Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Ứng dụng thương mại điện tử B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.29 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường đại học kinh tế quốc dân </b>



Lê văn sơn



ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B


TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM



<b>Chuyên ngành : quản trị kinh doanh công nghiệp và xây dựng </b>
<b>Mã số : 62.34.01.02</b>


<b> TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN </b>



<i><b>Người hướng dẫn khoa học: </b></i>



<b>1. PGS.TS. Ngun m¹nh quân </b>
<b>2. pgs.TS. trần văn hòe </b>


<i><b>Phn bin 1: TS. Nguyễn Thị Hồng Yến </b></i>



<b> Học viện Cơng nghệ Bƣu chính Viễn thơng </b>



<i><b>Phản biện 2: PGS.TS Lê Anh Tuấn </b></i>



<b>Đại học Điện lực </b>



<i><b>Phản biện 3: PGS.TS Nguyễn Văn Thoan </b></i>



<b> Đại học Ngoại thƣơng </b>




<b>Luận án đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm</b>

<b> luận án </b>


<b>cấp Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân </b>
<b>Vào hồi 16h ngày 27 tháng 04 năm 2017 </b>


<i><b>Có thể tìm hiểu luận án tại </b></i>


<b>- Thƣ viện Quốc gia Việt Nam. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>


<b>1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu </b>


Thế kỷ 21 hứa hẹn nền văn minh nhân loại sẽ bƣớc vào thời kỳ cực thịnh
với các giá trị tinh hoa của thế giới đƣợc phát triển tối đa và nền kinh tế thế
giới sẽ phát triển mạnh mẽ ở mọi châu lục dƣới tác động tích cực của cuộc
cách mạng internet mang ý nghĩa lịch sử to lớn. Internet đến với Việt Nam có
phần chậm hơn so với các quốc gia phát triển trƣớc những năm 2005 nhƣng lại
có tốc độ phát triển nhanh chóng ngay sau đó nên đã đóng vai trị quan trọng
trong cơng cuộc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Thực tế
cho thấy, Internet đã làm thay đổi một phần quan trọng trong tập quán kinh
doanh của doanh nghiệp đó là sử dụng internet để giao dịch mua bán và hình
thức này ngày càng trở nên phổ biến hơn cũng nhƣ hiệu quả kinh tế mang lại
cho các doanh nghiệp cũng đƣợc khẳng định có xu hƣớng tốt hơn. Cộng đồng
các doanh nghiệp Việt Nam đã nắm bắt đƣợc xu hƣớng ứng dụng thƣơng mại
điện tử (TMĐT) nói chung và TMĐT giữa các doanh nghiệp (B2B) nói riêng
nên đã có những thành công nhất định trong việc khai thác TMĐT để phát
triển sản xuất kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng trong
nƣớc và quốc tế.



Giao dịch TMĐT B2B là một hình thức khá mới mẻ nhƣng lại hứa hẹn
phát triển bùng nổ sớm ở Việt Nam do đó buộc các doanh nghiệp cần nắm bắt
xu thế mới này để có những chính sách, chiến lƣợc phù hợp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Hiện nay, việc ứng dụng hình thức này ở các doanh
nghiệp Việt Nam chủ yếu mang tính tự phát chƣa có những nghiên cứu chuyên
sâu để phân tích và khuyến nghị cho các doanh nghiệp ứng dụng. Do đó, nghiên
cứu ý nghĩa, vai trị của TMĐT B2B có thể mang lại lợi thế cạnh tranh cho các
doanh nghiệp cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo
điều kiện thuận lợi khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh ứng dụng TMĐT
B2B tại Việt Nam.


<b>Việc ra đời của sàn giao dịch vnemart.com vào tháng 4 năm 2003 của </b>
<b>Phòng Thƣơng mại và Cơng nghiệp Việt Nam và sau đó là ecvn.com của Bộ </b>
Cơng thƣơng cho thấy các cơ quan Chính phủ đã có sự định hƣớng đúng đắn và
hỗ trợ hợp lý giúp các doanh nghiệp tiếp cận với TMĐT B2B này. Bên cạnh
những sàn giao dịch B2B đƣợc hỗ trợ bởi các cơ quan Chính phủ, đó là sự xuất
<b>hiện nhiều sàn của các doanh nghiệp tƣ nhân lập nên nhƣ: gophatdat.com; </b>


<b>vietoffer.com; maxib2b.com... với số lƣợng các doanh nghiệp tham gia tăng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bƣớc thụt lùi về số lƣợng, chất lƣợng - nghĩa là hiệu suất ứng dụng suy
giảm.Tình trạng các sàn giao dịch không truy cập đƣợc nhƣ gophatdat.com;
vietoffer.com; vnemart.com… phản ánh rõ thực trạng này. Đây là thực tế cấp
bách đƣợc Chính phủ và cộng đồng doanh nghiệp đặt vấn đề quan tâm sâu sắc,
đòi hỏi phải đƣợc giải quyết trong bối cảnh hiện nay và sắp tới nhằm theo kịp
xu hƣớng phát triển chung của thế giới.


Thực tế cho thấy rằng không phải quốc gia nào cũng thành công trong
phát triển TMĐT B2B và các doanh nghiệp không dễ dàng thành công trong


ứng dụng TMĐT B2B. Nguyên nhân lý giải cho những thất bại trong phát triển
ứng dụng TMĐT B2B của các doanh nghiệp một phần là do sự thay đối liên tục
các yếu tố trong thƣơng mại luôn tạo ra những thách thức mới cho các doanh
nghiệp. Tiếp đến là các mơ hình TMĐT B2B khá phong phú và có những đặc
trƣng riêng nên các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu mơ hình nào là phù hợp để
có chiến lƣợc phát triển ứng dụng đúng đắn.


Việc nghiên cứu những lý luận căn bản về TMĐT B2B trong điều kiện
ứng dụng cho Việt Nam có những đặc thù riêng sẽ làm phong phú hơn lý thuyết
TMĐT B2B. Sự phong phú, đa dạng về loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
trong nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng Xã Hội Chủ Nghĩa có những đặc
thù riêng nhất định nên cần có nghiên cứu riêng điều kiện ứng dụng TMĐT
B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài nghiên
<i><b>cứu: “ Ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam” làm đề tài </b></i>
Luận án.


<b>2. Mục đích, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu </b>


<i><b>2.1. Mục đích nghiên cứu </b></i>


Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về ứng dụng TMĐT
B2B; sau khi phân tích thực trạng ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp
Việt Nam trong thời gian qua, luận án đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp phát
triển ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam.


<i><b>2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>


<i>Nghiên cứu lý luận: </i>


Hệ thống hóa các quan điểm về TMĐT, TMĐT B2B, tập trung chính vào


các mơ hình và hình thức TMĐT B2B điển hình, các cấp độ ứng dụng TMĐT
B2B tại các doanh nghiệp.


Hệ thống hóa các nghiên cứu về các yếu tố, điều kiện và công cụ bổ trợ
ảnh hƣởng đến ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp;


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Nghiên cứu thực tiễn: </i>


Nghiên cứu tình hình ứng dụng các mơ hình, các điều kiện ứng dụng, các
cấp độ ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam; các yếu tố ảnh
hƣởng đến ứng dụng TMĐT B2B và đề xuất các giải pháp phát triển ứng dụng
TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam; đề xuất hƣớng ứng dụng các mơ
hình TMĐT B2B phù hợp đồng thời chỉ ra các điều kiện cần thiết để các doanh
nghiệp Việt Nam áp dụng hiệu quả. Cụ thể:


- Nghiên cứu tình hình ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam
- Đánh giá tình hình và triển vọng phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại các
doanh nghiệp Việt Nam


- Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố liên quan đến ứng dụng TMĐT
B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam


- Đánh giá thực trạng ứng dụng các mơ hình TMĐT B2B hiện nay tại các
doanh nghiệp Việt Nam


- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại
các doanh nghiệp Việt Nam


<i><b>2.3. Câu hỏi nghiên cứu của Luận án </b></i>



Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu chính đề ra, luận án tập trung trả lời
những câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:


• Các lý thuyết cơ sở để nghiên cứu ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh
nghiệp Việt Nam là gì? Những nghiên cứu nào liên quan đến ứng dụng TMĐT
B2B tại các doanh nghiệp có thể tham khảo đƣợc?


• Điều kiện để ứng dụng TMĐT B2B là gì? Các yếu tố, điều kiện và
công cụ bổ trợ nào tác động đến ứng dụng TMĐT B2B? Các mức độ ứng dụng
TMĐT B2B là gì? Các mơ hình và hình thức TMĐT B2B là gì?


• Những hạn chế, tồn tại đối với việc ứng dụng TMĐT B2B tại các
doanh nghiệp là gì? Ngun nhân từ đâu?


• Để ứng dụng TMĐT B2B có hiệu quả các doanh nghiệp cần làm gì?
Các doanh nghiệp cần lƣu ý gì? Các mơ hình TMĐT B2B nào phù hợp với các
doanh nghiệp Việt Nam?


• Các giải pháp căn cơ từ phía chính phủ nhằm phát triển ứng dụng
TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam là gì?


Bằng việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu ở trên, tác giả sẽ tiến hành xây
dựng hệ thống các giải pháp nhằm phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại các
doanh nghiệp Việt Nam.


<b>3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu của luận án về mặt lý luận và thực tiễn ,
luận án lấy mơ hình TMĐT B2B, các điều kiện ứng dụng và các yếu tố ảnh
hƣởng đến ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp làm đối tƣợng nghiên


cứu. Trên cơ sở đó, xác định mối quan hệ tác động của các điều kiện và yếu tố
ảnh hƣởng tới ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam.


<i><b>3.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>


<i>- Phạm vi về nội dung: Luận án nghiên cứu ứng dụng TMĐT B2B tại các </i>


doanh nghiệp Việt Nam trong đó tập trung vào nghiên cứu các điều kiện ứng
dụng và các yếu tố ảnh hƣởng đến ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp.
Đối với mô hình TMĐT B2B, Luận án hệ thống hóa các mơ hình điển hình
đƣợc áp dụng rộng rãi trên thế giới để khuyến nghị các doanh nghiệp áp dụng
mà khơng đi sâu vào phân tích kỹ thuật các mơ hình.


<i>- Phạm vi về khơng gian: Luận án tiến hành điều tra khảo sát các doanh </i>
nghiệp hoạt động ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng,
Vũng Tàu, Nghệ An. Các doanh nghiệp đƣợc khảo sát chủ yếu là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ và thuộc mọi hình thức sở hữu, loại hình doanh nghiệp,
ngoại trừ các doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngồi. Bên cạnh đó, để rút ra bài
học kinh nghiệm phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại Việt Nam, Luận án tập
trung nghiên cứu kinh nghiệm ứng dụng TMĐT B2B của các doanh nghiệp
Trung Quốc, Hàn Quốc và Ấn Độ. Các doanh nghiệp của các quốc gia này đều
đạt đƣợc những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế và là điểm sáng ứng
dụng TMĐT B2B.


<i>- Phạm vi về thời gian: Luận án đi vào nghiên cứu thực trạng ứng dụng </i>


TMĐT B2B từ năm 2005 đến 2015 và đề xuất những giải pháp, kiến nghị cho
giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2025.


<b>4. Các phƣơng pháp nghiên cứu và số liệu nghiên cứu </b>



<i><b>4.1. Các phương pháp nghiên cứu </b></i>


<i>- Phương pháp điều tra xã hội học: Việc nghiên cứu ứng dụng TMĐT </i>
B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam đƣợc thực hiện một cách toàn diện, xem
xét các điều kiện, nhân tố ảnh hƣởng đến ứng dụng TMĐT B2B. Tác giả của
Luận án tiến hành điều tra khảo sát thực tế tại 560 doanh nghiệp để nghiên cứu
thực trạng ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam qua hệ thống
bảng hỏi và thực hiện phỏng vấn sâu đối với các chuyên gia. Tác giả sử dụng
phần mềm SPSS để tiến hành phân tích dữ liệu điều tra khảo sát.


<i>- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tác giả tiến hành thực hiện 20 cuộc phỏng </i>
vấn chuyên sâu với lãnh đạo các doanh nghiệp đƣợc chọn làm mẫu nghiên cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

khác nhau. Thống kê mô tả và thống kê suy luận cùng cung cấp những tóm tắt
đơn giản về mẫu và các thƣớc đo. Qua phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra
nền tảng của mọi phân tích định lƣợng về số liệu.


<i><b>4.2. Số liệu và phần mềm xử lý số liệu </b></i>


- Số liệu sơ cấp: Số liệu thu thập từ điều tra khảo sát thực tế đƣợc tác giả
của Luận án tiến hành tại 560 doanh nghiệp


- Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp tác giả sử dụng từ báo cáo TMĐT Việt
Nam năm 2013, 2014, 2015 do Cục TMĐT và công nghệ thông tin, Bộ Công
Thƣơng thực hiện; Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam năm 2014, 2015 của Hiệp
hội TMĐT Việt Nam; Sách trắng về CNTT năm 2014 của Bộ Thơng tin và
Truyền Thơng.


- Ngồi ra tác giả sử dụng các số liệu từ nhiều nguồn bài báo, tạp chí kinh


tế uy tín trong nƣớc và nƣớc ngoài.


- Phần mềm xử lý số liệu: Luận án sử dụng phần mềm SPSS để xử lý các
số liệu thu thập nhằm rút ra các kết quả nghiên cứu thực tế.


<b>5. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài </b>


<i><b>5.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước </b></i>


Nghiên cứu TMĐT B2B đƣợc các tác giả nƣớc ngoài nghiên cứu khá đa
dạng và phong phú trong điều kiện từng ngành, từng quốc gia và thậm chí là
từng doanh nghiệp lớn cụ thể. Những lý luận, phân tích, các kết quả nghiên cứu
của các nhà kinh tế, các cơng trình khoa học liên quan đến ứng dụng TMĐT
B2B đƣợc Luận án đề cập cụ thể đối với những nghiên cứu điển hình.


- Các tác giả của Trung Quốc đã có cơng trình nghiên cứu Luận án Tiến sĩ
về điều kiện ứng dụng TMĐT B2B tại Trung Quốc và đã khái quát đƣợc những
vấn đề cơ bản các doanh nghiệp Trung Quốc cần nắm bắt khi phát triển ứng
dụng TMĐT B2B. Các tác giả Jing Tan, Katherine Tyler, Andrea Manica,
<i>Trƣờng đại học Cambride, Anh Quốc (2007) với cơng trình “Nghiên cứu ứng </i>


<i>dụng TMĐT B2B tại Trung Quốc” đã chỉ ra những yếu tố ảnh hƣởng đến việc </i>


ứng dụng TMĐT B2B tại Trung Quốc là thiếu sự tin cậy của cộng đồng ngƣời
sử dụng internet, thiếu sự chia sẻ của doanh nghiệp về thơng tin, khả năng thích
ứng chậm với sự thay đổi nhanh chóng của doanh nghiệp.


- Các tác giả Savanid Vatanasakdakul,Trƣờng Đại học New South Wales;
William Tibben, Trƣờng Đại học Wollongong; Joan Cooper, Trƣờng Đại học
<i>Flinders, Australia (2004) với cơng trình nghiên cứu “ Điều gì cản trở ứng dụng </i>



<i>TMĐT B2B ở các nước đang phát triển? Một nghiên cứu ở góc độ văn hóa xã </i>
<i>hội” đã nêu bật đƣợc những cản trở chính đối với việc ứng dụng TMĐT B2B tại </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Các tác giả Mohammed Quaddus và Glenn Hofmeryer, Trƣờng Đại học
<i>Công Nghệ Curtin, Australia (2007) với cơng trình nghiên cứu “Các yếu tố ảnh </i>


<i>hưởng đến ứng dụng giao dịch TMĐT B2B đối với các doanh nghiệp nhỏ tại </i>
<i>miền tây Australia” đã kết luận rằng yếu tố kiểm soát của doanh nghiệp, niềm </i>


tin của doanh nghiệp, yếu tố bên ngoài doanh nghiệp và tình hình hoạt động của
doanh nghiệp có tác động đến thái độ hƣớng đến giao dịch TMĐT trực tuyến
B2B của các doanh nghiệp nhỏ tại miền tây Australia.


- Các tác giả Sherry M.B. Thatcher, William Foster, Ling Zhu (2005),
<i>Đại học Arizona, Hoa Kỳ đã có cơng trình nghiên cứu về “Ứng dụng mơ </i>


<i>hình TMĐT B2B tại Đài Loan: Sự tương tác giữa yếu tố văn hóa và các yếu </i>
<i>tố của tổ chức bên trong doanh nghiệp” đã đi đến khẳng định sự tƣơng tác </i>


mạnh mẽ giữa yếu tố văn hóa đến các yếu tố tổ chức bên trong doanh nghiệp
tại Đài Loan.


- Các tác giả Irene Bertschek và Helmut Fryges, Trung tâm nghiên cứu
<i>kinh tế liên minh Châu Âu, (2002) cơng bố cơng trình “Nghiên cứu về ứng dụng </i>


<i>TMĐT B2B từ nghiên cứu điển hình của các doanh nghiệp Đức” với kết luận rút </i>


ra từ kết quả nghiên cứu là các yếu tố về quy mô của doanh nghiệp, nhân sự
đƣợc đào tạo có trình độ cao sẽ có tác động rất tích cực trong ứng dụng TMĐT


B2B và khơng có mối liên hệ nào giữa lịch sử thành lập của doanh nghiệp với
khả năng ứng dụng TMĐT B2B.


<i><b>5.2. Tình nhình nghiên cứu ở Việt Nam </b></i>


Nghiên cứu TMĐT ở Việt Nam đã đƣợc một số tác giả thực hiện, tuy vậy,
nghiên cứu về TMĐT B2B cịn ít và mới chỉ dừng lại ở một số vấn đề lý thuyết
cơ bản mà chƣa đề cập đến một cách hệ thống những ứng dụng thực tiễn của
loại hình TMĐT B2B đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam, cụ thể:


<i>- “Nghiên cứu ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp Việt Nam” của </i>
tác giả Lê Linh Lƣơng (Luận án Tiến sỹ, 2003) đã hệ thống hóa những vấn đề
tổng quan đối với Internet và TMĐT; Giới thiệu các mơ hình ứng dụng TMĐT
trong doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là tập trung nghiên cứu ứng dụng
TMĐT tại các doanh nghiệp tiêu biểu.


<i>- “Nghiên cứu cơ sở và phương hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam” của </i>


tác giả Nguyễn Đăng Hậu (Luận án Tiến sỹ, 2003) đã đề cập đến những vấn đề
lý luận cơ bản đối với phát triển TMĐT; nghiên cứu thực trạng cơ sở và
phƣơng pháp phát triển TMĐT tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả Nguyễn
Đăng Hậu đã đề xuất các giải pháp xây dựng và hoàn thiện cơ sở phát triển
TMĐT ở Việt Nam.


<i>- “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT trong các </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

án Tiến sỹ, 2006) đã nghiên cứu các vấn đề TMĐT đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa của Việt Nam; Đánh giá thực trạng ứng dụng TMĐT trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến ứng
dụng TMĐT đối với các doanh nghiệp này. Từ những phân tích của mình, tác


giả Nguyễn Thị Anh Thƣ đã đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm phát
triển TMĐT.


<i>- “Đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện </i>


<i>tử tại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Minh Hiền (Luận án Tiến sỹ, 2011) với </i>


kết quả nghiên cứu khẳng định những tác động rõ ràng của việc ứng dụng TMĐT
đến công tác tổ chức quản trị của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc ứng dụng các
cấp độ khác nhau của TMĐT dẫn đến những thay đổi khác nhau trong việc tổ
chức quản trị tại các doanh nghiệp. Mặc dầu đạt đƣợc những kết quả nhất định
nhƣng luận án này chƣa luận giải rõ đƣợc những vấn đề thực tiễn cơ bản nhất để
trả lời câu hỏi là làm sao để các doanh nghiệp ứng dụng thành công TMĐT thông
qua việc thay đổi mơ hình quản trị.


- “Ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử trong điều kiện Việt Nam hội
<i>nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Nguyễn Văn Thoan (Luận án Tiến sỹ, 2010) </i>
đã đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hồn thiện quy trình ký kết và thực hiện
hợp đồng điện tử nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam tăng cƣờng việc ký kết
và thực hiện hợp đồng điện tử. Nghiên cứu này đã phân tích những hình thức
ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử điển hình của các doanh nghiệp hàng
đầu về TMĐT trên thế giới. Tuy nhiên, nghiên cứu này chƣa phân tích rõ các
nhân tố ảnh hƣởng tác động nhƣ thế nào đến quyết định ký kết hợp đồng điện
tử của các doanh nghiệp Việt Nam để từ đó rút ra những nguyên nhân cơ bản
khiến các doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều e ngại trong ký kết hợp đồng điện
tử hiện nay.


<i>- “Phát triển ứng dụng mơ hình thƣơng mại điện tử B2B ở Việt Nam” của </i>
tác giả Trần Hoài Nam (Luận án Tiến sỹ, 2013) đã tiến hành khảo sát các yếu tố
bên trong ảnh hƣởng tới ứng dụng mô hình TMĐT B2B. Theo đó, yếu tố đƣợc


cho là quan trọng nhất là việc xác định sản phẩm và thị trƣờng mục tiêu của
doanh nghiệp với mức độ cao và rất cao, tiếp theo là yếu tố công nghệ trong các
mức điểm từ 1đến 5, trong đó 1 - hầu nhƣ khơng quan trọng; 5 - rất quan trọng.
Bên cạnh đó, kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố mơi trƣờng bên
ngồi tới việc ứng dụng mơ hình TMĐT B2B ở doanh nghiệp cho thấy phần lớn
doanh nghiệp đƣợc khảo sát chỉ đánh giá tầm ảnh hƣởng tới việc ứng dụng
TMĐT của doanhnghiệp ở mức độ thuận lợi trung bình trong các mức điểm từ
1 đến 5, trong đó: 1- khơng thuận lợi; 5 - rất thuận lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Các nghiên cứu cũng đã đi vào phản ánh đƣợc thực trạng ứng dụng tại các
doanh nghiệp đồng thời chỉ ra đƣợc những điều kiện cơ bản để ứng dụng thành
công. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ ra không minh chứng đƣợc để ứng dụng
thành công TMĐT B2B cho các doanh nghiệp Việt Nam hay doanh nghiệp của
một quốc gia bất kỳ là cần có những điều kiện gì và mơ hình nào sẽ phù hợp
cho doanh nghiệp.


Các nghiên cứu trong nƣớc cũng chỉ mới dừng lại nêu lên thực trạng ứng
dụng TMĐT B2B của các doanh nghiệp Việt Nam còn khiêm tốn mà chƣa chỉ
ra đƣợc mức độ và trình độ ứng dụng của các doanh nghiệp Việt Nam đến đâu.


Qua đó, tác giả đã xác định khoảng trống cần nghiên cứu và chỉ ra tính
cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Thứ nhất, khoảng trống về hệ thống các nhân
tố đặc thù ảnh hƣởng đến ứng dụng TMĐT B2B tại doanh nghiệp Việt Nam.
Thứ hai, khoảng trống đối với sự liên quan giữa cấp độ ứng dụng TMĐT
B2B của các doanh nghiệp với các điều kiện bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp. Thứ ba, khoảng trống về điều kiện ứng dụng thành cơng các mơ hình
TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam.


<b>6. Những đóng góp mới của luận án </b>



<i><b>6.1. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận </b></i>


<i>Thứ nhất, doanh nghiệp Việt Nam hồn tồn có thể ứng dụng TMĐT B2B </i>


ở cấp độ cao nhất là kết nối mạng để đảm bảo hiệu quả cao nhất. Để ứng
dụng cấp độ cao nhất này, các doanh nghiệp phải đầu tƣ nguồn nhân lực đáp
ứng yêu cầu trong giao dịch TMĐT B2B và ứng dụng những phần mềm quản
trị tƣơng ứng.


<i>Thứ hai, doanh nghiệp Việt Nam hồn tồn có thể ứng dụng TMĐT B2B ở </i>


cấp độ số hóa tồn phần và bán phần ở mức độ cao nhất dựa trên nền tảng số
hóa ở các khâu nhằm khai thác tối đa các lợi ích mà TMĐT B2B mang lại
cho doanh nghiệp.


<i>Thứ ba, vai trò của lãnh đạo doanh nghiệp có ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu </i>


quả ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp thông qua các quyết sách đầu tƣ
trang thiết bị máy móc, phần mềm quản trị, đào tạo nhân sự, tổ chức thực hiện
các chiến lƣợc kinh doanh TMĐT B2B.


<i>Thứ tư, cấp độ ứng dụng TMĐT B2B càng cao thì hiệu quả kinh doanh của </i>


doanh nghiệp càng tăng. Điều này giúp doanh nghiệp kiên định các quyết sách
đầu tƣ hợp lý để đảm bảo hiệu quả ứng dụng TMĐT B2B đạt mức cao nhất. Hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng từ ứng dụng TMĐT B2B do nhiều yếu tố
khách quan và chủ quan. Trong đó, các yếu tố từ nguồn lực doanh nghiệp và lĩnh
vực kinh doanh có tác động nhiều nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Từ kết quả nghiên cứu kết hợp với nghiên cứu những thay đổi quan trọng


đối với doanh nghiệp trong thời kỳ bùng nổ Internet và cuộc cách mạng công
nghệ thông tin, Luận án đƣa ra các giải pháp kiến nghị và đề xuất cụ thể nhƣ sau:


<i>1. Năm nhóm giải pháp kiến nghị đối với doanh nghiệp: Giải pháp đầu tƣ </i>


hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, viễn thông; giải pháp đào tạo nhân lực cho
thƣơng mại điện tử B2B; giải pháp xây dựng chiến lƣợc phát triển ứng dụng
thƣơng mại điện tử B2B; giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật giao dịch
điện tử B2B; giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý, quản trị doanh nghiệp và phát
huy vai trò của lãnh đạo doanh nghiệp. Trong đó, Luận án tập trung vào giải pháp
xây dựng chiến lƣợc phát triển ứng dụng thƣơng mại điện tử B2B của doanh
nghiệp nhằm hƣớng đến sự phát triển bền vững đồng thời tuân thủ các quy định
của pháp luật trong điều kiện kinh doanh thƣơng mại điện tử còn nhiều vấn đề mới
mẻ đối với doanh nghiệp cũng nhƣ các cơ quan quản lý<i> ở nƣớc ta hiện nay. </i>


<i>2. Bốn nhóm giải pháp kiến nghị đối với chính phủ: Giải pháp hồn thiện </i>


khuôn khổ pháp lý về thƣơng mại điện tử; giải pháp đầu tƣ đồng bộ hạ tầng công
nghệ thông tin, viễn thơng; giải pháp khuyến khích hoạt động thƣơng mại điện tử
B2B; giải pháp nâng cao năng lực ứng dụng thƣơng mại điện tử B 2B cho các
doanh nghiệp. Những khó khăn trong quản l ý nhà nƣớc và hạn chế của đội ngũ
chuyên gia pháp lý đối với lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại điện tử B2B đang là
những hạn chế lớn cho phát triển thƣơng mại điện tử B2B ở nƣớc ta hiện nay.
Chính vì vậy, Luận án kiến nghị cần phải hoàn thiện khẩn trƣơng hệ thống các
quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh thƣơng mại điện tử, cần thiết
ban hành nghị định riêng về TMĐT B2B. Trong đó, đặc biệt quy định rõ về tính
pháp l ý của các sàn giao dịch thƣơng mại điện tử B2B, quyền lợi và trách nhiệm
của các thành viên tham gia và các chế tài xử phạt liên quan.


<i>3. Bốn đề xuất: Đề xuất xây dựng sàn giao dịch thƣơng mại điện tử B2B </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Chƣơng 1 </b>


<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG TMĐT B2B </b>
<b>TẠI CÁC DOANH NGHIỆP </b>


<b>1.1. Những vấn đề cơ bản về TMĐT B2B </b>


<i><b>1.1.1. Khái niệm, đặc điểm TMĐT B2B </b></i>


TMĐT thƣờng đƣợc hiểu là thƣơng mại đƣợc tiến hành trên các phƣơng tiện
điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là qua máy tính và mạng Internet. TMĐTcịn
đƣợc biết đến với các tên gọi khác nhƣ: thƣơng mại trực tuyến, thƣơng mại phi
giấy tờ.


<i><b>Khái niệm về ứng dụng TMĐT B2B: “Ứng dụng TMĐT B2B tại các </b></i>


<i>doanh nghiệp là q trình khai thác các tiện ích của TMĐT B2B dưới các hình </i>
<i>thức khác nhau một cách trực tiếp hay gián tiếp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh </i>
<i>doanh của doanh nghiệp này với những doanh nghiệp”. </i>


<i><b>1.1.2. Đặc điểm của TMĐT B2B </b></i>


<i>Trước hết, có thể thấy rằng TMĐT B2B là phƣơng thức kinh doanh mới </i>


trong giao dịch mua bán giữa các doanh nghiệp với nhau. Quá trình giao dịch
truyền thống đƣợc thay thế và hỗ trợ bởi các công nghệ hiện đại và môi trƣờng
internet.


<i>Thứ hai, TMĐT B2B có đƣợc ƣu thế vƣợt trội so với thƣơng mại giữa </i>



các doanh nghiệp theo phƣơng thức truyền thống vì nó ln song hành cùng
với những tiến bộ về khoa học kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ thông tin và
viễn thông.


<i>Thứ ba, với ƣu thế là phƣơng thức xử lý giao dịch và chấp nhận giao dịch </i>


có tốc độ cực nhanh nên TMĐT giữa các doanh nghiệp đã đáp ứng đƣợc nhu
cầu to lớn của các doanh nghiệp ngày nay trong việc quản trị tốt nhất quĩ thời
gian của mình.


<i>Thứ tư, TMĐT B2B với cơ sở công nghệ thông tin hỗ trợ đắc lực cho mọi </i>


chu trình thao tác kỹ thuật nghiệp vụ kinh doanh do đó yêu cầu về hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin và đội ngũ chuyên gia kỹ thuật, nhân sự tham gia các
hoạt động giao dịch TMĐT B2B của các doanh nghiệp phải có trình độ và năng
lực phù hợp.


<b>1.2. Các mơ hình TMĐT B2B </b>


<i><b>1.2.1. Mơ hình nhà bán bn (Merchant models). </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dịch vụ của họ qua internet dựa trên danh mục giá cả hoặc qua hình thức đấu
giá (Hardaker và Graham, 2001; Afuah và Tucci, 2000).


<i><b>1.2.2. Mơ hình nhà sản xuất trực tiếp bán hàng (The manufacturer model). </b></i>


Mơ hình này cho phép các nhà sản xuất tiếp cận đƣợc ngƣời mua một
cách trực tiếp thông qua internet do bỏ qua đƣợc các trung gian bán hàng và rút
ngắn đƣợc khoảng cách trong kênh phân phối bán hàng của doanh nghiệp. Các


kết quả này nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, dịch vụ khách hàng
đƣợc nâng cao rõ rệt, doanh nghiệp cũng hiểu đƣợc khách hàng nhiều hơn và do
đó doanh nghiệp có khả năng tiếp cận đƣợc tập khách hàng lớn hơn (Afuah và
Tucci, 2000; Rappa, 2001).


<i><b>1.2.3. Mơ hình bên mua (The buy side model). </b></i>


Mơ hình bên mua khuyến khích các nhà cung cấp tiềm năng khởi đầu các
mối quan hệ mua bán hoặc giao dịch thƣơng mại bằng cách tiếp cận ngƣời
mua với hy vọng cung cấp cho ngƣời mua những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng
nhƣ cầu của khách hàng. Hơn nữa, hình thức này không chỉ làm cho ngƣời
mua giảm đƣợc chi phí mua hàng bằng cách xem kỹ danh mục hàng hóa, dịch
vụ đƣợc chào bán mà còn cho phép bên bán quản lý tốt mối quan hệ khách
hàng qua các phản hồi, nhắc nhở từ phía nhà cung cấp đối với khách hàng
(Chan, 2000).


<i><b>1.2.4. Các mơ hình mơi giới (Brokerage models). </b></i>


Mơ hình môi giới đề cập đến một trung tâm giao dịch điện tử nhằm đƣa
ngƣời bán và ngƣời mua đến với nhau để giao dịch mua bán, theo đó khi một
giao dịch đƣợc thực hiện thì các trung tâm giao dịch điện tử này sẽ thu phí giao
dịch của bên bán hoặc bên mua hoặc cả hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hình 1.3. Các loại hình TMĐT B2B </b>


<i><b>[Nguồn: 42] </b></i>


<i><b>1.2.5. Mơ hình TMĐT B2B nội bộ doanh nghiệp </b></i>


Các doanh nghiệp thành viên của các doanh nghiệp lớn tìm thấy cơ hội


kinh doanh của mình ngay trong trong tổ chức nên tập trung khai thác hoạt
động kinh doanh qua các kênh thông tin nội bộ. Hoạt động quảng bá sản
phẩm, dịch vụ và hậu cần đƣợc các doanh nghiệp đăng tải trên mạng nội bộ
của chính doanh nghiệp. Qua đó, thơng tin đƣợc các doanh nghiệp khác
trong hệ thống tiếp cận, tiến hành duy trì và phát triển hoạt động TMĐT
B2B với nhau.


<b>Doanh nghiệp </b>
<b>mua hàng </b>


<b>Doanh nghiệp </b>


<b>bán hàng </b> <b>Doanh nghiệp A </b>
<b>Doanh nghiệp B </b>
<b>Doanh nghiệp C </b>


<b>Doanh nghiệp D </b>


<b>Doanh nghiệp </b>
<b>bán hàng </b>
<b>Doanh nghiệp </b>


<b>mua hàng </b>


<b>Doanh nghiệp A </b>
<b>Doanh nghiệp B </b>
<b>Doanh nghiệp C </b>
<b>Doanh Nghiệp D </b>
<b>(a) Loại hình thị trƣờng </b>



<b>TMĐT B2B bên bán </b>


<b>(b) Loại hình thị trƣờng </b>
<b>TMĐT B2B bên mua </b>


<b>Sàn </b>
<b>giao dịch </b>
<b>Doanh Nghiệp </b>
<b>bán hàng </b>
<b>Dịch vụ </b>
<b>Doanh nghiệp </b>
<b>mua hàng </b>
<b>Trung </b>
<b>tâm </b>
<b>quán lý </b>


<b>Các thành phần khác </b>


<b>Doanh nghiệp </b>
<b>mua hàng </b>


<b>Doanh nghiệp </b>
<b>bán hàng </b>
<b>Các tổ chức ngành </b>


<b>nghề </b>
<b>Các trƣờng đại học </b>


<b>Cộng đồng </b>
<b>Chính phủ </b>



<b>(c) Loại hình sàn giao dịch </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nghiên cứu về trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) trong TMĐT B2B và quản trị
chuỗi cung ứng trong TMĐT B2B sau đây góp phần quan trọng nghiên cứu sâu
sắc về các mơ hình TMĐT B2B.


Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Exchange - EDI) là việc trao đổi
tài liệu giữa các máy tính theo một chuẩn giữa các đối tác kinh doanh hoặc trong
một tổ chức. Ứng dụng này đƣợc sử dụng phổ biến trong thƣơng mại điện tử
B2B và đƣợc biết đến là các đơn đặt hàng, hóa đơn hay xác nhận thông tin giữa
các bên tham gia giao dịch mua bán. Những đặc trƣng chính về EDI, bao gồm:
Thông điệp giao dịch, dữ liệu theo một dạng chuẩn, sử dụng bộ dịch thông điệp
truyển điện tử EDI.


EDI truyền thống


EDI bằng internet


<b>Sơ đồ 1.1. Mơ hình giao dịch dữ liệu điện tử truyền thống và giao dịch </b>
<b>dữ liệu điện tử bằng internet </b>


<i><b>[Nguồn: 13, trang 204] </b></i>
<i><b>Quản trị chuỗi cung ứng </b></i>


Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) là việc lập
kế hoạch, tổ chức thực hiện và phối kết hợp tất cả các hoạt động trong chuỗi
cung cấp hàng hóa. Sự thành cơng trong quản lý chuỗi cung ứng sẽ mang lại lợi
thế to lớn cho doanh nghiệp cung ứng cung nhƣ doanh nghiệp mua hàng và
chính doanh nghiệp vận tải. Khi hệ thống cung ứng hàng hóa đƣợc thống nhất,


thông tin đƣợc kết nối và đƣợc chia sẻ thì các doanh nghiệp sẽ khai thác d`ữ
liệu một cách nhanh chóng và kịp thời trong kho dữ liệu kết nối chung của các
doanh nghiệp tham gia.


Trình duyệt


Web Internetn Tồn kho


Đơn đặt
hàng


Máy chủ
EDI
Máy chủ


web


Tài sản
Ứng dụng của


kinh doanh


Thông điệp
theo tiêu chuẩn


của EDI


Mạng an
ninh



Thông điệp
theo tiêu chuẩn


của EDI


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1.3. Các cấp độ ứng dụng TMĐT B2B </b>


Để đánh giá đƣợc các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT đến mức nào, có
thể tiếp cận cách phân chia các cấp độ ứng dụng TMĐT tại các doanh
nghiệp nhƣ sau:


<b>Bảng 1.2. Các cấp độ ứng dụng TMĐT B2B </b>


<b>Cấp độ 1 </b> <b>Cấp độ 2 </b> <b>Cấp độ 3 </b> <b>Cấp độ 4 </b> <b>Cấp độ 5 </b>


<i><b>Cấp độ thông tin </b></i>
<i><b>cơ bản </b></i>


<i><b>Cấp độ </b></i>
<i><b>kiến thức </b></i>


<i><b>Cấp độ </b></i>
<i><b>giao tiếp </b></i>


<i><b>Chuỗi cung </b></i>


<i><b>ứng điện tử </b></i> <i><b>Kết nối mạng </b></i>


<i><b>[Nguồn: 20, 8, 9, 19 và Tác giả tổng hợp] </b></i>



Cấp độ ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp là một nội dung rất
quan trọng khi xem xét và đánh giá doanh nghiệp đối với hoạt động ứng dụng
TMĐT B2B.


Bên cạnh việc tiếp cận cấp độ ứng dụng TMĐT B2B của doanh nghiệp
nhƣ trên thì mức độ số hóa trong ứng dụng TMĐT B2B của doanh nghiệp cũng
là một nội dung quan trọng. Có 3 mức độ số hóa trong ứng dụng TMĐT B2B
của doanh nghiệp nhƣ sau:


<i>(1). Mức độ số hóa truyền thống. </i>


Khơng có bất cứ một ứng dụng CNTT nào cho TMĐT B2B


<i>(2). Mức độ số hóa bán phần </i>


Doanh nghiệp ứng dụng một phần TMĐT B2B. Theo đó, doanh nghiệp đã
bƣớc đầu đƣa vào khai thác các tiện ích của TMĐT B2B qua nhiều khâu mua, bán
hàng hóa. Ở mức độ số hóa này, doanh nghiệp mới chỉ dừng lại ở mức độ ứng
dụng nhất định và chƣa thể tiến tới ứng dụng một cách toàn phần. Tức là việc số
hóa chỉ đƣợc thực hiện một phần nào đó trong q trình giao dịch TMĐT B2B và
những phần còn lại nhƣ giao hàng, nhận hàng, thanh toán vẫn đƣợc thực hiện theo
cách truyền thống.


<i> (3). Mức độ số hóa tồn phần </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1.4. Những yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tác động đến </b>
<b>ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp </b>


<i><b>1.4.1. Những yếu tố bên trong doanh nghiệp </b></i>



<i>1.4.1.1. Tính sẵn sàng ứng dụng của doanh nghiệp </i>
<i> (1) Hạ tầng cơ sở công nghệ của doanh nghiệp </i>
<i> (2) Nguồn nhân lực của doanh nghiệp </i>


<i>1.4.1.2. Mức độ chấp nhận cơng nghệ mới và tính hiện thực, khả thi của </i>
<i>mơ hình và dự án triển khai TMĐT B2B ở doanh nghiệp. </i>


<i>1.4.1.3. Mức độ hài lòng và sẵn lòng chi trả với dịch vụ hỗ trợ và phát </i>
<i>triển của nhà cung ứng dịch vụ TMĐT B2B bên thứ 3 </i>


<i>1.4.1.4. Người đứng đầu và đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp </i>


<i><b>1.4.2. Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp </b></i>


<i>1.4.2.1. Mơi trường kinh tế, pháp lý và chính sách bảo hộ trí tuệ </i>
<i>(1) Mơi trường kinh tế, pháp lý </i>


<i> (2). Bảo vệ sở hữu trí tuệ </i>


<i>1.4.2.2. Mức độ hấp dẫn thị trường, ngành kinh doanh và liên kết chuỗi </i>
<i>cung ứng mà doanh nghiệp tham gia. </i>


<i>1.4.2. 3. Những công cụ bổ trợ </i>


Bên cạnh các yếu tố ảnh hƣởng tới ứng dụng TMĐT thì những cơng cụ bổ
trợ có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy, khuyến khích các doanh nghiệp
tăng cƣờng ứng dụng TMĐT B2B trong chiến lƣợc phát triển kinh doanh bền
vững. Những công cụ bổ trợ bao gồm: (1). Liên kết giữa các doanh nghiệp
trong ngành, (2). Sự hỗ trợ của Chính phủ, (3). Sự hỗ trợ của các hiệp hội.



<b>1.5. Kinh nghiệm ứng dụng TMĐT B2B tại doanh nghiệp của một số </b>
<b>nƣớc trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam </b>


<i><b>1.5.1. Kinh nghiệm ứng dụng TMĐT B2B của các doanh nghiệp của một </b></i>
<i><b>số nước </b></i>


<i>1.5.1.1. Kinh nghiệm ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp </i>
<i>Trung Quốc </i>


Sự kết hợp kinh doanh theo kiểu hiện đại với đặc tính truyền thống của tập
quán mua bán mà doanh nghiệp Trung Quốc biết khai thác triệt để đã tạo ra văn
hóa mua bán trực tuyến bùng nổ một cách nhanh chóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

quy mơ khoảng 20 nghìn nhân viên với gần 90 văn phịng trên tồn thế giới
tính tới năm 2014.


<i>. 1.5.1.2. Kinh nghiệm phát triển ứng dụng TMĐT B2B của các doanh </i>


<i>nghiệp Hàn Quốc </i>


Vai trị của Chính phủ trong phát triển ứng dụng TMĐT B2B là rất rõ nét.
Ngay từ những năm đầu tiên, Chính phủ Hàn Quốc đã đề ra những chƣơng trình
chính sách khuyến khích phát triển ứng dụng TMĐT B2B và có những tham vọng
rất lớn từ Chính phủ để xây dựng Hàn Quốc trở thành cƣờng quốc về TMĐT trên
nền tảng Chính phủ điện tử, doanh nghiệp điện tử và công dân điện tử.


EC21.com là một trong những sàn giao dịch TMĐT B2B lớn nhất thế giới,
kết nối hàng triệu nhà cung cấp và doanh nghiệp mua hàng trên toàn thế giới.


<i>1.5.1.3. Kinh nghiệm phát triển ứng dụng TMĐT B2B của các doanh </i>


<i><b>nghiệp Ấn Độ </b></i>


Mặc dầu còn nhiều hạn chế về hạ tầng CNTT nói chung nhƣng bằng các
cam kết phục vụ doanh nghiệp một cách khoa học và cung cấp dịch vụ thanh
toán, dịch vụ kết nối các doanh nghiệp với nhau nên xu hƣớng phát triển ứng
dụng chiều sâu đang đƣợc các doanh nghiệp Ấn Độ thực hiện.


<i><b>1.5.2. Những bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam </b></i>


<i>1.5.2.1. Lựa chọn các mơ hình TMĐT B2B phù hợp </i>


<i>1.5.2.2. Đề cao vai trò của các doanh nghiệp trong ứng dụng TMĐT B2B </i>
<i>1.5.2.3. Tăng cường khai thác hiệu quả kinh doanh TMĐT B2B là yếu tố </i>
<i>quyết định sự thành công trong phát triển ứng dựng TMĐT B2B tại Việt Nam. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Chƣơng 2 </b>


<b> THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG TMĐT B2B </b>
<b>TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM </b>


<b>2.1. Mô tả phƣơng pháp điều tra đánh giá thực trạng ứng dụng </b>
<b>TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam </b>


<i><b>2.1.1. Khung nghiên cứu đề xuất thực trạng ứng dụng và điều kiện ứng </b></i>
<i><b>dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam </b></i>


Qua tổng hợp tình hình nghiên cứu và đánh giá nhiệm vụ nghiên cứu của
mình, luận án có khung nghiên cứu thực trạng và điều kiện ứng dụng TMĐT
B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam nhƣ sau: (Hình 2.1)



<b> </b>


<b>Hình 2.1. Khung nghiên cứu tổng quát về thực trạng và điều kiện ứng </b>
<b>dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam </b>


<i><b>[Nguồn: tác giả xây dựng] </b></i>


<i><b>2.1.2. Mẫu điều tra khảo sát và quá trình thu thập thông tin của luận án </b></i>


<b>Những yếu tố bên ngồi doanh nghiệp: </b>


(1). Mơi trƣờng kinh tế, pháp lý và chính sách bảo hộ trí tuệ
(2). Mức độ hấp dẫn thị trƣờng, ngành kinh doanh và liên
kết chuỗi cung ứng mà doanh nghiệp tham gia


(3). Những công cụ bổ trợ


- Liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành


- Sự hỗ trợ của Chính phủ
- Sự hỗ trợ của các hiệp hội


<b>Những yếu tố bên trong doanh nghiệp: </b>


(1). Tính sẵn sàng ứng dụng của doanh nghiệp


(2). Mức độ chấp nhận cơng nghệ mới và tính hiện thực, khả thi
của mơ hình và dự án triển khai TMĐT B2B ở doanh nghiệp
(3). Mức độ hài lòng, sẵn lòng chi trả với dịch vụ hỗ trợ và phát
triển của nhà cung ứng dịch vụ TMĐT B2B bên thứ 3



(4). Ngƣời đứng đầu và đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp


<b>Kết quả </b>
<b>ứng dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2.2. Thực trạng ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam </b>


<i><b>2.2.1. Khái quát tình hình phát triển TMĐT B2B tại các doanh </b></i>
<i><b>nghiệp Việt Nam </b></i>


<i>2.2.1.1. Các mơ hình TMĐT B2B được ứng dụng tại các doanh nghiệp </i>
<i>Việt Nam </i>


<i>2.2.1.2. Cấp độ ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam </i>
<i>(i). Cấp độ ứng dụng phần mềm tại các doanh nghiệp </i>


<i> (ii). Tình hình xây dựng và sử dụng website của các doanh nghiệp </i>
<i> (iii). Hiệu quả của ứng dụng TMĐT tại các doanh nghiệp </i>


<i> (iv). Các trở ngại ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp </i>


<i>(v). Hiệu quả hoạt động của các sàn giao dịch TMĐT B2B tại Việt Nam </i>


<i><b>2.2.2. Thực trạng các điều kiện ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh </b></i>
<i><b>nghiệp Việt Nam </b></i>


<i>2.2.2.1. Điều kiện cơ sở hạ tầng công nghệ </i>
<i>2.2.2.2. Điều kiện cơ sở hạ tầng pháp lý </i>
<i>2.2.2.3. Điều kiện kinh tế </i>



<i>2.2.2.4. Điều kiện cơ sở xã hội - văn hóa </i>


<b>2.3. Đánh giá thực trạng ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp </b>
<b>Việt Nam </b>


<i><b>2.3.1. Những kết quả bước đầu </b></i>


<i>2.3.1.1. Quy mô giao dịch TMĐT B2B phát triển tích cực </i>


<i>3.3.1.2. TMĐT B2B dần khẳng định hiệu quả cho các doanh nghiệp ứng dụng </i>
<i>2.3.1.3. Hạ tầng công nghệ thông tin bước đầu đáp ứng được yêu cầu căn </i>
<i>bản của TMĐT B2B </i>


<i>2.3.1.4. Các doanh nghiệp Việt Nam bước đầu xây dựng chiến lược phát </i>
<i>triển ứng dụng TMĐT B2B cho riêng mình </i>


<i><b>2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế tồn tại </b></i>


<i>2.3.2.1. Những hạn chế </i>


<i>2.3.2.1.1. Hạn chế 1: Các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT B2B ở cấp cơ </i>


bản chƣa khai thác đƣợc ở các mức cấp cao.


<i>2.3.2.1.2. Hạn chế 2: Đội ngũ nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp còn </i>


yếu và thiếu chuyên trách và chuyên nghiệp về TMĐT B2B.


<i>2.3.2.1.3. Hạn chế 3: Tâm lý e ngại trong giao dịch TMĐT B2B của các </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>2.3.2.1.4. Hạn chế 4: Nhận thức về TMĐT B2B của các doanh nghiệp còn </i>


nhiều hạn chế


<i>2.3.2.1.5. Hạn chế 5: Dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong giao dịch TMĐT </i>


B2B chƣa phát triển.


<i>3.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại </i>


<i>2.3.2.2.1. Nguyên nhân 1: Thời gian phát triển kinh tế thị trƣờng thực chất </i>


chƣa nhiều.


<i>2.3.2.2.2. Nguyên nhân 2: Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng trên là </i>


vấn đề đào tạo nguồn nhân lực cho TMĐT ở nƣớc ta chƣa đáp ứng tốt nhu cầu
thực tiễn.


<i>2.3.2.2.3. Nguyên nhân 3: Tâm lý e ngại của đa phần các doanh nghiệp </i>


khi tiến hành giao dịch trực tuyến.


<i>2.3.2.2.4. Nguyên nhân 4: Nhận thức về vai trò của TMĐT B2B đối </i>


với doanh nghiệp chƣa đầy đủ.


<i>2.3.2.2.5. Nguyên nhân 5: Thanh toán trực tuyến mới còn sơ khai. </i>



<b>Chƣơng 3 </b>


<b>NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG </b>
<b>TMĐT B2B TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM </b>


<b>3.1. Các dự báo thay đổi và cơ hội - đe dọa với ứng dụng TMĐT B2B </b>
<b>giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn 2030 </b>


Với mục đích nghiên cứu để đƣa ra các giải pháp ứng dụng TMĐT B2B tại
các doanh nghiệp Việt Nam, tác giả trƣớc hết đề cập đến những thay đổi quan
trọng đối với doanh nghiệp trong thời kỳ internet và các quan điểm xây dựng
giải pháp.


<i><b>3.1.1. Những thay đổi quan trọng đối với doanh nghiệp trong thời kỳ </b></i>
<i><b>internet </b></i>


<i>4.1.1.1. Trước hết có thể thấy rằng sự bùng nổ của TMĐT trên toàn thế </i>
<i>giới diễn ra cả chiều rộng lẫn chiều sâu thu hút sự quan tâm rất lớn của mọi </i>
<i>chủ thể tham gia vào chuỗi cung ứng trên toàn thế giới </i>


<i>3.1.1.2. Hiện nay cuộc cách mạng công nghệ thông tin và internet đã phát </i>
<i>triển đến mức độ chóng mặt, tác động mạnh mẽ đối với mọi hoạt động của đời </i>
<i>sống kinh tế xã hội của mọi quốc gia, mọi doanh nghiệp và mọi người dân </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>tại và phát triển theo kịp sự biến đổi nhanh chóng của xu thế mới trong kinh </i>
<i>doanh hiện đại </i>


<i><b>3.1.2. Quan điểm về phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh </b></i>
<i><b>nghiệp Việt Nam </b></i>



Trên cơ sở đó, Luận án đƣa ra các quan điểm xây dựng giải pháp đề xuất
phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam bao gồm:


<i>3.1.2.1. Ứng dụng TMĐT B2B để góp phần nâng cao sức cạnh tranh và </i>
<i>hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp </i>


<i>3.1.2.2. Tận dụng cơ hội các nhân tố thuận lợi và khắc phục các nhân </i>
<i>tố hạn chế của doanh nghiệp khi ứng dụng TMĐT B2B nhằm mang đến cho </i>
<i>doanh nghiệp những lợi thế vượt trội trong hoạt động sản xuất kinh doanh </i>
<i>hiện đại ngày nay. </i>


<i>3.1.2.3. Các doanh nghiệp cần lựa chọn mơ hình kinh doanh TMĐT </i>
<i>B2B phù hợp cho doanh nghiệp của mình trước sự đa dạng và phong phú của </i>
<i>mơ hình TMĐT B2B hiện nay cũng như những xu hướng kết hợp mới trong </i>
<i>tương lai </i>


<i>Tiếp theo, Luận án đi vào giới thiệu hai mơ hình TMĐT B2B điển hình </i>
<i>thành cơng trên thế giới đó là sàn giao dịch TMĐT Grainger.com và </i>
<i>Alibaba.com. </i>


<i>3.1.2.4. Tổ chức triển khai ứng dụng TMĐT B2B theo hướng chuyên </i>
<i>nghiệp và dài hạn để đảm bảo sử phát triển ứng dụng TMĐT B2B một cách bền </i>
<i>vững và có hiệu quả </i>


<b>3.2. Một số giải pháp phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh </b>
<b>nghiệp Việt Nam </b>


<i><b>3.2.1. Nhóm giải pháp về phía doanh nghiệp </b></i>


<i>3.2.1.1. Giải pháp đầu tư hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, viễn thông </i>


<i>3.2.1.2. Giải pháp đào tạo nhân lực cho TMĐT B2B </i>


<i>3.2.1.3. Giải pháp xây dựng chiến lược phát triển ứng dụng TMĐT B2B </i>
<i>3.2.1.4. Giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật giao dịch điện </i>
<i>tử B2B </i>


<i>3.2.1.5. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, quản trị doanh nghiệp và </i>
<i>phát huy vai trò của lãnh đạo doanh nghiệp </i>


<i><b>3.2.2. Nhóm giải pháp về phíaChính phủ </b></i>


<i>3.2.2.1. Giải pháp hồn thiện khn khổ pháp lý về TMĐT </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>3.2.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực ứng dụng TMĐT B2B cho các </i>
<i>doanh nghiệp </i>


<b>3.3. Một số đề xuất ứng dụng mơ hình TMĐT B2B tại các doanh </b>
<b>nghiệp Việt Nam </b>


<i><b>3.3.1. Một số đề xuất nhằm lưu ý các doanh nghiệp Việt Nam trong việc </b></i>
<i><b>ứng dụng TMĐT B2B </b></i>


Để các doanh nghiệp Việt Nam mạnh dạn ứng dụng TMĐT B2B và
không ngừng nâng cao hiệu quả ứng dụng, tác giả trình bày các kiến nghị lƣu ý
nhƣ sau:


<i>3.3.1.1. Các doanh nghiệp lưu ý về uy tín của các sàn giao dịch TMĐT B2B </i>
<i>3.3.1.2. Các doanh nghiệp lưu ý về giá trị pháp lý của các hợp đồng điện </i>
<i>tử được ký kết qua các sàn giao dịch </i>



<i>3.3.1.3. Các doanh nghiệp lưu ý về uy tín của doanh nghiệp mua hàng, </i>
<i>doanh nghiệp bán hàng khi ký kết hợp đồng </i>


<i>3.3.1.4. Các doanh nghiệp lưu ý về điều kiện thanh toán khi giao dịch qua </i>
<i>các sàn TMĐT B2B </i>


<i><b>3.3.2. Một số đề xuất ứng dụng mơ hình TMĐT B2B tại các doanh </b></i>
<i><b>nghiệp Việt Nam </b></i>


Do tính đa dạng và phong phú về các mơ hình giao dịch TMĐT B2B và
tính thực tiễn áp dụng các mơ hình phổ biến, tác giả tập trung đề xuất ứng dụng
các mơ hình điển hình, cụ thể nhƣ sau:


<i>3.3.2.1. Đề xuất xây dựng sàn giao dịch TMĐT B2B đối với các doanh </i>
<i>nghiệp lớn mua hàng </i>


<i>3.3.2.2. Đề xuất xây dựng sàn giao dịch TMĐT B2B đối với các doanh </i>
<i>nghiệp bán hàng </i>


<i>3.3.2.3. Đề xuất các doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch TMĐT B2B </i>
<i>trung gian do bên thứ ba tổ chức vận hành </i>


<i>3.3.2.4. Đề xuất ứng dụng tối đa giao dịch bán hàng qua website của </i>
<i>doanh nghiệp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>KẾT LUẬN </b>


Nghiên cứu TMĐT B2B đã đƣợc nhiều các học giả nghiên cứu từ các khía
cạnh khác nhau xuất phát từ tính chất đa dạng và phong phú của phƣơng thức kinh
doanh hiện đại này. Ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp đã đƣợc nghiên


cứu tại nhiều quốc gia, trong đó phải kể đến các quốc gia phát triển và tiên phong
trong phát triển TMĐT B2B. Các nghiên cứu từ các quốc gia phát triển nhƣ Hoa
Kỳ, Anh Quốc, Nhật Bản cho đến các nền kinh tế mới nổi nhƣ Trung Quốc, Ấn
Độ, Hàn Quốc đều có nhiều cơng trình rất hữu ích góp phần vào quá trình phát
triển của thƣơng mại điện tử B2B trên toàn thế giới trong suốt gần 2 thập niên qua,
đặc biệt là từ sau những năm 2005.


Nghiên cứu ứng dụng TMĐT B2B mặc dầu đã đƣợc nghiên cứu bởi nhiều
tác giả tuy nhiên các nghiên cứu chƣa phán ảnh hết đƣợc bản chất của ứng dụng
TMĐT B2B cũng nhƣ những nhân tố mang tính quyết định trong việc ứng dụng
TMĐT B2B thành công tại các doanh nghiệp. Chính vì thế, việc nghiên cứu sâu
hơn và rộng hơn nữa về các chủ đề khác nhau TMĐT B2B sẽ tiếp tục đƣợc thực
hiện nhằm góp phần quan trọng làm nền tảng vững chắc cho ứng dụng TMĐT
tại các doanh nghiệp trên thế giới cũng nhƣ tại Việt Nam.


Luận án trên cơ sở khái quát hóa lý thuyết, lý luận khoa học về TMĐT B2B
trong và ngoài nƣớc của các học giả, cơng trình nghiên cứu khoa học liên quan đã
hệ thống hóa đƣợc cơ sở l ý luận một cách đầy đủ nhất về nghiên cứu ứng dụng
TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam. Qua quá trình điều tra khảo sát, đánh
giá và phân tích thực trạng ứng dụng ở Việt Nam, Luận án cũng đã chỉ ra đƣợc
những nguyên nhân tồn tại và cơ sở để phát triển TMĐT B2B tại các doanh nghiệp.
Những giải pháp mang tính hệ thống, đồng bộ từ phía doanh nghiệp và Chính phủ
sẽ là những đóng góp thực tiễn của Luận án cho ứng dụng TMĐT. Những vấn đề
tồn tại để nghiên cứu chuyên sâu hơn đƣợc đề cập tới sẽ là những gợi ý quan trọng
cho những nghiên cứu mới liên quan tiếp cận và làm phong phú thêm lý luận cũng
nhƣ thực tiễn đối với ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp.


Qua nghiên cứu ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam,
Luận án rút ra các kết luận sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2. Các điều kiện phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại Việt Nam về cơ bản
đã đáp ứng đƣợc yêu cầu ở mức trung bình. Cùng với sự đầu tƣ của Chính phủ
và doanh nghiệp nên các điều kiện cho phát triển ứng dụng TMĐT B2B sẽ
đƣợc đảm bảo hơn và hỗ trợ đắc lực cho việc tăng tốc ứng dụng trong thời gian
tới. Các điều kiện đã đƣợc Luận án đề cập chi tiết và cũng đã chỉ ra những mặt
hạn chế, rào cản cơ bản. Đối với nƣớc ta, việc hoàn thiện khuôn khổ pháp lý,
nâng cao cơ sở hạ tầng CNTT, dịch vụ hỗ trợ thanh toán trực tuyến, đào tạo
hiệu quả nguồn nhận lực cho TMĐT B2B đang đặt ra những yêu cầu cấp thiết
cho phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp.


3. Các mơ hình TMĐT B2B đƣợc ứng dụng phổ biến và có xu hƣớng
chuyên nghiệp hóa. Luận án đã đi vào phân tích đầy đủ các mơ hình TMĐT
B2B và các hình thức TMĐT B2B điển hình đƣợc nghiên cứu trên thế giới. Tại
Việt Nam, có thể thấy rằng hình thức TMĐT B2B lấy doanh nghiệp là trung
tâm vẫn là mơ hình phổ biến nhất và có xu hƣớng phát triển chủ đạo trong
tƣơng lai. Bên cạnh đó, các hình thức dành cho bên bán và hình thức dành cho
bên mua sẽ là xu hƣớng lựa chọn chính của các doanh nghiệp lớn trong việc
mua sắm qua phƣơng thức đấu thầu qua mạng và các doanh nghiệp lớn cung
cấp hàng hóa qua sàn giao dịch của chính doanh nghiệp mình. Trên cơ sở phân
tích các mơ hình giao dịch TMĐT B2B điển hình, Luận án đã đi vào đề xuất
các mơ hình phù hợp cho các doanh nghiệp Việt Nam ứng dụng. Với đề xuất
khai thác triệt để mơ hình bán hàng qua website của doanh nghiệp và mơ hình
mua bán hàng hóa qua sàn giao dịch trung gian có sự phối kết hợp với doanh
nghiệp hỗ trợ dịch vụ CNTT có ý nghĩa thực tiễn cao nhất. Đề xuất xây dựng hệ
thống B2B cho chuỗi cung ứng và doanh nghiệp nên tham gia vào chuỗi cung
ứng này đƣợc lƣu ý một cách đặc biệt.


3. Luận án đã khái quát đƣợc bức tranh tổng thể và chi tiết về thực trạng
ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam với những thuận lợi, khó
khăn và những thành công bƣớc đầu cũng nhƣ bất cập, yếu kém. Mặc dầu là


một cộng đồng doanh nghiệp mới nổi ở khu vực Đông Nam Á nhƣng các doanh
nghiệp Việt Nam đã có những bƣớc tiến xa và vững chắc trong phát triển
thƣơng hiệu nói chung cũng nhƣ ứng dụng TMĐT B2B nói riêng. Những thành
công bƣớc đầu của các doanh nghiệp Việt Nam trong ứng dụng TMĐT B2B đó
là quy mô giao dịch TMĐT B2B phát triển tích cực, TMĐT B2B dần khẳng
định hiệu quả cho các doanh nghiệp ứng dụng và các doanh nghiệp Việt Nam
bƣớc đầu xây dựng chiến lƣợc phát triển ứng dụng TMĐT B2B cho riêng mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

trị chuỗi cung ứng sẽ đƣợc các doanh nghiệp ứng dụng trong tƣơng lai có tỷ lệ
cao nhất. Trong khi đó, chỉ có một tỷ lệ nhỏ là 3,2% doanh nghiệp có mức độ số
hóa hồn tồn, cấp độ ứng dụng TMĐT B2B của các doanh nghiệp ở mức cao
nhất đạt mức khiêm tốn là 0,4%. Kết quả này vừa có ý nghĩa nghiên cứu lý luận
vừa có ý nghĩa thực tế cao cho các doanh nghiệp nghiên cứu và đánh giá một
cách khách quan nhất điều kiện cụ thể để vận dụng vào từng doanh nghiệp cụ
thể. Luận án đã có những phát hiện mới, bao gồm:


<i>Thứ nhất, doanh nghiệp Việt Nam hoàn toàn có thể ứng dụng TMĐT </i>


B2B ở cấp độ cao nhất là kết nối mạng để đảm bảo hiệu quả cao nhất. Để
ứng dụng cấp độ cao nhất này, các doanh nghiệp phải đầu tƣ nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu trong giao dịch TMĐT B2B và ứng dụng những phần mềm
quản trị tƣơng ứng.


<i>Thứ hai, doanh nghiệp Việt Nam hồn tồn có thể ứng dụng TMĐT </i>


B2B ở cấp độ số hóa tồn phần và bán phần ở mức độ cao nhất dựa trên nền
tảng số hóa ở các khâu nhằm khai thác tối đa các lợi ích mà TMĐT B2B
mang lại cho doanh nghiệp.


<i>Thứ ba, vai trị của lãnh đạo doanh nghiệp có ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu </i>



quả ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp thông qua các quyết sách đầu tƣ
trang thiết bị máy móc, phần mềm quản trị, đào tạo nhân sự, tổ chức thực hiện
các chiến lƣợc kinh doanh TMĐT B2B.


<i>Thứ tư, cấp độ ứng dụng TMĐT B2B càng cao thì hiệu quả kinh doanh của </i>


doanh nghiệp càng tăng. Điều này giúp doanh nghiệp kiên định các quyết sách
đầu tƣ hợp lý để đảm bảo hiệu quả ứng dụng TMĐT B2B đạt mức cao nhất. Hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng từ ứng dụng TMĐT B2B do nhiều yếu tố
khách quan và chủ quan. Trong đó, các yếu tố từ nguồn lực doanh nghiệp và lĩnh
vực kinh doanh có tác động nhiều nhất.


5. Trên cơ sở dự báo về khả năng phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại các
doanh nghiệp Việt Nam, Luận án đã đề xuất năm nhóm giải pháp kiến nghị về
phía doanh nghiệp, bốn nhóm giải pháp kiến nghị về phía Chính phủ và năm đề
xuất. Những nhóm giải pháp này đƣợc tập hợp một cách đầy đủ và đƣợc phân
tích cụ thể từ góc độ doanh nghiệp cho đến tầm nhìn của Chính phủ nhằm đƣa
nƣớc ta trở thành một nƣớc phát triển về TMĐT B2B trong tƣơng lai không xa.


6. Luận án đã xây dựng đƣợc khuôn khổ lý thuyết chặt chẽ để xây dựng
thành công khái niệm về ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ </b>


<b>LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN </b>



<i>1. Lê Văn Sơn (2008), Phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam, Tạp chí </i>
Kinh tế thƣơng mại, số 13, trang 8-9


<i>2. Lê Văn Sơn (2010), Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng thương mại điện tử </i>



<i>B2B tại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế thƣơng mại, số 35, trang 14-15 </i>


<i>3. Lê Văn Sơn (2012), Phát triển thương mại điện tử B2B ở Việt Nam hiện </i>


<i>nay, Tạp chí Kinh tế thƣơng mại, số 5, trang 7-8 </i>


<i>4. Lê Văn Sơn (2013), Tình hình ứng dụng thương mại điện tử B2B tại các </i>


<i>doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, Tạp chí Nghiên cứu thƣơng mại, số 6, </i>


trang 40-43


<i>5. Lê Văn Sơn (2017), Ứng dụng thương mại điện tử B2B ở doanh nghiệp Việt </i>


<i>Nam: Thực trạng và giải pháp, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 04 tháng </i>


</div>

<!--links-->

×