LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn “Nghiên cứu năng lực đổi mới sáng tạo của
các tổ chức khoa học và công nghệ” do tôi tự thực hiện dựa trên quá trình tìm
hiểu, nghiên cứu của bản thân dưới sự hướng dẫncủa PGS. TS. Trần Văn Bình. Mọi
thơng tin và số liệu trong luận văn đều do tôi trực tiếp thu thập và có nguồn gốc rõ
ràng. Kết quả của luận văn chưa từng được công bố tại bất kỳ một tài liệu nào.
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2015
Tác giả
VŨ MẠNH CƯỜNG
1
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thu thập, tổng hợp số liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay luận
văn thạc sỹ khoa học với đề tài “Nghiên cứu năng lực đổi mới sáng tạo của các tổ
chức khoa học và cơng nghệ” đã hồn thành. Xin chân thành cảm ơn PGS. TS.
Trần Văn Bình, người đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu để tác giả hoàn thành
luận văn. Cảm ơn các thày cô trong Viện Kinh tế và Quản lý – Đại học Bách Khoa
Hà Nội, các đồng nghiệp tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia đã tạo điều kiện giúp
đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2015
Tác giả
VŨ MẠNH CƯỜNG
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................11
LỜI MỞ ĐẦU:...........................................................................................................12
1. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................14
2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.......................................................................14
3. Bối cảnh thực hiện nghiên cứu ...........................................................................15
4. Phương pháp thực hiện nghiên cứu và nguồn thông tin ....................................16
5. Thiết kế câu hỏi thu thập thông tin .....................................................................18
6. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................24
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................25
1. Khái niệm về đổi mới sáng tạo ...........................................................................25
1.1.
Các định nghĩa: ...............................................................................................25
1.2.
Các loại hình đổi mới: ....................................................................................25
2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đánh giá năng lực đổi mới sáng tạo ...........26
2.1.
Khung cơ sở đánh giá hoạt động đổi mới sáng tạo .................................... 26
2.2.
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động đổi mới sáng tạo..................................... 28
3. Quy trình, phương pháp điều tra và đánh giá năng lực đổi mới sáng tạo.........29
3.1.
Tiếp cận để thu thập dữ liệu ....................................................................... 29
3.2.
Các loại hìnhđiều tra ......................................................................................31
4. Nghị định 115/2005/NĐ-CP và mô hinh tổ chức KH&CN hoạt động theo Nghị
định 115/2005/NĐ-CP ..............................................................................................32
5. Cơ sở phân loại các tổ chức KH&CN áp dụng trong luận văn: ........................33
5.1.
Phân loại theo thẩm quyền thành lập: ....................................................... 33
5.2.
Phân loại theo lĩnh vực nghiên cứu KH&CN: ........................................... 34
5.3.
Phân loại theo dạng hoạt động: ................................................................. 37
5.4.
Theo hình thức sở hữu, tổ chức khoa học và công nghệ gồm: ................... 38
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG NĂNG LỰC TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH 115/2005/NĐCP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TẠI CÁC TỔ CHỨC KH&CN TẠI VIỆT NAM ........39
3
1. Hiện trạng tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ theo nghị định
115/2005/NĐ-CP .......................................................................................................39
1.1.
Hiện trạng phân cấp quản lý ..........................................................................39
1.2.
Hiện trạng đăng ký hoạt động ........................................................................40
1.3.
Hiện trạng lĩnh vực hoạt động .......................................................................42
1.4.
Nhận dạng hoạt động ......................................................................................47
1.4.2. Đối với các tổ chức đã đăng ký hoạt động KH&CN ..................................... 48
1.4.3.
Đối với nhóm các tổ chức KH&CN cơng lập ............................................. 50
2. Hiện trạng tổ chức và nhân sự ...........................................................................56
2.1. Thực hiện đề án đổi mới/kiện toàn của tổ chức khoa học và công nghệ theo
nghị định 115/2005/NĐ-CP .................................................................................. 57
2.1.1. Tất cả các tổ chức ....................................................................................57
2.1.2. Đối với các tổ chức đã đăng ký hoạt động KH&CN ................................58
2.1.3. Đối với các tổ chức KH&CN công lập.....................................................60
2.2. Cơ chế hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ theo nghị định
115/2005/NĐ-CP .......................................................................................................62
2.2.1. Tất cả các tổ chức .......................................................................................... 62
2.2.2. Đối với các tổ chức đã đăng ký hoạt động KH&CN ..................................... 63
2.2.3. Đối với nhóm KH&CN cơng lập .................................................................... 64
2.3.
Cơ cấu nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ ....................................65
2.3.1. Phân theo trình độ .......................................................................................... 65
2.3.2. Phân theo học hàm ......................................................................................... 69
2.3.3. Phân theo hình thức tuyển dụng..................................................................... 71
2.4.
Kinh phí hoạt động của tổ chức khoa học và cơng nghệ ................................74
2.4.1. Tất cả các tổ chức .......................................................................................... 74
2.4.2. Đối với các tổ chức đã đăng ký hoạt động KH&CN ..................................... 75
2.4.3.
Đối với nhóm KH&CN cơng lập ................................................................ 76
3. Hiện trạng hoạt động đổi mới sáng tạo .............................................................77
3.1.
3.1.1.
Hoạt động nghiên cứu đổi mới sáng tạo ......................................................78
Tổ chức KH&CN có phịng/bộ phận R&D? ............................................... 78
4
3.1.2.
3.2.
Kết quả nghiên cứu R&D ........................................................................... 80
Thương mại hóa các kết quả nghiên cứu ........................................................83
3.2.1.
Thương mại hóa sản phẩm nghiên cứu ...................................................... 83
3.2.2.
Hợp tác với bên ngoài để thương mại hóa sản phẩm................................. 85
3.2.3.
Khó khăn khi mang kết quả ra ngoài thị trường ........................................ 85
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ......................................................................88
1. Giải pháp đề xuất đối với với việc thúc đẩy chuyển đổi cơ chế hoạt động theo
Nghi định 115 ............................................................................................................88
2. Kết luận hiện về trạng và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo
tại các tổ chức KH&CN ............................................................................................89
2.1.
Hiện trạng tổ chức hoạt động KH&CN ..........................................................89
2.2.
Hiện trạng tổ chức và nhân sự ........................................................................90
2.3.
Hiện trạng hoạt động đổi mới sáng tạo ..........................................................90
2.4. Giải pháp đề xuất nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo tại các tổ chức
KH&CN .....................................................................................................................91
2.4.1.
Tăng cường quản trị công cho hệ thống đổi mới sáng tạo......................... 91
2.4.2.
Tăng cường nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo .................................... 92
2.4.3.
Tăng cường hệ thống đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp: .................... 93
2.4.4.
Nâng cao đóng góp của các trường đại học và cơ sở nghiên cứu nhà nước .
.................................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................96
PHỤ LỤC: ................................................................................................................97
5
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Các bước thực hiện ...................................................................................... 18
Hình 2: Cơ sở khung đánh giá đổi mới ..................................................................... 27
Hình 3: Hiện trạng cấp ra quyết định thành lập tổ chức KH&CN ........................... 40
Hình 4: Hiện trạng đăng ký hoạt động của các tổ chức KH&CN ............................ 41
Hình 5: Hiện trạng đăng ký hoạt động KH&CN phân theo nhóm ........................... 41
Hình 6: Hiện trạng lĩnh vực hoạt động KH&CN phân theo nhóm ngành cho tất cả
các tổ chức ................................................................................................................ 43
Hình 7: Số lượng tổ chức đăng ký hoạt động KH&CN phân theo nhóm ngành đối
với các tổ chức đã đăng ký hoạt động KH&CN........................................................ 43
Hình 8: Thống kê số lượng tổ chức đăng ký hoạt động KH&CN nhóm các tổ chức
KH&CN cơng lập ...................................................................................................... 44
Hình 9: Số lượng và tỷ lệ các tổ chức đăng ký hoạt động khoa học của các ngành
trong lĩnh vực khoa học y dược ................................................................................. 45
Hình 10: Số lượng và tỷ lệ các tổ chức đăng ký hoạt động khoa học của các ngành
trong lĩnh vực khoa học nhân văn ............................................................................. 45
Hình 11: Số lượng và tỷ lệ các tổ chức đăng ký hoạt động khoa học của các ngành
trong lĩnh vực khoa học tự nhiên .............................................................................. 45
Hình 12: Số lượng và tỷ lệ các tổ chức đăng ký hoạt động khoa học của các ngành
trong lĩnh vực khoa học nơng nghiệp ........................................................................ 46
Hình 13: Số lượng và tỷ lệ các tổ chức đăng ký hoạt động khoa học của các ngành
trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và cơng nghệ ........................................................ 46
Hình 14: Số lượng và tỷ lệ các tổ chức đăng ký hoạt động khoa học của các ngành
trong lĩnh vực khoa học xã hội .................................................................................. 46
Hình 15: Biểu đổ số lượng tham gia hoạt động KH&CN đối với các tổ chức ........ 47
Hình 16a và 16b: Số lượng và tỷ lệ các tổ chức KH&CN phân theo hoạt động
KH&CN đối với tất cả các tổ chức ........................................................................... 48
Hình 17: Biểu đổ số lượng tham gia hoạt động KH&CN đối với các tổ chức dăng
ký hoạt động KH&CN ............................................................................................... 49
6
Hình18a, b: Số lượng các tổ chức KH&CN phân theo hoạt động KH&CN đối với
tất cả các tổ chức đăng ký hoạt động KH&CN ......................................................... 50
Hình 19a, b: Số lượng và tỷ lệ các tổ chức tham gia hoạt động KH&CN theo nhóm
các tổ chức KH&CN cơng lập .................................................................................. 51
Hình 20: Thống kê số lượng các tổ chức tham gia nghiên cứu khoa học đối với các
chức ........................................................................................................................... 52
Hình 21: Thống kê số lượng các tổ chức tham gia nghiên cứu khoa học đối với các
chức đã đăng ký hoạt động KH&CN ........................................................................ 52
Hình 22: Thống kê số lượng các tổ chức tham gia nghiên cứu khoa học đối với các
chức KH&CN cơng lập ............................................................................................. 53
Hình 23: Thống kê số lượng các tổ chức tham gia phát triển KH&CN đối với các tổ
chức ........................................................................................................................... 53
Hình 24: Thống kê số lượng các tổ chức tham gia phát triển KH&CN đối với các tổ
chức đã đăng ký hoạt động KH&CN ........................................................................ 54
Hình 25: Thống kê số lượng các tổ chức tham gia phát triển KH&CN đối với các tổ
chức KH&CN công lập ............................................................................................. 54
Hình 26: Thống kê số lượng các tổ chức tham gia dịch vụ KH&CN đối với các tổ
chức ........................................................................................................................... 55
Hình 27: Thống kê số lượng các tổ chức tham gia dịch vụ KH&CN đối với các tổ
chức đã đăng ký hoạt động KH&CN ........................................................................ 55
Hình 28: Thống kê số lượng các tổ chức tham gia dịch vụ KH&CN đối với các tổ
chức KH&CN cơng lập ............................................................................................. 56
Hình 29: Tỷ lệ phần trăm thực hiện đề án đổi mới theo nghị định 115/2005-NĐ-CP
của các tổ chức .......................................................................................................... 57
Hình 30: Tỷ lệ phần trăm thực hiện đề án đổi mới theo nghị định 115/2005-NĐ-CP
của các tổ chức đã đăng ký hoạt động KH&CN ....................................................... 59
Hình 31: Tỷ lệ phần trăm cơ cấu hoạt động tự chủ của tất cả các tổ chức khoa học
và công nghệ ............................................................................................................. 63
7
Hình 32: Phân bố số lượng và tỷ lệ cơ cấu hoạt động tự chủ của tất cả các tổ chức
khoa học và cơng nghệ .............................................................................................. 63
Hình 33: Tỷ lệ phần trăm cơ cấu hoạt động tự chủ của các tổ chức đã đăng ký hoạt
động KH&CN ............................................................................................................ 64
Hình 34: Phân bố số lượng và tỷ lệ cơ cấu hoạt động tự chủ của các tổ chức đã
đăng ký hoạt động KH&CN ...................................................................................... 64
Hình 35: Phân bố số lượng và tỷ lệ cơ cấu hoạt động tự chủ của các tổ chức
KH&CN cơng lập ...................................................................................................... 65
Hình 36: Tỷ lệ phần trăm cơ cấu nhân sự theo trình độ của các tổ chức KH&CN . 66
Hình 37: Thống kê số lượng và tỷ lệ cơ cấu nhân sự theo trình độ của các tổ chức
KH&CN ..................................................................................................................... 67
Hình 38: Tỷ lệ phần trăm cơ cấu nhân sự theo trình độ của các tổ chức đã đăng ký
hoạt động KH&CN .................................................................................................... 67
Hình 39: Thống kê số lượng và tỷ lệ cơ cấu nhân sự theo trình độ của các tổ chức
đã đăng ký hoạt động KH&CN ................................................................................. 68
Hình 40: Thống kê số lượng và tỷ lệ cơ cấu nhân sự theo trình độ của các tổ chức
đã đăng ký hoạt động KH&CN ................................................................................. 68
Hình 41: Thống kê số lượng và tỷ lệ cơ cấu nhân sự theo học hàm của các tổ chức69
Hình 42: Thống kê số lượng và tỷ lệ cơ cấu nhân sự theo học hàm của các tổ chức
đã đang ký hoạt động KH&CN ................................................................................. 70
Hình 43: Thống kê số lượng và tỷ lệ cơ cấu nhân sự theo học hàm của các tổ chức
KH&CN cơng lập ...................................................................................................... 70
Hình 44: Tỷ lệ phần trăm cơ cấu nhân sự theo hình thức tuyển dụng của các tổ chức71
Hình 45: Thống kê số lượng và tỷ lệ cơ cấu nhân sự theo hình thức tuyển dụng của
các tổ chức ................................................................................................................ 72
Hình 46: Tỷ lệ phần trăm cơ cấu nhân sự theo hình thức tuyển dụng của các tổ chức
đã đăng ký hoạt động KH&CN ................................................................................. 72
Hình 47: Thống kê số lượng và tỷ lệ cơ cấu nhân sự theo hình thức tuyển dụng của
các tổ chức đã đăng ký hoạt động KH&CN .............................................................. 73
8
Hình 48: Thống kê số lượng và tỷ lệ cơ cấu nhân sự theo hình thức tuyển dụng của
các tổ chức KH&CN cơng lập .................................................................................. 73
Hình 49: Hiện trạng phịng/bộ phận R&D của tất cả các tổ chức ........................... 78
Hình50: Hiện trạng phòng/bộ phận R&D của các tổ chức đăng ký hoạt động
KH&CN ..................................................................................................................... 79
Hình 51: Hiện trạng phịng/bộ phận R&D của các tổ chức KH&CN cơng lập ....... 80
Hình 52: Tỷ lệ phần trăm cơ cấu tổ chức có kết quả nghiên cứu R&D.................... 80
Hình 53: Bảng số lượng kết quả R&D theo từng ngành khoa học và công nghệ..... 81
Hình 54: Biểu đồ số lượng sáng chế trung bình trong 3 năm vừa qua đối với các
nhóm .......................................................................................................................... 82
Hình 55: Bảng số lượng sáng chế phân theo nhóm ngành đăng ký hoạt động
KH&CN ..................................................................................................................... 82
Hình56: Biểu đồ phầm trăm thực hiện thương mại hóa sản phẩm của các nhóm ... 83
9
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Nội dung và mục đích của bảng câu hỏi ..................................................... 19
Bảng 2: Phân nhóm trong 4 nhóm chính .................................................................. 24
Bảng 3: Thống kê số lượng và tỷ lệ phần trăm quyết định chuyển đối sang nghị định
115/2005/NĐ-CP của tất cả tổ chức ......................................................................... 58
Bảng 4: Thời điểm Thống kê số lượng và tỷ lệ phần trăm thời điểm chuyển đối sang
nghị định 115/2005/NĐ-CP của tất cả tổ chức......................................................... 58
Bảng 5: Thống kê số lượng và tỷ lệ phần trăm quyết định chuyển đối sang nghị định
115/2005/NĐ-CP của các tổ chức đã đăng ký hoạt động KH&CN ......................... 59
Bảng 6: Thời điểm Thống kê số lượng và tỷ lệ phần trăm thời điểm chuyển đối sang
nghị định 115/2005/NĐ-CP của các tổ chức đã đăng ký hoạt động KH&CN ......... 60
Bảng 7:Thông tin chuyển đổi theo nghị định 115/2005-NĐ-CP đối với các tổ chức
KH&CN công lập ...................................................................................................... 60
Bảng 8: Thống kê số lượng và tỷ lệ phần trăm quyết định chuyển đối sang nghị định
115/2005/NĐ-CP của các tổ chức KH&CN công lập .............................................. 61
Bảng 9: Thời điểm Thống kê số lượng và tỷ lệ phần trăm thời điểm chuyển đối sang
nghị định 115/2005/NĐ-CP của các tổ chức KH&CN cơng lập .............................. 62
Bảng 10: Nguồn kinh phí hoạt động của các tổ chức KH&CN năm 2011 và 2012 . 75
Bảng 11: Nguồn kinh phí hoạt động của các tổ chức đã đăng ký hoạt động KH&CN
năm 2011 và 2012 ..................................................................................................... 76
Bảng 12: Nguồn kinh phí hoạt động của các tổ chức KH&CN công lập năm 2011
và 2012 ...................................................................................................................... 77
Bảng 13: Biểu đồ số lượng và cơ cấu cách thực hiện của các nhóm khi thương mại
hóa sản phẩm ............................................................................................................ 84
Bảng 14: Cách thực hiện của các nhóm khi hợp tác với bên ngồi để thương mại
hóa sản phẩm ............................................................................................................ 85
10
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. KH&CN:
Khoa học và công nghệ
2. VUSTA:
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam
3. R&D, NC&PT:
Nghiên cứu và phát triển
4. NĐ-CP:
Nghị định chính phủ
11
LỜI MỞ ĐẦU:
Sau gần 30 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tích ấn tượng về phát
triển kinh tế và xã hội. Thành quả phát triển kinh tế đã giúp nâng cao thu nhập, xóa
đói giảm nghèo, mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân.
Nhưng hiện nay Việt Nam đang đứng trước ngã rẽ quan trọng. Tốc độ tăng
trưởng GDP đã giảm trong bối cảnh kinh tế khu vực và thế giới bớt sôi động hơn,
nguồn tăng trưởng trước đây đang suy giảm làm tăng nguy cơ rơi vào “bẫy thu nhập
trung bình”. Việt Nam bắt buộc phải tăng năng suất lao động. Muốn vậy, chúng ta
cần phải cải thiện năng lực đổi mới sáng tạo ở mọi mặt.
Việt Nam đã mở rộng và đa dạng hố cơ cấu ngành hàng xuất khẩu, nhưng q
trình chuyển đổi cơ cấu sang xuất khẩu các mặt hàng và dịch vụ “cơng nghệ cao”,
phức tạp hơn và có hàm lượng tri thức cao hơn vẫn còn diễn ra khá chậm chạp. Việc
mắc kẹt trong các hoạt động tạo ít giá trị gia tăng đã hạn chế khả năng học hỏi khoa
học công nghệ và nâng cao năng lực sáng tạo. Theo sách trắng “Khoa học công
nghệ Việt Nam 2014” thì giá trị xuất khẩu các sản phẩm cơng nghệ cao của một số
quốc gia trên thế giới như sau: Trung Quốc 631,7 tỷ USD; EU 377, 93 tỷ USD; Hoa
Kỳ 286, 7 tỷ USD; Nhật Bản 128,1 tỷ USD và Việt Nam với 17, 6 tỷ USD. Giá trị
xuất khẩu của Việt Nam chưa xét đến mức độ chính xác nhưng so với các nước
hang đầu thế giới thì quả là khiêm tốn.
Chính phủ có vai trị quan trọng trong việc đề ra định hướng ưu tiên phát triển
kinh tế và xã hội trong dài hạn, đảm bảo cung cấp đầy đủ nguồn lực phát triển hệ
thống đổi mới sáng tạo, đảm bảo cho các tổ chức nhà nước vận hành tốt và các bộ
phận trong hệ thống đổi mới sáng tạo gắn kết với nhau và tạo ra một chỉnh thể
thống nhất. Đã thiết lập được cơ sở pháp lý cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo và một số thể chế mới tham gia quản lý và tài trợ cho nghiên cứu và
phát triển. Các chính sách có tác động lớn đến hoạt động Khoa học và công nghệ ở
Việt Nam là Luật Khoa học và công nghệ năm 2000, luật sở hữu trí tuệ năm 2005,
luật chuyển giao cơng nghệ năm 2006, luật công nghệ cao 2009 và mới đây là quyết
12
định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 về việc phê duyệt chiến lược phát
triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2020…
Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05 tháng 9 năm
2005 quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định 115) với tinh
thần đổi mới và giao quyền tự chủ mạnh mẽ cho tổ chức khoa học-công nghệ công
lập, nhất là các quyền về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và
nhân lực, nhiều tổ chức khoa học-công nghệ đã chuyển đổi thành công, khẳng định
được vị thế, thương hiệu của đơn vị trên thị trường; thu hút thêm các nguồn lực
ngoài ngân sách nhà nước, tạo điều kiện nâng cao số lượng và chất lượng dịch vụ
khoa học-công nghệ cung ứng, đáp ứng yêu cầu của q trình đổi mới.
Tính đến 31/12/2014, có 86% tổ chức khoa học-công nghệ công lập đã được
phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế tự chủ. 100% tổ chức khoa học-công nghệ được
tự
chủ
trong
thực
hiện
các
nhiệm
vụ
khoa
học-công
nghệ.
Sau gần 10 năm triển khai cơ chế này, chúng ta có thể thấy đây là một chủ trương
đúng đắn, mang tính đột phá trong hoạt động khoa học và công nghệ được nhiều cơ
quan, ban, ngành, địa phương và các tổ chức khoa học và cơng nghệ tích cực triển
khai thực hiện.
Có thể nói Nghị định 115 đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy
đổi mới sang tạo tại các tổ chức KH&CN.
Nhằm xác định hiện trạng năng lực đổi mới, sáng tạo của các tổ chức Khoa học
và Công nghệ gắn với năng lực triển khai Nghị định 115, học viên đã lựa chọn đề
tài: “Nghiên cứu năng lực đổi mới, sáng tạo của các tổ chức KH&CN” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.
13
1. Mục tiêu nghiên cứu
-
Xác định hiện trạng tổ chức và nhân lực trong các tổ chức khoa học và
công nghệ;
-
Xác định hiện trạng hoạt động nghiên cứu và triển khai của các tổ chức
khoa học và cơng nghệ có liên quan đến đổi mới sáng tạo;
-
Đề xuất các hỗ trợ cho việc chuyển đổi cơ chế hoạt động theo Nghị định
115 trên cơ sở nâng cao năng lực đổi mới, sáng tạo cho các tổ chức khoa
học và công nghệ.
2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào hiện trạng về tổ chức, nhân lực và hoạt động liên
quan đến việc triển khai Nghị định 115 và đổi mới, sáng tạo của các tổ chức nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc khối công lập và ngồi cơng lập,hoạt
động trong 6 lĩnh vực chính là: Khoa học y dược, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ
thuật, khoa học nhân văn, khoa học nông nghiệp và khoa học xã hội trên toàn quốc
bao gồm:
1. Các tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ (tổ chức nghiên cứu và phát triển - các viện/trung tâm nghiên cứu);
2. Các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng;
3. Các doanh nghiệp có hoạt động NC&PT;
4. Các cơ quan hành chính và quản lý nhà nước về KH&CN, các đơn vị sự
nghiệp cơng lập có hoạt động NC&PT;
5. Các tổ chức NC&PT phi lợi nhuận (chủ yếu thuộc Liên hiệp hội);
(Các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực an ninh, quốc phịng khơng thuộc đối
tượng của cuộc điều tra này).
14
3. Bối cảnh thực hiện nghiên cứu
Ngày 05 tháng 9 năm 2005, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 115/2005/NĐCP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công
nghệ công lập (Nghị định 115). Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BKH&CNBTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 115 được ban hành ngày 5 tháng 5 năm
2006 (thông tư 12). Ngày 26 tháng 12 năm 2011, Thông tư
liên tịch số
36/2011/TTLT/ BKH&CN-BTC-BNV về sửa đổi, bổ sung Thông tư 12 và hướng
dẫn thực hiện Nghị định 115 được ban hành, là cơ sở pháp lý chuyển đổi các tổ
chức KH&CN sang thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, nâng cao tính chủ
động, sáng tạo của tổ chức KH&CN cơng lập.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân triển khai ứng dụng kết quả
nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh, đồng thời góp phần phát triển doanh nghiệp
KH&CN, ngày 19 tháng 5 năm 2007, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
80/2007/NĐ-CP về Doanh nghiệp KH&CN (Nghị định 80).
Nghị định 115 và Nghị định 80 là hai văn bản quan trọng thể hiện quyết tâm đổi
mới hoạt động khoa học và công nghệ nên ngay từ khi mới ra đời đã được đón nhận
như một luồng gió mới có tác động tích cực.
Cho đến nay, sau hơn 5 năm Nghị định 115 có hiệu lực thi hành và 4 năm triển
khai thực hiện Nghị định 80, hoạt động khoa học và công nghệ của đất nước đã có
một số chuyển biến tích cực ban đầu, chủ yếu liên quan đến đổi mới cơ chế hoạt
động, sắp xếp và kiện toàn bộ máy, nâng cao hiệu quả các hoạt động nghiên cứu và
phát triển hình thành các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Những năm gần đây, cùng với xu thế tồn cầu, Chính phủ đã chú trọng vào
chính sách đổi mới sáng tạo trong mọi lĩnh vực, KH&CN cũng khơng đứng ngồi
cuộc. Nhưng để các tổ chức KH&CN phát huy được năng lực đổi mới sáng tạo thì
họ phải được tự chủ, có quyền quyết định và chịu trách nhiệm với hoạt động của
mình. Có thể nói, Nghị định số 115/2005/NĐ-CP chính là chìa khóa mở ra cơ chế tự
15
chủ cho các tổ chức KH&CN. Muốn đổi mới sáng tạo, khơng thể khơng chuyển đổi
mơ hình hoạt động theo Nghị định 115. Chính vì vậy, tác giả đã đưa nội dung
nghiên cứu về năng lực triển khai Nghị định 115 ở các tổ chức KH&CN vào làm
một trong những nội dung chính của luận văn.
Các mốc phát triển cơ bản của KH&CN Việt Nam
1986: Bắt đầu quá trình Đổi mới, thực hiện cải tổ nền kinh tế quốc gia từ
một hệ thống kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường.
Sau đó, Việt Nam bắt đầu mở cửa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới;
1990: Chiến lược Phát triển Kinh tế xã hội (1991-2000), theo đó, đã thực
hiện một loạt các hoạt động đổi mới và tự do hóa thị trường;
2000: Luật Khoa học và Công nghệ
2001: Chiến lược Phát triển Kinh tế xã hội (2001-2010), nhấn mạnh vai
trò của Khoa học và Công nghệ;
2003: Chiến lược phát triển KH&CN (2001-2010) được xây dựng; 2005:
Luật về Quyền Sở hữu Trí tuệ
2006: Luật Chuyển giao công nghệ;
2006: Trở thành thành viên WTO;
2009: Luật Công nghệ cao
2012: Phê duyệt chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn
2011 – 2020
2014: Luật KH&CN mới.
4. Phương pháp thực hiện nghiên cứu và nguồn thông tin
Luận văn được thực hiện trong thời gian từ tháng 01 đến giữa tháng 9 năm 2015,
bao gồm các công việc lập kế hoạch, thực hiện tập hợp dữ liệu, kiểm tra và xử lý số
liệu, tổng hợp kết quả và báo cáo.
16
Nghiên cứ được tiến hành trên 714tổ chức được lựa chọn từ hơn 1500 tổ chức
KH&CN trên toàn quốc. Quy mô mẫu nghiên cứu được xác định theo công thức
sau:
Nz 2 pq
n
N2x z 2 pq
Trong đó:
n - số đơn vị tổng thể mẫu
N - số đơn vị tổng thể chung
z - là giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (nếu độ tin cậy 95% thì
giá trị z = 1,96)
x - Phạm vi sai số chọn mẫu. Thường là 5%.
p là ước tính tỷ lệ % của tổng thể
q = 1 - p thường tỷ lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có thể
xảy ra của tổng thể.
Số lượng tổ chức (số đơn vị tổng thể mẫu) là 1500.
giá trị z là 1,96 (ứng với độ tin cậy 95%) và phạm vi sai số chọn mẫu (x) là 5%.
Như vậy, cỡ mẫu đảm bảo tính chính xác cho nghiên cứu là 385 tổ chức. Nhằm
nâng cao tính chính xác, tác giả đã chọn cỡ mẫu lớn hơn với 714 tổ chức.
Số liệu dùng cho nghiên cứu được điều tra từ các tổ chức KH&CN trên toàn
quốc kết hợp vớisố liệu được chọn lọc theo mục đích của nghiên cứu từ 2 cuộc điều
tra của Trung tâm Thống kê KH&CN, Cục thông tin KH&CN quốc gia là:
-
Điều tra Nghiên cứu phát triển
-
Điều tra Tiềm lực KH&CN Việt Nam
17
Nghiên cứu được thực hiện theo các bước như sau (hình 1).
Bước 1: Lập kế hoạch
Bước 2: Khảo sát
Bước 3: Kiểm tra và xử lý dữ liệu
Bước 4: Tổng hợp kết quả và báo cáo
Hình 1: Các bước thực hiện
5. Thiết kế câu hỏi thu thập thông tin
Bảng câu hỏi được thiết kế bao gồm 20 câu với 3 nội dung chính như sau:
Hiện trạng tổ chức, hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ;
Hiện trạng nhân sự của các tổ chức khoa học và công nghệ;
Hiện trạng hoạt động liên quan đến đổi mới sáng tạo của các tổ chức khoa
học và công nghệ.
18
Bảng 1: Nội dung và mục đích của bảng câu hỏi
STT
Câu hỏi
Mục đích
Thơng tin tổ
Cấp ra quyết định
Xác định cấp ra quyết định thành lập tổ
chức
thành lập tổ chức?
chức KH&CN theo 6 nhóm:
Nội dung
chính
1
- Chính phủ
- Thủ tướng chính phủ;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các tổ chức khác;
Cơ quan quản lý
Xác định đơn vị quản lý trực tiếp của tổ
trực tiếp?
chức KH&CN.
Tổ chức là đơn vị
Xác định đơn vị là cơng lập hay ngồi
cơng lập hay dân
cơng lập để thuận tiện cho q trình xử
lập?
lý và quản lý thơng tin.
Đăng ký hoạt
Thống kê và xác định số lượng tổ chức
động KH&CN?
KH&CN đã đăng ký hoạt động
KH&CN. Nếu tổ chức đã đăng ký hoạt
động KH&CN rồi thì cơ quan nào quản
lý (bộ/sở)?
Lĩnh vực hoạt
Thống kê và xác định số lượng tổ chức
động KH&CN?
KH&CN hoạt động KH&CN theo 6
nhóm: Khoa học y dược, khoa học nhân
19
STT
Nội dung
Mục đích
Câu hỏi
chính
văn, khoa học tự nhiên, khoa học nông
nghiệp, khoa học kỹ thuật công nghệ và
khoa học xã hội. Trong 6 lĩnh vực lại
được tiếp tục chia nhỏ ra thành các lĩnh
vực cụ thể.
Dạng hoạt động
Thống kê và xác định số lượng tổ chức
KH&CN?
KH&CN hoạt động theo các 3 dạng
hoạt động KH&CN của các tổ chức:
Nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ và dịch vụ KH&CN.
2
Hiện trạng tổ Đề án đổi
Thống kê và xác định số lượng tổ chức
chức và nhân mới/kiện toàn tổ
KH&CN hoạt động đã thực hiện đổi
lực
chức theo nghị
mới/kiện toàn tổ chức theo nghị định
định
115/2005/NĐ-CP.
115/2005/NĐ-CP?
Cơ chế hoạt động
Thống kê và xác định số lượng tổ chức
của tổ chức theo
KH&CN hoạt động theo 3 nhóm của
nghị định
nghị định 115/2005/NĐ-CP:
115/2005/NĐ-CP? - Tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên;
-Tự đảm bảo một phần chi phí hoạt
động thường xun;
- Nhà nước cấp tồn bộ kinh phí hoạt
động thường xuyên.
20
STT
Nội dung
Mục đích
Câu hỏi
chính
Nhân lực của tổ
Thống kê và xác định cơ cấu nhân lực
chức khoa học và
của tổ chức KH&CN tại thời điểm
cơng nghệ?
31/12/2012.
Kinh phí hoạt
Thống kê và xác định mức cấp kinh phí
động KH&CN?
đối với các tổ chức KH&CN.
Đơn vị có bộ
Thống kê và xác định hiện trạng số
phận/phịng
lượng tổ chức KH&CN có phịng
nghiên cứu phát
nghiên cứu/đơn vị nghiên cứu phát triển
triển sản
sản phẩm.
phẩm/Đổi mới
sáng tạo?
3
Hoạt động
Kết quả hoạt động
Thống kê và xác định hiệu quả hoạt
liên quan đến trong 3 năm gần
động KH&CN trong 3 năm của các tổ
đổi mới sáng
nhất?
chức KH&CN.
Khi có kết quả
Thống kê và khảo sát cách thực hiện
R&D mới, đơn vị
của tổ chức KH&CN sau khi có kết quả
thực hiện hoạt
nghiên cứu mới R&D theo các lựa chọn
động nào sau đây?
sau:
tạo
- Đăng ký bản quyền;
- Bán sáng chế/giải pháp hữu ích cho
một đối tác thương mại;
- Bán giấy phép sử dụng kết quả nghiên
cứu và hưởng lợi nhuận theo sản phẩm;
21
STT
Nội dung
Mục đích
Câu hỏi
chính
- Tự phát triển và thương mại hóa
sảnphẩm;
- Chưa có hoạt động gì cả.
Trong vịng 3 năm Thống kê và xác định số lượng kết quả
vừa qua, đơn vị có nghiên cứu R&D của các tổ chức
bao nhiêu sáng
KH&CN.
chế/giải pháp hữu
ích (kết quả
nghiên cứu R&D
được thương mại
hóa)?
Trong trường hợp
Thống kê và khảo sát các cách tổ chức
đơn vị tự phát
KH&CN áp dụng khi tự phát triển và
triển và thương
thương mại hóa sản phẩm th eo các lựa
mại hóa sản phẩm, chọn sau:
xin mơ tả các cách -Chỉ dùng kết quả cho công việc của tổ
đã áp dụng?
chức;
- Cho thuê chuyên gia, bán giấy phép
hay bằng sáng chế cho đối tác bên
ngồi;
- Thành lập một đơn vị có chức năng
kinh doanh để thương mại hóa kết quả
nghiên cứu R&D;
- Hợp tác với bên ngoài để thương mại
22
STT
Nội dung
Mục đích
Câu hỏi
chính
hóa kết quả ĐMST làm sản phẩm mẫu;
- Ý kiến khác.
Trong trường hợp
Thống kê và khảo sát các đối tác mà tổ
hợp tác với bên
chức KH&CN hợp tác để thương mại
ngồi để thương
hóa sản phẩm R&D:
mại hóa sản phẩm, - Doanh nghiệp;
tổ chức đã hợp tác
- Viện nghiên cứu;
với những đơn vị
- Trường đại học;
nào?
- Cơ quan hỗ trợ nhà nước;
- Nhà đầu tư nước ngoài;
- Ý kiến khác.
Để mang kết quả
Thống kê và xác định các nhóm trở ngại
nghiên cứu ra thị
của tổ chức KH&CN khi mang kết quả
trường, đâu là
nghiên cứu ra ngoài thị trường. Các
những trở ngại
nhóm trở ngại được bảng hỏi phân loại
mà tổ chức đã/có
thành 6 nhóm (thiếu vốn đầu tư, thiếu
thể gặp phải?
cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hỗ trợ,
thiếu nhân lực, chính sách quy quy định
cịn chồng chéo, chưa hợp lý, khơng tìm
được đối tác thương mại phù hợp và ý
kiến khác) với 3 cấp mức độ là chưa
gặp, thỉnh thoảng và thường xuyên.
23
6. Phương pháp xử lý số liệu
Trên cơ sở Luật KH&CN và để thuận tiện cho quá trình nghiên cứu, tác giả đã
phân loại tổ chức KH&CN thành 4 nhóm chính như sau:
Các tổ chức KH&CN cơng lập;
Các tổ chức (cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác)có hoạt động
KH&CN;
Trường đại học, cao đẳng;
Các tổ chức KH&CN ngồi cơng lập(các tổ chức NC&PT phi lợi nhuận,
doanh nghiệp).
Trong 4 nhóm chính lại phân thành các nhóm nhỏ hơn (xem bảng 2):
Bảng 2: Phân nhóm trong 4 nhóm chính
STT
Nhóm chính
Phân nhóm nhỏ
1
Nhóm 1: Các tổ chức có hoạt
1.1: Các tổ chức do bộ/ngành quản lý.
động KH&CN.
1.2: Các tổ chức do các sở khác quản
lý (trừ sở KH&CN).
2
Nhóm 2: Các tổ chức KH&CN
2.1: Các tổ chức KH&CN là các viện
công lập.
nghiên cứu thuộc các bộ/ngành.
2.2: Tổ chức KH&CN địa phương (là
các tổ chức KH&CN trực thuộc các
sở KH&CN).
2.3: Tổ chức KH&CN trong trường
đại học (viện nghiên cứu, trung tâm,
phòng TN).
3
3.1. Các trường cao đẳng.
Trường đại học, cao đẳng.
3.2. Các trường đại học.
4
Các tổ chức KH&CN ngồi cơng
4.1. Do VUSTA quản lý.
lập.
4.2. ngoài VUSTA.
24
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm về đổi mới sáng tạo
Theo “Cẩm nang OSLO: Hướng dẫn thu thập và diễn giải dữ liệu về đổi mới
sáng tạo” của OECD thì:
1.1. Các định nghĩa:
-
Đổi mới: là quá trình thực hiện của một sản phẩm (hàng hóa hay dịch
vụ) hay quy trình, một phương thức tiếp thị, hoặc một phương pháp tổ
chức trong hoạt động thực tiễn kinh doanh, tổ chức làm việc hoặc các
quan hệ đối ngoại mới hoặc được cải tiến đáng kể
-
Hoạt động đổi mới: là tất cả các bước về mặt khoa học, công nghệ, tổ
chức, tài chính và thương mại mà thực sự hoặc có xu hướng dẫn tới việc
thực hiện các hoạt động đổi mới. Một số hoạt động đổi mới tự bản thân
nó đã mang tính đổi mới, một số khác khơng phải là các hoạt động có
tính mới nhưng lại cần thiết cho quá trình thực hiện đổi mới. Các hoạt
động đổi mới cũng bao hàm cả NC&PT không liên quan trực tiếp đến sự
phát triển của một hoạt động đổi mới cụ thể.
-
Một tổ chức/đơn vị/công ty đổi mới: là một tổ chức đã thực hiện một
hoạt động đổi mới trong khoảng thời gian tiến hành xem xét.
1.2. Các loại hình đổi mới:
-
Đổi mới sản phẩm: là đưa ra một sản phẩm hay dịch vụ mới hoặc được
cải tiến đáng kể về các đặc tính và tiện ích mong đợi. Đổi mới sản phẩm
bao gồm những cải tiến đáng kể về các đặc tính kỹ thuật, các thành phần,
nguyên liệu, phần mềm kèm theo, độ thân thiện với người dùng hay
những đặc tính chức năng khác.
-
Đổi mới quy trình: là thực hiện một phương thức sản xuất hay phân phối
mới hoặc được cải tiến đáng kể. Đổi mới quy trình bao gồm những thay
đổi đáng kể về kỹ thuật, thiết bị và hoặc phần mềm.
25