Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.6 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MỤC LỤC </b>
<b>Lời cam đoan </b>
<b>Lời cảm ơn </b>
<b>Danh mục các từ viết tắt </b>
<b>Danh mục các bảng </b>
<b>Tóm tắt kết quả nghiên cứu luận văn ... vii </b>
<b>PHẦN MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÂN SỐ VÀ CƠ </b>
<b>CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1. Quy mô, cơ cấu và sự phát triển dân số ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.1 Quy mô và phân bố dân số ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.2. Cơ cấu dân số ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.3. Tăng trưởng dân số và lý thuyết quá độ dân số . Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2. Cơ cấu dân số theo tuổi ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.1. Cách tính tuổi trong nghiên cứu dân số ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.2. Cơ cấu dân số theo tuổi ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3. Các sai sót thƣờng gặp trong thống kê cơ cấu dân số theo tuổi và phƣơng </b>
<b>pháp khắc phục. ... Error! Bookmark not defined. </b>
1.3.1. Chỉ số Whipple - Iw<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.2 Chỉ số UNI - chỉ số chính xác theo tuổi-giới tính của Liên hợp quốcError! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.3 Biện pháp khắc phục ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4. Ảnh hƣởng của biến động cơ cấu dân số theo tuổi đến phát triển kinh tế - </b>
<b>xã hội... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4.1 Biến động cơ cấu tuổi ảnh hưởng đến phát triển kinh tếError! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4.2 Biến động cơ cấu tuổi ảnh hưởng đến các vấn đề xã hộiError! Bookmark not defined. </b>
<b>DÂN SỐ THEO TUỔI Ở KHU VỰC NÔNG THÔN VIỆT NAM THỜI KỲ </b>
<b>1999-2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1. Khát quát về hai cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở 1/4/1999; 1/4/2009 và </b>
<b>cuộc Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm 1/4/2014Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3 Phân tích thống kê xu hƣớng thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi của khu </b>
<b>vực nông thôn Việt Nam thời kỳ 1999-2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.1. Những đặc điểm cơ bản của dân số Việt Nam hiện nayError! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.2 Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở khu vực nông thôn của Việt NamError! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU </b>
<b>DÂN SỐ THEO TUỔI ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở KHU VỰC </b>
<b>NÔNG THÔN VIỆT NAM THỜI KỲ 1999-2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.1 Sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở khu vực nông thôn Việt Nam ảnh </b>
<b>hƣởng đến phát triển kinh tế - xã hội ... Error! Bookmark not defined. </b>
3.1.1 Cơ cấu dân số theo tuổi ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế vùng nông thôn giai
<b>đoạn 1999-2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
3.1.2 Cơ cấu dân số theo tuổi ảnh hưởng đến lao động có việc làm tại khu vực nông
<b>thôn... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2. Phân tích ảnh hƣởng của sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi đến một số </b>
<b>vấn đề xã hội chủ yếu của vùng nông thôn ở Việt Nam thời kỳ 1999-2014Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.1. Ảnh hưởng đến mức sinh ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.2 Ảnh hướng đến hệ thống giáo dục ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3. Cơ hội và thách thức do biến đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở khu vực nông </b>
<b>3.3.1. Tăng số lượng, tỷ trọng dân số trong độ tuổi lao độngError! Bookmark not defined. </b>
3.3.2. Giảm tỷ trọng, số lượng trẻ em tuổi đến trường, tạo điều kiện nâng cao chất
<b>lượng giáo dục ... Error! Bookmark not defined. </b>
3.3.3 Cơ cấu dân số vàng: Lợi thế tăng trưởng kinh tế trong tầm trung hạn và thách
<b>thức trong tầm dài hạn của khu vực nông thôn ... Error! Bookmark not defined. </b>
3.3.4. Tăng số lượng và tỷ trọng dân số già, đẩy nhanh quá trình già hóa dân số
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.4 Các giải pháp để tận dụng cơ hội, vƣợt qua thách thức do biến đổi cơ cấu </b>
<b>dân số đến phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thônError! Bookmark not defined. </b>
<b>KẾT LUẬN ... Error! Bookmark not defined. </b>
ASFR: Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi
CBR: Tỷ suất sinh thô
CDR: Tỷ suất chết thô
DS-KHHGĐ: Dân số kế hoạch hóa gia đình
E<sub>0</sub>: Tuổi thọ bình qn
IMR: Tỷ suất chết trẻ em
KT-XH: Kinh tế - xã hội
SRB: Tỷ số giới tính khi sinh
TFR
TW
Tổng điều tra Dân số và nhà ở
Tổng tỷ suất sinh
Bảng 1.1: Phân bố phần trăm diện tích đất đai và dân số theo vùng, Việt Nam 2009
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 1.2: Dân số và tỷ lệ tăng dân số bình quân năm của tồn quốc tính tốn được
<b>từ kết quả tổng điều tra dân số 1999, 2009 và 2014 Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 1.3: Nhu cầu của xã hội của các nhóm tuổi ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.1: Phân bố phần trăm diện tích đất và dân số một số tỉnh của Việt Nam, 2009 và
<b>2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.2: Tỷ số giới tính khi sinh Việt Nam chia theo thành thị/nông thôn, giai
<b>đoạn 2009 - 2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.3: Dân số và cơ cấu dân số chia theo nhóm 5 độ tuổi khu vực nông thôn
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Việt Nam 1999, 2009 và 2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.4: Tỷ suất sinh thơ (CRB) đã chuẩn hóa, khu vực nông thôn của Việt Nam,
<b>năm 1999, 2009 và 2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.5: Tổng tỷ suất sinh của Philippines, Indonesia, Malaysia, Myamar và Việt
<b>Nam qua các thời kỳ ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.6: Dân số và cơ cấu dân số chia theo nhóm tuổi khu vực nông thôn Việt
<b>Nam 1999, 2009 và 2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.11: Tỷ suất chết thô khu vực nông thôn của Việt Nam, năm 1999, 2009 và
<b>2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.12: Tỷ suất chết của trẻ sơ sinh và tuổi thọ bình quân của Việt Nam khu vực
<b>nông thôn năm 1999, 2009 và 2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 3.1: Dân số và tỷ trọng dân trong độ tuổi lao động, tỷ trọng dân số có việc
<b>làm, khu vực nông thôn, năm 1999, 2009 và 2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 3.2: Lực lượng lao động, cơ cấu lao động có việc làm, năng suất lao động và cơ
<b>cấu GDP ở khu vực nông thôn chia theo ngành kinh tế Việt Nam, 2009 và 2014 Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>
Bảng 3.3: Dân số, tỷ trọng và số lượng dân số nữ trong độ tuổi sinh đẻ của Việt
<b>Nam khu vực nông thôn, 1999, 2009 và 2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 3.4: Dân số nữ 15-49 tuổi và mức sinh đặc trưng theo nhóm 5 độ tuổi (ASFR),
<b>khu vực nông thôn Việt Nam 2009 và 2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 3.5: Số trẻ em sinh sống thực tế năm 2014 và số trẻ sinh sống ước tính theo cơ
<b>cấu tuổi nông thôn của phụ nữ năm 2009 và mức sinh năm 2014Error! Bookmark </b>
<b>not defined. </b>
<b>Hình 1.1: Thời kỳ quá độ dân số ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Hình 1.2: Tháp dân số Việt Nam, 1999 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Hình 1.3: Tháp dân số của Đức, Ba Lan, năm 2000 . Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Hình 1.4: Mối quan hệ giữa dân số và phát triển ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Hình 2.1: Mật độ dân số chia theo vùng kinh tế - xã hội năm 2014 ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined.</b>
<b>Hình 2.2: Tổng tỷ suất sinh khu vực nông thôn Việt Nam, 1999 - 2014 ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined.</b>
Hình 2.3: Dân số trong và ngoài độ tuổi lao động khu vực nông thôn Việt Nam
<b>1999, 2009 và 2014 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Hình 2.4: Tháp dân số khu vực nông thôn Việt Nam, 1999, 2009 và 2014 ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined.</b>
Quá trình nỗ lực giảm mức sinh và duy trì ổn định mức chết khá thấp của
Chính phủ đã tác động mạnh đến cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam làm nó
chuyển dịch đạt tới trạng thái cơ cấu dân số vàng với nhiều lợi thế và khơng ít thách
thức đối với phát triển kinh tế-xã hội. Để đáp ứng nhu cầu mô tả và đo lường sự
thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi qua các thời kỳ và đánh giá ảnh hưởng của nó đến
xu thế phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu
thống kê biến đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở khu vực nơng thơn Việt Nam”.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 phần chính:
Phần 1: Những vấn đề lý luận chung về dân số và cơ cấu dân số theo tuổi.
Phần 2: Phân tích thống kê xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở khu
vực nông thôn Việt Nam thời kỳ 1999-2014 dựa trên kết quả Tổng điều tra Dân số
và nhà ở 1999 và 2009 và kết quả Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 1/4/2014.
Phần 3: Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi và các
giài pháp nhằm tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức ở khu vực nông thôn đến phát
triển kinh tế xã hội ở Việt Nam thời kỳ 1999-2014.
Nội dung chính của luận văn bao gồm:
<b>Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về dân số và cơ cấu dân số theo tuổi </b>
Trong phần này, luận văn chủ yếu tập trung trình bày các định nghĩa và khái
niệm cơ bản liên quan đến: Quy mô, cơ cấu và sự phát triển dân số; cơ cấu dân số
theo tuổi; các chỉ tiêu biểu thị cơ cấu dân số theo tuổi và các nghiên cứu mang tính
lý thuyết về ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo tuổi đến phát triển kinh tế - xã hội
của một quốc gia.
- Phân bố dân số là việc nghiên cứu sự tập trung dân cư theo đơn vị hành
chính hoặc địa điểm cư trú (vùng kinh tế - xã hội, thành thị - nông thôn).
- Cơ cấu dân số là một khái niệm dùng để chỉ tập hợp những bộ phận hợp
thành dân số của một lãnh thổ (nhóm nước, từng nước hoặc từng vùng) được phân
chia dựa trên những tiêu chuẩn nhất định. Nhìn chung, cơ cấu dân số bao gồm: Cơ
cấu sinh học, cơ cấu theo thành phần dân tộc, cơ cấu dân số về mặt xã hội.
- Cơ cấu dân số theo tuổi là một dạng của cơ cấu sinh học. Đó là tập hợp các
nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất định. Các chỉ tiêu biểu thị cơ
cấu dân số theo tuổi bao gồm: tỷ trọng dân số từng độ tuổi, nhóm tuổi; tuổi trung vị;
chỉ số già hóa và các tỷ số phụ thuộc trong đó có tỷ số phụ thuộc chung, tỷ số phụ
thuộc trẻ, tỷ số phụ thuộc già.
- Rất nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới khẳng định sự thay đổi cơ cấu
tuổi của dân số ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình phát triển kinh tế. Khi nghiên
cứu quá trình phát triển thần kỳ ở các nước Đông Nam Á, các nhà nghiên cứu đã
khẳng định: Biến động cơ cấu dân số theo tuổi ở các nước Đông Nam Á là một
trong những nhân tố góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng thu nhập bình quân
đầu người (Asian Development Bank, 1997; Mason, 1988). Một vài nghiên cứu
khác cho biết quá trình chuyển dịch cơ cấu tuổi của dân số tác động đáng kể đến
mạnh. Dân số khu vực này tăng nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với sự phát triển
kinh tế, làm suy giảm chất lượng cuộc sống và làm cạn kiệt tài nguyên mơi trường.
Trước bối cảnh đó, chính phủ Việt Nam đã nỗ lực kiểm soát dân số khiến cho tỷ
suất sinh giảm và tốc độ tăng dân số chậm lại ở toàn quốc nói chung và nhất là khu
vực nơng thơn. Hệ quả của Chính sách đó là q trình q độ của dân số Việt Nam
từ trạng thái cân bằng lãng phí sang trạng thái cân bằng tiết kiệm nhanh chưa từng
có, làm cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam biến đổi mạnh ở toàn quốc nhất là
khu vực nông thôn.
Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, tỷ lệ trẻ em dưới 14
tuổi chiếm 24,45%. Tuy nhiên, tỷ lệ này giảm khá nhanh trong khi tỷ lệ người cao
tuổi đang dần tăng lên. Kết quả thu được từ ba cuộc Điều tra cho thấy tỷ lệ trẻ em
giảm đáng kể từ 33,11% năm 1999 xuống còn 24,45% năm 2009 và đến năm 2014
con số này chỉ đạt 23,95%, giảm hơn 9% so với 15 năm về trước.
con số này đã tăng lên 26 tuổi đối với nam và 29 tuổi đối với nữ. Năm 2014 con số
này làn lượt là 32 với nam và 33 với nữ. Như vậy, dân số Việt Nam năm 2014 già
hơn năm 1999, trong đó sự già đi của nam và nữ có khoảng cách khá xa năm 1999
thì đến năm 2014 khoảng cách của nam và nữ chỉ còn 1 tuổi.
Từ năm 1999 đến năm 2014, tỷ số phụ thuộc trẻ khu vực nông thôn giảm đi
Chỉ số già hóa dân số tăng từ 23,6% năm 1999 lên 43,7% năm 2014. Nếu
như vào năm 1999, cứ khoảng 7 trẻ em 0-14 tuổi mới có một người già trên 60 tuổi
thì sau 15 năm, trung bình cứ khoảng 4 trẻ em (0-14) là đã có một người già từ 60
tuổi trở lên, tốc độ già hóa dân số Việt Nam đã tăng gấp hai lần sau hai thập kỷ.
Tóm lại, cơ cấu dân số Việt Nam đang dịch chuyển mạnh mẽ từ cơ cấu dân
số trẻ sang cơ cấu dân số vàng và đang bước vào giai đoạn già hóa vơ cùng nhanh
chóng. Đây cũng là xu hướng chung của các nước trong khu vực ASEAN. Tuy
nhiên, xu hướng này diễn ra với tốc độ mạnh mẽ hơn ở Việt Nam nhờ quá trình
giảm mức sinh và chết của Việt Nam diễn ra nhanh hơn so với các nước khác.
<b>Chƣơng 3: Phân tích ảnh hƣởng của sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở khu </b>
<b>vực nông thôn đến phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam thời kỳ 1999-2014. </b>
Thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi khiến cho số người trong độ tuổi lao động
khu vực nơng thơn tính trên dân số cả nước của Việt Nam tăng mạnh trong thời gian
qua. Quá trình này đã tác động mạnh mẽ đến sự phân công lao động và chuyển dịch
cơ cấu theo xu hướng từ khu vực có năng suất và thu nhập thấp sang khu vực có
năng suất và thu nhập cao, góp phần tạo nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao trong
những năm qua. Ngành dịch vụ khu vực nông thôn đã được bổ sung nhiều lao động
nhất (hơn 6,1 triệu người), tiếp đến là ngành công nghiệp và xây dựng (khoảng 4,5
triệu người). Biến đổi cơ cấu dân số theo tuổi khu vực nơng thơn của Việt Nam góp
phần giúp thị trường lao động dịch chuyển phù hợp với chiến lược Cơng nghiệp
Sự dịch chuyển cơ cấu tuổi ở khu vực nông thôn khiến cho dân số nữ trong
độ tuổi sinh đẻ 15-49 tăng lên cả về tỷ trọng và số lượng. Tuy nhiên trong giai đoạn
1999-2014 xu hướng này đã tăng chậm lại. Dân số nữ khu vực nông thôn bước vào
tuổi sinh đẻ tăng từ 51,5% năm 1999 lên 55,7% năm 2009 và giảm xuống còn 53%
vào năm 2014. Tổng tỷ suất sinh khu vực nông thôn trong thời kỳ này cũng giảm
mạnh từ 2,3 %o xuống còn 1,85%o vào năm 2014. Điều này chứng tỏ chính sách
dân số của nước ta đã phát huy tác dụng góp phần kiềm chế mức sinh.
trung học cơ sở và trung học phổ thông tăng gấp rưỡi và gấp đôi so với năm 1999.
Do dân số trong độ tuổi đi học phổ thông giảm nên dù tỷ lệ học sinh phổ thông nhập
học tăng nhưng số học sinh phổ thông bắt đầu giảm xuống về số tuyệt đối khiến lần
đầu tiên trong lịch sử áp lực về dân số lên hệ thống giáo dục phổ thông của đất nước
có xu hướng giảm xuống. Nhờ thế mà chất lượng giảng dạy và học tập đã từng bước
được cải thiện nhờ giảm tải áp lực tỷ số giữa số học sinh và số giáo viên; và số
lượng học sinh mỗi lớp học.
Dân số Việt Nam đã đạt “cơ cấu vàng” khu vực nông thôn trong giai đoạn
hiện nay và sẽ kéo dài thời kỳ này đến năm 2034 (khoảng 20 năm) khi mà tỷ số phụ
thuộc chung sẽ ở mức dưới 50%. “Cơ cấu vàng” tại khu vực nông thôn sẽ kết thúc
từ năm 2036 khi tỷ số phụ thuộc chung cao hơn 50%.
Điều đáng lưu ý dân số tại khu vực nơng thơn Việt Nam đó là chỉ số già hóa
dân số Việt Nam tại khu vực này tăng lên nhanh chóng và mạnh mẽ. Nếu như, năm
2014 chỉ số già hóa tại khu vực nơng thơn Việt Nam chỉ đạt 42,5% thì năm 2024
con số này tăng lên 61,1% và đến năm 2034 con số này đã lên đến 109,5%. Điều đó
đồng nghĩa với việc chỉ trong vòng 20 năm chỉ số già hóa nước ta đã tăng gấp đơi.
Đây cũng chính là thách thức lớn đối với quốc gia bởi đây là gánh nặng lớn đối với