Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đề thi thử môn vật lí lớp 11 năm 2018 trường thpt chuyên khoa học tự nhiên hà nội | Vật Lý, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.78 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi thử THPT Chuyên KHTN - Hà Nội - Lần 1</b>


<b>Câu 1:</b> Trong nguyên tử Hiđrô khi êlectron nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì ngun tử phát ra bức xạ có
bước sóng λ1, khi êlectron nhảy từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì ngun tử phát ra bức xạ có bước sóng là λ2.


<b>Chọn phương án đúng :</b>


<b>A. 3λ</b>1 = 4λ2. <b>B. 27λ</b>1 = 4λ2. <b>C. 25λ</b>1 = 25λ2. <b>D. 256λ</b>1 = 675λ2.


<b>Câu 2:</b> Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, từ hai khe đến
màn là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm.


Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần
lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là


<b>A. 4.</b> <b>B. 5.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 2.</b>


<b>Câu 3:</b> Tia Rơnghen có


<b>A. cùng bản chất với sóng vơ tuyến.</b>
<b>B. cùng bản chất với sóng âm.</b>
<b>C. điện tích âm.</b>


<b>D. bước sóng lớn hơn bước sóng tia hồng ngoại.</b>


<b>Câu 4:</b> Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m, khoảng cách
giữa hai khe a = 0,5 mm. Trong khoảng 2,8 cm người ta thấy có 15 vân sáng liên tiếp, hai đầu là vân sáng.
Ánh sáng sử dụng có bước sóng là


<b>A. 0,4 μm.</b> <b>B. 0,5 μm.</b> <b>C. 0,6 μm.</b> <b>D. 0,7 μm.</b>



<b>Câu 5: Tìm kết luận đúng khi nói về các dãy quang phổ trong quang phổ phát xạ của nguyên tử Hyđrô</b>
<b>A. Dãy Paschen nằm trong vùng tử ngoại.</b>


<b>B. Dãy Balmer nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.</b>
<b>C. Dãy Balmer nằm trong vùng hồng ngoại.</b>


<b>D. Dãy Lyman nằm trong vùng tử ngoại.</b>


<b>Câu 6:</b> Một nguồn phóng xạ có chu kỳ bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 48N0 hạt nhân. Hỏi sau khoảng


thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu ?


<b>A. 4N</b>0. <b>B. 6N</b>0. <b>C. 8N</b>0. <b>D. 16N</b>0.


<b>Câu 7:</b> Cho năng lượng liên kết riêng của α là 7,10 MeV, của urani U234 là 7,63 MeV, của thôri Th230 là 7,70


MeV. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ α tạo thành Th230 là


<b>A. 12 MeV.</b> <b>B. 13 MeV.</b> <b>C. 14 MeV.</b> <b>D. 15 MeV.</b>


<b>Câu 8:</b> Đồng vị Na24 phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T, tạo thành hạt nhân con Mg24. Tại thời điểm ban đầu


khảo sát thì tỷ số khối lượng Mg24 và Na24 là 0,25. Sau thời gian 3T thì tỷ số trên là


<b>A. 3.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 6.</b> <b>D. 9.</b>


<b>Câu 9:</b> Tính chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỷ số giữa hạt mẹ và hạt con là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Liên hệ : 0974 222 456 – 0941 422 456</b>




<b>Fb : />


Website :

/>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. 69 ngày.</b> <b>B. 138 ngày.</b> <b>C. 207 ngày.</b> <b>D. 552 ngày.</b>


<b>Câu 10:</b> Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là TA và TB = 2TA. Ban đầu hai khối chất A và


B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 4TA thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là


<b>A. 1/4.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 4/5.</b> <b>D. 5/4.</b>


<b>Câu 11:</b> Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kỳ, khoảng
thời gian để độ lớn gia tốc của vật không vượt quá 100 cm/s2<sub> là T/3. Lấy π</sub>2<sub> = 10. Tần số dao động của vật là</sub>


<b>A. 1 Hz.</b> <b>B. 2 Hz.</b> <b>C. 3 Hz.</b> <b>D. 4 Hz.</b>


<b>Câu 12:</b> Con lắc đơn có chiều dài ℓ treo trong trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần
đi lên với gia tốc có độ lớn a (a < g) thì dao động với chu kỳ T1. Khi thang máy chuyển động chậm dần đều


đi lên với gia tốc có độ lớn a thì dao động với chu kỳ T2 = 2T1. Độ lớn gia tốc a bằng


<b>A. g/5.</b> <b>B. 2g/3.</b> <b>C. 3g/5.</b> <b>D. g/3.</b>


<b>Câu 13:</b> Con lắc lị xo có khối lượng 250 g, độ cứng k = 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa với biên độ A
và khi cách vị trí cân bằng 2 cm nó có vận tốc là 40 3 cm/s. Giá trị của biên độ là


<b>A. 2 cm.</b> <b>B. 3 cm.</b> <b>C. 4 cm.</b> <b>D. 5 cm.</b>


<b>Câu 14:</b> Con lắc lị xo có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa với cơ năng E = 32 mJ. Tại thời điểm
ban đầu vật có vận tốc v= 40 3cm/s và gia tốc a = 8 m/s2<sub>. Pha ban đầu của dao động là</sub>



<b>A. –π/6.</b> <b>B. π/3.</b> <b>C. –2π/3.</b> <b>D. –π/3.</b>


<b>Câu 15:</b> Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm, chu kỳ T = 1,2 s, pha ban đầu là π/3. Quãng
đường con lắc đi được trong 4 s đầu tiên là


<b>A. 26 cm.</b> <b>B. 27 cm.</b> <b>C. 28 cm.</b> <b>D. 25 cm.</b>


<b>Câu 16:</b> Trong một dao động điều hịa có chu kỳ T thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực
đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại là


<b>A. T/12.</b> <b>B. T/8.</b> <b>C. T/6.</b> <b>D. T/4.</b>


<b>Câu 17:</b> Mạch RLC nối tiếp gồm cuộn dây (L,r) và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế
u = 30 2cos(100πt – π/6) V. Điều chỉnh C để UC = UCmax = 50 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây khi


đó là:


<b>A. 30 2 cos 100 t</b> V.
6

 <sub> </sub> 


 


  <b>B. 40 2 cos 100 t</b> 6 V.



 <sub> </sub> 


 



 


<b>C. 40 2 cos 100 t</b> V.
3

 <sub> </sub> 


 


  <b>D. 40 2 cos 100 t</b> 2 V.



 <sub> </sub> 


 


 


<b>Câu 18:</b> Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 25 cm. Hai nguồn này


dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 4cos40πt mm và u2 = 4cos(40πt + π) mm.


Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động ới biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Liên hệ : 0974</b>



<b>222 456 – 0941 422 456</b>




<b>Fb : />


Website :

/>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Kết hợp hai phương trình trên ta thu được: AM 1

2

1 <sub>k</sub> AB 1


2 2




   


 


6,02 k 12,8


   


Vậy sẽ có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM.
<b>Câu 21:</b> Đáp án C


+ Độ lệch pha giữa hai điểm M và N: 2 f

2k 1

f

2k 1 v

8 2k 1 H



v 2
d
z
d


        



+ Với khoảng giá trị của tần số: 48 Hz f 64 Hz f 56 Hz.
<b>Câu 22:</b> Đáp án B


+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn vuông pha


1 2 1 2
S S 1 S S 1


k 8,75 k 9, 25


4 4


         


  có 18 điểm.


<b>Câu 23:</b> Đáp án A
+ Hệ thức liên hệ 2


1 2 3
f f f


<b>Câu 24:</b> Đáp án B


+ Hệ thức liên hệ 2
3 2 1
f f f .


<b>Câu 25:</b> Đáp án A



+ Ta có I1  I2 P1 P2 cos 1 cos       2 1 2 30 .


+ f1 và f2 là hai giá trị của tần số cho cùng giá trị hiệu dụng của dòng điện 1 2
1
LC
   
L2 C1
Z Z
  .


L1 C1 L2 L1 L1


1 L1


Z Z 1 Z Z 1 3Z 1


tan Z 50


R 3 R 3 R 3


 


          <sub> . </sub>


<b>Câu 26:</b> Đáp án B


+ Để đơn giản, ta chuẩn hóa R C <sub>2</sub> <sub>2</sub> C <sub>2</sub>


d r L r L



U 5 U 5


U 1 .


U U U 1 U 1 U


 
 
 
 <sub></sub> <sub></sub>
    
 
 


+ Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch:


 

2

2

2

2


2 2 2


R r L C L L L r


5 12


U 5 U U U U 25 1 1 U U 5 U U


13 13


              



 Hệ số công suất của mạch R r


12
1


U U <sub>13</sub> 5


cos .


U 5 13





   


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Ta có giá trị của ZC để xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ
2
L
C L
L
R Z
Z Z
Z


  <sub> (giá trị của dung</sub>
kháng để mạch xảy ra cộng hưởng).


 Khi mạch xảy ra cộng hưởng (công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại), ta giảm C ZC tăng thì UC



tăng đến cực đại rồi giảm.
<b>Câu 28:</b> Đáp án B


+ Dòng điện sớm pha hơn điện áp ZCZL.


Khi R R 0 công suất tiêu thụ của mạch là cực đại, ta có R0  ZL ZC ZCZL, Z 2R0.


+ Điện áp hai đầu đoạn mạch


2


max 0 max
0


U


P U 2R P 2.200.100 200 V


2R


     .


2 2


MB 0 0 L L 0 C 0
U U  2R  R Z Z R Z 2R .
+ Vậy ZC 2ZL.


<b>Câu 29:</b> Đáp án C



+ Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ U<sub>0</sub> LI<sub>0</sub> 2.10 3<sub>9</sub>0,5 50 V
C 200.10





  


 Hiệu điện thế trên hai bản tụ khi i 0,4 A là


2 2


0


0


i 0, 4


u U 1 50 1 30 V


I 0,5


   


 <sub> </sub>  <sub></sub> <sub></sub> 
 


  .



<b>Câu 30:</b> Đáp án D


+ Ta có ~ C, hai tụ mắc nối tiếp 2 2 2


1 2 1 2


1 1 1 1 1 1


60 m.
C C C      
<b>Câu 31:</b> Đáp án D


+ Dòng điện cực đại trong mạch I<sub>0</sub> CU<sub>0</sub> 0, 2.10<sub>3</sub>612 0,12


L 2.10 A





   .


 Công suất cung cấp cho mạch bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở


2 2 6


0


P 0,5I R 0,5.0,12 .0, 01 72.10 W<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 


.


<b>Câu 32:</b> Đáp án C


+ Khoảng thời gian ngắn nhất để dòng điện giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là


T


t 800 s T 4800 s
6


       .


+ Năng lượng từ trường trong mạch giảm từ cực đại đến còn một nửa trong khoảng thời gian
t 0,125T 600 s


    .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Ta có f ~ 1


C  để f tăng lên 5 lần thì C2 0, 2C1.
<b>Câu 34:</b> Đáp án D


+ Trong mạng điện 3 pha tải đối xứng, khi cường độ dòng điện qua một pha là cực đại I0 thì dịng điện qua


hai pha kia sẽ có cường độ bằng I0


2 , ngược chiều với dòng trên.


<b>Câu 35:</b> Đáp án A


+ Độ dịch chuyển của hệ vân khi đặt trước một trong hai khe bản mỏng, có bề dày e là:







1
0


2


0 0 0 0


1
2


0


n 1 e


n 1 1, 25 1


a <sub>x '</sub> <sub>x</sub> <sub>x</sub> <sub>0,5</sub>


n 1 1,5 1


n 1 e
x '
a
D
x


x
D



 <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub>

 <sub></sub>

.


<b>Câu 36:</b> Đáp án C


+ Quang phổ của Mặt Trời thu được trên Trái Đất là quang phổ vạch hấp thụ.
<b>Câu 37:</b> Đáp án C


+ Bước sóng làm thí nghiệm


3 3


ai 2.10 .0, 2.10


0, 4 m


D 1
 
     .
8


14
6
c 3.10


f 7,5.10 H .
0, 4.10 z


   




<b>Câu 38:</b> Đáp án C


+ Áp dụng công thức của máy biến áp: 2 2


1 1


N U


N  U
 Để thắp sáng được bóng đèn thì 2 2


3


U 3 V N 2200 60
110


    vòng.


<b>Câu 39:</b> Đáp án C



+ Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 là 5i 4,5 mm  i 0,9 mm.
 Bước sóng dùng làm thí nghiệm ai 1.10 .0,9.103 3 0,6 m


D 1,5
 


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Liên hệ : 0974</b>



<b>222 456 – 0941 422 456</b>



<b>Fb : />


Website :

/>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 40:</b> Đáp án D


+ Từ đồ thị, ta có 0, 25T2 0, 25 sT2 1 s.


Mặc khác T2 1,5T11,5  2 1.


+ Tại thời điểm t 0 hai dao động cùng đi qua vị trí cân bằng lần đầu


tiên. Tại thời điểm t1 hai dao động có cùng li độ 1 2 2
2
x A


5


x   . Biểu


diễn các vị trí này trên đường trịn.



+ Ta có




1 2


270 270 <sub>270</sub> <sub>1,5 270</sub>


t


66, 42


2 <sub>35,37</sub>


ar cos
2


cos 5


5


    


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub>   </sub> <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub> </sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>



 <sub> </sub>   <sub> </sub> <sub></sub>



 


 <sub> </sub>  <sub> </sub>






+ Thời điểm t2 ứng với thời điểm dao động (1) đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, tương ứng với góc


quét    90 35,37 54, 63 .
 Vậy 2 1 1


54, 63 1


t t T . 0,1 s.


360 360 1,5


 


   


</div>

<!--links-->
Đề thi thử môn Toán khối A, B năm 2010 trường thpt chuyên Trần Phú docx
  • 5
  • 253
  • 0
  • ×