cà
phê sản
xuất thành
phẩm)

Hình 1. 3: Chuỗi cung ứng cà phê hạt Việt Nam
Chuỗi cung ứng cà phê hạt Việt Nam gồm có 4 thành phần chính: nhà cung
ứng/ nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân phối và khách hàng. Ngồi ra cịn có đại

lý thu mua trung gian.
 Nhà cung cấp/ nhà cung ứng: bao gồm các hộ trồng cây cà phê. Diện tích canh
tác nhỏ lẻ, sử dụng sức lao động sản xuất nơng nghiệp là chính.


4

 Đại lý thu mua trung gian: là các đại lý đứng ra thu mua cà phê hạt từ các hộ
nông dân trồng cà phê và bán lại cho các nhà sản xuất.
 Nhà sản xuất là các doanh nghiệp thu mua lại cà phê hạt và sản xuất ra thành
phẩm cà phê để đưa ra thị trường tiêu thụ.
Hiện nay, có một số trường hợp nhà cung cấp cũng chính là nhà sản xuất. Đó là
các hộ trồng cây cà phê tự thu hoạch và tự sản xuất thành thành phẩm bán ra trên thị
trường.


Nhà phân phối là các công ty xuất khẩu cà phê thành phẩm hoặc là các công

ty phân phối cà phê thành phẩm nội địa.


Khách hàng: là người tiêu thụ cuối cùng. Là thành phần đánh giá kết quả

hoạt động của công ty cũng như là kết quả hoạt động của chuỗi cung ứng. Sự phản
hồi tốt của khách hàng chính là chỉ tiêu phản ánh tốt nhất cho kết quả hoạt động của
công ty.
Việc nâng cao quản lý chất lượng trong chuỗi cung ứng trong hoạt động của các
doanh nghiệp cà phê là cần thiết, giúp cho doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản
phẩm và giúp ích cho việc xuất khẩu cà phê tại Việt Nam. Tuy nhiên để đạt được
kết quả cao trong việc quản lý chất lượng chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp là

một điều khó khăn. Doanh nghiệp cần phải xác định được các yếu tố rào cản ảnh
hưởng đến kết quả thực hiện quản lý chất lượng chuỗi cung ứng để từ đó nâng cao
được kết quả hoạt động quản lý chuỗi cung ứng cũng như kết quả hoạt động của
doanh nghiệp.
*Sản lượng cà phê theo niên vụ:
Bảng 1. 1: Sản lượng cà phê theo niên vụ
Niên

vụ Ước tính niên Dự báo niên vụ

2015/16

vụ 2016/17

2017/18

Thời điểm bắt đầu niên vụ

10/2015

10/2016

10/2017

Sản lượng (nghìn bao)

28.930

26.000


28.600

Năng suất (tấn/ha)

2,62

2,36

2,59

(Nguồn: Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ 2016)


5

Trong những năm gần đây, Việt Nam trải qua giai đoạn chuyển đổi nhằm trở
thành nước sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu đen hàng đầu thế giới. Do hồ tiêu mang
đến nhiều lợi nhuận hơn nên rất nhiều nông dân đã chuyển đổi một phần diện tích
trồng cà phê sang trồng hồ tiêu đen. Tuy nhiên, tình hình đang bắt đầu có sự thay
đổi do giá hồ tiêu đen giảm mạnh trong năm 2016 khiến nông dân ngừng việc
chuyển đổi gieo trồng cà phê sang gieo trồng hồ tiêu đen. Bên cạnh đó, nơng dân
nhận thấy rằng việc gieo trồng cây hồ tiêu đen thay thế cây cà phê mang lại mức lợi
nhuận thấp và đáng thất vọng. Đây là những dấu hiệu khởi sắc đối với việc sản xuất
cà phê trong tương lai.
*Dự báo diện tích gieo trồng cà phê theo tỉnh tại Việt Nam
Bảng 1. 2: Dự báo diện tích gieo trồng cà phê theo tỉnh tại Việt Nam
Ước
Tỉnh

tính


diện Ước tính diện tích

tích trồng niên trồng

niên

vụ

Ước tính diện
tích

trồng

niên

vụ

vụ 2015/16

2016/17

Đăk Lăk

209.000

190.000

190.000


Lâm Đồng

154.000

162.000

162.000

Đăk Nơng

126.000

135.000

135.000

Gia Lai

80.000

82.500

82.500

Đồng Nai

21.000

21.000


21.000

Bình Phước

16.000

16.000

16.000

KonTum

14.000

13.500

13.500

Sơn La

12.000

12.000

12.000

Bà Rịa – Vũng Tàu 15.000

15.000


15.000

Quảng Trị

5.050

5.000

5.000

Điện Biên

4.500

4.500

4.500

2017/18


6

Các tỉnh khác

5.700

5.700

5.700


Tổng cộng

662.250

662.200

662.200

(Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các công ty xuất khẩu và thương lái địa phương 2016)
*Tiêu thụ:
Sản lượng tiêu thụ cà phê rang xay của Việt Nam trong niên vụ 2016/17 ước đạt
2,5 triệu bao và sẽ tăng nhẹ lên khoảng 2,55 triệu bao trong niên vụ 2017/18 do sự
phát triển nhanh chóng của các cửa hàng cà phê. Các thực khách sử dụng cà phê tại
Việt Nam thích cà phê rang xay do chúng vẫn giữ nguyên được hạt và hương vị
nguyên chất. Thị trường cà phê nội địa tiếp tục nóng lên với sự cạnh tranh gay gắt
từ các thương hiệu cà phê nước ngoài nổi tiếng như Dunkin Donuts, Coffee Beans
& Tea Leaves, Gloria Jeans, My Life Coffee, McCafe và PJ’s với một số chuỗi cà
phê Hàn Quốc như Coffee Bene và The Coffee House.
Thị trường cà phê nội địa Việt Nam được dự báo sẽ có mức tăng trưởng nhẹ do
thị trường nước ta còn cần nhiều sản phẩm cà phê với chất lượng cao để phát triển
và mở rộng.
Theo báo cáo Ngành Nông nghiệp Việt Nam quý III/2017 của BMI Research,
giai đoạn 2005 - 2015, lượng tiêu thụ cà phê của Việt Nam tăng trưởng từ 0,43
kg/đầu người/năm, lên 1,38 kg/đầu người/năm. Đây là mức tăng trưởng cao nhất
trong số các quốc gia xuất khẩu cà phê trên thế giới, và dự báo lên 2,6
kg/người/năm vào 2021.
1.1.1.2 CÁC VẤN ĐỀ NGÀNH CÀ PHÊ ĐANG GẶP PHẢI
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (2017) nhận định, thời gian tới,

giá cà phê chịu áp lực giảm do nguồn cung toàn cầu dự báo ở mức cao và nhu cầu
chưa có nhiều cải thiện.
Theo thống kê của Tổng Cục Hải Quan, xuất khẩu cà phê tính đến ngày
15/8/2018 đạt 1,24 triệu tấn (kể cả hàng tạm nhập tái xuất của Lào) đạt kim ngạch
2,38 tỉ USD, tăng 14% về lượng và giảm 3,1% về trị giá. Xuất khẩu chậm lại do
cuối vụ hàng tồn khơng cịn nhiều. Dự kiến hàng vụ cũ và vụ mới từ nay đến cuối


×