Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

PTIT Đề cương kèm đáp án (Ngắn gọn, dễ nhớ) - Chủ nghĩa xã hội khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.5 KB, 24 trang )

CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Câu 1: ND sứ mệnh lịch sử của GCCN
Câu 2: Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử
Câu 3: ND sứ mệnh lịch sử của GCCN VIỆT NAM
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Câu 4: Những đặc trưng cơ bản của CNXH
Câu 5: Đặc trưng và phương hướng xây dựng CNXH ở VIỆT NAM
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN, NHÀ NƯỚC XHCN
Câu 6: Bản chất của nền dân chủ XHCN
Câu 7: Bản chất của nhà nước XHCN
Câu 8: Xây dựng chế độ dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XH - GIAI CẤP – LIÊN MINH…
Câu 9: Cơ cấu XH – Giai cấp trong thời kì quá độ ở VN
Câu 10: Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ ở VN
CHƯƠNG 6: DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
Câu 11: Quan điểm của CN Mác Lenin về dân tộc
Câu 12: Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ VỀ GIA ĐÌNH
Câu 13: Khái niệm, chức năng gia đình
Câu 14: Xây dựng gia đình VN trong thời kì quá độ


Câu 1: Nội dung sứ mệnh lịch sử của GIAI CẤP CÔNG NHÂN
- ND tổng quát: Theo các nhà kinh điển của CN Mác Lenin, sứ mệnh của
GCCN là: Xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ người bóc lột người, giải
phóng tồn thể nhân loại khỏi sự áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc hậu.
- ND kinh tế:
+ GCCN là người tạo ra của cải vật chất, sự giàu có cho XH
+ Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất mang tính XH hóa cao -> phải
xác lập một quan hệ sản xuất mới phù hợp với chế độ công hữu các tư liệu
sản xuất. Khi đã xác lập chế độ đó, lợi ích kinh tế của các thành viên trong


XH được thực hiện.
+ Chú ý:
• Thực tế, hầu hết các nước XHCN đều ra đời từ phương thức rút ngắn,
bỏ qua chế độ TBCN. Vậy nên ở nội dung kinh tế, GCCN đóng vai trị
nịng cốt trong q trình giải phóng lực lượng sản xuất.
• GCCN ở những nước này phải là lực lượng đi đầu thực hiện CNH,
HĐH đất nước. Đẩy mạnh CNH với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ
tài nguyên, môi trường.
- ND chính trị - xã hội
+ GCCN cùng NDLĐ dưới sự lãnh đạo của ĐCS, tiến hành CM chính trị lật
đổ quyền thống trị của GCTS, xóa bỏ chế độ bóc lột của CNTB, giành
chính quyền và xây dựng nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN.
+ GCCN và NDLĐ sử dụng Nhà nước của mình để cải tạo XH cũ, xây dựng
XH mới, bảo đảm quyền làm chủ của công dân trên mọi mặt đời sống XH
- ND văn hóa tư tưởng
+ Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: Lao động; cơng bằng; dân chủ; bình
đẳng; tự do;...
+ Cải tạo, xóa bỏ những cái cũ, lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ
trong lĩnh vực ý thức tư tưởng, đời sống tinh thần,...


Câu 2: Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN
- Thứ nhất, do địa vị kinh tế của GCCN
+ GCCN là bộ phận quan trọng nhất, CM nhất trong các bộ phận cấu thành
lực lượng sx trong phương thức sx TBCN. Là lực lượng quyết định phá vỡ
qhe sx TBCN. Đại biểu cho sự tiến hóa tất yếu của lịch sử, là người duy
nhất có khả năng lãnh đạo XH, xây dựng phương thức sx TBCN.
- Thứ hai, do địa vị chính trị-xã hội của GCCN
+ GCCN là con đẻ của nền sx công nghiệp hiện đại. Họ là gc trực tiếp đối
kháng với gc tư sản, chính vì vậy họ có những phẩm chất của một gc tiên

tiến:
• Tính tổ chức, kỉ luật cao
• Tinh thần CM triệt để
• Bản chất quốc tế


Câu 3: Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam
- Nội dung tổng quát
Trong thời kì đổi mới, GCCN nước ta có sứ mệnh lịch sử: Là gcap lãnh
đạo CM thông qua đội tiên phong là ĐCS VN; gc đại diện cho phương
thức sx tiên tiến; tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH; lực lượng
đi đầu trong sự nghiệp CNH HĐH Đất nước; lực lượng nòng cốt trong
liên minh giai cấp công nhân với gcap nông dân và đội ngũ trí thức dưới
sự lãnh đạo của Đảng.
- ND kinh tế
+ Phát huy vai trò, trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH,
HĐH. Làm cho nước ta trở thành nước Công nghiệp theo hướng hiện đại.
+ Gắn tăng trưởng kinh tế với đảm bảo công bằng, bình đẳng, tiến bộ xã hội,
bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường.
+ Thực hiện tốt khối liên minh cơng nơng trí thức, phát triển kinh tế nơng
thơn, nơng nghiệp, từng bước nâng cao đời sống vật chất cho nơng dân.
- ND chính trị - XH
+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo cúa Đảng trong quá trình đổi mới để
đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn xây dựng CNXH.
+ Nâng cao trình độ cho đội ngũ Đảng viên, ngăn chặn tình trạng suy thối
về chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ Đảng viên.
- ND văn hóa tư tưởng
+ Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Chú trọng phát triển con người mới XHCN đó là những con người có tri
thức, có sức khỏe, văn minh, hiện đại.

+ Bảo vệ và phát triển sáng tạo CN Mác Lenin, tư tưởng HCM trong điều
kiện hồn cảnh mới.
+ Tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh vì hịa bình tiến bộ của giai cấp cơng
nhân và nhân dân lao động trên toàn thế giới.


Câu 4: Những đặc trưng cơ bản của CNXH
- Giải phóng gcấp, dân tộc, con người, tạo điều kiện để con người phát triển
toàn diện
+ Đây là sự khác biệt về chất giữa hthai kt – xh CSCN với các hthai kt – xh
trước nó.
+ Trước hết là giải phóng giai cấp, xóa bỏ tình trạng người áp bức bóc lột
người và khi tình trạng này được xóa bỏ thì tình trạng dân tộc này áp bức
bóc lột dân tộc khác cũng bị xóa bỏ.
- CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
+ Thể hiện bản chất của CNXH, đó là XH vì con người, do con người.
+ XH do nhân dân lao động làm chủ là XH do dân làm chủ và do là chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sx hiện đại, chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất
+ Đây là đặc trưng về phương diện kinh tế của CNXH
+ Chỉ trên cơ sở lực lượng sx phát triển hiện đại mang tính XH hóa cao mới
tạo điều kiện cho quan hệ sản xuất dựa trên chế độ cơng hữu về tư liệu sx
ra đời.
+ Chỉ có nền kinh tế phát triển cao mới có thể đáp ứng nhu cầu vật chất ngày
càng tăng của các thành viên xã hội.
- Có Nhà nước kiểu mới mang bản chất của gc cơng nhân, đại diện cho lợi ích
quyền lực, ý chí của nhân dân lao động.
+ Nhà nước kiểu mới sẽ tập hợp, lôi cuốn đông đảo nhân dân lao động tham
gia quản lí Nhà nước, xã hội, tổ chức đời sống xã hội vì con người và cho
con người.

+ Nhà nước đó phải sử dụng một loạt các biện pháp nhằm trấn áp đối với kẻ
thù và những kẻ chống lại sự nghiệp xây dựng CNXH của nhân dân.
- Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị văn hóa
dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu vừa là động lực
thúc đẩy sự phát triển


+ Xây dựng văn hóa mang bản sắc dân tộc nhằm tạo ra sức mạnh nội sinh
của văn hóa dân tộc chính là sự chuẩn bị hết sức cần thiết cho hội nhập và
giao lưu quốc tế.
+ Xây dựng nền văn hóa phải tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Đảm bảo bình đẳng, đồn kết giữa các dân tộc và quan hệ hữu nghị hợp tác
với nhân dân các nước trên Thế giới
+ Vấn đề giai cấp và vấn đề dân tộc có quan hệ biện chứng. Giải quyết vấn
đề dân tộc, gcap trong CNXH có vị trí đặc biệt quan trọng, phải tuân thủ
theo nguyên tắc xóa bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình trạng dân tộc
này bóc lột dân tộc khác cũng bị xóa bỏ.
+ Nguyên tắc giải quyết vấn đề dân tộc: Các dân tộc hồn tồn bình đẳng;
các dân tộc được quyền tự quyết; liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.


Câu 5: Đặc trưng, phương hướng xây dựng CNXH ở VN
- Đặc trưng (8 đặc trưng)
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
+ Do nhân dân làm chủ
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp.
+ Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc

+ Có điều kiện phát triển toàn diện
+ Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đồn kết, tơn trọng và giúp
nhau cùng phát triển
+ Có Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân, do ĐCS lãnh đạo
+ Có quan hệ hữu nghĩ và hợp tác với các nước trên Thế giới
- Phương hướng xây dựng (8 phương hướng)
+ Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ
tài nguyên, môi trường.
+ Phát triển nền kinh tế thị trường, định hướng XHCN.
+ Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
+ Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã
hội.
+ Thực hiện đường lối đối ngoại, độc lập tự chủ, hịa bình, hữu nghị, hợp tác
cùng phát triển. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
+ Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường
và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân.
+ Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.


Câu 6: Bản chất nền dân chủ XHCN
- Bản chất chính trị
+ Do ĐCS lãnh đạo là yếu tố quan trọng để đảm bảo quyền lực thuộc về
nhân dân. Vì ĐCS đại biểu cho trí tuệ, lợi ích của GCCN và NDLĐ.
+ Trong nền dân chủ XHCN NDLĐ là người làm chủ những quan hệ chính
trị trong XH. Có quyền được tgia rộng rãi vào cơng việc quản lí Nhà nước.
+ Chú ý: Nền dân chủ XHCN khác về chất so với nền dân chủ tư sản, khác
về bản chất giai cấp, chế độ đa nguyên hay nhất nguyên, bản chất của Nhà
nước.

- Bản chất kinh tế
+ Nền DC XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. Đáp ứng sự
phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất, thỏa mãn nhu cầu tinh
thần, vật chất của NDLĐ.
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước, nền DC XHCN
đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân về những tư liệu sản xuất chủ yếu.
Quyền làm chủ trong quá trình sxuất, kinh doanh. Coi lợi ích của NLĐ là
động lực cơ bản nhất có sức thúc đẩy kinh tế XH phát triển.
+ Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối lợi ích
theo kết quả lao động là chủ yếu.
- Bản chất tư tưởng - văn hóa – XH
+ Lấy hệ tư tưởng Mác Lenin làm nền tảng chủ đạo đối với quá trình xây
dựng XH mới.
+ Kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc, tiếp thu
những giá trị tư tưởng văn hóa, văn minh, tiến bộ XH mà nhân loại đã đạt
được.
+ Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần, được nâng cao
trình độ văn hóa, có điều kiện để phát triển cá nhân.
- Có sự kết hợp hài hịa về lợi ích giữa lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể, lợi
ích XH. Động viên, thu hút mọi tiềm năng sáng tạo của nhân dân trong sự
nghiệp xây dựng XH mới.
- Kết luận: DC XHCN là nền dân chủ phát triển cao hơn về chất so với nền DC
tư sản. Ở đó mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân. DC và Pháp luật nằm
trong sự thống nhất biện chứng, được thực hiện bằng Nhà nước dưới sự lãnh
đạo của ĐCS.


Câu 7: Bản chất của nhà nước XHCN
- Về chính trị:
+ Mang bản chất GCCN – Giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của

quần chúng NDLĐ.
+ NN XHCN là tổ chức thơng qua đó Đảng và GCCN thực hiện sự lãnh đạo
của mình với tồn thể XH.
- Về kinh tế:
+ Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế chế độ XHCN: Chế độ công hữu về tư
liệu sx chủ yếu, do đó khơng cịn tồn tại quan hệ bóc lột.
+ NN XHCN vừa là bộ máy chính trị - hành chính một cơ quan cưỡng chế,
vừa là tổ chức quản lí kinh tế XH của NDLĐ. Nó khơng cịn là Nhà nước
theo đúng nghĩa, việc chăm lo lợi ích của đa số NDLĐ trở thành mục tiêu
hàng đầu.
- Về văn hóa XH:
+ Nhà nước XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của CN
Mác Lenin và những giá trị văn hóa, tiên tiến, tiến bộ của nhân loại. Đồng
thời mang bản sắc riêng của dân tộc.


Câu 8: Xây dựng chế độ dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở
VN

 Phát huy dân chủ XHCN
- Một là, xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ
nghĩa.
+ Trước hết cần thể chế hóa quan điểm của Đảng về phát triển đa dạng các
hình thức sở hữu, thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp, xây dựng và
hoàn thiện luật pháp về sở hữu,...
+ Tập trung cải cách hành chính, từ bộ máy hành chính đến thủ tục hành
chính.
+ Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
+ Hình thành việc rà sốt, bổ sung, hồn thiện các quy định pháp luật về kinh

doanh phù hợp với Việt Nam.
- Hai là, xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư
cách điều kiện tiên quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
+ Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng,...; ra sức nâng cao trình độ,
phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo.
+ Đảng phải dân chủ hóa trong sinh hoạt, thực hiện nguyên tắc tập trung dân
chủ, tự phê bình và phê bình.
- Ba là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư
cách điều kiện để thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
+ Thực thi quyền dân chủ của nhân dân trên tất cả mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội, thể hiện bằng Hiến pháp và pháp luật.
+ Nhà nước phải đảm bảo quyền con người là giá trị cao nhất. Chính sách,
pháp luật đều phải dựa vào ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
+ Nhà nước đảm bảo quyền tự do của công dân, đảm bảo danh dự, nhân
phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp,...
- Bốn là, nâng cao vai trị của các tổ chức chính trị- xã hội trong xây dựng nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa.


+ Tạo ra khối đoàn kết toàn dân, chăm lo đời sống nhân dân, thực hiện dân
chủ trong đời sống xã hội. Đồng thời tham gia vào bảo vệ chính quyền, xây
dựng Đảng, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân.
- Năm là, xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện
xã hội để phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
+ Cần công khai, minh bạch hóa, dân chủ hóa về thơng tin, về chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước,...
+ Cần cụ thể hóa hơn nữa các quy chế và hình thức thể hiện sự tôn trọng,
lắng nghe ý kiến của nhân dân đối với các vấn đề phát triển đất nước.
- Ngồi ra cần nâng cao dân trí, văn hóa pháp luật cho toàn thể xã hội.


 Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
- Một là, xdựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
+ Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam mang bản chất giai cấp cơng
nhân, gắn bó chặt chẽ với với nhân dân. Đảm bảo quyền lực nhà nước là
thống nhất.
- Hai là, cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
+ Đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội để
đảm bảo đây là cơ quan quyền lực cao nhất của nhân dân,…
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm và bãi bỏ các thủ tục hành chính gây
phiền hà cho tổ chức và công dân,...
- Ba là, xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức trong sạch, có năng lực.
+ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức về bản lĩnh chính trị, phẩm
chất đạo đức, năng lực lãnh đạo,…
- Bốn là, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
+ Đây là nhiệm vụ cấp bách, lâu dài của quá trình xây dựng Nhà nước pháp
quyền XHCN ở nước ta.


Câu 9: Cơ cấu XH – Giai cấp trong thời kì quá độ ở VN

 Một là, sự biến đổi của cơ cấu XH – GC trong thời kì quá độ ở VN vừa mang
tính quy luật phổ biến vừa mang tính đặc thù của XH VN
- Cơ cấu XH – GC vận động biến đổi và chịu sự chi phối từ những biến đổi
của cơ cấu kinh tế.
- Sự biến đổi của cơ cấu XH – GC diễn ra trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp
cơ bản trong XH, thậm chí có sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các gc, tầng lớp
XH. Đồng thời, xuất hiện những gc, tầng lớp mới.
 Hai là, trong sự biến đổi của cơ cấu XH – GC vị trí, vai trị của tầng lớp XH

ngày càng được khẳng định. Hiện nay, cơ cấu XH – GC của VN bao gồm
những tầng lớp, giai cấp cơ bản sau:
- GCCN VN
+ GCCN VN có vai trò đặc biệt quan trọng, là giai cấp lãnh đạo CM VN
thông qua ĐCS, đại diện cho pthức sxuất tiên tiến, giữ vị trí tiên phong
trong sự nghiệp xây dựng CNXH, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH,
HĐH Đất nước.
+ Trong giai đoạn hiện nay, GCCN VN có biến đổi nhanh về cả số lượng và
chất lượng, có sự thay đổi đa dạng về cơ cấu. GCCN không chỉ phát triển
theo thành phần kinh tế mà còn theo sự phát triển ngành nghề, trong gccn
VN ngày càng xuất hiện đông đảo đội ngũ công nhân hiện đại, công nhân
tri thức.
- GCNông dân
+ GCND cùng với Nông nghiệp, nông thơn có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp CNH HĐH Nơng nghiệp Nơng thơn, gắn với q trình xây dựng
nơng thơn mới, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở quan trọng
để phát triển kinh tế, giữ vững và ổn định chính trị XH, đảm bảo an ninh
quốc phịng.
+ Trong thời kì q độ lên CNXH, GCND có sự biến đổi mạnh mẽ, đa dạng
về cơ cấu giai cấp, có xu hướng giảm dần về số lượng và tỉ lệ trong cơ cấu
XH – GC. Một bộ phận nông dân chuyển sang lao động trong các khu
cơng nghiệp hoặc là dịch vụ có tính chất cơng nghiệp và trở thành công
nhân. Trong GCND xuất hiện những chủ trang trại lớn, đồng thời vẫn cịn
những nơng dân mất ruộng đất, đi làm thuê. Sự phân hóa giàu nghèo trong
nội bộ nông dân ngày càng rõ.


- Tầng lớp trí thức
+ Là lực lượng lao động sáng tạo, đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy
mạnh CNH, HĐH Đất nước và hội nhập quốc tế. Trong xây dựng nền kinh

tế tri thức, phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Hiện nay, cùng với yêu cầu đẩy mạnh CNH HĐH gắn với phát triển kinh tế
tri thức trong điều kiện CM KHCN và CMCN lần thứ 4 thì vai trị của đội
ngũ tri thức càng trở nên quan trọng.
+ Đội ngũ doanh nhân VN
+ Hiện nay, đội ngũ doanh nhân ở VN đang phát triển nhanh cả về số lượng
và chất lượng, vai trò và vị thế của họ trong đời sống kinh tế XH ngày càng
trở nên quan trọng, góp phần vào việc phát triển kinh tế XH, tạo công ăn
việc làm cho người lao động, tham gia giải quyết các vấn đề an sinh XH,
xóa đói, giảm nghèo,…
+ Tập trung xây dựng đội ngũ doanh nhân lớn mạnh, có năng lực, trình độ,
có phẩm chất, uy tín,… sẽ góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng,
hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- Phụ nữ VN
+ Là lực lượng đông đảo và quan trọng trong đội ngũ những người lao động,
góp phần khơng nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa XH.
+ Vai trị, vị thế của phụ nữ VN được thể hiện trong thực tiễn xây dựng đất
nước. Nhiều phụ nữ nắm những cương vị quan trọng trong các cơ quan của
Đảng và Nhà nước, nhiều tấm gương tiêu biểu của phụ nữ xuất hiện trong
nhiều lĩnh vực.
- Đội ngũ thanh niên VN
+ Thanh niên là lực lượng chủ đạo của Nhà nước, chủ nhân tương lai của Đất
nước, lực lượng xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
+ Chăm lo, phát triển thanh niên, vừa là mục tiêu, động lực, đảm bảo cho sự
ổn định bền vững của Đất nước. Tăng cường giáo dục lý tưởng, đạo đức
CM, lối sống văn hóa, ý thức cơng dân cho thanh niên, nhất là HSSV để
hình thành thế hệ thanh niên có phẩm chất tốt đẹp, có khí phách, có quyết
tâm hành động, thực hiện thành công sự nghiệp CNH, HDH là việc làm hết
sức quan trọng và cần thiết của toàn Đảng, toàn dân ta.
Câu 10: Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ ở VN



 Nội dung kinh tế
- Đây là nội dung quan trọng nhất. Phải biểu hiện qua sự kết hợp đúng đắn các
lợi ích kinh tế của cơng nhân, nơng dân, trí thức và nhà nước (Nhà nước đại
diện cho xã hội).
- Thực hiện khối liên minh giữa công nhân, nông dân, trí thức trên lĩnh vực
kinh tế thực chất là sự hợp tác giữa các giai cấp, tầng lớp để xây dựng nền
kinh tế mới XHCN.
- ND kinh tế được thể hiện như sau:
+ Xác định đúng, thực trạng, tiềm năng kinh tế của cả nước, sự hợp tác quốc
tế, nhu cầu kinh tế của các giai cấp, tầng lớp để xây dựng, khai thác các
hoạt động kinh tế đảm bảo lợi ích cho từng giai cấp, tầng lớp.
+ Xác định đúng cơ cấu kinh tế của cả nước.
+ Phát triển và đa dạng hóa các hình thức hợp tác, liên kết, giao lưu kinh tế,
giữa công nghiệp, nông nghiệp, khoa học công nghệ và dịch vụ, giữa công
nhân, nông dân, trí thức, giữa thành thị và nơng thơn, giữa miền xi và
miền núi,…
 ND chính trị
- Nhằm tạo cơ sở chính trị XH vững chắc cho khối đại đồn kết toàn dân tộc.
Tạo ra sức mạnh tổng hợp, vượt qua mọi khó khăn thử thách trong q trình
xây dựng CNXH.
- ND được cụ thể như sau:
+ Khối liên minh phải được xây dựng trên lập trường chính trị tư tưởng của
GCCN.
+ Khối liên minh phải do GCCN lãnh đạo (thơng qua ĐCS) vì chỉ thơng qua
ĐCS lãnh đạo mới có đường lối, chủ trương đúng đắn để thực hiện liên
minh.
+ Đổi mới hệ thống chính trị trên phạm vi cả nước theo hướng xây dựng nền
dân chủ XHCN và xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN,... Chấp hành

đường lối chính trị của Đảng, Pháp luật và chính sách của Nhà nước, kiên
quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực và âm mưu diễn biến hịa
bình của các thế lực thù địch.
 ND văn hóa, XH
- Nhằm xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Xây dựng XH
công bằng, dân chủ, văn minh.
- ND được thể hiện như sau:


+ Gắn phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển con người , thực
hiện tiến bộ và công bằng XH.
+ ND XH mang ý nghĩa kinh tế, chính trị cấp thiết trước mắt của liên minh là
tạo ra nhiều việc làm để thực hiện xóa đói giảm nghèo cho cơng nhân,
nơng dân, trí thức.
+ Đổi mới, thực hiện tốt các chính sách XH như: Chính sách đền ơn đáp
nghĩa, hỗ trợ cho cơng nhân nơng dân trí thức,…
+ Nâng cao dân trí, xóa mù chữ, kiến thức khoa học cơng nghệ, nâng cao
nhận thức về chính trị, kinh tế, giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc,
chống biểu hiện tiêu cực.


Câu 11: Quan điểm của CN Mác Lenin về dân tộc

 Khái niệm, đặc trưng của dân tộc
Hiện nay, dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa:
- Nghĩa 1: Dân tộc là 1 cộng đồng người có mối liên hệ chặt chẽ, bền vững, có
ngơn ngữ riêng, văn hóa có nhiều đặc thù,... VD: dân tộc Kinh, Tày,… ở VN
+ Đặc trưng: Có cộng đồng về ngơn ngữ (nói, viết hoặc chỉ riêng nói), tuy
nhiên có những tộc người khơng có ngôn ngữ mẹ đẻ mà phải sử dụng ngôn
ngữ khác làm phương tiện giao tiếp.

Cộng đồng văn hóa (vật thể và phi vật thể) phản ánh truyền thống lối sống,
phong tục tập qn, tín ngưỡng, tơn giáo của tộc người đó.
Ý thức tự giác tộc người quyết định sự tồn tại và phát triển mỗi tộc người.
- Nghĩa 2: Dân tộc là 1 cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân 1 nước,
có lãnh thổ quốc gia, quốc ngữ chung, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị
kinh tế,... VD: dân tộc Việt Nam...
+ Đặc trưng: Có chung sinh hoạt kinh tế, lãnh thổ ổn định, không bị chia cắt,
có sự quản lí của 1 nhà nước, có ngôn ngữ chung của Quốc Gia làm công
cụ giao tiếp chung trong XH,…
- CHÚ Ý: Để hiểu dân tộc một cách đầy đủ, sâu sắc thì nghĩa 1 bao giờ cũng
đặt cạnh nghĩa 2 và ngược lại.

 Hai xu hướng phát triển khách quan của phong trào dân tộc
- Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân
tộc độc lập.
Nguyên nhân là do sự thức tỉnh, trưởng thành về ý thức dân tộc, quyền sống
của mình.
Xu hướng này thể hiện rõ nét trong phong trào đấu tranh giành độc lập, các
dân tộc muốn thốt khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân đế quốc.
- Xu hướng 2: Các dân tộc trong từng quốc gia hay ở nhiều quốc gia muốn
liên hiệp lại với nhau
Xu hướng này nổi lên trong gđoan CNTB đã phát triển thành CNĐQ.
Nguyên nhân là do sự ptr của lực lượng sản xuất, Khoa học, giao lưu kinh tế,

c) Cương lĩnh dân tộc của CN Mac lenin


 Quyền bình đẳng giữa các dtoc
- Các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống XH theo luật pháp Quốc tế, không dtoc nào đc giữ đặc quyền,

đặc lợi về ctri, vhoa, XH.
- Trong 1 Quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải đc
pháp luật bảo vệ nhằm từng bước khắc phục sự chênh lệch về mọi mặt của
đsống XH.
- Được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực đời sống XH, trong đó bình đẳng trên
lĩnh vực kinh tế giữ vai trị quyết định.
- Cần phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, trên cơ sở đó xóa bỏ áp bức dtoc,
phải đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, gắn với cuộc đấu tranh
xây dựng trật tự KT thế giới mới.
 Quyền dân tộc tự quyết: Là quyền tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc
mình, trong đó có quyền tự quyết về chế độ chính trị và con đường phát triển,
bao gồm 2 mặt:
- Quyền tự do phân lập về mặt chính trị, tức là quyền được tách ra khỏi các
dtoc khác để thành lập 1 qgia dtoc độc lập.
- Trên cở sở bình đẳng, các dân tộc có quyền tự nguyện liên hiệp với nhau để
thành 1 liên bang qgia đa dtoc.
CHÚ Ý:
+ Việc thực hiện quyền dtoc tự quyết xuất phát từ thực tiễn, đứng trên cơ sở,
lập trường của GCCN, đảm bảo sự thống nhất giữa lợi ích dtoc và lợi ích
GCCN.
+ Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với quyền của các tộc ng thiểu số
trong 1 qgia đa tộc người đòi phân lập để thành quốc gia độc lập, kiên
quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch,
lợi dụng quyền dtoc tự quyết can thiệp và cơng việc nội bộ các nước hoặc
kích động địi ly khai dtoc.

 Liên hiệp cơng nhân tất cả các dân tộc <ND cơ bản nhất>
- Phản ánh bản chất Quốc tế của GCCN, sự thống nhất giữa cuộc đấu tranh
giải phóng gcap và giải phóng dân tộc,…
- Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp NDLĐ thuộc các dtoc trong

cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dtoc và tiến bộ XH.


- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc có vai trị quyết định trong q trình
thực hiện quyền bình đẳng và quyền tự quyết dtoc, khắc phục sự kì thị dtoc,
đồng thời là yếu tố tạo nên smanh, đảm bảo sự thắng lợi của GCCN và các
dtoc bị áp bức trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dtoc
và tiến bộ XH.


Câu 12: Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước

 Quan điểm
- Dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài đồng thời
cũng là chiến lược cấp bách hiện nay của cách mạng VN.
- Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đồn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn
nhau cùng phát triển, cùng nhau thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH
đất nước, kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế xã hội ở các vùng dân tộc và miền núi, trước
hết là tập trung giao thơng và cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, khai thác có
hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi đôi với bảo vệ môi trường
sinh thái,…
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc và nhiệm vụ toàn Đảng,
quân và dân, các ngành các cấp và tồn bộ hệ thống chính trị.
 Chính sách
- Chính trị: Thực hiện bình đẳng, đồn kết, tơn trọng giúp nhau cùng phát
triển giữa các dân tộc, hướng tới mục tiêu chung là độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH, dân giàu nước mạnh, XH dân chủ công bằng văn minh.
- Kinh tế: Thực hiện tốt chủ trương, chính sách chiến lược phát triển kinh tế xã
hội ở miền núi, vùng sâu vùng xa, biên giới. Từng bước khắc phục sự chênh

lệch giữa các vùng, các dân tộc, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế thị
trường định hướng XHCN.
- Văn hóa: Đào tạo cán bộ văn hóa ở vùng, các dân tộc nhằm xây dựng nền
văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, giữ gìn phát huy giá trị văn hóa
truyền thống của các tộc người.
- Xã hội: Thực hiện các chính sách xã hội, đảm bảo an sinh XH, xóa đói giảm
nghèo, bình đẳng và công bằng XH cho đồng bào các dân tộc.
- An ninh quốc phòng: Tăng cường mối quan hệ khăng khít giữa qn và dân,
tạo thế trận quốc phịng tồn dân nhằm tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc
ngay trong vùng đồng bào các dân tộc sinh sống.


Câu 13: Khái niệm, chức năng gia đình:

 Khái niệm gia đình
- Khái niệm: Gia đình là một hình thức cộng đồng XH được hình thành, duy
trì, củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ
nuôi dưỡng cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành
viên trong gia đình.
- Chú ý:
+ Cơ sở để hình thành gia đình là 2 mối quan hệ cơ bản: Quan hệ hôn nhân
và quan hệ huyết thống.
• Quan hệ hơn nhân là cơ sở, nền tảng, hình thành nên các mối quan hệ
khác trong gia đình, là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại mỗi gia đình.
• Quan hệ huyết thống là quan hệ giữa những người cùng một dòng máu,
nảy sinh từ quan hệ hôn nhân. Đây là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố
mạnh mẽ nhất, gắn kết thành viên trong gia đình với nhau.
+ Hiện nay, ở VN cũng như trên thế giới, đều thừa nhận quan hệ cha mẹ ni
với con ni ở trong gia đình.
+ Dù hình thành từ hình thức nào, trong gia đình tất yếu nảy sinh quan hệ

ni dưỡng, đó là sự quan tâm, chăm sóc, ni dưỡng giữa các thành viên
trong gia đình cả về vật chất lẫn tinh thần.
 Chức năng
- Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Đây là chức năng đặc thù của gia đình, khơng cộng đồng nào thay thế
được.
+ Đáp ứng nhu cầu tâm sinh lý tự nhiên của con người, đáp ứng nhu cầu duy
trì nịi, về sức lao động và sự trường tồn của XH.
+ Đây không chỉ là việc riêng của gia đình mà cịn là vấn đề của XH. Cho
nên khi thực hiện chức năng này, đòi hỏi thực hiện một cách có kế hoạch
(Tránh thừa, tránh thiếu sức lao động).
- Chức năng ni dưỡng, giáo dục
+ Thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với con cái, trách
nhiệm của gia đình với XH. Có ý nghĩa quan trọng với việc hình thành
nhân cách, đạo đức, lối sống của mỗi người.


+ Giáo dục gia đình phải gắn bó chặt chẽ với giáo dục XH, nếu khơng mỗi cá
nhân sẽ khó khăn khi hòa nhập XH và ngược lại giáo dục XH sẽ khơng đạt
được hiệu quả cao.
+ Địi hỏi mỗi bậc cha mẹ phải có kiến thức cơ bản, tương đối toàn diện về
mọi mặt, đặc biệt là phương pháp giáo dục.
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+ Mỗi gia đình là một đơn vị kinh tế, vừa tham gia sản xuất, vừa tham gia
tiêu dùng các hàng hóa để duy trì đời sống.
+ Chức năng tiêu dùng là việc sử dụng hợp lí khoản thu nhập của các thành
viên trong gia đình vào việc đảm bảo đời sống vật chất tinh thần,… Nhằm
nâng cao sức khỏe, duy trì sở thích, sắc thái riêng của mỗi người.
+ Phải có trách nhiệm tham gia vào lao động sản xuất và đóng góp tài chính
cho gia đình,... Đảm bảo đsống vchất, tinh thần của mỗi thành viên trong

gia đình là cần thiết nhằm tạo mơi trường văn hóa lành mạnh, đầm ấm,
hạnh phúc trong gia đình.
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm - sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
+ Đây là chức năng thường xuyên của gia đình, bao gồm việc thỏa mãn nhu
cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần của các thành viên. Sự quan tâm chăm sóc
lẫn nhau vừa là nhu cầu tình cảm, vừa là trách nhiệm đạo lí, lương tâm của
mỗi người.
+ Nhiều vấn đề tâm – sinh lý thuộc về giới tính, thế hệ, cần được bộc lộ, giải
quyết trong phạm vi gia đình và giữa những người thân.
+ Sự hiểu biết tâm – sinh lý cá nhân, hiểu biết sở thích của nhau để ứng xử
phù hợp, chân thành và tế nhị sẽ tạo bầu khơng khí, tinh thần ổn định trong
gia đình, làm cho các thành viên trong gia đình có điều kiện sống lạc quan,
tích cực.


Câu 14: Xây dựng gia đình VN trong thời kì quá độ lên CNXH
 Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên CNXH
- Biến đổi về quy mơ, kết cấu gia đình
+ Gia đình đơn gồm 2 thế hệ: Cha mẹ và con cái đang trở nên rất phổ biến ở
cả thành thị và nơng thơn, thay thế cho kiểu gia đình truyền thống, gia đình
nhiều thế hệ từng giữ vai trị chủ đạo trước đây.
+ Quy mơ gia đình ngày càng thu nhỏ, đáp ứng nhu cầu và điều kiện của thời
đại mới đặt ra. Sự bình đẳng nam nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư
của con người được tôn trọng hơn, tránh được những mâu thuẫn trong đời
sống gia đình truyền thống. Tuy nhiên, sự biến đổi đó cũng làm cho sự gắn
kết giữa các thành viên trong gia đình mờ nhạt hơn.
- Biến đổi các chức năng của gia đình
+ Chức năng tái sản xuất ra con người
• Trong gia đình VN truyền thống, nhu cầu về con cái thể hiện trên 3
phương diện: Phải có con, càng đơng con càng tốt, nhất thiết phải có

con trai. Ngày nay, nhu cầu ấy đã có thay đổi căn bản: Giảm mức sinh
của phụ nữ, giảm số con, giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai của
các cặp vợ chồng
• Trong gia đình VN hiện đại, sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc rất
nhiều vào các yếu tố tâm lý, tình cảm, kinh tế chứ khơng chỉ là yếu tố
có con hay khơng có con, có con trai hay khơng có con trai như gia đình
truyền thống.
+ Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
• Sự phát triển của kinh tế hàng hóa và nguồn thu nhập bằng tiền của gia
đình tăng lên làm cho gia đình trở thành một đơn vị tiêu dùng quan
trọng của XH. Các gia đình VN đang tiến tới tiêu dùng các sản phảm do
người khác làm ra tức là sử dụng HH và Dvu XH.
+ Biến đổi chức năng giáo dục
• Trong XH VN truyền thống, gduc gia đình là cơ sở của gduc XH. Ngày
nay, gduc XH bao trùm lên gduc gia đình và đưa ra những mục tiêu, yêu
cầu của gduc XH cho gduc gia đình


• Gduc gia đình hiện nay phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chính của
gia đình cho gduc con cái tăng lên. ND gduc gia đình hiện nay k chỉ
nặng về gduc đạo đức, ứng xử trong gia đình, dịng họ, mà cịn hướng
tới gduc kiến thức khoa học hiện đại, trang bị công cụ để con cái hịa
nhập với thế giới.
• Do tính chất đặc thù của cơng việc, các bậc cha mẹ ít có thời gian trực
tiếp dạy bảo con cái, điều đó làm gia tăng các hiện tượng tiêu cực trong
XH cũng như trong gđình.
+ Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
• Trong gđinh VN hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý – tình cảm đang
tăng lên do gđình có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế
sang chủ yếu là đơn vị tình cảm. Ngày nay, sự bền vững và hạnh phúc

của các gđình khơng chỉ phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mà còn phụ
thuộc rất nhiều vào việc thỏa mãn tâm sinh lý tình cảm của mỗi thành
viên.
• Trong gđinh đang thực hiện bình đẳng giới, địi hỏi cải biến giữa chồng
và vợ, cha mẹ và con cái, đảm bảo sự hài hịa lợi ích giữa các thành
viên trong gđ và XH.
+ Sự biến đổi trong quan hệ gia đình
• Biến đổi quan hệ hơn nhân và quan hệ vợ chồng
Dưới tác động của cơ chế thị trường, toàn cầu hóa,… các gia đình
phải gánh chịu nhiều mặt trái: Gia tăng tỉ lệ ly hơn, ly thân, ngoại
tình,…
Trong gia đình truyền thống, người chồng là trụ cột của gia đình,
mọi quyền lực thuộc về người đàn ơng. Hiện nay xuất hiện thêm
mơ hình người phụ nữ, người vợ làm chủ gia đình và mơ hình cả vợ
cả chồng làm chủ gia đình.
• Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, giá trị, chuẩn mực văn hóa trong gia
đình
Trong gia đình truyền thống, một đứa trẻ sinh ra và lớn lên, dưới sự
dạy bảo của cha mẹ, ông bà ngay từ khi cịn nhỏ. Trong gia đình
hiện đại, việc giáo dục trẻ em gần như phó mặc cho nhà trường.


Người cao tuổi trong gia đình truyền thống thường sống cùng con
cháu, nhu cầu về tâm lý tình cảm được đáp ứng đầy đủ. Khi quy mơ
gia đình bị biến đổi, người cao tuổi phải đối mặt với sự cô đơn,
thiếu thốn về tình cảm.
Thách thức lớn nhất đặt ra cho gia đình VN là mâu thuẫn giữa các
thế hệ, do sự khác biệt về tuổi tác khi cùng chung sống với nhau:
Người già thường hướng về các giá trị truyền thống, bảo thủ, áp đặt
nhận thức của mình lên người trẻ. Ngược lại, người trẻ hướng tới

giá trị hiện đại, xu hướng phủ nhận yếu tố truyền thống. Gia đình
càng nhiều thế hệ, mâu thuẫn thế hệ càng lớn.
Xuất hiện nhiều hiện tượng trước đây chưa có hoặc ít có như là bạo
lực gia đình, ly hơn, ly thân, ngoại tình, sống thử,… chúng làm rạn
nứt, phá hoại sự bền vững của gia đình.

 Phương hướng xây dựng, phát triển gia đình VN trong thời kì quá độ lên
CNXH
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của XH về xây dựng
và phát triển gia đình VN.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ
gia đình.
- Kế thừa giá trị của gia đình truyền thống, tiếp thu những tiến bộ của nhân loại
về gia đình trong xây dựng gia đình VN hiện nay.
- Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng, phong trào xây dựng gia đình văn
hóa. Gia đình văn hóa là gia đình ấm no, hòa thuận, khỏe mạnh, hạnh phúc;
thực hiện tốt nghĩa vụ cơng dân; thực hiện kế hoạch hóa gia đình; đồn kết
tương trợ trong cộng đồng dân cư.



×