Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh tới năm 2020 cho công ty cổ phần may sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.71 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LƯU THỊ LỤA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------

LƯU THỊ LỤA

QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TỚI NĂM 2020
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA 2013A
Hà Nội – 2015



Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN

Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của TS. Cao Tô Linh. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn
gốc rõ ràng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất cứ cơng trình nào.
Xin trân trọng cảm ơn!


Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2015
Người thực hiện

Lưu Thị Lụa

HV: Lưu Thị Lụa

1

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian cố gắng và làm việc nghiêm túc với dưới sự hướng dẫn tận
tình của Thầy giáo TS. Cao Tô Linh luận văn thạc sỹ của tơi đã được hồn thành.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Cao Tơ Linh trong suốt q
trình nghiên cứu và viết đề tài đã nhiệt tình chỉ bảo phương hướng nghiên cứu và
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy, cô giáo trong Viện Kinh tế và
Quản lý - trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý
kiến giá trị cho luận văn của tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội, lãnh đạo các phòng ban của Công ty cổ phần may Sông Hồng đã
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này
Xin trân trọng cảm ơn./.
Tác giả


Lưu Thị Lụa

HV: Lưu Thị Lụa

2

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 2
MỤC LỤC ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1.................................................................................................... 12
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................... 12
1.1. Tổng quan về chiến lược ...................................................................... 12
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 12
1.1.2. Yêu cầu và ý nghĩa của chiến lược kinh doanh ............................ 13
1.1.3. Phân loại chiến lược ...................................................................... 15
1.1.4. Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh ..................................... 17
1.2. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp .......................... 19
1.2.1. Phân tích mơi trường bên ngồi .................................................... 20
1.2.2. Phân tích mơi trường bên trong của doanh nghiệp ....................... 27
1.3. Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh ..................................... 30

1.3.1. Các cơng cụ phân tích và lựa chọn chiến lược ............................. 30
1.3.2 Các loại hình chiến lược kinh doanh ............................................. 33
1.4 Các giải pháp nguồn lực để thực hiện chiến lược ................................. 37
1.4.1 Giải pháp về Marketing.................................................................. 37
1.4.2 Giải pháp về công nghệ và kỹ thuật ............................................... 38
1.4.3 Giải pháp về nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức ........................... 38
1.4.4 Giải pháp về nguồn lực tài chính .................................................. 39
Kết Luận Chương 1....................................................................................... 40
CHƯƠNG 2.................................................................................................... 41
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY ............ 41
CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG .................................................................. 41
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần May Sông Hồng ....................... 41
HV: Lưu Thị Lụa

3

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty Cổ phần may Sông
Hồng ........................................................................................................ 41
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ..................................................................... 42
2.1.3. Hình thức pháp lý và các sản phẩm sản xuát kinh doanh. ............ 42
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần May Sông Hồng .... 44
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần May Sơng Hồng ... 46
2.1.4 Quy trình sản xuất của Công ty Cổ phần May Sông Hồng ........... 46

2.1.6.kêt quả hoạt động kinh doanh của công ty..................................... 50
2.2. Phân tích các căn cứ để xây dựng chiến lược ...................................... 52
2.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ .......................................................... 52
2.2.2. Phân tích mơi trường ngành sản xuất dệt may. ............................. 61
2.2.3. Phân tích nội bộ Cơng ty Cổ phần may Sông Hồng. .................... 72
2.3. Nhận diện SWOT ................................................................................... 78
2.3.1. Điểm mạnh .................................................................................... 78
2.3.2.Điểm yếu ........................................................................................ 78
2.3.3.Cơ hội ............................................................................................. 78
2.3.4.Thách thức ...................................................................................... 78
Kết luận Chương 2 ........................................................................................ 80
CHƯƠNG 3.................................................................................................... 81
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................... 81
3.1. Cơ sở xây dựng chiên lược .................................................................. 81
3.1.1. Định hướng phát triển ngành dệt may. ......................................... 81
3.1.2. Mục tiêu chiến lược của Công ty đến năm 2020 .......................... 82
3.2.Xây dựng và lựa chọn chiến.................................................................. 84
3.2.1. Cơ sở lựa chọn ma trận SWOT ..................................................... 84
3.2.2. Đề xuất chiến lược ........................................................................ 84
3.2.3. Lựa chọn chiến lược ...................................................................... 87
HV: Lưu Thị Lụa

4

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD


Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

3.3. Một số giải pháp chiến lược của Công ty đến năm 2020..................... 88
3.3.1 Giải pháp về nhân sự và cơ cấu tổ chức......................................... 88
3.3.2 Giải pháp về công nghệ .................................................................. 92
3.3.3 Giải pháp về tài chính .................................................................... 92
3.3.4 Giải pháp marketing ....................................................................... 93
Kết luận Chương 3 ........................................................................................ 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 98

HV: Lưu Thị Lụa

5

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

1

BCG


2

EFE

3

GDP

4

GTGT

5

HDI

6

IFE

Ý NGHĨA
Boston Consultant Group - Ma trận tổ hợp kinh
doanh
External Factor Evaluation - Ma trận đánh giá các
yếu tố bên ngoài
Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
Giá trị gia tăng
Human Development Index - Chỉ số phát triển con
người

Internal Factor Evaluation - Ma trận đánh giá các yếu
tố bên trong
P-Political, S-Social, E-Economical, T-Technical:Các

7

PEST

yếu tố chính trị - luật pháp, Các yếu tố kinh tế mơi
trường, Các yếu tố văn hóa xã hội, Các yếu tố khoa
học, kỹ thuật và công nghệ.

8

SBU

9

SWOT

10

WTO

11

GREAT

HV: Lưu Thị Lụa


Strategic Business Unit - Đơn vị kinh doanh chiến
lược
Strength Weakness Opportunity Threat

- Ma trận

phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
World Trade Organization - Tổ chức Thương mại thế
giới
Mơ hình GREAT là mơ hình dùng phân tích quản trị
chiến lược

6

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Chiến lược xâm nhập thị trường ...................................................... 33
Bảng 1.2 Chiến lược phát triển thị trường ...................................................... 34
Bảng 1.3 Chiến lược phát triển sản phẩm ....................................................... 34
Bảng 1.4 Đa dạng hóa đồng tâm .................................................................... 35
Bảng 1.5 Đa dạng hóa chiều ngang................................................................. 35
Bảng 1.6 Đa dạng hóa kiểu hỗn hợp ............................................................... 35
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .................... 50
giai đoạn 2012– 2014 ...................................................................................... 50

Bảng 2.2: Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2011- 2015......... 53
Bảng 2.3: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2012– 2015 ...................... 56
Bảng 2.4: Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2012– 2015 .................. 58
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may giai đoạn 2011– 2015 ........... 62
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu đánh giá đối thủ cạnh tranh của Công ty .................... 69
Bảng 2.7: Danh mục các khách hàng quốc tế của Công ty cổ phần ............. 70
May Sông Hồng .............................................................................................. 70
Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ................. 72
Bảng 2.9: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ........................ 74
Bảng 2.10: Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn kỹ thuật................... 75
Bảng 3.1: Bảng thể hiện mục tiêu cụ thể của Công ty giai đoạn 2015- 2020. 83
Bảng 3.1: Ma trận SWOT dùng đẻ lựa chọn phương án chiến lược .............. 85
Bảng 3.2: Mơ hình GREAT ........................................................................... 88
Bảng 3.3 : Nhu cầu đào tạo lao động của Công ty đến năm 2020 .................. 89

HV: Lưu Thị Lụa

7

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận ...... 16
Hình 1.2 Quá trình quản trị chiến lược ........................................................... 18
Hình 1.3. Mô phỏng môi trường kinh doanh của doanh nghiệp .................... 20

Hình 1.4. Mơ hình PEST nghiên cứu mơi trường vĩ mơ ................................ 21
Hình 1.5. Mơ hình năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter ........................... 24
Hình 1.6. Ma trận SWOT ................................................................................ 31
Hình 1.7: Mơ hình GREAT............................................................................ 33
Hình 2.1: biểu đồ thị trường xuất khẩu cơng ty ............................................ 43
Hình 2.2 : Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần May Sơng Hồng.... 45
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ sản phẩm của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng ....................................................................................................... 47
Hình 2.4: Sơ đồ cơ cấu sản xuất của Cơng ty ................................................. 49
Hình 2.5: Biểu đồ doanh thu của Công ty giai đoạn 2012-2020 .................... 51
Bảng 2.2: Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2011- 2015......... 53
Hình 2.6. GDP bình qn đầu người tính bằng USD qua các năm ................ 54
Hình 2.7: Kim ngạch xuất khẩu dệt may qua một số năm .............................. 55

HV: Lưu Thị Lụa

8

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

MỞ ĐẦU

I. Tính cấp thiết của đề tài

Nam Định đã từng biết đến với sản vật vải tơ, cũng chính thành phố Nam

Định là nơi duy nhất được mệnh danh là “Thành phố Dệt”. Thương hiệu trên đã thể
hiện truyền thống, trình độ sản xuất và sức quy tụ, tập trung của ngành dệt may
Nam Định. Bước vào thời kỳ phát triển kinh tế thị trường, chúng ta đang tiến hành
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, thì danh hiệu này càng được khẳng định
trên thị trường trong nước và quốc tế khi dệt may là một trong những ngành mũi
nhọn của nước ta. Việt Nam đang trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế, mở ra
các cơ hội đồng thời đem đến những thách thức nhất định cho sự phát triển của nền
kinh tế trong nước. Sau gần 7 năm gia nhập WTO, quan hệ hợp tác với các nước
trên thế giới ngày càng được mở rộng, kinh tế Việt Nam đã có nhiều khởi sắc và đạt
được những kết quả đáng khích lệ. Mơi trường kinh doanh năng động tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp trong nước phát huy được hết năng lực của mình. Các doanh
nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường phải xác định được những mục tiêu
và lập chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn thì mới có thể tồn tại và phát
triển vững mạnh được. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, người đưa ra được các
giải pháp chiến lược kinh doanh phải tính đến nhiều yếu tố khách quan bên ngoài và
chủ quan bên trong doanh nghiệp, phân tích có hệ thống thơng tin để làm căn cứ
đưa ra các giải pháp chiến lược kinh doanh của đơn vị trong dài hạn và ngắn hạn.
Mục đích là doanh nghiệp có thể tận dụng được các cơ hội kinh doanh, phát huy
được điểm mạnh của doanh nghiệp, hạn chế ở mức thấp nhất các nguy cơ có thể xảy
ra và khắc phục được các điểm yếu để từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Do vậy, chiến lược kinh doanh
khơng thể thiếu được, nó có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của các doanh
nghiệp trong tương lai. Đặc biệt đối với doanh nghiệp có mặt hàng xuất khẩu như
Cơng ty Cổ phần may Sơng Hồng thì các giải pháp chiến lược kinh doanh là rất
quan trọng. Vì các giải pháp đó giúp Công ty định hướng trong tương lai nhằm nâng
cao sức cạnh tranh với các đối thủ khác. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, tôi chọn đề
tài: “Hoạch định chiến lược kinh doanh tới năm 2020 cho Công ty Cổ phần may
Sông Hồng”.
HV: Lưu Thị Lụa


9

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

II. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Trên cơ sở phân tích mơi trường vĩ mơ, phân tích mơi trường ngành sản xuất
dệt may, phân tích nội bộ của Cơng ty cổ phần may Sơng Hồng từ đó tổng hợp được
các cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu đối với Cơng ty. Luận văn nhằm
mục đích xây dựng chiến lược kinh doanh gia công hàng may mặc cho Cổ phần
may Sông Hồng đến năm 2020, đồng thời đề xuất các biện pháp để thực hiện các
giải pháp chiến lược đó.
III. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ
phần may Sông Hồng. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc đề ra chiến lược cho hàng
dệt may Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu: Vận dụng những lý thuyết cơ bản về chiến lược kinh
doanh, các cơng cụ phân tích chiến lược, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần may Sông Hồng thời gian qua để đề xuất chiến lược kinh doanh cho Công
ty đến năm 2020.
Số liệu dùng trong luận văn chủ yếu là các dữ liệu thứ cấp và được thu thập
được từ những báo cáo từ doanh nghiệp cũng như từ các báo cáo của chính phủ.
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích so sánh (tuyệt đối và tương đối), và
diễn giải các số liệu có được.
IV. Phương pháp nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận- thực tiễn: Luận văn sử dụng các lý luận khoa học quản trị kinh

doanh và các định hướng chiến lược kinh doanh cùng các tư liệu, tạp chí chun
ngành có liên quan.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp các số liệu được thu thập từ các nguồn khác nhau: Sách, internet, các
tư liệu, các tạp chí chuyên ngành, tài liệu nghiên cứu có liên quan để đánh giá tình
hình một cách sát thực làm cơ sở cho việc đưa ra các nhận xét, đánh giá; từ đó đề
xuất các giải pháp chiến lược và các biện pháp để thực hiện các giải pháp đó.
V. Những đóng góp của đề tài:
- Luận văn hệ thống hóa và phát triển một số vần đề lý luận về chiến lược kinh
HV: Lưu Thị Lụa

10

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

doanh của một công ty với những nét đặc thù.
- Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng, nêu ra những điểm mạnh, điểm
yếu, những cơ hội và thách thức của công tác quản lý kinh doanh trong môi trường
cạnh tranh hiện tại cũng như trong tương lai ở nước ta.
- Nghiên cứu các chiến lược kinh doanh chung, từ đó xây dựng và đề xuất một
số giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty
VI. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn gồm những phần chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích các nhân tố chiến lược của cơng ty Cổ phần may Sông

Hồng
Chương 3: Đề xuất các giải pháp chiến lược kinh doanh cho công ty Cổ phần
may Sông Hồng đến năm 2020

HV: Lưu Thị Lụa

11

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về chiến lược
1.1.1. Khái niệm
Tuỳ theo từng cách tiếp cận mà xuất hiện các quan điểm khác nhau về chiến
lược kinh doanh.
- Theo cách tiếp cận cạnh tranh, Micheal Porter cho rằng: “Chiến lược kinh
doanh là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”.
- Theo cách tiếp cận coi chiến lược kinh doanh là một phạm trù của khoa học
quản lý, Alfred Chandler viết: “Chiến lược kinh doanh là việc xác định các mục tiêu cơ
bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương trình hành động
nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản đó”.
- Theo cách tiếp cận kế hoạch hoá, James B.Quinn cho rằng: "Chiến lược kinh
doanh đó là một dạng thức hay là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các

chính sách và các chương trình hành động thành một tổng thể kết dính lại với
nhau". Và theo William J.Glueck: "Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch mang
tính thống nhất, tính tồn diện và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo rằng các
mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện".
- Chữ chiến lược có rất nhiều nghĩa, mỗi tác giả sử dụng nó theo nghĩa riêng.
Minzberg (1976) đã tổng kết những nghĩa của từ đã được các học giả sử dụng và
đưa ra năm nghĩa chính của từ chiến lược, đó là “5P” của chiến lược: Kế hoạch
(Plan); Mưu lược (Ploy); Mô thức, dạng thức (Pattern); Vị thế (Position); Triển
vọng (Perspective).
+ Chiến lược là kế hoạch hay một chương trình hành động được xây dựng một
cách có ý thức
+ Chiến lược là mưu mẹo
+ Chiến lược là tập hợp các hành vi gắn bó chặt chẽ với nhau theo thời gian
+ Chiến lược là sự xác định vị trí của doanh nghiệp trong mơi trường của nó
+ Chiến lược thể hiện viễn cảnh của doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng thể hiện
HV: Lưu Thị Lụa

12

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

sự nhận thức và đánh giá thế giới bên ngồi (mơi trường) của doanh nghiệp
Rõ ràng rằng khái niệm chiến lược được thể hiện qua nhiều quan niệm:
- Chiến lược như những quyết định, những hành động hoặc những kế hoạch
liên kết với nhau được thiết kế để đề ra và thực hiện những mục tiêu của một tổ

chức.
- Chiến lược là tập hợp những quyết định và hành động hướng đến các mục
tiêu đảm bảo sao cho năng lực và nguồn lực của tổ chức đáp ứng được những cơ hội
và thách thức từ bên ngoài.
- Chiến lược như là một mơ hình, vì ở một khía cạnh nào đó, chiến lược của
một tổ chức phản ảnh cấu trúc, khuynh hướng mà người ta dự định trong tương lai.
- Chiến lược như là một triển vọng, quan điểm này muốn đề cập sự liên quan
đến chiến lược với những mục tiêu cơ bản, vị thế chiến lược và triển vọng tương lai
của nó.
Vậy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là tập hợp thống nhất
các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của các đơn vị kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh phản ảnh các hoạt động của đơn vị kinh doanh bao
gồm quá trình đặt ra các mục tiêu và các biện pháp, các phương tiện sử dụng để đạt
được mục tiêu đó.
Hoạch định chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu
trước mắt và lâu dài, tổng thể và bộ phận, là một điều hết sức quan trọng và cần
thiết. Mục đích của việc hoạch định chiến lược kinh doanh là “dự kiến tương lai
trong hiện tại”. Dựa vào chiến lược kinh doanh, các nhà quản lý có thể lập các kế
hoạch cho những năm tiếp theo. Tuy nhiên q trình đó phải có sự kiểm soát chặt
chẽ, hiệu chỉnh trong từng bước đi. Một chiến lược vững mạnh, luôn cần đến khả
năng, điều hành linh hoạt, sử dụng được các nguồn lực, vật chất, tài chính và con
người thích ứng.
1.1.2. Yêu cầu và ý nghĩa của chiến lược kinh doanh
1.1.2.1. Yêu cầu của chiến lược
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm chiến lược kinh doanh, song
HV: Lưu Thị Lụa

13


Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

dù tiếp cận kiểu gì thì chiến lược kinh doanh cũng cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản
sau:
- Chiến lược kinh doanh phải xác định rõ những mục tiêu cơ bản cần phải đạt
được trong từng thời kỳ và cần phải quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt động
trong doanh nghiệp hoặc tổ chức.
- Chiến lược kinh doanh phải bảo đảm huy động tối đa và kết hợp một cách tối
ưu việc khai thác và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong kinh doanh,
nhằm phát huy được những lợi thế, nắm bắt những cơ hội để dành ưu thế trong cạnh
tranh.
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh trong một quá trình
liên tục từ xây dựng đến thực hiện, đánh giá, kiểm tra, điều chỉnh chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh được lập ra cho một khoảng thời gian tương đối dài
thường là 3 năm, 5 năm hay 10 năm.
1.1.2.2. Ý nghĩa của chiến lược
Chiến lược kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp:
- Giúp cho doanh nghiệp nhận thấy rõ mục đích, hướng đi của mình làm cơ sở
cho mọi kế hoạch hành động cụ thể, tạo ra những phương án kinh doanh tốt hơn
thông qua việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, tăng sự liên kết và gắn bó
của cán bộ quản lý trong thực hiện mục tiêu doanh nghiệp.
- Giúp cho doanh nghiệp nhận biết được các cơ hội và nguy cơ trong tương lai,
qua đó có thể thích nghi bằng cách giảm thiểu sự tác động xấu từ môi trường, tận
dụng những cơ hội của mơi trường khi nó xuất hiện, giúp các doanh nghiệp đưa ra

các quyết định đúng đắn phù hợp với biến đổi của môi trường đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
- Giúp cho doanh nghiệp tạo ra thế chủ động tác động tới môi trường, làm thay
đổi môi trường cho phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp, tránh tình trạng thụ
động.
- Cho phép phân phối một cách có hiệu quả về thời gian, nguồn lực cho các
lĩnh vực hoạt động khác nhau.
HV: Lưu Thị Lụa

14

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

- Hoạch định chiến lược khuyến khích doanh nghiệp hướng về tương lai, phát
huy sự năng động sáng tạo, ngăn chặn những tư tưởng ngại thay đổi, làm rõ trách
nhiệm cá nhân, tăng cường tính tập thể.
- Giúp cho doanh nghiệp tăng được vị thế cạnh tranh, cải thiện các chỉ tiêu về
doanh số, tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả quản lý, tránh được rủi ro về tài
chính, tăng khả năng phịng ngừa, ngăn chặn các vấn đề khó khăn của doanh
nghiệp, nâng cao đời sống cán bộ công nhân, bảo đảm cho doanh nghiệp phát triển bền
vững trong môi trường cạnh tranh.
1.1.3. Phân loại chiến lược
1.1.3.1. Phân loại theo phạm vi của chiến lược
Mỗi chiến lược đều hoạch định tương lai phát triển của tổ chức, theo phạm vi
có thể chia chiến lược kinh doanh thành 02 cấp, chiến lược tổng quát và chiến lược

bộ phận.
a) Chiến lược tổng quát: Chiến lược tổng quát là chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp vạch ra mục tiêu phát triển doanh nghiệp trong khoảng thời gian dài.
Chiến lược tổng quát tập trung vào các mục tiêu sau:
- Tăng khả năng sinh lợi: Tối đa hoá lợi nhuận với chi phí thấp nhất, mục tiêu
tỷ suất sinh lợi của đồng vốn và lợi nhuận càng cao càng tốt phải là mục tiêu tổng
quát của mọi doanh nghiệp.
- Tạo thế lực trên thị trường: Thế lực trên thị trường của doanh nghiệp thường
được đo bằng phần thị trường mà doanh nghiệp kiểm soát được; tỷ trọng hàng hoá
hay dịch vụ của doanh nghiệp so với tổng lượng cung về hàng hoá, dịch vụ đó trên
thị trường; khả năng tài chính, khả năng liên doanh, liên kết trong, ngoài nước; mức
độ phụ thuộc của các doanh nghiệp khác vào doanh nghiệp; uy tín, tiếng tăm của
doanh nghiệp đối với khách hàng.
- Bảo đảm an tồn trong kinh doanh: Kinh doanh ln gắn liền với may rủi,
chiến lược kinh doanh càng táo bạo, cạnh tranh càng khốc liệt thì khả năng thu lợi
nhuận càng lớn nhưng rủi ro càng cao. Rủi ro là sự bất trắc không mong đợi, nhưng
các nhà chiến lược khi xây dựng chiến lược chấp nhận nó thì sẽ tìm cách ngăn ngừa,
né tránh, hạn chế, nếu có chính sách phịng ngừa tốt thì thiệt hại sẽ ở mức thấp nhất.
HV: Lưu Thị Lụa

15

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận

Chiến lược tổng quát

Tối đa hố
lợi nhuận

Tạo thế lực
trên thị trường

Bảo đảm an tồn
trong kinh doanh

Chiến lược bộ phận
Phân loại

xây dựng

Theo căn cứ

Theo nội dung

Theo hoạt động

chiến lược

Marketing

Chiến

Chiến


Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

lược

lược

lược

lược

lược

lược


lược

lược

lược

lược

lược

dựa

dựa

dựa

tập

khai

tạo ra

sáng

sản

giá

phân


giao

vào

vào

vào

trung

thác

ưu thế

tạo

phẩm

phối

tiếp

khách

đối

bản

vào


khả

tương

tấn

khuyếch

hàng

thủ

thân

yếu tố

năng

đối

công

trương

cạnh

công

then


tiềm

tranh

ty

chốt

tàng

b) Chiến lược bộ phận
Chiến lược bộ phận bao gồm rất nhiều loại chiến lược, đối với doanh nghiệp
công nghiệp thường là chiến lược Marketing, chiến lược tài chính, chiến lược nguồn
nhân lực, ...Trong chiến lược Marketing người ta thường chú ý tới các chiến lược giá,
chiến lược sản phẩm, chiến lược phân phối, và chiến lược giao tiếp khuếch trương.
- Chiến lược giá: Là chiến lược mà doanh nghiệp luôn luôn phải theo đuổi vì
bao giờ họ cũng muốn sản xuất ra sản phẩm với giá thấp nhất.
- Chiến lược sản phẩm: Doanh nghiệp thường phải chú ý đến những điểm
nhấn mạnh như chất lượng tốt, dịch vụ chu đáo, thiết kế sáng tạo, tính năng kỹ thuật
đa dạng, những ấn tượng mạnh mẽ về nhãn hiệu sản phẩm, ...
HV: Lưu Thị Lụa

16

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội


1.1.3.2. Phân loại theo hướng tiếp cận
a) Chiến lược tập trung vào những yếu tố then chốt
Tư tưởng chỉ đạo của những việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn
trải các nguồn lực, mà tập trung vào những lĩnh vực có ý nghĩa quyết định đối với
phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối
Việc hoạch định chiến lược ở đây bắt đầu từ việc phân tích, so sánh sản phẩm
hay dịch vụ của mình có chi phí tương đối nhỏ so với đối thủ cạnh tranh. Từ việc
tìm ra ưu thế tương đối của mình doanh nghiệp sẽ dựa vào đó để xây dựng chiến
lược kinh doanh.
c) Chiến lược sáng tạo tấn công
Để thực hiện chiến lược này thì doanh nghiệp phải nhìn thẳng vào những vấn
đề được coi là phổ biến, bất biến để xem xét chúng. Cần đặt ra nhiều câu hỏi, những
nghi ngờ về những vấn đề tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi
và sự nghi ngờ bất biến của vấn đề, doanh nghiệp có thể khám phá ra những vấn đề
mới mẻ có lợi cho doanh nghiệp và tìm cách phát triển chúng trong chiến lược kinh
doanh đặt ra.
d) Chiến lược khai thác các khả năng và tiềm năng
Xây dựng chiến lược này dựa trên sự phân tích có hệ thống thơng tin nhằm
khai thác khả năng có thể có của tất cả các yếu tố khác bao quanh nhân tố then chốt.
Từ đó tìm cách sử dụng phát huy tối ưu nguồn lực của doanh nghiệp để mang lại
hiệu quả kinh doanh cao nhất.
1.1.4. Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh
Trong quá trình quản lý chiến lược, người quản trị phải thực hiện một loạt các
hoạt động được mô tả trong sơ đồ sau:

HV: Lưu Thị Lụa

17


Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Hình 1.2 Q trình quản trị chiến lược

PHÂN TÍCH
MT KD
ĐÁNH GIÁ
CHIẾN LƯỢC

HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC
THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC

1.1.4.1. Phân tích mơi trường kinh doanh
Trước khi quyết định về định hướng hay phản ứng chiến lược phù hợp cần
phải phân tích tình hình hiện tại. Phân tích tình hình địi hỏi phải xem xét bối cảnh
của tổ chức, các khía cạnh mơi trường bên ngoài và bên trong của tổ chức như: yếu
tố bên trong của doanh nghiệp mạnh hay yếu, yếu tố bên ngoài doanh nghiệp như:
cơ hội, nguy cơ đối với doanh nghiệp, mong muốn của lãnh đạo: giá trị doanh
nghiệp, uy tín và ưu thế cạnh tranh,vị thế của doanh nghiệp.
1.1.4.2. Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược bao gồm việc thiết kế và lựa chọn những chiến lược
phù hợp cho tổ chức. Để thực hiện việc này cần phải xem xét từ nhiều cấp độ tổ

chức khác nhau và đề ra các kiểu chiến lược:
- Chiến lược cấp công ty: Quan tâm đến những vấn đề lớn và dài hạn như:
Hoạt động như thế nào, tham gia vào lĩnh vực kinh doanh nào, làm gì trong lĩnh vực
kinh doanh ấy. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ cấu các ngành kinh doanh của tổ
chức đều có thể làm thay đổi chiến lược công ty.
- Chiến lược chức năng: là những quyết định và hành động hướng mục tiêu
được xây dựng ngắn hạn của các bộ phân chức năng khác nhau trong một tổ chức
như: Bộ phận sản xuất, tiếp thị, nghiên cứu và phát triển, nhân sự,…
- Trong xây dựng chiến lược kinh doanh cần chú ý các điểm sau:
+ Chiến lược kinh doanh phải gắn với môi trường: Các doanh nghiệp khi
HV: Lưu Thị Lụa

18

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

hoạch định chiến lược kinh doanh trên cơ sở điều tra, nghiên cứu nhu cầu thị trường
và khai thác tối đa các thời cơ, các thuận lợi, các nguồn lực để sản xuất ra các sản
phẩm với số lượng, chất lượng, chủng loại và thời hạn thích hợp.
+ Chiến lược kinh doanh phải thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa hai loại chiến
lược: chiến lược kinh doanh chung bao gồm những vấn đề tổng qt bao trùm, có
tính chất quyết định nhất và chiến lược kinh doanh bộ phận bao gồm những vấn đề
mang tính chất bộ phận như chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả,...
+ Chiến lược kinh doanh khơng phải là bản thuyết trình chung chung mà
phải thể hiện bằng những mục tiêu cụ thể, có tính khả thi với mục đích đạt hiệu quả

tối đa trong sản xuất kinh doanh.
1.1.4.3 Thực hiện chiến lược
Hình thành hoặc xây dựng chiến lược là chưa đủ đối với các nhân viên của tổ
chức mà cần phải thực hiện chiến lược. Thực hiện chiến lược là quá trình đưa
những chiến lược khác nhau của tổ chức vào triển khai trong hoạt động của doanh
nghiệp. Các biện pháp thực hiện những cấp độ khác nhau của chiến lược được gắn
chặt với xây dựng chiến lược. Đây thường là phần khó nhất, khi một chiến lược đã
được phân tích và lựa chọn, nhiệm vụ sau đó là chuyển nó thành hành động trong tổ
chức sao cho nó mang lại kết quả cao nhất có thể.
1.1.4.4. Đánh giá chiến lược
Giai đoạn cuối của quản lý chiến lược là đánh giá chiến lược. Tất cả chiến
lược tùy thuộc vào sự thay đổi trong tương lai vì các yếu tố bên trong và bên ngồi
thay đổi đều đặn. Có ba hoạt động chính của giai đoạn này là:
(1) Xem xét lại các yếu tố là cơ sở cho các chiến lược hiện tại.
(2) Đo lường các kết quả đã đạt được.
(3) Thực hiện các hoạt động điều chỉnh chiến lược.
Giai đoạn đánh giá chiến lược là cần thiết vì thành cơng hiện tại không đảm
bảo cho thành công trong tương lai. Sự thành công luôn tạo ra các vấn đề mới khác,
các tổ chức có tư tưởng thỏa mãn ln trả giá cho sự tàn lụi.
1.2. Phân tích mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích mơi trường kinh doanh bên trong và bên ngoài doanh nghiệp nhằm
xác định các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.

HV: Lưu Thị Lụa

19

Lớp: CHQTKD-13A2



Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Hình 1.3. Mơ phỏng mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp

Mơi trường vĩ mơ:
1. Các yếu tố chính trị, pháp luật
2. Các yếu tố kinh tế
3. Các yếu tố văn hóa, xã hội
4. Các yếu tố tự nhiên
5. Các yếu tố công nghệ
Môi trường ngành
1. Các đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Người cung cấp
4. Các đối thủ tiềm ẩn
5. Hàng hóa thay thế
Mơi trường nội bộ doanh nghiệp
1. Nguồn nhân lực
2. Nghiên cứu và phát triển
3. Sản xuất
4. Tài chính
5. Marketing
Nguồn: Garry D. Smith, Danny R..Arnold, Boby R..Bizzell, Chiến lược và sách
lược kinh doanh, NXB Thống kê , 2003
1.2.1. Phân tích mơi trường bên ngồi
Mơi trường bên ngồi chính là tất cả các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp mà
các nhà quản lý khơng kiểm sốt được nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn đến việc thực
hiện mục tiêu của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và khả năng sinh lợi

của mỗi doanh nghiệp. Phân tích mơi trường bên ngồi bao gồm phân tích mơi
trường vĩ mơ và mơi trường ngành. Việc phân tích các yếu tố này giúp doanh
nghiệp xác định được vị trí của mình và đặc thù mơi trường mà mình tồn tại, định
hình các ảnh hưởng của mơi trường bên ngồi tới doanh nghiệp và từ đó có những
quyết định phù hợp trong hoạch định chiến lược.

HV: Lưu Thị Lụa

20

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

1.2.1.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ
Mơi trường vĩ mơ thay đổi có thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ lực lượng
nào đó trong ngành, làm biến đổi sức mạnh tương đối giữa các thế lực và làm thay
đổi tính hấp dẫn của một ngành. Mơi trường vĩ mô bao gồm 6 yếu tố: Kinh tế, Công
nghệ, Văn hóa xã hội, Nhân khẩu học, Chính trị pháp luật và Tự nhiên:
Hình 1.4. Mơ hình PEST nghiên cứu mơi trường vĩ mơ
Kinh tế
Văn Hóa
xã hội

Nhân khẩu

Mơi trường

vĩ mơ
Chính
tri/pháp luật

Tự nhiên
Công nghệ

Các yếu tố ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp trên mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, bao gồm như: Tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, chu kỳ kinh tế, chính sách
tiền tệ, tỷ giá hối đối, mức độ thất nghiệp, thu nhập quốc dân, xu hướng đầu tư
nước ngồi,… Mỗi yếu tố trên đều có thể là cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp
nhưng ngược lại cũng là mối đe dọa đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Việc
phân tích các yếu tố của mơi trường kinh tế giúp cho các nhà quản lý tiến hành các
dự báo và đưa ra kết luận về những xu thế chính của sự biến đổi mơi trường tương
lai và là cơ sở cho các dự báo của ngành.
a. Phân tích sự ảnh hưởng của mơi trường chính trị, pháp luật
Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một lãnh
thổ, các yếu tố chính trị, luật pháp ảnh hưởng đến khả năng tồn tại và phát triển của
bất cứ ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành chính, các doanh nghiệp bắt
buộc phải tuân theo các yếu tố chính trị, luật pháp tại khu vực đó. Khi phân tích môi
trường này chúng ta thường quan tâm tới các yếu tố sau:
HV: Lưu Thị Lụa

21

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD


Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

-Sự bình ổn: Chúng ta sẽ xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột chính trị,
ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo điều
kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh và ngược lại.
-Chính sách thuế: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu thụ, thuế
thu nhập,... sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
-Các luật liên quan: Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp, Luật lao động, Luật chống
độc quyền, chống bán phá giá,...
-Chính sách: Các chính sách của nhà nước sẽ có ảnh hưởng tới doanh nghiệp, nó
có thể tạo ra lợi nhuận hoặc thách thức với doanh nghiệp, đặc biệt là các chính sách
về cải cách kinh tế, cải cách hành chính, thay đổi chính sách liên quan đến ngành,
chính sách thuế, an tồn và bảo vệ mơi trường, các chính sách điều tiết cạnh tranh,
bảo vệ người tiêu dùng,… Ngày nay, các doanh nghiệp càng phải chú ý hơn tới
chính sách của Chính phủ về sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường tự nhiên.
Giải quyết tốt vấn đề môi trường cũng tức là một điều kiện thiết yếu để giải quyết
vấn đề tăng trưởng bền vững.
Mơi trường chính trị có vai trị quan trọng trong kinh doanh. Tính ổn định về
chính trị của một quốc gia sẽ là một yếu tố thuận lợi cho doanh nghiệp trong các
hoạt động sản xuất kinh doanh. Người ta có thể dự báo nhu cầu, khả năng thực hiện
những phương án trong tương lai tương đối ổn định, chính xác. Sự ổn định hay
khơng ổn định về chính trị, sự thay đổi luật pháp, chính sách quản lý vĩ mơ có thể
tạo ra cơ hội hay nguy cơ đối với kinh doanh và nhiều khi quyết định sự tồn tại và
phát triển của một doanh nghiệp.
b. Phân tích sự ảnh hưởng của các điều kiện xã hội
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội
đặc trưng. Những giá trị văn hóa là những giá trị làm nên một xã hội, có thể vun đắp
cho xã hội đó tồn tại và phát triển. Các yếu tố mơi trường văn hóa xã hội bao gồm
các thái độ xã hội và các giá trị văn hóa, các thay đổi xã hội cũng tạo ra cơ hội và
mối đe dọa. Một doanh nghiệp muốn trường tồn được với thời gian, với đối tác,

được xã hội chấp nhận thì nhất định phải coi trọng vấn đề văn hóa trong kinh doanh.
Các giá trị văn hóa và xã hội tạo lên nền tảng của xã hội, do vậy nó thường dẫn dắt
HV: Lưu Thị Lụa

22

Lớp: CHQTKD-13A2


Luận văn thạc sỹ - QTKD

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

các thay đổi điều kiện cơng nghệ, chính trị pháp luật, kinh tế và nhân khẩu, tài
nguyên rừng biển, sự trong sạch của mơi trường nước và khơng khí,…đảm bảo các
yếu tố đầu vào cần thiết và môi trường họat động cho các doanh nghiệp và tổ chức.
Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, nguồn năng lượng,
môi trường tự nhiên được coi như là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của
nhiều ngành và nhiều doanh nghiệp. Đặc biệt ngày nay các luật lệ, dư luận xã hội
ngày càng đòi hỏi nghiêm ngặt về các chuẩn mực môi trường nhằm đảm bảo sự
phát triển của doanh nghiệp gắn với sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Tài
nguyên thiên nhiên cạn kiệt cũng đặt ra cho các doanh nghiệp những định hướng
thay thế nguồn nhiên liệu, tiết kiệm và sử dụng có hiệu qủa nguồn tài nguyên thiên
nhiên của nền kinh tế.
c. Phân tích sự ảnh hưởng của thay đổi cơng nghệ
Các thay đổi công nghệ tác động lên nhiều bộ phận xã hội thơng qua các sản
phẩm, q trình cơng nghệ bao gồm các hoạt động liên quan đến việc sáng tạo ra
kiến thức mới, chuyển dịch các kiến thức đó đến các đầu ra, các sản phẩm, các q
trình và các vật liệu mới. Sự thay đổi môi trường công nghệ sẽ đem lại cho doanh
nghiệp cả cơ hội và thách thức. Cơ hội là nâng cao khả năng tạo sản phẩm mới có

sức cạnh tranh cao, thách thức là có thể làm cho vịng đời của sản phẩm bị suy thoái
một cách gián tiếp hay trực tiếp. Quan trọng nhất là sự thay đổi công nghệ sẽ tác
động tới chiều cao rào cản gia nhập và định hình lại cấu trúc ngành.
Ngày nay việc áp dụng công nghệ tiến bộ, đặc biệt là công nghệ cao vào sản
xuất kinh doanh đang là yếu tố ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc sử dụng công nghệ cao vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp là
những thế mạnh quan trọng nhằm tăng khả năng cạnh tranh. Bên cạnh đó sự phát
triển của cơng nghệ cũng làm thay đổi cả phương thức kinh doanh mua bán thơng
thường. Đó là người bán và người mua có thể ở cách xa nhau nhưng vẫn thực hiện
các hoạt động trao đổi mua bán hàng hóa và dịch vụ với thời gian ngắn nhất. Vì
vậy, để hạn chế nguy cơ tụt hậu về công nghệ và chớp cơ hội trong kinh doanh các
doanh nghiệp phải thường xuyên đánh giá hiệu quả công nghệ đang sử dụng, theo
dõi sát sao sự phát triển của công nghệ và thị trường công nghệ.
HV: Lưu Thị Lụa

23

Lớp: CHQTKD-13A2


×