Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.75 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG</b>
<b>Ưu điểm của phương pháp tăng giảm khối lượng: </b>
+> Không cần quan tâm tới phản ứng xảy ra hoàn toàn hay khơng
+> Các bài tốn có thể áp dụng định luật bảo tồn khối lượng cũng có thể áp dụng pp tăng
giảm khối lượng
+> Thường áp dụng trong bài toán hỗn hợp nhiều chất
<b>Phương pháp giải: Lập tỉ lệ biến thiên khối lượng theo số mol của một trong các chất tham </b>
gia phản ứng. Từ biến thiên khối lượng có thể tính được số mol và ngược lại
<b> Áp dụng:</b>
<b>Câu 1: Cho 9,125 gam muối hidrocacbonat phản ứng hết với dd H2SO4 dư, thu được dung </b>
dịch chứa 7,5g muối sunfat trung hòa. Cong thức muối hidrocacbonat là
A. NaHCO3 B.Mg(HCO3)2 C. Ba(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2
<b>Câu 2: Nung 6,58 g Cu(NO3)2 trong bình kín khơng có khơng khí, sau một thời gian thu </b>
được 4,96g chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hồn tồn X vào nước để được 300ml dung
dịch Y. Dd Y có pH là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
<b>Câu 3: Cho dung dịch chứa 6,03g hốn hợp gồm 2 muối NaX và NaY( X và Y là 2 nguyên </b>
tố có trong tự nhiên, ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào
dung dịch AgNO3 dư thu được 8,62 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 58,2% B. 52,8% C. 41,8% D. 47,2%
<b>Câu 5: Nhúng một là kim loại M( chỉ có hóa trị 2 trong hợp chất) có khối lượng 50 g vào </b>
200ml dd AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Lọc dung dịch, đem cơ cạn
thu được 18,8 g muối khan. Kim loại M là
A. Mg B. Zn C. Cu D. Fe
<b>Câu 6: Tiến hành hai thí nghiệm sau:</b>
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe dư vào V1 lít dd Cu(NO3)2 1M
- Thí nghiệm 2: Cho m g bột Fe dư vào V2 lít dd AgNO3 0,1M
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm
bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1=V2 B. V1=10V2 C. V1=5V2 D. V1=2V2
<b>Câu 7: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa khơng </b>
khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu,, thu được chất
rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng
bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là
A. a=0,5b B. a=b C. a=4b D. a=2b
<b>Câu 8: < Đh A-2007> Cho m gam hõn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. </b>
Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ dung dịch thu dược m g chất rắn. Thành phần phần
trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 90,27% B. 82,20% C. 85,3% D. 12,67%
<b>Câu 9: Hòa tan 14 g hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu </b>
được dung dịch A và 0,672lit khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A thì thu được m g muối khan.
<b>Câu 10: Nhúng một thanh nhôm nặng 45g vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời</b>
gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38g.Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64g B. 1,28 C. 1,92 D. 2,56
<b>Câu 11: Cho 2,81g hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung </b>
dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat tạo ra là
A. 3,81 B. 4,81 C. 5,21 D. 4,86
<b>Câu 12: Hòa tan 104,25g hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào nước. Cho đủ khí clo đi qua </b>
rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi hết màu tím bay ra. Bã rắn cịn lại sau khi
nung nặng 58,5g.Phần trăm về khối lượng mỗi muối là
A. 29,5 và 70,5 B. 65 và 35 C. 28,06 và 71,94 D. 50 và 50
<b>Câu 13: Sục khí Clo dư vào dung dịch chứa 30g hỗn hợp 3 muối NaF, NaCl, NaBr đến </b>
phản ứng hồn tồn. Cơ cạn dung dịch thu được 25,55g muối khan. Khối lượng của NaBr
trong hỗn hợp đầu là
A. 10,3 B. 5,15 C. 6 D. 12
<b>Câu 14: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một </b>
thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch cịn lại có nồng độ mol của ZnSO4
bằng 2,5 lần của FeSO4. Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2g. Khối lượng đông bám
lên thanh kẽm và thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 và 32 B. 64 và 25,6 C. 32 và 12,8 D. 25,6 và 64
<b>Câu 15: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hịa tan 6,25 g hai </b>
<b>Câu 16: Nhúng một thanh kim loại hóa trị 2 vào dung dịch đồng sunfat dư. Sau phản ứng </b>
khối lượng thanh kim loại giảm 0,24g.Cũng thanh kim loại đónếu nhúng vào dung dịch
AgNO3 thi khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 0,52g. Kim loại hóa
trị II là
A. Pb B. Cd C. Sn D. Al
<b>Câu 17: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao.Kết thúc phản </b>
ứng khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%.Oxit đã dùng là
A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Tất cả đều sai
<b>Câu 18: Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dd CuSO4.Sau một thời gianlaays thanh kim </b>
loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%.Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch
Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng só mol của R tham gia ở
2 trường hợp bàng nhau. R là
A. Cd B. Zn C. Fe D. Sn
<b>Câu 19; Nung 47,4 g KMnO4 một thời gian thấy còn lại 44,04g chất rắn. % khối lượng </b>
Kalipemanganat đã bị nhiệt phân là