Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài tập ôn tập tại nhà Khối 10 môn Toán - Văn từ ngày 30-03 đến ngày 04-04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.23 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP TOÁN – VĂN KHỐI 10 </b>


<b>(Thực hiện từ 30 / 3 / 2020 đến 04 / 4 / 2020) </b>
<b>MƠN TỐN </b>


<i>u cầu: Học sinh hoàn thành bài tập vào vở theo nội dung từng ngày. </i>


<i> </i> <i>Mỗi ngày chụp bài tập đã hoàn thành gửi cho giáo viên chủ nhiệm kiểm tra. </i>


<b>Thứ, Ngày</b> <b>Nội dung </b>


<b>Thứ Hai </b>
<b>30/3/2020 </b>


<b>Bài 13. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau, nếu chúng cắt nhau thì tìm toạ độ </b>
giao điểm của chúng:


a) 2<i>x</i>3<i>y</i> 1 0, 4<i>x</i>5<i>y</i>  6 0 b) 4<i>x y</i>  2 0, 8<i>x</i>2<i>y</i>  1 0
<i>c) x</i><sub></sub><i><sub>y</sub></i> 5<sub>3 2</sub><i>t</i> <i><sub>t</sub></i>, <sub></sub><i><sub>y</sub>x</i> 4 2<sub>7 3</sub><i>t<sub>t</sub></i>


     


  <i>d) x</i>


<i>t</i> <i>x</i> <i>t</i>


<i>y</i> 12 2<i>t</i>, <i>y</i> 2 34 6<i>t</i>


     


 <sub>  </sub>  <sub>  </sub>



 


<i>e) x</i>  <sub>  </sub><i><sub>y</sub></i> 5<sub>1</sub> <i>t</i>, <i>x y</i>  5 0


 f) <i>x</i>2, <i>x</i>2<i>y</i>  4 0


<b>Thứ Ba </b>
<b>31/3/2020 </b>


<i><b>Bài 14. Cho hai đường thẳng d và . Tìm m để hai đường thẳng: </b></i>
1) cắt nhau 2) song song 3) trùng nhau
a) <i>d mx</i>: 5<i>y</i> 1 0, : 2<i>x y</i>   3 0


b) <i>d mx</i>: 2 (<i>m</i>1)<i>y</i> 2 0, : ( <i>m</i>2)<i>x</i>(2<i>m</i>1)<i>y m</i>( 2) 0
c) <i>d m</i>: ( 2)<i>x m</i>( 6)<i>y m</i>  1 0, : (<i>m</i>4)<i>x</i>(2<i>m</i>3)<i>y m</i>  5 0
d) <i>d m</i>: ( 3)<i>x</i>2<i>y</i> 6 0, :<i>mx y</i>    2 <i>m</i> 0


<b>Thứ Tư </b>
<b>01/4/2020 </b>


<i><b>Bài 15. Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d, với: </b></i>


a) <i>M</i>(4; 5), : 3 <i>d x</i>4<i>y</i>  8 0 b) <i>M</i>(3;5), :<i>d x y</i>   1 0
c) <i>M</i>(4; 5), : <i>d</i>  <sub>  </sub><i><sub>y</sub>x</i> <sub>2 3</sub>2<i>t</i> <i><sub>t</sub></i>


 d)


<i>x</i> <i>y</i>


<i>M</i>(3;5), :<i>d</i> 2 1



2 3


 <sub></sub> 


<b>Thứ Năm </b>
<b>02/4/2020 </b>


<b>Bài 16. Cho tam giác ABC. Tính diện tích tam giác ABC, với: </b>


a) A(–1; –1), B(2; –4), C(4; 3) b) A(–2; 14), B(4; –2), C(5; –4)
<b>Bài 17. Tính góc giữa hai đường thẳng: </b>


a) <i>x</i>2<i>y</i> 1 0, <i>x</i>3<i>y</i>11 0 b) 2<i>x y</i>  5 0, 3<i>x y</i>   6 0
c) 3<i>x</i>7<i>y</i>26 0, 2 <i>x</i>5<i>y</i>13 0 d) 3<i>x</i>4<i>y</i> 5 0, 4<i>x</i>3<i>y</i>11 0


<b>Thứ Sáu </b>
<b>03/4/2020 </b>


<b>Bài 18. Tính số đo của các góc trong tam giác ABC, với: </b>
a) A(–3; –5), B(4; –6), C(3; 1)


b) A(1; 2), B(5; 2), C(1; –3)


c) <i>AB x</i>: 2 3<i>y</i>21 0, <i>BC x</i>: 2 3<i>y</i> 9 0, <i>CA x</i>: 3 2<i>y</i>  6 0
d) <i>AB x</i>: 4 3<i>y</i>12 0, <i>BC x</i>: 3 4<i>y</i>24 0, <i>CA x</i>: 3 4<i>y</i>  6 0


<b>Thứ Bảy </b>
<b>04/4/2020 </b>



<b>Bài 19. Cho hình vng ABCD có tâm I(4; –1) và phương trình một cạnh là </b>3<i>x y</i>   . 5 0
a) Viết phương trình hai đường chéo của hình vng.


b) Tìm toạ độ 4 đỉnh của hình vng.


<b>Bài 20. Cho tam giác ABC, biết phương trình ba cạnh của tam giác. Viết phương trình các </b>
đường cao của tam giác, với:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI TẬP ĐỌC HIỂU, VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b>Hoàn thành từ ngày 30 / 3 / 2020 đến 04 / 4 / 2020 </b>
<b>I. ĐỌC HIỂU </b>


<b>Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: </b>


<i><b>Câu chuyện về bốn ngọn nến </b></i>


<i>Trong phịng tối, có bốn ngọn nến đang cháy. Xung quanh thật yên tĩnh, đến mức người ta </i>
<i>có thể nghe thấy tiếng thì thầm của chúng. Ngọn nến thứ nhất nói: Tơi là hiện thân của hịa bình. </i>
<i>Cuộc đời sẽ như thế nào nếu khơng có tơi? Tơi thực sự quan trọng cho mọi người. Ngọn nến thứ hai </i>
<i>lên tiếng: Còn tơi là hiện thân của lịng trung thành. Hơn tất cả, mọi người đều phải cần đến tôi. </i>
<i>Đến lượt mình, ngọn nến thứ ba nói: Tơi là hiện thân của tình u. Tơi mới thực sự quan trọng. </i>
<i>Hãy thử xem cuộc sống sẽ như thế nào nếu thiếu đi tình yêu? Đột nhiên, cánh cửa chợt mở tung, </i>
<i>một cậu bé chạy vào phịng. Một cơn gió ùa theo làm tắt cả ba ngọn nến. “Tại sao cả ba ngọn nến </i>
<i>lại tắt?” – cậu bé sửng sốt nói. Rồi cậu bé ịa lên khóc. Lúc này, ngọn nến thứ tư mới lên tiếng: </i>
<i>Đừng lo lắng, cậu bé. Khi tơi vẫn cịn cháy thì vẫn có thể thắp sáng lại cả ba ngọn nến kia. Bởi vì, </i>
<i>tơi chính là niềm hy vọng. Lau những giọt nước mắt còn đọng lại, cậu bé lần lượt thắp sáng lại </i>
<i>những ngọn nến vừa tắt bằng ngọn lửa của niềm hy vọng. </i>


<i>(Trích Những bài học về cuộc sống, NXB Thanh Niên, 2005)</i>
<b>Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. </b>



<b>Câu 2: Tóm tắt nội dung đoạn trích. </b>
<b>Câu 3: Nêu ý nghĩa của văn bản. </b>
<b>II. LÀM VĂN </b>


<b>Cảm nhận về tình cảnh cô đơn, lẻ loi của người Chinh phụ ngâm trong đoạn thơ sau: </b>


<i> Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước </i>
<i> Ngoài rèm thưa rủ thác địi phen </i>


<i> Ngồi rèm thuớc chẳng mách tin? </i>


<i> Trong rèm dường đã có đèn biết chăng? </i>


<i> Đèn có biết dường bằng chẳng biết </i>


<i> Lịng thiếp riêng bi thiết mà thơi. </i>


<i> Buồn rầu nói chẳng nên lời </i>


<i> Hoa đèn kia với bóng người khá thương </i>


<i> Gà eo óc gáy sương năm trống </i>


<i> Hoè phất phơ rủ bóng bốn bên </i>


<i> Khắc giờ dằng đẵng như niên </i>
<i>Mối sầu dằng dặc cả miền biển xa. </i>


</div>


<!--links-->

×