Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.51 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6đ)</b>
<b>Câu 1: Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây ?</b>
<b>A. Jun (J).</b> <b>B. Oát (W).</b> <b>C. Niutơn (N).</b> <b>D. Culơng (C)</b>
<i><b>Câu 2: Sẽ khơng có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện mơi của:</b></i>
<b>A. nhựa trong.</b> <b>B. thủy tinh.</b>
<b>C. hắc ín ( nhựa đường).</b> <b>D. nhôm.</b>
<i><b>Câu 3: Công của lực điện không phụ thuộc vào</b></i>
<b>A. hình dạng của đường đi.</b> <b>B. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.</b>
<b>C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.</b> <b>D. cường độ của điện trường.</b>
<b>Câu 4: Tính chất cơ bản của điện trường là:</b>
<b>A. Điện trường gây ra điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó</b>
<b>B. Điện trường gây ra đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó</b>
<b>C. Điện trường gây ra cường độ điện trường tại mỗi điểm trong nó</b>
<b>D. Điện trường gây ra lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó</b>
<b>Câu 5: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó</b>
bằng 2.10-4<sub>N. Độ lớn của điện tích đó là:</sub>
<b>A. 1,25.10</b>-4<sub>C</sub> <b><sub>B. 8.10</sub></b>-2<sub>C</sub> <b><sub>C. 1,25.10</sub></b>-3<sub>C</sub> <b><sub>D. 8.10</sub></b>-4<sub>C</sub>
<b>Câu 6: Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại song song, được nối với một nguồn điện có hiệu điện</b>
thế 15V, bằng 300V/m. Hai bản kim loại đó nằm cách nhau một khoảng:
<b>A. 20cm.</b> <b>B. 5cm.</b> <b>C. 50cm.</b> <b>D. 20m.</b>
<b>Câu 7: Điện năng tiêu thụ khi có dịng điện 1,5A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, hiệu điện thế giữa hai đầu</b>
<b>dây là 5V là: A. 12000J</b> <b>B. 43200J</b> <b>C. 10800J</b> <b>D. 27000J</b>
<b>Câu 8: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách:</b>
<b>A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.</b>
<b>B. sinh ra electron ở cực âm. C. sinh ra ion dương ở cực dương.</b>
<b>D. làm biến mất electron ở cực dương.</b>
<i><b>Câu 9: Khẳng định nào sau đây đúng?</b></i>
<b>A. Đơn vị của điện thế là V/C (vôn/culông)</b>
<b>B. Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện </b>
trường tại điểm đó.
<b>C. Cơng của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà khơng phụ thuộc vào vị trí </b>
điểm đầu, điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
<b>D. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh cơng của </b>
điện trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
<b>Câu 10:</b>
<b>A. khả năng sinh công của điện trường B. phương chiều của cường độ điện trường.</b>
<b>C. khả năng tác dụng lực của điện trường D. độ lớn nhỏ của vùng khơng gian có điện trường.</b>
<b>Câu 12: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về:</b>
<b>A. khả năng tác dụng lực tại một điểm.</b>
<b>B. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong khơng gian có điện trường.</b>
<b>C. khả năng sinh cơng tại một điểm.</b>
<b>A. lực lạ trong nguồn. B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngồi.</b>
<b>C. lực cơ học mà dịng điện đó có thể sinh ra. </b>
<b>D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.</b>
<b>Câu 14: Dịng điện khơng đổi là:</b>
<b>A. dịng điện có điện trở của mạch khơng thay đổi. B. dịng điện có độ lớn khơng đổi.</b>
<b>C. dịng điện có chiều và độ lớn khơng đổi. D. dịng điện có chiều khơng đổi.</b>
<i><b>Câu 15: Chọn công thức đúng mô tả định luật Cu – lông trong chân không :</b></i>
<b>A. F = </b>
1 2
<i>q q</i>
<i>k</i>
<i>r</i> <b><sub>B. F = </sub></b> 2
2
1
r
q
q
k
<b>C. F = </b> 2
2
1
r
|
q
q
|
k
<b>D. F = </b> 2
2
1
r
q
q
<b>Câu 16: Khái niệm nào sau đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?</b>
<b>A. Cường độ điện trường</b> <b>B. Điện trường</b>
<b>C. Đường sức điện</b> <b>D. Điện tích</b>
<b>Câu 17: Biểu thức cơng của lực điện trong điện trường đều.</b>
<b>A. </b> <b>B. </b> <b>C. </b> <b>D. </b>
<b>Câu 18: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10</b>-6<sub>C dọc theo chiều đường sức trong một</sub>
điện trường đều 5000 V/m trên quãng đường dài 1m là :
<b>A. 10</b>-3<sub>J.</sub> <b><sub>B. 5.10</sub></b>-3<sub>J.</sub> <b><sub>C. 100J.</sub></b> <b><sub>D. 1</sub></b>
<b>Câu 19: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10</b>-7<sub>C và 4. 10</sub>-7<sub>C tác dụng nhau một lực 0,1N trong chân khơng. Tính</sub>
khoảng cách giữa chúng:
<b>A. 4cm</b> <b>B. 3cm</b> <b>C. 5cm</b> <b>D. 6cm</b>
<b>Câu 20: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối</b>
hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức:
<b>A. U = E.d.</b> <b>B. U = q.E/q.</b> <b>C. U = q.E.d.</b> <b>D. U = E/d.</b>
<b>Câu 21</b>: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam
giác vng ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:
A. 144V B. 120V C. 72V D. 44V
<b>Câu 22: Trong thời gian 5s một điện lượng 3,5C chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn. Cường</b>
độ dịng điện qua bóng đèn là:
<b>A. 0,35A</b> <b>B. 2,7A</b> <b>C. 0,7A</b> <b>D. 1,43A</b>
<i><b>Câu 23: Chọn câu đúng. Điện năng tiêu thụ được đo bằng?</b></i>
<b>A. Vôn kế.</b> <b>B. Công tơ điện.</b> <b>C. Tĩnh điện kế.</b> <b>D. Ampe kế.</b>
<b>Câu 24: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,3g bằng hai sợi dây có độ dài như</b>
<i>nhau l = 15cm( khối lượng khơng đáng kể). Truyền một điện tích Q cho hai quả cầu thì chúng đẩy nhau</i>
cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 200<sub>, lấy g = 10m/s</sub>2<sub>. Điện tích Q có giá trị</sub>
là:
<b>A. 87,71nC</b> <b>B. 69,29nC</b> <b>C. 51,26nC</b> <b>D. 42,7nC</b>
<b>PHẦN II: TỰ LUẬN (4đ)</b>
Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm các pin: E1 = 8V, r1 = 1 ; E2 = 4V, r2 = 0,6 được mắc như
hình. R1 = 2 ; R2 là đèn có thơng số 6V – 6W; R3 = 4. Biết RV = ; RA 0.
<b>a. Tìm số chỉ của ampe kế và vơn kế ?</b>
<b>b. Đèn sáng thế nào? Tính hiệu suất của bộ nguồn ?</b>
<b>c. Thay đổi vị trí giữa ampe kế và R3</b> thì lúc này ampe kế có
số
chỉ là bao nhiêu? Tìm cơng suất tiêu thụ mạch ngoài?
<i><b>--- HẾT --- </b></i>
<b>Câu : Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, </b>
dây dẫn hầu như khơng sáng lên vì:
<b>B. Dịng điện một chiều cũng là dịng điện khơng đổi.</b>
<b>C. Tác dụng từ là tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện.</b>
<b>D. Dịng điện khơng đổi là dịng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời</b>
gian.
<b>A. H =100%. B. H = 0%.</b>
<b>C. H = 50% D. H = 75%.</b>
<i>12V</i>
E
<b>A.</b> 1,2 Ω. <b> B.</b> 0,5 Ω. <b>C.</b> 1,0 Ω. <b> D.</b> 0,6 Ω.
A
<b>A.</b> 2,5 Ω. <b>B.</b> 3,0 Ω.<b> C.</b> 2,0 Ω. <b>D.</b> 1,5 Ω.
<b>Câu 11</b>
<b>Câu 15-:</b> Hiện tượng đoản mạch của một nguồn điện là hiện tượng
<b>A. </b>điện trở mạch ngoài bằng điện trở trong. <b>B. </b>mạch ngồi để hở.
<b>C. </b>mạch ngồi có điện trở rất lớn. <b>D. </b>mạch ngồi có điện trở bằng 0.
<b>Câu 16:</b> Có một số điện trở giống nhau r = 5 Ω. Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch
có điện trở tương đương là 3 Ω. <b>A. </b>5. <b>B.4 </b> <b>C. </b>3. <b>D. </b>6.
<b>Câu 17: Hai điện tích điểm q</b>1 = 36 μC và q2 = 4 μC đặt trong khơng khí lần lượt tại hai điểm
A và B cách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:
A. bên trong đoạn AB, cách A 75cm B. bên trong đoạn AB, cách A 60cm
C. bên trong đoạn AB, cách A 30cm D. bên trong đoạn AB, cách A 15cm
<b>Câu 18. Biết khối lượng electron là 9,1.10</b>-31<sub>kg, điện tích electron và proton có độ lớn 1,6.10</sub>-19<sub>C, electron ở</sub>
trạng thái cơ bản trong nguyên tử Hydro chuyển động trên quĩ đạo trịn có bán kính 5,3.10-11<sub>m. Tính vận tốc</sub>
M
N
<b> </b>
<b>Câu 1. Cường độ điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B lần lượt là 49V/m và 25V/m và cho biết</b>
rằng Q, A, B thẳng hàng và nằm trên nữa đường thẳng. Cường độ điện trường EM do điện tích nói trên sinh ra
<b>tại điểm M nằm trên đoạn AB sao cho MA = 3 MB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ? </b>
<b>A. 34 V/m</b> <b>B. 30V/m</b> <b>C. 44 V/m</b> <b>D. 39 V/m</b>
<b>Câu 2. Một electron chuyển động với vận tốc v</b>1 = 3.107 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V1
= 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống
bằng không. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó xấp xỉ là
<b>A. 3441 V.</b> <b>B. 3260 V.</b> <b>C. 3004 V.</b> <b>D. 2820 V.</b>
<b>Câu 3. Hai điểm A, B nằm trong mặt phẳng chứa các đường sức của một điện trường đều. Biết AB=10 cm,</b>
E=100 V/m. Véctơ <i>AB</i> hợp với chiều đường sức điện một góc 600<sub>. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là </sub>
<b>A. U</b>AB=
<b>Câu 4. Một tụ điện phẳng tích điện đến hiệu điện thế U</b>1 = 300 V. Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta thay
<b>đổi khoảng cách giữa hai bản tụ sao cho điện dung tăng lên 3 lần. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng A.</b>
300 V. <b>B</b>. 100 V. <b>C. 150 V.</b> <b>D. 900 V.</b>
<b>Câu 5. Trong chân khơng, xét mặt phẳng tọa độ xOy có ba điện tích điểm q</b>1 = +4 μC đặt tại gốc O, q2 = - 3 μC
đặt tại M trên trục Ox có tọa độ xM = +5 cm, q3 = 6 μC đặt tại N trên trục Oy có tọa độ yN = +10 cm. Lực điện
tác dụng lên q1 có độ lớn
<b>A. 64,8 N</b> <b>B. 21,6 N</b> <b>C. 48,30 N D. 37,41 N</b>
<b>Câu 6. Hai quả cầu nhỏ giống nhau có cùng khối lượng m = 0,15 g, mang cùng điện tích q = 10</b>−8<sub> C được treo</sub>
vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh trong khơng khí. Khoảng cách giữa hai quả cầu là 2,5 cm. Cho g =
10 m/s2<sub>. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng xấp xỉ là</sub>
<b>A. 34</b>o<sub> </sub> <b><sub>B</sub><sub>. 44</sub></b>o <sub> </sub> <b><sub>C. 45</sub></b>o<b><sub> D. 30</sub></b>o
<b>Câu 7. Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10</b>-3 <sub>kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai tấm</sub>
<b>A. 24 nC </b> <b>B. 32 nC</b> <b> C. 48 nC </b> <b>D. 36 nC</b>
<b>Câu 8. Một điện tích q = 4.10</b>-6 <sub>C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m</sub>
trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc = 600<sub>. Cơng của lực</sub>
điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là
<b>A. A = -5.10</b>-5 <sub>J. </sub> <b><sub>B</sub><sub>. A = 5.10</sub></b>-5 <b><sub>J . C. A = 10</sub></b>-4 <b><sub>J . D. A = -10</sub></b>-4 <sub>J </sub>
<b>Câu 9. Một quả cầu tích điện +3,2.10</b>-7 <sub>C thì nó </sub>
<b> A. thừa 4.10</b>12<sub> electron.</sub> <b><sub> B. thiếu 4.10</sub></b>12<sub> electron. </sub>
<b> C. thừa 2.10</b>12<sub> electron. </sub><b><sub>D</sub></b><sub>. thiếu 2.10</sub>12<sub> electron.</sub>
<b>Câu 10 . Hai tụ điện chứa cùng một điện tích khi</b>
<b>A. chúng phải có cùng điện dung.</b> <b> B. chúng phải có cùng hiệu điện thế.</b>
<b>C. tỉ số </b><i>C</i>
<i>U</i>
là bằng nhau <b>D</b>. tích
<b>Câu 11. Đặt đầu A của thanh kim loại AB lại gần quả cầu mang điện tích âm, khi đó trong thanh kim loại A.</b>
các nguyên tử bị hút về phía đầu A <b>B. electron bị đẩy về phía đầu B.</b>
<b>C. các điện tích dương bị hút về phía đầu A</b> <b>D. electron bị hút về phía đầu A.</b>
<b>Câu 12 Đặt vào hai đầu đoạn chứa biến trở R một nguồn điện ξ</b>
<b>Câu 13. </b>Cho biết
<b>A. </b>
<b>Câu 18. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu </b>
điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
<b>A. I = 120 (A).</b> <b>B. I = 2,5 (A).</b> <b>C. I = 12 (A). D. I = 25 (A).</b>
<b>Câu 19. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện xác định và mạch ngồi là điện trở thì hiệu điện thế mạch </b>
<b>ngồi A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.</b>
<b> B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.</b>
<b>C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch</b>
<b>Câu 20-</b>
<b>A</b>
<b>Câu 1: Điện tích của êlectron là - 1,6.10</b>-19<sub> (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s)</sub>
là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
<b>A. 7,895.10</b>19<sub>.</sub> <b><sub>B. 2,632.10</sub></b>18<sub>.</sub> <b><sub>C. 9,375.10</sub></b>19<sub>.</sub> <b><sub>D. 3,125.10</sub></b>18<sub>.</sub>
<b>Câu 2. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện</b>
tích q = 5.10-10<sub> (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10</sub>-9<sub> (J). Coi điện trường bên</sub>
trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vng góc với các tấm.
Cư-ờng độ điện trưCư-ờng bên trong tấm kim loại đó là:
A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m).
<b>Câu 3. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là khụng ỳng?</b>
A. Tại một điểm trong điện trờng ta có thể vẽ đợc một đờng sức đi qua.
B. Các đờng sức là các đờng cong không kín. C. Các đờng sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đờng sức điện luôn xuất phát từ điện tích dơng và kết thúc ở điện tích âm.
<b>Cõu 4: Phỏt biu no sau đây là khơng đúng? </b>
<b> A. Ngun tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.</b>
<b>B. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác</b>
<b>C. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10</b>-31<sub> (kg).</sub>
<b>D. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10</b>-19<sub> (C).</sub>
<b>Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?</b>
<b>A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.</b>
<b>B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.</b>
<b>C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.</b>
<b>D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.</b>
<b>Câu 6: Công thức xác định công suất của nguồn điện là:</b>
A.<i> P = EI.</i> B.<i> P = UI.</i> C.<i> P = UIt.</i> D.<i> P = EIt.</i>
<b>Câu 7. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch</b>
ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngồi lớn nhất
<b>thì điện trở R phải có giá trị A. R = 3 (Ω).</b> <b>B. R = 2 (Ω). C. R = 1 (Ω).</b> <b>D. R</b>
= 4 (Ω).
1 3
2
2
<i>r</i> <i>r</i>
<i>r</i>
<b>Câu 11:</b> Cần dùng bao nhiêu pin 4,5V-1Ω mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng để thắp cho bóng 1 đèn 8V-8W
sáng bình thường ? <b>A.</b> 4. <b> B. 5.</b> <b> C. 6.</b> <b> D. 7.</b>
điện động E = 9V, điện trở trong r = 0,5 Ω; Các điện trở R1 = 4,5
Ω; R2 = 6 Ω; R là biến trở. Điện trở R phải có giá trị bằng bao
nhiêu để công suất tiêu thụ trên R1 là lớn nhất?
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết để làm nước nóng
thêm 10<sub>C là </sub><sub>A</sub><sub>. 10 phút. B. 600 phút. C. 10 s. D. 1 h.</sub>
<b>Câu 17: Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt e</b>1 = 4,5V ; r1 =
3Ω và e2= 3V ; r2 = 2Ω mắc thành mạch như hình vẽ. Tính cường độ dịng điện
trong mạch và UAB
A. 2,5A ; 10V B. 1,5A ; 0 C.1,5A ; 4V D. 2,5A ; 8V
<b>Câu 18: Hai quả cầu kim loại giống nhau. Quả cầu thứ I mang điện q</b>1 = - 6,4.10-8 (C) còn quả cầu thứ II
mang điện tích q2 = 3,2.10-8 (C). Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau cho đến khi có sự cân bằng điện thì tách
chúng ra. Số êlectron trao đổi giữa hai quả cầu trong quá trình tiếp xúc là (Cho độ lớn điện tích êlectron là
1,6.10-19<sub>(C)) </sub><sub>A</sub><sub>. 3.10</sub>11<sub>. B. 6.10</sub>11<sub>. C. 3.10</sub>10<sub>. D. 6.10</sub>10<sub> </sub>
<i><b>II.Tư luân</b></i>
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết
a. Khi RX = 2 Ω: -Tìm điện trở mạch ngồi .Tìm số chỉ của
Ampe kế. - Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
b. Tìm Rx để cơng suất tiêu thụ trên điện trở này đạt cực đại
.
Ω).
<b>Câu 1-Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa biến trở R một nguồn điện có suất điện</b>
<b>A. </b>86,18 W <b>B. </b>88,16 W <b>C. </b>99,9 W <b>D. </b>105,6 W
<b>Câu 2-Hai điện tích đặt trong chân khơng thì lực tương tác giữa chúng là 0,324</b>
N. Nếu đặt hai điện tích này trong nước ngun chất có ε = 81 và giữa nguyên
khoảng cách giữa chúng là lực tương tác là
<b>A. </b>4.10 N3 . <b> B. </b>4.10 N6 . <b>C. </b>2.10 N3 . <b> D. </b>2.10 N6 .
<b>Câu 3-Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q</b>1 và q2 đặt trong khơng khí cách nhau 50 cm thì đẩy nhau bằng một
lực 0,72 N. Điện tích tổng cộng của hai quả cầu là 9.10 C6 và q1 > q2. Giá trị của q2 là
<b>A. </b>6.10 C6 . <b>B. </b>3.10 C6 . <b>C. </b>5.10 C5 . <b>D. </b>4.10 C6 .
<b>Câu 4-Có hai quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích 26 µC, quả cầu B mang điện</b>
tích – 8 µC. Cho hai quả cầu A và B tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Điện tích của từng quả cầu là
<b>A. 9 µC.</b> <b>B. 18 µC.</b> <b>C. 16 µC.</b> <b>D. 6 µC.</b>
<b>Câu 5-Đồ thị nào trong hình bên dưới phản ánh sự phụ thuộc của cường độ điện trường của một điện tích điểm</b>
vào khoảng cách từ điện tích đó đến điểm mà ta xét ?
<b>A.</b> <b>. B.</b> <b>. C.</b> . <b> D.</b>
.
<b>Câu 6-Điều kiện để có dịng điện là</b>
<b>A. chỉ cần có một hiệu điện thế. B. chỉ cần có nguồn điện.</b>
<b>C. chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.</b>
<b>D. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.</b>
<b>Câu 7. Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C; AC = 4 cm, BC = 3 </b>
cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường <i>E</i> song song
với AC, có chiều hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000 V/m. Công của lực điện
trường khi một electron di chuyển từ A đến B là
<b> A. – 0,32.10</b>-16 J <b>B. 0,32.10</b>-16 <b>J C. 0,4.10</b>-14 <b>J D. – 0,4.10</b>-16 J
<b>Câu 8: Cho nguồn điện có suất điện động E,điện trở trong r = 2. Khi điện trở mạch ngoài của là R</b>1=1
hoặc R2 thì cơng suất mạch ngồi có cùng giá trị P. Điện trở R2 bằng A 1 B 4 C 5 D
3
<b>Câu 10. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω),</b>
mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R
đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).
B
<b>Câu 11: Lực điện trường là lực thế vì</b>
A. cơng của lực điện trường phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển.
B. công của lực điện trường phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển.
C. cơng của lực điện trường khơng phụ thuộc vào đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu
D. cơng của lực điện trường phụ thuộc vào cường độ điện trường.
<b>Câu 12. Hai điện tích q</b>1, q2<i> đặt trong khơng khí và cách nhau một khoảng r thì đẩy nhau một lực F. Khi chúng</i>
<i>cách nhau một khoảng lần lượt r + x và r – x thì lực đẩy giữa chúng tương ứng là F</i>1 và F2 = 4F1. Còn nếu
chúng cách nhau r + 6x thì lực đẩy giữa chúng là
<b>A. </b>
<i>F</i>
<i>4</i> <b><sub>B. </sub></b>
<i>F</i>
<i>9</i> <b><sub> C. </sub></b>
<i>F</i>
<i>3</i> <b><sub>D. </sub></b>
<i>F</i>
<i>2</i>
<b>Câu 13: Để xác định suất điện động E của một nguồn điện,</b>
một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng
khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả
bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
<b>A. 1V. B. 1,5 V.</b> <b>C. 1,6 V.</b> <b>D. 2 V.</b>
<b>Câu 14: Một bình nước nóng có 2 dây dẫn R</b>1 và R2 để đun nước. Nếu dùng riêng dây R1 thì nước trong bình
sẽ sơi trong thời gian 30 phút. Cịn nếu dùng riêng dây R2 thì thời gian nước sẽ sơi là 20 phút. Thời gian đun
sơi bình nước trên khi mắc R1 song song với R2<b>là: A. 12 phút. B. 10 phút.</b> <b>C. 24 phút.</b> <b>D. 50 phút.</b>
<b>Câu 15: </b> Có 12 pin giống nhau, mỗi pin có ξ = 1,5V, r = 0,2Ω mắc thành x dãy song song mỗi dãy có y pin
ghép nối tiếp. Mạch ngồi có R = 0,6Ω. Giá trị của x và y để dòng điện qua R lớn nhất.
<b>Câu 16: </b>Trong khơng khí, có ba điểm thẳng hàng theo thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ
lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 18E và 2E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường
độ điện trường tại N là A.4,5 E. <b>B. </b>2,25 E. <b>C. </b>2,5 E. <b>D. </b>3,6 E.
<b>Câu 17:</b> Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu khơng đổi. Khi chỉnh điện trở của mạch ngoài là 100 Ω thì
cơng suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch ngồi là 50 Ω thì cơng suất của mạch là
<b>A. </b>10 W. <b>B. </b>5 W. <b>C. </b>80 W. <b>D. </b>40 W.
<b>Câu 18-Sau khi dùng 1 thời gian,pin” yếu” đi là do nguyên nhân gì?</b>
A.Hiệu điện thế điện hóa giảm đi .B.Khối lượng cực dương giảm đi .
C.Điện trở trong của pin tăng lên. D.Dung dịch điện phân trong pin bị mất đi do bay hơi
<b>Bài 1-Cho mạch điện như hình vẽ 1: Bộ nguồn gồm 6 pin giống nhau </b>
mắc thành hai nhánh song song, mỗi nhánh có 3 pin nối tiếp; suất điện
động và điện trở trong của bộ nguồn là Eb = 9V; rb = 1,5. Mạch
ngoài gồm đèn Đ ghi: 3V-3W; Rx là một biến trở, tụ điện có điện dung C
= 0,5F, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể; điện trở của đèn
không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
<b>a. Tính suất điện động và điện trở trong mỗi pin?</b>
<b>b. Điều chỉnh R</b>x để đèn sáng bình thường, ampe kế chỉ 1,5A.
Hãy xác đinh: R1? Rx? Điện tích của tụ C?
<b>Bài 2- Hai điện tích điểm q</b>1 = q2 = 10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong
khơng khí với AB = 8 cm.
a) Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại M do q1 và q2 gây
ra. Biết AM = 2 cm và BM = 10 cm.
<b>R</b>
<b>1</b>
<b>Đ</b>
<b>Eb,rb</b>
<b>R</b>
<b>x</b>
<b>C</b>
<b>A</b>
b) Tìm vị trí điểm N để .
<b>I-TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Câu 1- Hai điện tích điểm q</b>1 = 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 15cm. Điểm M tại đó cường độ
điện trường bằng khơng thì <b>A. </b>cách q1 9cm và cách q2 6cm <b> B. cách q</b>1 6cm và cách q2 9cm
<b>C.</b>cách q1 10cm và cách q2 5cm <b>D.</b> cách q1 5cm và cách q2 10cm
<b>Câu 2 Cho mạch điện (hình vẽ). Bỏ qua điện trở của dây nối, các nguồn giống</b>
nhau có suất điện động E 0 = 2(V); r0 = 0,5(); R=10(). Cường độ dòng điện
<b>qua R bằngA.</b> <b>0,67(A)B.</b> 0,16(A) <b>C. 1(A)</b> <b>D.0,8(A)</b>
<b>Câu 3: Một bóng đèn ghi 12V – 6W mắc vào hiệu điện thế 6V thì cơng suất</b>
bóng đèn là: A.3W B. 6W C. 0,5W D. 1,5W
<b>Câu 4: Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện hiệu điện thế U thì tổng cơng suất tiêu thụ của </b>
chúng là 20W. Nếu chúng mắc song song vào nguồn này thì tổng cơng suất tiêu thụ của chúng là:
A.5W B. 80W C. 40W D. 10W
Nguồn điện có suất điện điện E = 9V,
điện trở trong r = 1. Đèn có ghi 6V – 3W.
Tính giá trị của biến trỏ Rb để đèn sáng bình thường.
A. R = 5Ω B. R = 12Ω C.R = 4Ω D.R = 6Ω
<b>Câu 6: Nguồn điện có suất điện động </b>
<b>A. 85%</b> <b>B.</b> 83,3% <b>C.</b> 80% <b>D.</b> 86,7%
<b>Câu 7: Cho đoạn mạch như hình vẽ. </b>
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là:
A. UAB = ξ + I(R +r) B. UAB = - I(R +r) - ξ
C. UAB = I(R +r) - ξ D. UAB = ξ - I(R +r)
<b>Câu 8-Một đoạn mạch gồm hai điện trở </b>R1 = 10 , R2 = 30 mắc song song với nhau vào một hiệu điện thế
khơng đổi U, cường độ dịng điện qua R1 là 1,5A thì cường độ dịng điện qua R2 đó là
<b> A.5A B.2A</b> <b> C.4,5A</b> <b>D.</b> 0,5A
<b>Câu 9-: Mắc song song hai điện trở R</b>1 = 3
<b>Câu 10- Bạn Anh dùng một bóng đèn dây tóc loại 220V - 40W để phục vụ cho việc học tập của mình. Giả thiết </b>
mỗi ngày bạn Anh thắp sáng đèn trong thời gian 4 giờ 20 phút thì trong một tháng (30 ngày) điện năng mà đèn
<b>tiêu thụ là A. 9,55(kW.h)</b> <b> B. 4,13(kW.h)</b> <b> C. 6,87(kW.h)</b> <b>D. 5,20(kW.h)</b>
<b>Câu 11-Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ = 12V, điện trở trong r = 2Ω nối với mạch ngoài </b>
là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Hiệu suất của nguồn điện khi đó là
A.100% B.60% C.80% D.50%
R
<b>Câu 12: Người ta mắc một biến trở vào một nguồn điện có suất điện động 50 V và điện trở trong 5 Ω. Điện trở</b>
R của biến trở có thể thay đổi từ giá trị 0 đến 20 Ω. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào biến trở R được
mô tả bằng đồ thị ở hình nào dưới đây?
A. Hình 1. B. Hình 3. C. Hình 4. D. Hình 2.
<b>Câu 13-Có 40 nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động 2V, điện trở trong 1</b>
(E; r). Để đo điện trở trong của nguồn, người ta mắc vào hai đầu
biến trở R một vôn kế. Khi R thay đổi thì hiệu điện thế mạch
ngồi được biểu diễn như đồ thị ở hình bên. Điện trở trong của
nguồn điện có giá trị bằng
<b>A. </b>r = 7,5 Ω. <b> B. </b>r = 6,75 Ω. <b>C. </b>r = 10,5 Ω. <b> D. </b>r = 7 Ω.
<b>Câu 15: Theo định luật bảo tồn điện tích thì trong một hệ cơ lập về điện:</b>
<b>Câu 16: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế</b>
10 V, thì giữa hai điểm cách nhau 6 cm có thể có hiệu điện thế là
<b>A. 8 V.</b> <b>B. 10 V.</b> <b>C. 15 V.</b> <b>D. 22,5 V.</b>
<b>Câu 17:. Nhiệt độ ban đầu của nước t1 = 20</b>oC. Hiệu suất của 1 bếp điện là H = 70%. Nhiệt dung riêng của
nước là c = 4,2.103 J / kg.độ. Nếu sau thời gian t = 20 phút, bếp đun sơi được 2 lít nước ở điều kiện thường
<b>thì cơng suất bếp điện bằng A. P = 80 W</b> <b>B. P = 798 W C. P = 890 W D. P = 800 W</b>
<b>Câu 18. Công của nguồn điện là công của</b>
<b>A. lực lạ trong nguồn. B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngồi.</b>
<b>C. lực cơ học mà dịng điện đó có thể sinh ra. D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.</b>
<b>Câu 19- Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác.</b>
<b>B. vật bị nóng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.</b> <b>D. các điện tích bị mất đi.</b>
<b>Câu 20-: Ngồi đơn vị là ampe (A), cường độ dịng điện có thể có đơn vị là</b>
<b>A. jun (J) B. cu – lông (C) C. Vôn (V) D. </b>Cu – lông trên giây (C/s)
<b>II-TỰ LUẬN</b>
<b>Bài </b>
<b> 1-Cho một số pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động ξ = 2,4V, điện trở trong</b>
r = 0,2Ω. Hãy tìm cách ghép số pin trên để tạo thành một bộ nguồn có suất điện động
ξb = 24 V và rb = 2 Ω.
<b> Bài 2- Cho hai điện tích điểm q</b>1=2.10-6 C và q2=-8.10-6C lần lượt đặt tại A và B với AB=a=10cm. Xác định
điểm M trên đường AB tại đó <i>E</i>2 4<i>E</i>1
.
<b>Câu 1- Phát biểu nào sau đây không đúng?</b>
A. Khi pin phóng điện, trong pin có q trình biến đổi hóa năng thành điện năng.
B. Khi acquy phóng điện, trong acquy có sự biến đổi hóa năng thành điện năng.
C. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.
D. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng và nhiệt năng.
<b>Câu 2-Chọn câu trả lời đúng. Trong một đoạn mạch, công của nguồn điện bằng </b>
A. điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch. B. nhịêt lượng toả ra trên các dây nối.
C. tích của hiệu điện thế hai đầu mạch và cường độ trong mạch.
D. tích của suất điện động E với cường độ dịng điện.
<b>Câu 3. Theo định luật Ơm cho tồn mạch thì cường độ dịng điện cho tồn mạch: </b>
A. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn.
C. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
D. tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của toàn mạch.
<b> Câu 4. : Hai quả cầu nhỏ tích điện đặt cách nhau 3 m trong chân không, hút nhau lực 6.10</b>-9 N, điện tích
tổng cộng của chúng là (-10-9) C. Điện tích của mỗi quả cầu có thể là
<b>A. 3.10</b>-9 C và – 2.10-9 C. <b>B. – 0,6.10</b>-9 C và – 0,4.10-9 C.
<b>C. –3.10</b>-9 C và 2.10-9 C. <b>D. –1,6.10</b>-9 C và 0,6.10-9 C.
<b>Câu 5:</b> Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
<b>A. </b>khả năng sinh cơng của vùng khơng gian có điện trường.
<b>B. </b>khả năng sinh công tại một điểm. <b>C. </b>khả năng tác dụng lực tại một điểm.
<b>D. </b>khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong khơng gian có điện trường.
<b>Câu 6: Hai điện tích điểm: q</b>1 = 4.10-9 C và q2 = - 4.10-9C đặt tại 2 điểm A, B trong không khí cách nhau 2cm.
Cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB sao cho độ dài của véc tơ
đạt giá trị lớn
nhất là:
<b>A. </b>
<b>Câu 7- Trong nguồn điện hóa học, có sự chuyển hóa</b>
A. từ nội năng thành điện năng. B. từ cơ năng thành điện năng.
C. từ hóa năng thành điện năng. D. từ quang năng thành điện năng.
<b>Câu 8- Nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó</b>
A. một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điện.
B. hai điện cực đều là hai vật cách điện.
C. hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất.
D. hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất.
<b>Câu 9-Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng làm di chuyển các điện tích</b>
A. dương từ cực dương sang cực âm của nguồn điện.
B. dương từ cực âm sang cực dương của nguồn điện.
C. dương theo cùng chiều điện trường trong nguồn điện.
D. âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.
<b>Câu 10. Mắc một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động ξ và điện trở trong r.</b>
Đồ thị biểu diễn hiệu suất H của nguồn điện theo biến trở R như hình vẽ. Điện trở trong của nguồn điện có giá
trị bằng A. 4 (Ω). B. 2 (Ω). C. 0,75 (Ω). D. 6 (Ω).
<b>Câu 11- Cho đoạn mạch như hình vẽ, trong đó E</b>1 = 9 V; r1 = 1,2 Ω; E2 = 3 V;
r2 = 0,4 Ω; R = 28,4 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
UAB = 6 V. Cường độ dòng điện trong mạch có chiều và độ lớn là
A. chiều từ A sang B, I = 0,4 A.B. chiều từ B sang A, I = 0,4 A.
C. chiều từ A sang B, I = 0,6 A. D. chiều từ B sang A, I = 0,6 A.
<b>Câu 12-: Hai nguồn điện có ghi 20 V và 40 V, nhận xét nào sau đây là đúng</b>
A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20 V và 40 V cho mạch ngồi.
B. Khả năng sinh cơng của hai nguồn là 20 J và 40 J.
C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
<b>Câu 13- Đồ thị mô tả định luật Ôm là</b>
A B C D
<b>Câu 14: Điểm khác nhau chủ yếu giữa pin Vôn-ta và acquy là :</b>
A. sử dụng dung dịch điện phân khác nhau. B. Hình dáng
C. phản ứng hóa học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.
D. sự tích điện khác nhau ở hai cực của chúng.
<b>Câu 15: Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng </b>
là
<b>A. 4 kJ.</b> <b>B. 240 kJ.</b> <b>C. 120 kJ. D. 1000 J.</b>
<b>Câu 16. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn 6 pin giống nhau,</b>
mỗi pin có có suất điện động E = 3V và có điện trở trong r = 0,2. Các điện trở mạch
<b>ngồi R1 = 18,7, R2 = 52, dịng điện qua R1 là 0,2A. Giá trị của R3</b>
<b>A. 52Ω</b> <b>B. 25Ω</b> <b>C. 26Ω</b> <b>D. 30Ω</b>
<b>Câu 17-Một điện tích q=2,5</b>
R1
R2
R3
phần EX=6000V/m và EY=-6
A. F=0,03N, lập với trục 0y một góc 1500<sub> B. F=0,03N, lập với trục 0y một góc 30</sub>0
C. F=0,03N, lập với trục 0y một góc 1150<sub> D. F=0,12N, lập với trục 0y một góc 120</sub>0
<b>Câu 18: Dịng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60µA. Số electron tới </b>
đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là:
<b>A. 3,75.10</b>17 <sub>hạt.</sub> <b><sub>B. 7,35.10.</sub></b>17 <b><sub>hạt. C. 2, 66.10</sub></b>-14 <b><sub>hạt. D. 0,266.10</sub></b>-4 <sub>hạt.</sub>
<b>Câu 19. Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:</b>
<b>Câu 20: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, –264.10</b>-7C, – 5,9 μC, +
3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
<b>A. 1,5 μC B. 2,5 μC </b>
<b> C. –1,5 μC D. –2,5 μC</b>
<b> II. Tự luận .</b>
<b>Bài 1 -Cho mạch điện (hình vẽ).Bộ nguồn</b> 12 pin giống
nhau (1 pin có
,mỗi dãy 6 pin nối tiếp .Đèn 6V-3W;
1
dây nối ,khóa K)
a/ K mở .Tính cơng suất tiêu thụ của đèn .Đèn sáng thế nào?