ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN KHÁNH HƯNG
CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG CHO DÂY CHUYỀN
SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON
Chun ngành: KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP
Mã số: 60.52.01.17
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2018
i
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA-ĐHQG TPHCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Mai Hà
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Đỗ Thành Lưu
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Đường Võ Hùng
Luận văn được bảo vệ tại Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG Tp.HCM vào ngày 6
tháng 01 năm 2019
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn Thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. Đỗ Ngọc Hiền
2. PGS.TS Lê Ngọc Quỳnh Lam
3. TS. Đinh Bá Hùng Anh
4. TS. Đỗ Thành Lưu
5. TS. Dương Quốc Bửu
6. TS. Nguyễn Hữu Thọ
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN KHÁNH HƯNG
MSHV: 1670709
Ngày, tháng, năm sinh: 26/09/1988
Nơi sinh: ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Kỹ thuật Công nghiệp
Mã số: 60.52.01.17
TÊN ĐỀ TÀI:
I.
Cải tiến chất lượng cho dây chuyền sản xuất bao bì carton
II.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nhiệm vụ : Cải tiến chất lượng sản phẩm
Nội dung :
Tìm hiểu cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu liên quan về chất lượng và cải tiến
chất lượng;
Phân tích hiện trạng vấn đề chất lượng của cơng ty;
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và đưa ra giải pháp cải tiến ;
Thực hiện cải tiến: Đào tạo, xây dựng quy trình và thực nghiệm ;
Đánh giá kết quả và kiến nghị
III.
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 20/08/2018
IV.
NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 2/12/2018
V.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. PHAN THỊ MAI HÀ
TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm……….
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
TRƯỞNG KHOA
(Họ tên và chữ ký)
iii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin được cảm ơn tất cả thầy cô trường Đại học Bách khoa Thành Phố
Hồ Chí Minh đã truyền đạt, giảng dạy cho tơi những kiến thức hữu ích của chuyên
ngành kỹ thuật hệ thống, cảm ơn các bạn khoá học 2016-2018 và các anh chị khố
trên đã cùng chia sẻ cho tơi những kinh nghiệm và lời động viên để tơi có thể hồn
thành khố học. Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Phan Thị Mai Hà, người đã
tận tuỵ hướng dẫn tơi, giúp tơi hồn thành được luận văn thạc sĩ đúng thời hạn. Tôi
tin rằng những kiến thức, những phương pháp làm việc khoa học mà tôi học được các
thầy cơ và bạn bè trong khố học sẽ giúp tơi có nhiều bước phát triển sau này.
Tơi xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp và ban giám đốc công ty công nghiệp Tân Á
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi triển khai đề tài tại công ty. Cảm ơn gia đình và
người thân đã động viên tơi xuyên suốt quãng đường học tập.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2018
Học viên thực hiện
Nguyễn Khánh Hưng
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: Cải tiến chất lượng cho dây chuyền sản xuất bao bì carton
Đề tài được thực hiện tại công ty công nghiệp Tân Á, một cơng ty chun sản xuất
bao bì carton dợn sóng. Mục tiêu của đề tài là cải tiến chất lượng cho sản phẩm vì
trong sản xuất cịn nhiều lỗi chất lượng gây ra hao phí, đồng thời ảnh hưởng đến thời
gian giao hàng và năng lực cạnh tranh của công ty đối với khách hàng. Trong đề tài
có sử dụng các cơng cụ thống kê, đánh giá và phân tích để xác định các nguyên nhân
hệ quả, từ đó lên kế hoạch và phương pháp thực hiện, xây dựng quy trình để giải
quyết vấn đề. Ngồi ra cịn sử dụng các cơng cụ chất lượng và phương pháp thực
nghiệm để tìm ra những thông số vận hành phù hợp hơn, đem lại kết quả tốt hơn cho
chất lượng sản phẩm. Với mong muốn giảm 30% hao phí so với ban đầu của một loại
sản phẩm chiếm doanh số cao nhất trong công ty, kết quả thực hiện học viên giảm
được 21%. Tuy chưa đạt được kế hoạch đề ra nhưng cũng đã giúp công ty tiết kiệm
được một khoản tiền lớn cho mỗi tháng.
ABSTRACT
Project name: Quality improvement in carton manufacturing line
The project has been done at Tan A company, a corrugated carton manufacturing.
The objective of the project is improvement for product because in production still
have many defect that effect to waste, delivery time and ability of competition for
customer. In the project, I have used tools of statistic, analysis in order to define cause
and effect. Since that I made plan and find out the method, built up the process to
solve the problem. Moreover, I also used tools of quality and design of experiments
to find out suitable operation parameter to improve quality of product. The target is
reduce loss 30% for a product that has biggest amount in the company. The result
after improvement is 21%. Although the result is lower than target but this
improvement has help the company save a lot of money in each month.
v
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là cơng trình nghiên cứu của tơi, do tơi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của TS. Phan Thị Mai Hà. Moi số liệu phân tích và nghiên cứu trong
đề tài đều trung thực, do tơi tìm hiểu và biên soạn, khơng sao chép từ bất kỳ của tác
giả nào khác
Tôi xin chịu tách nhiệm về đề tài nghiên cứu này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2018
Học viên thực hiện
Nguyễn Khánh Hưng
vi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................1
1.1. GIỚI THIỆU .....................................................................................................1
1.2. LÍ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI VÀ MỤC TIÊU .............................................1
1.3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI .........................................................................................1
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN........................................................................2
1.5. Ý NGHĨA THỰC HIỆN ...................................................................................2
1.6. NỘI DUNG DỰ KIẾN: ....................................................................................3
1.6.1. Chương 1: Mở đầu .....................................................................................3
1.6.2. Chương 2: Cơ sở lý thuyết thực hiện đề tài................................................3
1.6.3. Chương 3: Đối tượng nghiên cứu ...............................................................3
1.6.4. Chương 4: Thực hiện cải tiến .....................................................................3
1.6.5. Chương 5: Kết luận và kiến nghị ...............................................................3
1.7. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: ..............................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ................................5
2.1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG:...................................................................5
2.2. CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG: .............................................................................6
2.2.1. Khái niệm cải tiến chất lượng: ...................................................................7
2.2.2. Cách thức để quản lí chất lượng: ................................................................7
2.3. Quy trình kiểm sốt chất lượng ......................................................................11
2.3.1. Khái niệm quy trình kiểm sốt chất lượng ...............................................11
2.3.2. Vấn đề khi lập kế hoạch chất lượng .........................................................11
2.3.3 Giải pháp kế hoạch chất lượng ..................................................................12
2.4. QUÁ TRÌNH KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG.................................................19
2.5. CÁC BÀI BÁO NGHIÊN CỨU: ....................................................................22
2.5.1. Bài báo 1: Application of 7 Quality Control (7 QC) Tools for Continuous
Improvement of Manufacturing Processes .........................................................22
2.5.2. Bài báo 2: Basics of Quality Improvement in Health Care .....................27
2.5.3. Bài báo 3: Quality Improvement Model At The Manufacturing Process
Preparation Level ...............................................................................................28
2.5.4. Bài báo 4: Quality Improvement Methodologies – PDCA Cycle, RADAR
Matrix, DMAIC and DFSS ................................................................................30
vii
2.5.5. Bài báo 5: Quality improvement using statistical process control tools at
kitex ltd, kerala ...................................................................................................32
2.5.6 Bài báo 6: Pharmaceutical Quality by Design: Product and Process
Development, Understanding, and Control ........................................................33
2.6. Cơ sở lý thuyết về thiết kế thực nghiệm .........................................................34
2.6.1. Thiết kế thực nghiệm là gì ........................................................................35
2.6.2. Ứng dụng của thiết kế thực nghiệm: ........................................................35
2.6.3. Tại sao cần thiết kế thực nghiệm ..............................................................35
2.6.4. Nguyên lý thực nghiệm ............................................................................36
2.6.5. Những chú ý và chuẩn bị khi làm thực nghiệm .......................................36
CHƯƠNG 3: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................38
3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY: ...............................................................................38
3.2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT: ............................................................................43
3.3. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ..........................................................................48
3.4 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY LỖI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ......50
3.4.1. Dộp giấy: ..................................................................................................51
3.3.2. Bụi giấy: ...................................................................................................56
3.3.3. Giấy cong .................................................................................................58
3.3.3.1. Các dạng cong và nguyên nhân .............................................................58
3.3.3.2. Giải pháp: ..............................................................................................61
3.3.4. Rách sóng: ................................................................................................62
3.5. KẾT LUẬN.....................................................................................................64
CHƯƠNG 4: THỰC HIỆN CẢI TIẾN.....................................................................68
4.1. ĐÀO TẠO NHẬN THỨC VÀ KỸ NĂNG....................................................69
4.2. THỰC NGHIỆM ............................................................................................70
4.2.1 Cải tiến vấn đề dộp giấy: ...........................................................................72
4.2.2. Cải tiến lỗi dính bụi ..................................................................................79
4.2.3. Cải tiến giấy cong: ....................................................................................82
4.2.4. Cải tiến lỗi rách sóng: ...............................................................................84
4.3. KẾT QUẢ CẢI TIẾN .....................................................................................87
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................91
5.1. KẾT LUẬN.....................................................................................................91
viii
5.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................93
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Biểu đồ kiểm sốt chất lượng theo Juran ....................................................9
Hình 2.2 Khoảng cách chất lượng ............................................................................12
Hình 2.3. Bảng tính trong kế hoạch chất lượng .......................................................16
Hình 2.4 Bảng tính thiết kế sản phẩm cho những chức năng bên ngồi ..................17
Hình 2.6 Vịng lặp phản hồi .....................................................................................20
Hình 2.7 Q trình tự kiểm sốt ...............................................................................20
Hình 2.8 Quy trình vịng lặp phản hồi ......................................................................21
Hình 2.9 Biểu đồ pareto............................................................................................23
Hình 2.10 Biểu đồ nguyên nhân-kết quả ..................................................................24
Hình 2.11 Biểu đồ Histogram ...................................................................................24
Hình 2.12 Biểu đồ kiểm sốt ....................................................................................25
Hình 2.13 Biểu đồ scatter .........................................................................................25
Hình 2.14 Biểu đồ kiểm sốt ....................................................................................27
Hình 2.15 Sơ đồ PDST .............................................................................................28
Hình 2.16 Sơ đồ pha trong quá trình cải tiến chất lượng .........................................29
Hình 2.17 Vịng trịn PDCA .....................................................................................30
Hình 2.18 PDCA và cải tiến liên tục ........................................................................30
Hình 2.19 Mơ hình EFQM .......................................................................................31
Hình 2.20 Quy trình DMAIC ...................................................................................32
Hình 3.1 Vị trí các nhà máy của SCG packaging tại Việt Nam. ..............................39
Hình 3.2 Tổng quan máy tạo sóng cơng ty Tân Á (New Asia Industries) ...............39
Hình 3.4 Quy trình sản xuất thùng carton cơng ty Tân Á ........................................43
Hình 3.5 Tồn cảnh máy tạo sóng cơng ty Tân Á ....................................................44
Hình 3.6. Hình tổng quan máy in .............................................................................44
Hình 3.7 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ lỗi của từng loại.......................................................49
Hình 3.8 Các lỗi chất lượng của bao bì carton do máy tạo sóng gây nên ................50
a. Nguyên nhân: ........................................................................................................51
ix
Hình 3.9 Nguyên nhân gây ra dộp giấy ....................................................................51
Hình 3.10 Các bước thẩm thấu hồ và kết dính giấy .................................................52
Hình 3.11 COA bột mì từ nhà cung cấp khi giao hàng tới cơng ty Tân Á ...............54
Hình 3.12 kiểm tra độ nhớt hồ sau khi pha ..............................................................55
Hình 3.13 Kiểm tra độ chín của hồ sau khi pha .......................................................55
Hình 3.14. Ngun nhân gây ra bụi giấy ..................................................................56
b. Giải pháp: ..............................................................................................................57
Hình 3.15 Mút thấm dầu mài dao .............................................................................58
a/ Cong lên theo chiều rộng máy...............................................................................58
Hình 3.16 Giấy cong lên theo chiều rộng máy .........................................................58
b/ Cong xuống theo chiều rộng máy: ........................................................................59
Hình 3.17 Giấy cong xuống theo chiều rộng máy....................................................59
c/ Cong lên theo chiều chạy máy: .............................................................................60
Hình 3.18 Giấy cong lên theo chiều chạy máy.........................................................60
d/ Cong xuống theo chiều máy..................................................................................60
Hình 3.19. Giấy cong xuống theo chiều chạy máy ..................................................61
3.3.4.1. Nguyên nhân ................................................................................................62
Hình 3.20 Các cụm lơ tại vị trí máy sóng Single facer ............................................62
3.3.4.2. Giải pháp: .....................................................................................................63
Hình 4.1, 4.2 Đào tạo lại và chia sẻ cho nhân viên kỹ năng vận hành .....................70
Hình 4.4 Kiểm tra khe hở lô hồ với lô gạt hồ ...........................................................71
Hình 4.3 Thước lá hiệu chuẩn khe hở lơ hồ .............................................................71
Hình 4.5 Kiểm tra độ song song lơ dẫn giấy và lơ sấy .............................................71
Hình 4.6 Đội ngũ cơng ty Vinakraft hỗ trợ kiểm tra nhiệt độ ..................................72
Hình 4.7 Kiểm tra đường hơi nóng cấp vào lơ sấy (hình trên) và lơ sóng (hình dưới)
...................................................................................................................................72
Hình 4.8 Phân bổ nhiệt độ lơ sấy (lơ trên) và lơ sóng (lơ dưới) ...............................72
Hình 4.9 Kiểm tra nhiệt độ giấy khi chạy thực nghiệm ...........................................76
Hình 4.10 Kiểm tra chiều dày lớp hồ khi chạy thực nghiệm ...................................76
Hình 4.12 Kiểm tra độ tách lớp trên máy .................................................................76
Hình 4.11 Mẫu được gá lên khn để kiểm tra độ tách lớp .....................................76
Hình 4.14 Kiểm tra độ tin cậy của kết quả đo độ tách lớp mẫu 2 ............................78
x
Hình 4.13 Kiểm tra độ tin cậy của kết quả đo độ tách lớp mẫu 1 ............................78
Hình 4.16 Kiểm tra độ tin cậy của kết quả đo độ tách lớp mẫu 4 ............................79
Hình 4.15 Kiểm tra độ tin cậy của kết quả đo độ tách lớp mẫu 3 ............................79
Hình 4.17 Biểu đồ giá trị kiểm tra độ tách lớp (dộp) khi chạy thực nghiệm ...........79
Hình 4.20 Lưỡi dao mài trịn đều sau khi sửa hệ thống mài dao .............................80
Hình 4.19 Người vận hành vệ sinh mút thấm dầu ....................................................80
Hình 4.18 Bảo trì thay thế các ổ bi của bộ phận mài dao và thay đế dao ................80
Hình 4.21 Dụng cụ kiểm tra độ ẩm giấy board ........................................................83
Hình 4.22 Nhân viên kiểm tra độ ẩm giấy board .....................................................83
Hình 4.23 Sắp lại giấy cong trước khi chuyển qua máy in ......................................84
Hình 4.24 Kiểm tra độ tin cậy của kết quả đo độ rách sóng mẩu 1 .........................86
Hình 4.25 Kiểm tra độ tin cậy của kết quả đo độ rách sóng mẩu 2 .........................86
Hình 4.27 Kiểm tra độ tin cậy của kết quả đo độ rách sóng mẩu 4 .........................86
Hình 4.26 Kiểm tra độ tin cậy của kết quả đo độ rách sóng mẩu 3 .........................86
Hinh 4.28 Kết quả đo độ tách rách sóng khi chạy thực nghiệm...............................87
Hình 4.29 Tỉ lệ hàng lỗi Nike trước và sau khi cải tiến ...........................................90
xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. So sánh đặc điểm của hai định nghĩa về chất lượng .................................. 6
Bảng 2.2 Ba quá trình quản lý chất lượng .................................................................. 8
Bảng 2.3 Các dạng biểu đồ thường dùng.................................................................. 26
Bảng 2.4 Bảy công cụ chất lượng ............................................................................. 26
Bảng 2.6 Tổng hợp các công cụ và phương pháp sử dụng trong các bài báo .......... 34
Bảng 3.2 Danh mục thiết bị phịng kiểm sốt chất lượng ........................................ 41
Bảng 3.3 Các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng tấm giấy ................................................ 44
Bảng 3.5 Tỉ lệ lỗi hàng Nike và mức thiệt hại .......................................................... 48
Bảng 3.6 Công thức pha hồ ...................................................................................... 55
Bảng 3.7 Thông số lực ép lô láng ............................................................................. 63
Bảng 4.1. Các công việc thực hiện cải tiến chất lượng ............................................ 68
Bảng 4.3 Phiếu kiểm tra nhiệt độ máy tạo sóng ....................................................... 73
Bảng 4.4. Biểu mẫu ghi nhận thông số chạy thực nghiệm lỗi dộp ........................... 74
Bảng 4.5. Biểu mẫu ghi nhận kết quả kiểm tra độ tách lớp...................................... 74
Bảng 4.6. Dụng cụ kiểm tra thông số chạy máy ....................................................... 75
Bảng 4.7 Thông số chạy thực nghiệm kiểm soát dộp ............................................... 77
Bảng 4.8 Kết quả đo độ tách lớp các mẫu chạy thực nghiệm ứng với từng thông
số ............................................................................................................................... 77
Bảng 4.9 Bảng kiểm tra bôi trơn bộ phận dao cắt .................................................... 81
Bảng 4.10. Quy trình xử lí giấy cong ....................................................................... 82
Bảng 4.12 Thơng số kiểm sốt độ rách sóng và kết quả đo ..................................... 85
Bảng 4.13 Thống kê số lượng hàng lỗi Nike ............................................................ 88
Bảng 4.14. Bảng so sánh hao phí trước và sau cải tiến. ........................................... 89
xii
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. GIỚI THIỆU
Kiểm soát chất lượng là một cơng việc rất quan trọng trong q trình sản xuất. Quá
trình này nhằm đảm bảo sản phẩm đạt đúng yêu cầu và thỏa mãn được khách hàng.
Nếu không kiểm soát kỹ, hệ thống sẽ phát sinh ra lỗi và từ đó gây hao phí, thiệt hại
cho nhà máy. Điều đó có nghĩa là năng suất và lợi nhuận sẽ giảm đi. Nguy hiểm hơn
là sản phẩm lỗi đến tay khách hàng, khi đưa vào sử dụng có gây hậu quả nghiêm
trọng, tốn kém chi phí thu hồi và bồi thường.
Đối với bất kì một doanh nghiệp nào cũng cần thiết có q trình kiểm sốt và cải tiến
chất lượng. Nhận thấy điều quan trọng này, học viên đã áp dụng cho nhà máy bao bì
Tân Á mà nơi học viên đang làm việc.
1.2. LÍ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI VÀ MỤC TIÊU
Hiện tại học viên đang công tác tại cơng ty bao bì carton Tân Á đã được 7 năm, trong
quá trình làm việc, học viên nhận thấy vẫn còn nhiều lỗi phát sinh làm ảnh hưởng đến
hao phí, tiến độ giao hàng và sức cạnh tranh của công ty. Các báo cáo sản xuất hàng
tháng cho thấy tỉ lệ hàng thanh lí từ khách hàng trả về trên 0.06% doanh số công ty
và tỉ lệ giấy phế phẩm từ quá trình sản xuất trên 6.5%. Những hao phí này gây thiệt
hại khoảng năm tỷ đồng cho cơng ty mỗi tháng. Do đó, với vai trị từng là kỹ sư sản
xuất và đang đảm nhiệm vị trí quản lí chất lượng nên học viên muốn áp dụng những
kiến thức đã học và muốn có cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu thêm những cơng cụ, những
kiến thức trong cải tiến chất lượng nên học viên quyết định thực hiện đề tài “Cải tiến
chất lượng cho dây chuyền sản xuất bao bì carton”.
Mục tiêu của đề tài là giảm hao phí 30% cho một mặt hàng chủ lực của cơng ty, đó
là mặt hàng Nike (chiếm doanh số khoảng 40%). Để làm được điều này học viên sẽ
phân tích hiện trạng công ty để xác định những lỗi nào gây tác động chính yếu gây
thiệt hại nhiều nhất. Sau đó học viên xây dựng kế hoạch cải tiến và thực hiện cải tiến.
1.3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Trước hết học viên tìm hiểu cơ sở lí thuyết để có hướng đi đúng trong việc thực hiện
đề tài. Học viên nghiên cứu từ cuốn sách “Sổ tay chất lượng” của tác giả Juran và tìm
hiểu một số bài báo liên quan về cải tiến chất lượng. Ngồi ra học viên cịn tìm hiểu
thêm về thực nghiệm trong sách “Nghiên cứu và thực nghiệm” của Nguyễn Như
1
Phong nhằm biết được cách thức làm thực nghiệm để chọn lựa được thông số chạy
máy phù hợp hơn, tốt hơn.
Sau khi đã tìm hiểu lí thuyết, học viên tiến hành tìm hiểu kỹ hơn về đối tượng nghiên
cứu, phân tích hiện trạng và tìm ra giải pháp để giải quyết vấn đề. Khi phân tích hiện
trạng học viên đã sử dụng số liệu thống kê từ bộ phận chất lượng để chọn lựa ra bốn
lỗi lớn gây tác động, hao phí nghiệm trọng. Từ đó lên kế hoạch và tập trung cải tiến
các lỗi đó.
Trong vấn đề cải tiến chất lượng , học viên đã tiến hành những công việc chính là đào
tạo, chia sẻ kinh nghiệm; thiết lập quy trình; kiểm tra và sửa chữa máy móc; thực
nghiệm thông số vận hành mới.
Đề tài giới hạn trong phạm vi dây chuyền sản xuất tấm giấy.
Thời gian thực hiện đề tài từ 2/2018 – 12/2018.
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Để thực hiện đề tài học viên đã thực hiện các cơng việc sau:
Tìm hiểu cơ sở lý thuyết của q trình kiểm sốt và cải tiến chất lượng; tìm
hiểu các bài báo liên quan đến cải tiến chất lượng; tìm hiểu về lí thuyết thực nghiệm
Đây là nền tảng để học viên có phương pháp để tiến hành thực hiện.
Hệ thống lại quy trình sản xuất của cơng đoạn sản xuất bao bì trong cơng ty:
ở bước này học viên giới thiệu cho người đọc nắm bắt được quy trình trong cơng ty,
điều này cũng giúp học viên có cái nhìn tổng qt về cơng ty trong q trình phân
tích.
Xây dựng nhóm chất lượng để cùng giải quyết vấn đề
Phân tích hiện trạng của vấn đề cần giải quyết
Lựa chọn những vấn đề có ảnh hưởng lớn để giải quyết bằng các công cụ và
phương pháp cải tiến chất lượng. Trong đó học viên hướng đến đào tạo, xây dựng
quy trình và tiến hành thực nghiệm để chọn lựa thơng số vận hành tốt hơn.
1.5. Ý NGHĨA THỰC HIỆN
Đối với học viên: Đề tài giúp học viên hệ thống lại kiến thức về kiểm soát và
cải tiến chất lượng, nâng cao khả năng phân tích logic và tư duy. Đây là nền tảng để
học viên áp dụng cho những dự án thực tế sau này trong công việc.
2
Đối với công ty: Cải thiện được chất lượng, nâng cao uy tín đối với khách
hàng; hao phí được giảm đi giúp cho lợi nhuận được tăng lên.
1.6. NỘI DUNG DỰ KIẾN:
1.6.1. Chương 1: Mở đầu
Chương này giới thiệu lí do thực hiện đề tài, vấn đề giải quyết là gì và mục tiêu muốn
đạt được. Trong đó nêu lên cách thức và kế hoạch thực hiện cũng như những ý nghĩa
thực tiễn đem lại cho học viên và công ty.
1.6.2. Chương 2: Cơ sở lý thuyết thực hiện đề tài
Phần này học viên tìm hiểu các lí thuyết liên quan đến cải tiến chất lượng nhằm giúp
học viên có cái nhìn tổng quát về hướng đi, cách thực hiện để hồn thành đề tài một
cách tốt nhất. Các lí thuyết nghiên cứu trong đề tài bao gồm “ Sổ tay chất lượng” của
Juran, “ Nghiên cứu và thực nghiệm” của Nguyễn Như Phong, 7 công cụ chất lượng,
các bài báo về chất lượng và cải tiến chất lượng.
1.6.3. Chương 3: Đối tượng nghiên cứu
Phần này giới thiệu về công ty mà học viên nghiên cứu (công ty công nghiệp Tân Á)
, bao gồm quy trình sản xuất, cơng suất, đặc trưng của nhà máy. Học viên cùng với
nhóm chất lượng phân tích hiện trạng của vấn đề chất lượng và xây dựng phương án
cải tiến.
1.6.4. Chương 4: Thực hiện cải tiến
Chương này nêu quá trình thực hiện cải tiến và các kết quả đạt được. Trong phần thực
hiện cải tiến học viên đã lập nhóm chất lượng gồm 7 thành viên bao gồm trưởng bộ
phận sản xuất, kỹ sư sản xuất, 3 nhân viên máy trưởng, 1 nhân viên kiểm tra mẩu tại
phòng đo lường và học viên.
Trong phần này, học viên tiến hành đào tạo, chia sẻ kinh nghiệm vận hành, thiết lập
quy trình và thực nghiệm để cải tiến chất lượng.
1.6.5. Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Phần này tóm tắt lại những cơng việc mà học viên đã thực hiện được cũng như những
thiếu sót cần bổ sung, các kiến nghị của học viên nhằm duy trì kết quả đạt được một
cách bền vững.
3
1.7. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
- 26/2/2018 – 30/6/2018: Nhận đề cương, tìm hiểu cơ sở lí thuyết và viết đề cương.
- 20/8/2018 – 31/8/2018: Tổng hợp dữ liệu về hiện trạng công ty, tỉ lệ lỗi.
- 31/8/2018 – 2/12/2018: Triển khai thực hiện cải tiến.
4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
2.1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG:
Có rất nhiều khái niệm hay định nghĩa về chất lượng, tuy nhiên trong số đó có hai
định nghĩa quan trọng về chất lượng mà Juran (Juran, J. M., & Godfrey, A. B.
(1999). Juran’s quality handbook. New York: MacGraw-Hill) mơ tả đó là:
- Chất lượng là những đặc tính của sản phẩm mà nó đáp ứng được yêu cầu khách
hàng và đồng thời thỏa mãn được khách hàng. Theo định nghĩa này thì chất lượng
định hướng đến doanh thu, mục đích của việc tạo ra chất lượng cao hơn nhằm có
được lượng khách hàng nhiều hơn từ đó tăng thêm doanh thu. Tuy nhiên, tăng chất
lượng đồng nghĩa với việc phải đầu tư và do đó gắn liền với nó là tăng chi phí. Chất
lượng cao hơn trong khái niệm này đồng nghĩa với việc chi phí đầu tư nhiều hơn.
- Chất lượng là khơng có lỗi hoặc sai sót mà nhờ đó sản phẩm không bị hư hỏng,
không cần phải sửa chữa, tái chế lại, đáp ứng được yêu cầu khách hàng. Trong khái
niệm này, chất lượng được hiểu là hướng đến chi phí, và chất lượng cao hơn đồng
nghĩa với việc chi phí sẽ giảm đi. Mô tả cho hai định nghĩa được thể hiện trong bảng
2.1
Một số từ khóa trong lý thuyết chất lượng:
Product (sản phẩm) đầu ra của bất kì một quá trình quá trình. Đối với nhiều lĩnh vực
kinh tế thì sản phẩm bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ.
Product feature (Đặc tính sản phẩm): một tính chất của sản phẩm hay dịch vụ mà
đáp ứng được nhu cầu khách hàng
Customer (khách hàng) bất kì ai bị ảnh hưởng bởi sản phẩm hay q trình. Khách
hàng có thể là bên trong hoặc bên ngồi.
Customer satisfaction (Sự hài lịng của khách hàng) một trạng thái mà khách hàng
cảm thấy sự mong đợi của họ được đáp ứng qua đặc tính của sản phẩm.
Deficiency (khuyết tật): bất kì lỗi gì làm giảm đi khả năng sử dụng của sản phẩm hoặc
làm cho sản phẩm không thể sử dụng được nữa. Khuyết tật có thể xuất phát từ lỗi của
bộ phận văn phòng hay hư hỏng từ nhà máy, từ bộ phận giao hàng…
5
Customer dissatisfaction (Sự khơng hài lịng của khách hàng): một trạng thái của
khuyết tật trong sản phẩm hay dịch vụ dẫn đến khách hàng bị khó chịu, phàn nàn, địi
bồi thường…
Bảng 2.1. So sánh đặc điểm của hai định nghĩa về chất lượng
Đặc tính sản phẩm đáp ứng nhu cầu
Khơng có lỗi, sai sót trong q trình
khách hàng
Chất lượng cao hơn làm cho công ty:
Chất lượng cao hơn làm cho công ty :
- Tăng mức độ thỏa mãn khách hàng
- Giảm tỉ lệ lỗi
- Làm cho sản phẩm bán được
- Giảm tái chế và hao phí
- Có sức cạnh tranh
- Giảm hư hỏng, chi phí bảo hành
- Giảm sự khơng hài lòng của khách
- Tăng thị trường
hàng
- Tăng doanh thu
- Giảm sự kiểm tra
- Giảm thời gian đưa sản phẩm mới ra
thị trường, tăng tỉ lệ sản phẩm tốt, tăng
- Đảm bảo giá tốt nhất
công suất
- Cải tiến khâu giao hàng
Ảnh hưởng lớn từ phía khách hàng
Ảnh hưởng lớn từ chi phí
Thơng thường chất lượng cao thì chi phí
Thơng thường chất lượng cao hơn thì
đầu tư cao hơn
chi phí thấp hơn
2.2. CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG:
Để nghiên cứu lý thuyết về chất lượng học viên đã tham khảo tài liệu từ Sổ tay chất
lượng của Juran (Juran, J. M., & Godfrey, A. B. (1999). Juran’s quality handbook.
New York: MacGraw-Hill)
6
2.2.1. Khái niệm cải tiến chất lượng:
Cải tiến có nghĩa là tạo ra sự thay đổi có lợi, và kết quả đạt được là cao hơn trước đây
và nói theo một cách khác đó chính là sự đột phá.
Có hai loại thay đổi có lợi, loại thay đổi thứ nhất hướng đến sự gia tăng về doanh thu
và sự thay đổi thứ hai hướng đến giảm chi phí.
Sự thay đổi hướng đến tăng doanh thu bao gồm những việc sau:
- Phát triển sản phẩm để tạo ra những đặc tính mới nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu
khách hàng
- Cải tiến quy trình của doanh nghiệp để giảm thời gian chu kì tạo ra sản phẩm (cycle
time) nhằm cung cấp cho khách hàng dịch vụ tốt hơn và nhanh hơn
- Tạo ra cách thức “ mua sắm một cửa ” hay cịn gọi là “ Quy trình một cửa ” nhằm
giảm bớt sự thất vọng của khách hàng khi phải đối mặt với quá nhiều nhân sự để có
được dịch vụ.
Sự thay đổi hướng đến giảm chi phí bao gồm những việc sau:
- Tăng khả năng tạo ra sản phẩm tốt của nhà máy (tăng Yield)
- Giảm tỉ lệ sai sót ở bộ phận văn phịng
- Giảm tỉ lệ sản phẩm lỗi
2.2.2. Cách thức để quản lí chất lượng:
Để đạt được chất lượng cần bắt đầu bằng việc công bố tầm nhìn (vision) cho tổ chức,
cùng với chính sách và mục tiêu; chuyển đổi mục tiêu thành kết quả thông qua q
trình quản lí.
Quản lí chất lượng theo Juran bao gồm các nhiệm vụ sau:
-
Lập kế hoạch chất lượng ( Quality planing )
-
Kiểm soát chất lượng ( Quality control )
-
Cải tiến chất lượng ( Quality improvement )
Những nhiệm vụ này song song với việc quản lí tài chính. Vấn đề về tài chính bao
gồm:
-
Kế hoạch tài chính : lên kế hoạch ngân sách, chi phí định kì cho năm tới hoặc
những năm tới
7
Kiểm sốt tài chính : đánh giá kết quả thực tế của tài chính, so sánh với mục
-
tiêu và thực hiện những hành động khác nhau
Cải tiến tài chính : thực thi bằng các dự án giảm chi phí, cải tiến năng suất ,
-
phát triển sản phẩm mới để tăng khách hàng, tăng doanh số
Quản lí chất lượng là một q trình, nó gồm ba q trình được mơ tả trong bảng 2.2
Bảng 2.2 Ba quá trình quản lý chất lượng
Kế hoạch chất lượng
Thiết lập mục tiêu chất lượng
Xác định ai là khách hàng
Kiểm soát chất lượng
Cải tiến chất lượng
Đánh giá kết quả thực
Chứng minh sự cần
tế
thiết
So sánh thực tế với
Thiết lập cơ sở hạ tầng
mục tiêu
Xác định nhu cầu khách hàng
Hành động giải quyết
Xác định dự án cải tiến
những cái chưa đạt
Xây dựng các đặc tính của
Xây dựng nhóm cải tiến
sản phẩm đáp ứng yêu cầu
của khách hàng
Xây dựng quy trình để tạo ra
Cung cấp cho nhóm
sản phẩm có những đặc tính
nguồn lực, đào tạo và
đó
động lực để : tìm ra
nguyên nhân và hướng
khắc phục
Xây dựng quy trình kiểm
Thiết lập việc kiểm soát
soát, chuyển kế hoạch vào
để giữ được cái có ích
vận hành
Q trình kiểm sốt chất lượng được thể hiện qua biểu đồ như hình 2.1
8
Hình 2.1 Biểu đồ kiểm sốt chất lượng theo Juran
Biểu đồ gồm hai cột: cột ngang là cột thời gian và cột đứng là chi phí cho chất lượng
kém. Các hoạt động ban đầu là kế hoạch chất lượng. Người lập kế hoạch xác định
khách hàng của họ là ai và mong muốn của họ là gì. Sau đó họ phát triển sản phẩm,
thiết kế quy trình để thực hiện những nhu cầu này.
Trên biểu đồ có thể hiện hư hỏng mãn tính (Chronic waste) và hư hỏng cục bộ
(Sporadic waste). Khi mới bắt đầu vận hành, một hệ thống sẽ không thể sản xuất 100
% sản phẩm tốt. Ở hình trên cho thấy khoảng trên 20 % sản phẩm phải được làm lại,
sửa lại vì liên quan đến vấn đề chất lượng kém. Sự hư hỏng này gọi là hư hỏng mãn
tính, nó cứ tiếp tục xảy ra. Hư hỏng này là do quy trình vận hành đã được thiết lập
với khả năng như vậy.
Trên biểu đồ xuất hiện đột ngột điểm hư hỏng nặng trên 40 %. Điểm này là nguyên
nhân của việc không lập kế hoạch cho những vấn đề như sự cố điện, hư hỏng chuyền
hay lỗi con người.
Phần phía phải của đồ thị trên biểu đồ cho thấy mức hư hỏng mãn tính sau một thời
gian được kéo giảm sâu xuống dưới mức gốc ban đầu. Đó là nhờ việc thực hiện hành
9
động cải tiến chất lượng trong bộ ba quy trình của Juran. Và theo Juran thì hư hỏng
mãn tính vẫn có cơ hội để cải tiến.
Theo Juran, để làm được chất lượng cần lấy chất lượng là trung tâm. Có rất nhiều
công ty thành công trong sáng kiến chất lượng bằng cách sử dụng nhiều chiến lược
khác nhau. Tuy nhiên trong số đó vẫn có nhiều điểm chung như sau:
Tập trung vào khách hàng: cung cấp sự thỏa mãn cho khách hàng trở thành mục tiêu
cốt lõi
Chất lượng là ưu tiên hàng đầu: điều này được viết ra trong chính sách của tổ chức
Lập kế hoạch chiến lược cho chất lượng: điều này có nghĩa là kế hoạch kinh doanh
mở ra bao gồm cả kế hoạch chất lượng
Điểm chuẩn (benmarking): cách thức này để thiết lập mục tiêu dựa trên nền tảng của
những kết quả tốt của người khác đã đạt được.
Cải tiến liên tục: xây dựng kế hoạch kinh doanh đồng thời cũng xây dựng kế hoạch
cải tiến chất lượng. Mục tiêu của chất lượng là thay đổi, không cố định.
Đào tạo quản lí chất lượng: việc đào tạo cần được mở rộng ra khỏi bộ phận quản lí
chất lượng, nó phải được triển khai đến tất cả các bộ phận chức năng, tất cả các cấp
bậc và cả người quản lí cấp trên.
Sự hợp tác: thơng qua các nhóm chức năng chéo, sự hợp tác được thơng qua để ưu
tiên cho kết quả công ty hơn là mục tiêu chức năng. Sự hợp tác được mở rộng ra cho
cả nhà cung cấp và khách hàng. Khi có sự hợp tác giữa các bộ phận và các phịng
ban thì sự thành công sẽ cao.
Tạo điều kiện cho người lao động: công ty, tổ chức kinh doanh phải xây dựng các
buổi đào tạo cho nhân viên, đồng thời trao quyền lực cho họ để có thể tham gia vào
việc lập kế hoạch và cải tiến. Họ có thể kết hợp với các đội nhóm tự định hướng,
nhóm cải tiến trong công ty.
Động lực: Điều này được cung cấp thông qua việc mở rộng việc ghi nhận và khen
thưởng cho việc đáp ứng những thay đổi theo yêu cầu của công cuộc cải tiến chất
lượng. Khi người lao động có sáng kiến hoặc thành tích cần có sự ghi nhận, khen
thưởng đúng lúc để tạo động lực, niềm phấn khích cho họ.
10
Trong q trình kiểm sốt chất lượng cần phải phát triển các phép đo để các nhà quản
lí bên trên theo dõi quy trình, từ đó có thể tiến tới việc làm hài lịng khách hàng, có
sức cạnh tranh và cải tiến chất lượng.
Các nhà quản lí bên trên trong việc quản lí chất lượng khơng chỉ mang tính chất là
người đại diện mà còn phải là người chịu trách nhiệm, cùng thực hiện với đội nhóm.
Những trách nhiệm này bao gồm:
-
Phục vụ trong ban chất lượng
-
Thiết lập mục tiêu chất lượng
-
Cung cấp nguồn lực cần thiết
-
Cung cấp các buổi đào tạo định hướng về chất lượng
-
Kích thích cải tiến chất lượng
-
Xem xét quy trình
-
Ghi nhận , khen thưởng điểm tốt
-
Xem xét, sửa chữa hệ thống khen thưởng cho phù hợp.
2.3. QUY TRÌNH KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG
2.3.1. Khái niệm quy trình kiểm sốt chất lượng
Quy trình lập kế hoạch chất lượng là một quy trình có cấu trúc cho việc phát triển sản
phẩm (cả hàng hóa và dịch vụ) để đảm bảo rằng nhu cầu của khách hàng được đáp
ứng bởi khách hàng cuối cùng hoặc người sử dụng. Các công cụ và phương pháp của
lập kế hoạch chất lượng thì được kết hợp với các cơng cụ kỹ thuật cho sản phẩm cụ
thể.
2.3.2. Vấn đề khi lập kế hoạch chất lượng
Vấn đề thứ nhất khi lập kế hoạch chất lượng là khoảng cách chất lượng (quality gap),
đó chính là khoảng cách về sự hiểu biết. Một điển hình của trường hợp này là sự thiếu
hiểu biết về nhu cầu khách hàng. Đôi khi khoảng cách này ngày càng mở rộng vì nhà
sản xuất đơn giản khơng xem xét khách hàng là ai và họ cần gì. Cái sai nghiêm trọng
hơn nữa là tổ chức đó, doanh nghiệp đó có một sự tự tin sai lầm khi cho rằng mình
đã chắc chắn hiểu được nhu cầu khách hàng.
11
Vấn đề thứ hai là khoảng cách về thiết kế. Thậm chí ngay khi có kiến thức hồn hảo
về nhu cầu và nhận thức của khách hàng, nhiều tổ chức cũng không thể tạo ra các
thiết kế cho sản phẩm và dịch vụ của mình hồn tồn phù hợp với sự hiểu biết đó.
Ngồi ra, người thiết kế thường thiếu các công cụ đơn giản cho phép chúng kết nối
chuyên môn kỹ thuật với sự hiểu biết nhu cầu của khách hàng để tạo ra một sản phẩm
cao cấp thật sự.
Hình 2.2 Khoảng cách chất lượng
Vấn đề thứ ba là khoảng cách về quy trình (process gap). Nhiều thiết kế rất đẹp và
tinh xảo nhưng thất bại vì năng lực của quá trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ đó
khơng đáp ứng được. Đây là một vấn đề xun suốt của q trình kiểm sốt chất
lượng.
Khoảng cách thứ tư là khoảng cách vận hành. Một quy trình trong quá trình được vận
hành và kiểm sốt có thể có những thiếu sót phát sinh bởi những con người đang vận
hành hệ thống đó, quy trình đó, từ đó dẫn đến những khuyết tật trong sản phẩm hoặc
dịch vụ.
2.3.3 Giải pháp kế hoạch chất lượng
Kế hoạch chất lượng, quy trình, phương pháp, công cụ và những kỹ thuật nhằm giúp
chắc chắn rằng những khoảng cách nêu trên là nhỏ nhất. Những công việc cơ bản cần
làm của kế hoạch chất lượng bao gồm các việc sau:
-
Xác định dự án
-
Xác định khách hàng
-
Khám phá nhu cầu khách hàng
12
-
Phát triển sản phẩm
-
Phát triển quy trình
-
Phát triển việc kiểm soát và đưa vào vận hành
Bước 1: Xác định dự án
Xác định dự án nhằm xem xét để quyết định dự án nào sẽ được thực hiện, thường là
sự mở rộng thêm về chiến lược và kế hoạch kinh doanh của tổ chức. Dự án kế hoạch
chất lượng tạo ra hoặc cập nhật thêm cho sản phẩm mới để đạt được mục tiêu chiến
lược, hoặc để thỏa mãn nhu cầu mới của khách hàng. Các công việc trong giai đoạn
này là:
-
Xây dựng mục tiêu chất lượng: Người quản lí cấp cao xác định cơ hội và nhu
cầu để cải tiến chất lượng và thiết lập mục tiêu chiến lược cho tổ chức.
-
Chỉ định và lựa chọn phương án
-
Lựa chọn nhóm dự án
-
Hỗ trợ nhóm dự án
-
Cung cấp đào tạo, kiến thức , công cụ, kỹ thuật
-
Cung cấp người hỗ trợ đào tạo để giúp nhóm làm việc hiệu quả
-
Xem xét tiến độ của nhóm
-
Phê duyệt vai trị sứ mệnh của dự án
-
Xác định vấn đề và giúp giải quyết vấn đề
-
Giúp làm cầu nối với các dự án chất lượng liên quan
-
Cung cấp chuyên gia trong lĩnh vực phân tích số liệu và khảo sát thiết kế
-
Chia sẻ, truyền đạt kết quả dự án cho các thành viên trong tổ chức. Điều này
giúp các thành viên nhận thấy rõ được bước phát triển và tiến bộ của tổ chức
Theo dõi tiến độ: hội đồng chất lượng chịu trách nhiệm chung trong việc giữ cho kế
hoạch chất lượng thực hiện đúng phương hướng đề ra, đánh giá tiến độ và có những
khắc phục để nâng cao hiệu quả toàn bộ quá trình.
Chuẩn bị cho việc tuyên bố nhiệm vụ (Mission statement): đây chính là những nhu
cầu của dự án và nó được viết ra bằng một tuyên bố nhiệm vụ. Trong đó kết hợp nhiều
mục tiêu cụ thể của dự án. Nó viết ra những hướng dẫn cho nhóm với những mơ tả
dự định và mục đích của dự án.
13