Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng Kết quả bước đầu điều trị huyết khối xoang tĩnh mạch nội sọ nặng bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy - BCV. Lê Văn Khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 22 trang )

BCV: LÊ VĂN KHOA
Khoa CĐHA- BV Chợ Rẫy

Tp Hà Nội, 17/08/2018









MỞ ĐẦU
ĐỐI TƢỢNG VÀ PPNC
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
CA LÂM SÀNG
KẾT LUẬN


Huyết khối tĩnh mạch não không phải là nguyên nhân hay
gặp trong đột quỵ nói chung
Chiếm 3% đột quỵ. Tử vong 5-30%, nguy cơ cao hệ TM
sâu.
Yếu tố: Rối loạn đơng máu, viêm nhiễm vùng bụng, có
thai, mất nƣớc, nhiễm trùng, lạm dụng thuốc, chấn thƣơng
đầu.
Mức độ nặng: > 65 tuổi, xuất huyết não, huyết khối
xoang TM sâu>>/ tử vong.



Chẩn đốn: CTV, MRV
Điều trị gồm:
Nội khoa: Kháng đơng và chống
phù não trong giai đoạn cấp.
Ngoại khoa: Giải ép
CTNM : BN có huyết khối trên
MRI, nguy cơ cao, khơng đáp
ứng Nội khoa truyền thống.
Mục đích:

Gustavo Saposnik, Fernando Barinagarrementeria, Robert D. Brown, et al. (2011). Diagnosis
and Management of Cerebral Venous Thrombosis. Stroke. 42:1158-1192


Tiêu chuẩn chọn bệnh:
. BN bị HKXTMN giai đoạn cấp và bán cấp có xuất
huyết não đi kèm mức độ trung bình nặng
(NIHSS >16).
. Đƣợc chẩn đốn: CT, MRI và CTNM tại Khoa
CĐHA , BV Chợ Rẫy từ tháng 02/2017 đến tháng
12/2017.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Các đặc điểm cá
nhân, lâm sàng, hiệu quả tái thông, lâm sàng
(mRS), và biến chứng, tử vong trong 30 ngày theo
dõi .
-


- Phƣơng tiện nghiên cứu:
•Thực hiện trên máy DSA Artis Zee hãng Siemens,

Bệnh viện Chợ Rẫy.
•Máy chụp cắt lớp vi tính 64 -128 dãy
•Máy chụp cộng hƣởng từ 1.5T- 3T. Dụng cụ can
thiệp nội mạch: 3MAX, 5MAX ACE 64, 68, vi ống
thông.
- Đạo đức nghiên cứu


Quy trình thực hiện:
•Đặt ống thơng 8F, vào gốc TM cảnh trong và 5F vào ĐM
cảnh cùng bên.
•Luồng vi ống thông 3MAX đồng trục trong 5MAX ACE
68 64 cùng vi dẫy dẫn đến ngay vị trí HK.
•Hút trực tiếp huyết khối bằng 5MAX ACE. Truyền tiêu
sợi huyết tại chổ sau hút HK trong 24 giờ. Chụp MRI, CT
kiểm tra sau can thiệp.
•Bn tiếp tục điều trị nội khoa tích cực. Theo dõi BN bằng
CLVT hoặc MRI trong 3 tháng.


\

Gustavo Saposnik, Fernando Barinagarrementeria, Robert D. Brown, et al. (2011). Diagnosis and
Management of Cerebral Venous Thrombosis. Stroke. 42:1158-1192




Đặc điểm mẫu: 07 BN. 3/7 : tê TC, 4/7 : mê NKQ, nữ. 5/7 TH: có các
yếu tố nguy cơ. KĐ có 5/7 TH. 2/7 TH đƣợc điều trị ngay với CT.Vị trí







DCLHK: ACE 68
ở tất cả các TH/
tiêu sợi huyết tại
chổ trong 24 giờ.
Mức độ tái thông:

Yoshikazu Matsuda: ACE 68
Adeel Ilyas: Tái thơng 69%
Fazeel Siddiqui: Tái thơng bán phần và hồn toàn chiếm 74%.






Phục hồi lâm sàng
tốt (mRS ≤ 2) sau
3 tháng là 4/7, tử
vong 1/7.
Không ghi nhận
biến chứng thủ
thuật nào.

Adeel Ilyas: Tổn thương thần kinh 34,7%, tử vong 14,3%.

Fazeel Siddiqui: Hiệu quả lâm sàng tốt 84%, tử vong 12%.


BN Nữ, SN 1945. Vào viện vì động kinh, NIHSS 22.







BN Nữ, SN 1993. Vào viện vì hơn mê, NIHSS 27.




Can thiệp nội mạch: An tồn, hiệu quả, ít biến
chứng, nên> BN nặng, thất bại với liệu pháp
kháng đông > cơ hội sống.
- Can thiệp Lấy huyết khối + tiêu sợi huyết trực
tiếp cải thiện nhiều hiệu quả tái thông và hậu quả
lâm sàng về lâu dài, ít biến chứng và nên đƣợc
chỉ định rộng rãi..
- Thử nghiệm lâm sàng lớn đa trung tâm


XIN CẢM ƠN BAN CHỦ TỌA VÀ
QUÝ ĐỒNG NGHIỆP !!!




×