sở giáo dục và đào tạo
hải dơng
**************
Kì thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Môn thi: Địa lí Mã số:01
Thời gian làm bài: 150phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm: 01 trang
--------------------------------------------------
Câu 1 ( 1,0 điểm ):
Tỉ lệ bản đồ thể hiện điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1 : 3.000.000 .
Khoảng cách từ Hải Dơng đến Trờng Sa là 1500 km. Trên một bản đồ Việt Nam đo đợc
khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5 cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2 ( 2,0 điểm ):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học hãy so sánh hai trạm khí hậu
Hà Nội và Đà Nẵng?
Câu 3 ( 2,0 điểm ):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 và kiến thức đã học hãy so sánh hai trung tâm
công nghiệp Hải Phòng và Đà Nẵng ?
Câu 4 ( 3,0 điểm ):
Cho bảng số liệu về du lịch và doanh thu từ du lịch của nớc ta từ năm 1995 đến năm
2007
Năm 1995 2000 2005 2007
Khách du lịch
( triệu lợt ngời) 6,9 13,3 19,5 23,3
Doanh thu
( tỉ đồng) 8,0 17,4 30,0 56,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số lợt khách và doanh thu từ du lịch nớc ta từ năm 1995
đến năm 2007
b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích?
Câu 5 ( 2,0 điểm ):
Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên để phát triển công
nghiệp. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 hãy chứng minh nhận xét trên?
......................Hết.....................
( Thí sinh đợc sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tháng 9/2009 để làm bài )
Họ và tên thí sinh:.......................................................Số báo danh:......................
Chữ kí giám thị 1:..........................................Chữ kí giám thị 2:.......................................
Hớng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1 ( 1 điểm ):
ý chính
Nội dung cần đạt Điểm
* Tỉ lệ bản
đồ:
* ý nghĩa:
* Tính
khoảng cách;
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách đợc vẽ trên
bản đồ so với khoảng cách thực tế mặt đất.
- Tỉ lệ 1:3.000.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 3.000.000 cm
hay 30 km trên thực tế.
- Từ đề bài ta có mối tơng quan giữa khoảng cách trên bản đồ với
khoảng cách thực tế là 7,5: 150.000.000
Trên bản đồ tỉ lệ số tử số bao giờ cũng bằng 1 nên mẫu số là:
( 1 x 150.000.000) : 7,5 = 20.000.000.
Vậy tỉ lệ bản đồ đó là 1: 20.000.000.
0.25
0.25
0.5
Câu 2 ( 2 điểm ):
* Khái quát
vị trí, vĩ độ
và độ cao địa
hình 2 trạm:
*Giống nhau
* Khác nhau:
- Hà Nội thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ,ở vĩ độ khoảng 12
0
B,
độ cao dới 50m.
- Đà Nẵng thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, ở vĩ độ khoảng
16
0
B độ cao dới 50m
- Đặc điểm chế độ nhiệt:
+ Cả 2 trạm đều có nền nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng trên
23
0
C.
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất của cả hai trạm đều cao và rơi
vào tháng 7, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất đều rơi vào tháng 1.
- Đặc điểm chế độ ma: Cả hai trạm đều có tổng lợng ma trung bình
năm lớn và đều có chế độ ma phân mùa rõ rệt.
- Xét về miền khí hậu: Hà Nội thuộc miền khí hậu phía Bắc (vùng
khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ)với đặc điểm có mùa đông lạnh, tơng
đối ít ma, nửa cuối mùa đông rét, ẩm ớt; mùa hè nóng ma nhiều.
Đà Nẵng thuộc miền khí hậu phía Nam ( vùng khí hậu Nam Trung
Bộ) với đặc điểm mùa đông ấm, ma nhiều, mùa hạ nóng và ít ma.
- Xét đặc điểm chế độ nhiệt:
+ Nhìn chung nền nhiệt độ của Đà Nẵng cao hơn so với Hà Nội.
Dẫn chứng(hs dựa vào đờng biểu diễn nhiệt độ của 2 trạm, bản đồ
nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng 1): Nhiệt độ
trung bình năm của Hà Nội từ 20-24
0
C, Đà Nẵng trên 24
0
C. Nhiệt độ
trung bình tháng thấp nhất của Hà Nội khoảng 17
0
C, Đà Nẵng là
21
0
C. Hà Nội có 3 tháng nhiệt độ thấp dới 20
0
C còn Đà Nẵng không
có tháng nào nhiệt độ thấp dới 20
0
C.
+ Biên độ nhiệt trong năm của Hà Nội cao hơn so với Đà Nẵng
( Hà Nội khoảng 12
0
C, Đà Nẵng là 7
0
C)
- Xét đặc điểm chế độ ma:
+ Tổng lợng ma trung bình năm của Đà Nẵng cao hơn so với Hà
Nội (Hà Nội từ 1600- 2000mm, Đà Nẵng từ 2000- 2400mm).
+ Mùa ma:
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
Thời gian mùa ma của 2 trạm có sự khác biệt lớn: Hà Nội có chế độ
ma vào hạ- thu, kéo dài 6 tháng(từ tháng 5 đến tháng 10)
Đà Nẵng có chế độ ma thu- đông rất rõ rệt tuy nhiên mùa ma ngắn
hơn, chỉ kéo dài 4 tháng.
Lợng ma tháng lớn nhất của Đà Nẵng cao hơn nhiều so với Hà Nội:
Hà Nội ma nhiều nhất vào tháng 8 đạt khoảng 320 mm, Đà Nẵng
vào tháng 10 đạt khoảng 630 mm.
+ Mùa khô: Hà Nội có mùa khô ngắn hơn ( từ tháng 11 đến tháng 4),
Đà Nẵng mùa khô kéo dài 8 tháng ( từ tháng 1 đến tháng 8 )
Câu 3 ( 2 điểm ):
* Giống
nhau:
* Khác
nhau:
- Thuận lợi về vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm; là 2
cảng lớn của cả nớc; có nhiều tuyến giao thông huyết mạch chạy qua.
- Phong phú về tài nguyên do giáp biển. Cơ sở hạ tầng- cơ sở vật chất
kĩ thuật phục vụ công nghiệp đồng bộ và có chất lợng. Nguồn lao động
dồi dào, có trình độ. Cơ cấu ngành tơng đối đa dạng.
Tiêu chí
1. Qui mô:
2. Điều
kiện phát
triển:
3. Cơ cấu
ngành:
Hải Phòng
- Lớn ( từ trên 40 đến 120
nghìn tỉ đồng)
- Là đỉnh của tam giác tăng
trởng kinh tế Hà Nội Hải
Phòng Quảng Ninh.
- Gần các nguồn nguyên,
nhiên liệu (nhất là than)
- Nhiều ngành hơn(7 ngành)
- So với Đà Nẵng: không có
công nghiệp hóa chất.
Đà Nẵng
- Trung bình ( từ 9 đến
40 nghìn tỉ đồng)
- Chỉ nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm miền
Trung.
- Xa các nguồn nguyên,
nhiên liệu
- ít ngành hơn(4 ngành)
- So với Hải Phòng:
không có luyện kim
đen, chế biến nông sản,
sản xuất vật liệu xây
dựng.
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
Câu 4 ( 3 điểm ):
* Vẽ biểu
đồ:
* Nhận xét:
* Giải
thích:
- Biểu đồ cột đờng kết hợp, cột là triệu lợt ngời, đờng thể hiện doanh
thu.
Khoảng cách năm không đều nhau. trên các cột và đờng ghi số liệu.
Có tên và chú giải.
- Ngành du lịch có bớc phát triển vợt bậc;
+ Số lợt khách du lịch tăng nhanh ( chứng minh bằng số liệu)
+ Doanh thu tăng rất nhanh ( chứng minh bằng số liệu)
- Có nhiều tài nguyên du lịch phong phú cả về tài nguyên du lịch tự
nhiên và nhân văn ( kể ra các loại tài nguyên ). Do chính sách cải
cách mở cửa, tình hình chính trị ổn định nên thu hút nhiều khách du
lịch.
1.5
0.75
0.75
Chất lợng đội ngũ nhân viên và chất lợng phục vụ cũng nâng cao, cơ
sở hạ tầng ngày càng đáp ứng nhu cầu, số lợng các khách sạn tăng...
Câu 5 ( 2 điểm ):
* Các điều
kiện:
- Là vùng giàu khoáng sản nhất trong cả nớc:
+ Khoảng sản về nhiên liệu nh than ( Quảng Ninh, Thái Nguyên, Sơn
La) thuận lợi cho công nghiệp khai thác nhiên liệu và nhiệt điện ( kể
tên những nhà máy nhiệt điện )
+ Khoáng sản kim loại nh : sắt, bô xít, đồng, chì, kẽm..... ( nêu rõ nơi
phân bố ) thuận lợi cho công nghiệp khai thác và luyện kim.
+ Có đá vôi xi măng phục vụ cho công nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng.
- Có tiềm năng thủy điện trên các sông lớn nh sông Đà, sông Chảy...
thuận lợi xây dựng các nhà máy thủy điện trữ năng lớn.
- Các tài nguyên đất, rừng , biển, khí hậu... thuận lợi cho ngành nông-
lâm- ng nghiệp phát triển là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
sở giáo dục và đào tạo
hải dơng
**************
Kì thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Môn thi: Địa lí Mã số:02
Thời gian làm bài: 150phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm: 01 trang
--------------------------------------------------
Câu 1 ( 1 điểm ):
Xác định hớng còn lại trong sơ đồ sau:
C
D B
E A
F Tây bắc
G H
Câu 2 ( 2 điểm ):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học hãy xác định trên bản đồ
các vùng có nhiệt độ và lợng ma trung bình năm cao nhất và thấp nhất? Giải thích?
Câu 3 ( 2 điểm ):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy phân tích hoạt động ngoại thơng của nớc
ta năm 2007?
Câu 4 ( 3 điểm ):
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 20, hãy lập bảng số liệu về sản lợng thủy sản của
nớc ta qua các năm.
a) Từ bảng số liệu vừa lập hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu sản lợng thủy sản
nớc ta ?
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ , hãy rút ra nhận xét cần thiết và giải thích?
Câu 5 (2 điểm ):
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, em hãy chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long
có nhiều u thế trong vấn đề sản xuất lơng thực, thực phẩm ?
......................Hết.....................
( Thí sinh đợc sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tháng 9/2009 để làm bài )
Họ và tên thí sinh:.......................................................Số báo danh:......................
Chữ kí giám thị 1:..........................................Chữ kí giám thị 2:.......................................
hớng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1 ( 1 điểm ):
ý chính
Nội dung cần đạt Điểm