Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI TẬP HỢP ĐỒNG MÔN KỸ NĂNG MỀM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.47 KB, 5 trang )

CƠNG TY DƯỢC
HẬU GIANG
Số:573/HĐ-HG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc

Cái Răng, ngày 28 tháng 11 năm 2020
HỢP ĐỒNG

Về việc gia công 50.000 viên thuốc Peniciline 500mg
Căn cứ luật Thương Mại của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm
2018.
Căn cứ vào Nghị Định số 321/NĐ-CP của chính phủ về việc gia công thành
phẩm. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của đôi bên.
Hôm nay ngày 28 tháng 11 năm 2020, tại trụ sở Công ty Dược Hậu Giang số 11
đường Trần Chiên, phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. Chúng
tơi gồm có:
Bên giao gia cơng (Bên A):
Công ty Dược Hậu Giang.
Địa chỉ: Trụ sở tại số 11 đường Trần Chiên, phường Lê Bình, quận Cái Răng,
thành phố Cần Thơ.
Giấy phép thành lập số 2240/QĐ-KH do Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành phố Cần
Thơ cấp ngày 24 tháng 9 năm 2008.
Điện thoại: 032656264
Tài khoản số: 5468465465453 tại ngân hàng Vietinbank, chi nhánh Cần Thơ.
Mã số thuế: 5464846416455.
Người đại diện: Ông Trần Khánh Duy
Chức vụ: Giám Đốc
Bên nhận gia công (Bên B):


Công ty Dược Long Giang.
Địa chỉ: Trụ sở tại số 55 đường Nguyễn Văn Linh, phường Cái Khế, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ.
Giấy phép thành lập số 5478/QĐ-KH do Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành phố Cần
Thơ cấp ngày 26 tháng 5 năm 2007.
Điện thoại: 026595622659
Tài khoản số: 6548484141865 tại ngân hàng Vietcombank, chi nhánh Cần Thơ.
Mã số thuế: 9898989484.
Người đại diện: Bà Nguyễn Hồng Loan
Chức vụ: Giám Đốc
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng gia công thuốc với các điều khoản sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng.
Bên A giao cho bên B nguyên liệu, vật tư để gia công thành phẩm 50.000 viên
thuốc Peniciline 500mg dạng con nhộng với các công việc bao gồm trộn nguyên
liệu, dập viên, ép vỉ và đóng hộp.
Điều 2. Số lượng và chất lượng.
Bên B phải gia cơng hồn chỉnh 50.000 viên thuốc Peniciline 500mg, có trách
nhiệm phải giao hàng đúng số lượng theo đơn đặt hàng.


Chất lượng thành phẩm đảm bảo theo tiêu chuẩn (TCCS) mà bên A đã công bố
tại Sở Y tế và các yêu cầu chất lượng thành phẩm bổ sung do bên A cung cấp
cho bên B.
Bảng nguyên vật liệu bên A cung cấp:
STT
Tên nguyên vật liệu
1
Penicillin V potassium
2
Tá dược

3
Vỏ viên nang
4
Vỉ thuốc
5
Hộp thuốc
6
Giấy tờ
7
Nhãn phụ

Số lượng
30 kg
15 kg
50.000 vỏ
5.000 vỉ
1.000 hộp
1.000 đơn vị
1.000 đơn vị

Quy trình sản xuất phải đáp ứng tồn bộ như sau:
STT
Quy trình
1
Chuẩn bị ngun liệu và vỏ viên nang. Mỗi nguyên liệu sẽ được kiểm
định chất lượng riêng biệt, đảm bảo độ an toàn và dược tính.
2
Trộn ngun liệu theo đúng cơng thức. Xay, rây, cán hay pha chế
đúng quy chuẩn. Kiểm nghiệm chất lượng kỹ lưỡng đảm bảo chất
lượng thuốc sau khi hoàn thiện.

3
Kiểm tra chất lượng dược liệu một lần nữa. Sau khi đủ điều kiện mới
đóng viên.
4
Phân liều thuốc, đảm bảo sự đồng đều về khối lượng, dược chất trong
từng viên nang cứng. Thực hiện bởi chuyên gia có kinh nghiệm.
5
Nạp thuốc vào thân viên nang, lắp nang.
6
Kiểm định thành phẩm, lấy mẫu kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng.
7
Đóng gói thành phẩm vào vỉ, lọ.
Điều 3. Giá và phương thức thanh toán.
Giá: Đơn giá gia cơng hồn chỉnh là 500đ/viên.
Chi phí vận chuyển nguyên liệu, bốc xếp bên nào bên nấy chịu.
Bên A đặt cọc 10% sau khi có SĐK.
Thanh tốn tiếp 40% giá trị đơn hàng trước khi nhận toàn bộ đơn hàng.
Thanh tốn 50% giá trị đơn hàng cịn lại trong vịng 15 ngày kể từ khi nhận
hàng.
Phương thức thanh tốn: Bên A sẽ chuyển khoản đến STK: 6548484141865 tại
ngân hàng Vietcombank, chi nhánh Cần Thơ.
Tổng bên A sẽ chuyển khoản 25.000.000đ bao gồm thuế cho bên B khi bên A
nhận được 100% thành phẩm đạt yêu cầu.
Đơn vị thanh toán: đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 4. Thời hạn, địa điểm thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng: ngày 28 tháng 11 năm 2020.


Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết đến ngày 30 tháng 12 năm 2020.
Địa điểm thực hiện: Trụ sở Công ty Dược Long Giang số 55 đường Nguyễn Văn

Linh, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Điều 5. Nghĩa vụ bên A.
Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm
cho bên B.
Cung cấp cho bên B tài liệu, giấy tờ chỉ dẫn cần thiết liên quan đến việc gia
công.
Thông báo ngay cho bên B trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ,
phương tiện không đảm bảo để hồn thành thành phẩm.
Đảm bảo tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của thành phẩm.
Trao đổi thơng tin cho nhau về tiến độ công việc, đảm bảo thời gian và phương
thức phù hợp để không cản trở hoạt động sản xuất.
Tiến hành bất kì hoạt động hợp tác cần thiết với bên cung ứng nguyên vật liệu
khác.
Chỉ dẫn cho bên B thực hiện đúng quy trình hợp đồng.
Trả tiền theo đúng thời gian khi bên B giao thành phẩm.
Điều 6. Quyền bên A.
Nhận lại toàn bộ thành phẩm gia công, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu
đúng thời gian, số lượng, chất lượng và địa điểm như đã thỏa thuận hợp đồng.
Cử người đại diện kiểm tra, giám sát việc gia công tại bên B, cử chuyên gia
hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng thành phẩm gia công theo
thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
Bên A là chủ sở hữu các sản phẩm và Nhãn hiệu hàng hóa thuê bên B gia cơng.
Mọi quyền sỡ hữu Nhãn hiệu hàng hóa của bên A tn theo luật Sở hữu trí tuệ
và có quyền Quảng cáo tiếp thị tuân theo quy định pháp luật.
Trong trường hợp bên B giao hàng không đảm bảo số lượng, chất lượng thành
phẩm không đạt yêu cầu, thuốc lỗi theo thỏa thuận thì bên A có quyền u cầu
bên B sửa chữa thành phẩm. Trường hợp bên B không thể sửa chữa thành phẩm
đúng hạn thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi
thường.
Điều 7. Nghĩa vụ bên B.

Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp.
Báo cho bên A biết để đỗi nguyên vật liệu khác nếu nguyên vật liệu bên A cung
cấp không đảm bảo số lượng, chất lượng.
Giao thành phẩm đã gia công đảm bảo về mặt số lượng, chất lượng, phương
thức, đúng thời gian và địa điểm theo thỏa thuận.
Giữ bí mật các thơng tin về quy trình gia cơng thành phẩm.
Hồn trả ngun vật liệu, phụ liệu, vật tư lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp
đồng.
Điều 8. Quyền bên B.


Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa
điểm.
Kiểm tra giấy tờ về nguyên vật liệu bên A cung cấp.
Từ chối gia công nếu sự chỉ dẫn của bên A không hợp lệ, nguyên vật liệu không
đảm bảo số lượng, chất lượng, tạo ra thành phẩm có nguy hại, ảnh hưởng xấu
đến xã hội.
Yêu cầu bên A trả đủ tiền công và các chi phí hợp lí khác đúng thời hạn và
phương thức thanh toán đã thỏa thuận.
Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
Đối với bên A:
Nếu bên A không cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời
gian và địa điểm đã thỏa thuận cho bên B thì bên B có quyền khơng làm và đơn
phương hủy hợp đồng.
Nếu thông tin, tài liệu chỉ dẫn bên A cung cấp khơng hợp lí để hồn thành sản
phẩm thì bên B có quyền khơng sản xuất.
Nếu bên A khơng đảm bảo tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của thành
phẩm gia cơng, ngun vật liệu thì bên B có quyền dừng sản xuất và đợi khơng
q 10 ngày để bên A hoàn tất giấy tờ, nếu khơng thể hồn thành thì bên B có
quyền hủy hợp đồng.

Nếu bên A khơng trao đỗi thơng tin thì bên B có quyền cung ứng thành phẩm
vượt quá thời hạn giao so với ban đầu.
Nếu bên A không trả tiền đủ và theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng thì
phải bồi thường thiệt hại gấp đơi giá trị thành phẩm và bên B có quyền hủy hợp
đồng.
Đối với bên B:
Nếu nguyên vật liệu bị hỏng do bên A cung cấp mà bên B khơng báo thì bên A
có quyền yêu cầu bồi thường giá trị hiện thời của nguyên vật liệu.
Nếu bên B giao thành phẩm không đảm bảo về mặt số lượng và chất lượng thì
bên A có quyền yêu cầu bồi thường giá trị hiện thời của nguyên vật liệu, trong
10 ngày tiếp theo nếu bên B khơng khắc phục thì bên A có quyền đơn phương
hủy hợp đồng.
Nếu bên B khơng giữ bí mật các thơng tin về quy trình gia cơng thành phẩm thì
bên A có quyền kiện bên B ra Tịa và u cầu bồi thường theo quyền sở hữu trí
tuệ.
Nếu bên B khơng hồn trả ngun vật liệu thừa lại cho bên A sau khi hồn thành
hợp đồng thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường gấp đôi giá trị so với thành
phẩm.
Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp.
Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có
vấn đề phát sinh phải kịp thời thông báo cho nhau chủ động bàn bạc giải quyết
trên cơ sở thương lượng hòa giải hai bên cùng có lợi.


Nếu vấn đề khơng thể giải quyết thì trọng tài Kinh tế quận Cái Răng phân xử.
Trường hợp có vấn đề tranh chấp khơng thể đồng thuận được thì có quyền khiếu
nại ra Tòa Kinh tế quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
Điều 11. Thời hạn và hiệu lực hợp đồng.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày hai bên ký kết hợp đồng và kết thúc khi bên A
nhận thành phẩm và trả tiền gia công cho bên B.

Hợp đồng gồm 3 tờ, 5 trang, được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ hai bản
và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC

Nguyễn Hồng Loan

Trần Khánh Duy



×