Tải bản đầy đủ (.ppt) (79 trang)

KỸ THUẬT điều CHẾ CAO THUỐC, SIRO THUỐC, rượu THUỐC ppt _ Y HỌC CỔ TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 79 trang )

CAO THUỐC
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916

1


MỤC TIÊU
1. Nêu được ưu, nhược điểm của cao thuốc
2. Phân biệt được các dạng cao thuốc (cao lỏng,
cao đặc, cao mềm, cao khơ)
3. Trình bày được kỹ thuật bào chế cao thuốc
4. Nêu được yêu cầu chất lượng của các dạng
cao thuốc

2


1. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM
Cao thuốc
Lỏng, mềm, khô
Thành phần: Động vật, thực vật
Dung môi: Nước, ethanol, dm hc…
Phương pháp chiết xuất: ngâm lạnh, hầm, hãm, sắc,
ngâm nhỏ giọt, …
Dùng uống trực tiếp hoặc làm thành phẩm trung gian bào
chế các dạng thuốc khác.
3



1. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM
- Dược liệu thảo mộc: Hà thủ ơ, Nhân sâm,
Mơ, Ngũ gia bì, …
- Dược liệu động vật: rắn, tắc kè, xương hổ,
hải mã, cá ngựa, …

4


1. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM
Ưu điểm:
-Có tác dụng tổng thể của các thành phần.
-Tiện dụng và phù hợp với thói quen sử dụng của
người dân (gần với thuốc thang)
-Trang thiết bị bào chế đơn giản, rẻ tiền
-Hấp thu nhanh, tác dụng nhanh

5


1. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM
Ưu điểm:
-Giảm khối lượng sử dụng, diện tích bảo quản so
với thuốc thang.
-Thời gian bảo quản dài hơn thuốc phiến
-Cao thuốc còn được sử dụng làm sản phẩm trung
gian dùng để bào chế nhiều dạng chế phẩm khác
(Viên nang, nén, hoàn, cốm…)
6



1. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM
Nhược điểm:
-Thành phần phức tạp (nhiều nhóm chất, sản phẩm tạo
thành trong q trình nấu, cô cao)
-Dung môi nước  cao chứa nhiều đường, đạm, tinh
bột, chất nhày,… dễ bị nhiễm khuẩn, nấm mốc, biến
chất  ảnh hưởng đến chất lượng và tuổi thọ của chế
phẩm.
-Khó uống với một số vị thuốc có mùi vị khó chịu
7


2. PHÂN LOẠI
Theo thể chất:
Cao lỏng (1:1 ; 1:2 ; …)
Cao mềm (độ ẩm > 20 – 25%) (*)
Cao đặc (độ ẩm =< 20%)
Cao khô (độ ẩm =< 5%)

8


2. PHÂN LOẠI
1. Cao lỏng:
Thể chất lỏng sánh
Mùi vị đặc trưng của dược liệu.
Tỉ lệ giữa thể tích cao và khối lượng dược liệu thường là
1/1 đến 1/5.
Ít chịu tác dụng của nhiệt độ hơn

Lưu ý: trong quá trình bảo quản cao dễ bị kết tủa và
lắng cặn (dung môi nước)
9


2. PHÂN LOẠI
2. Cao đặc và cao mềm
Cao đặc: dẻo, đặc quánh, không chảy, hàm lượng nước
5 - 20 %.
Cao mềm: sánh như mật đặc, hàm lượng nước 2025%.
Dễ bị nhiễm nấm mốc, khó đong đo, khơng dùng uống
trực tiếp, thường dùng làm dạng bán thành phẩm để
pha chế các dạng chế phẩm khác.
10


2. PHÂN LOẠI
3. Cao khô
Khối xốp hoặc bột khô đồng nhất, độ ẩm =< 5%.
Tiện dùng để tạo các dạng thuốc mới khác
Dễ hút ẩm và dễ chảy dính.
.

11


2. PHÂN LOẠI
Phân loại theo dung môi
Cao nước, cao cồn, cao ether….
Phân loại theo nguồn gốc

- Cao thực vật
- Cao động vật.
 Phương pháp bào chế khác nhau

12


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật

Phân loại
Chế biến dl

Phân chia dl

Chiết xuất

Giai đoạn quan trọng nhất Cô cao

Kiểm nghiệm chất lượng
13


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
- 1 dược liệu hoặc phối hợp nhiều dược liệu
- Dược liệu phải đạt tiêu chuẩn (DĐVN, TCCS)
Phân loại dược liệu:
-


Thể chất mỏng manh (hoa, lá, hạt nhỏ)

-

Thể chất cứng rắn, thể chất dẻo

-

Dược liệu nhiều tinh dầu; nhiều tinh bột…
14


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
Chuẩn bị nguyên liệu:
Rửa dược liệu: làm sạch, làm mềm dược liệu.
Rửa nhanh, hoặc ngâm kỹ (theo thể chất).
Thường phải rửa dược liệu 3- 4 lần
Nước rửa đạt tiêu chuẩn nước sạch.

15


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
Phân chia dược liệu: tăng diện tích tiếp xúc, tăng
khả năng chiết xuất các thành phần.
- Hầm, sắc: thân lá mỏng manh (4-6 cm); hoa,
quả, hạt nhỏ (để nguyên/giã dập), dl cứng rắn
(thái / bào 2 – 3 mm).

- Chiết xuất bằng phương pháp khác: bột thô.
16


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
Chế biến dược liệu:
Đảm bảo yêu cầu tác dụng của theo y học cổ
truyền (tăng tác dụng, giảm độc tính, giảm độ
bền cơ học, tăng khả năng chiết xuất…)
Phụ liệu dùng để chế biến (giấm, rượu, muối,
đường, gừng, đậu đen…)
17


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
Chuẩn bị dụng cụ:
Dụng cụ chiết xuất
Dụng cụ lọc
Dụng cụ cô cao
Dụng cụ chứa đựng, bao gói

18


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
Chiết xuất theo phương pháp nấu:
Cho dược liệu vào nồi: Trình tự, sử dụng túi vải

nếu cần, cho khoảng 2/3 dụng cụ, không nén
quá chặt, chèn mặt trên bằng vỉ
Quy mô lớn: nấu riêng từng vị thuốc, khi dùng phối
hợp theo tỷ lệ; quy mô nhỏ: nấu chung.
19


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
Chiết xuất theo phương pháp nấu:
Cho dung môi vào nồi: ngập dược liệu 10-15 cm, ngâm
1-2 giờ trước khi nấu, bổ sung nước trong q trình
nấu bằng nước sơi
Thời gian chiết: Tùy theo thể chất của dược liệu mà thay
đổi thời gian chiết cho thích hợp. Khơng chiết q
lâu/q nhanh)
20


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
Chiết xuất theo phương pháp nấu:
Nhiệt độ chiết: nhiệt độ sôi (lớn, nhỏ), không tắt
lửa giữa chừng, không để sôi bùng
Rút dịch chiết
Tiếp tục nấu lần tiếp theo.
Chiết xuất theo phương pháp khác (Rượu thuốc)
21



3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1.Cao thực vật
Cô cao: Dùng nhiệt độ để làm bay hơi dung môi
đến khi cao đạt thể chất yêu cầu.
Nguyên tắc: nhiệt độ càng thấp, thời gian càng
ngắn càng tốt, cơ dịch lỗng trước, đặc sau.
Cơ các dịch chiết đến thể chất gần đạt yêu cầu thì
phối hợp với nhau, cơ tiếp đến thể chất quy định.
22


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
Cô cao:
Dụng cụ rộng miệng, nơi thống gió
Khi bắt đầu cơ phải dùng lửa to, khuấy liên tục cho đến
khi cao sôi, vớt bỏ bọt cao nổi trên bề mặt, sau đó
giảm bớt lửa để giữ cho cao luôn sôi đều. Trong khi
cô, không được tắt lửa; khi cao ngừng sôi, muốn đun
sôi trở lại thì phải khuấy liên tục.
23


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
Cô cao: Quyết định chất lượng cao
Khi bào chế cao mềm, cao đặc, thường phải cô
cách thủy hoặc cho vào khay inox, sấy ở 45600C, thỉnh thoảng phải khuấy đảo.
Đối với dịch chiết bằng dung mơi hữu cơ, có thể
cơ dưới áp suất giảm, hoặc phun sương, …

24


3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ
1. Cao thực vật
Loại tạp
Phương pháp cơ học (lắng, gạn, lọc)
Tủa trong cao chủ yếu là albumin, chất nhày.
Tủa ở dạng keo, lơ lửng, rất khó lọc, dễ gây bít lỗ khi lọc
qua vải xơ: thêm chất phụ gia, điều chỉnh pH, lọc qua
cát, trấu đã xử lí vơ trùng, siêu ly tâm.v..v.. để kết tủa
triệt để.
25


×