Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.81 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD – ĐT THANH HOÁ</b>
<b>Trường THPT TÌNH GIA</b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH CẤP TRƯỜNG GIỎI LỚP 11</b>
<b>NĂM HỌC 2017 – 2018</b>
<b>Môn: Sinh học</b>
<i>(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)</i>
<i>Đề thi gồm 01 trang</i>
<b>SỞ GD – ĐT THANH HOÁ </b>
<b>Trường THPT TĨNH GIA</b>
<b>(Hướng dẫn chấm)</b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH CẤP TRƯỜNG GIỎI LỚP 11 </b>
<b>NĂM HỌC 2017 – 2018</b>
<b>Môn: Sinh học</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1</b>
5,0đ
<b>a. + Điểm bù ánh sáng quang hợp: Cường độ ánh sáng giúp cường độ quang </b>
hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
+ Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.
<i> Nguyên nhân: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng </i>
nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả Có điểm bù ánh sáng thấp, thích
nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu.
<b>b. + Điểm bù CO</b>2: nồng độ CO2 giúp cho cường độ quang hợp và cường độ hô
hấp bằng nhau.
+ Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất
Trong tự nhiên khơng xảy ra tình trạng bão hòa CO2, do hàm lượng CO2 trong
tự nhiên chỉ khoảng 0,03%, rất thấp so với độ bão hòa CO2 (0,06% - 0,4%)
+ Cây có điểm bù CO2 thấp là cây khơng có hiện tượng hơ hấp sáng.
Cây có điểm bù CO2 thấp nhờ có enzim photphoenolpyruvat carboxilaz nên sẽ
có khả năng quang hợp trong điều kiện hàm lượng CO2 ít, tránh được tính
trạng enzim Rubisco thể hiện vai trị oxy hóa đường ribulôzơ 1,5 – DP tạo ra
axit glycolic là nguyên liệu cho hô hấp sáng, nên hiện tượng hô hấp sáng sẽ
không xảy ra.
<b>c, Trong hô hấp thực vật hãy phân biệt hô hấp sáng với hô hấp ti thể.</b>
<b>Hô hấp sáng</b> <b>Hô hấp ti thể</b>
-Xảy ra ở 3 bào quan: Ti thể, lục lạp,
peroxixom
-Chỉ xảy ở thực vật C3 có điểm bù
CO2 cao
-Khơng nhạy cảm với chất kìm hãm
hơ hấp ti thể
- Cường độ hơ hấp cao
-Xảy ra ở ti thể
-Xảy ra cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và
CAM
- Mẫn cảm với chất kìm hãm hô hấp
ti thể
- Cường độ hô hấp thấp hơn
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,5
<b>Câu 2</b>
5,0đ
a,Hiện tượng ứ giọt
- Chỉ xảy ra ở cây thân bụi và thân thảo, vì:
+ Khi khơng khí bão hoà hơi nước, sức hút nước của lá bằng không-> hiện
tượng ứ giọt xảy ra do áp suất rễ.
+ áp suất rễ thường có giới hạn của nó, phụ thuộc vào loài cây và thường chỉ
đẩy được cột nước cao vài 3 mét và những cây bụi thấp và cây thân cỏ có độ
cao trong khoảng này.
- Thí nghiệm: Úp cây trong chng thuỷ tinh kín, sau 1 đêm sẽ thấy các giọt
nước ứ ra trên mép lá.-> Không khí trong chng thuỷ tinh đã bão hồ hơi
b,Hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép vì hệ tuần hồn của
chúng có 2 vịng tuần hồn: Vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ.
+Vịng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 được tim bơm vào động mạch chủ vào các
động mạch nhỏ hơn và đến mao mạch ở các cơ quan, bộ phận để thực hiện trao
đổi chất và trao đổi khí. Sau đó, máu giàu CO2 đi theo tĩnh mạch về tim.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO2 được tim bơm lên phổi để trao đổi khí
và trở thành máu giàu O2 quay trở lại tim.
Do có hai vịng tuần hồn lớn và nhỏ nên hệ tuần hoàn của lưỡng cư, bị sát,
chim và thú được gọi là hệ tuần hồn kép. Những động vật có phổi, tim có 3 –
0,5
1,0
1,0
0,5
4 ngăn là những động vật có hệ tuần hồn kép.
<b>Câu 4</b>
4,0 đ - Có 4 nguồn cung cấp nitơ cho cây:<sub>+ Từ những cơn giông : N</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub><sub> -> NO</sub><sub>2 </sub><sub> ( tia lửa điện)</sub>
+ Từ xác của động vật, thực vật: RNH2 -> NH3 -> NO-3
+ Từ sự cố định của vi sinh vật: N2 + NH3 -> 2NH3
+ Từ sự cung cấp của con người: muối NO
-3, NH+4
- Vì:
+ Khi tưới phân đạm -> cung cấp nguồn ion NO
-3
+ Mới tưới đạm cây hút NO
-3 chưa kịp biến đổi thành NH+4 -> người ăn vào
NO
-3 bị biến đổi thành NO-2 -> gây ung thư
b, Giải thích: Cây vẫn có khả năng quang hợp do vẫn có diệp lục nhưng chúng
khơng có màu xanh vì diệp lục bị các sắc tố phụ át.
- Chứng minh: Nhúng lá đó vào nước nóng -> sắc tố phụ tan hết và lá có màu
xanh.
2,0
1,0
1,0
<b> Câu 4</b>
6,0 đ a. Bộ NST 2n <sub>Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.</sub>
k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai (x, k nguyên
dương, x: chẵn)
Theo đề bài: (2k<i><sub> - 1). x + x. 2</sub></i>k<sub> = 240 (1)</sub>
= 2.2k-1 <sub> (2)</sub>
<i>Thay 2 vào 1 : ( - 1)x + x. = 240</i>
<i> x</i>2<i><sub> - x - 240 = 0</sub></i>
<i> x = 16, k = 3</i>
Bộ NST 2n = 16
b. Số cromatit và số NST cùng trạng thái:
- Kì giữa giảm phân I: 32 cromatit, 16 NST kép
- Kì cuối giảm phân II: 0 cromatit, 8 NST đơn.
c. Số tế bào tham gia giảm phân: 23 <sub>= 8 </sub>
- Số hợp tử: = 8
- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái tạo 8 giao tử
- HSTT = 8. = 100%
- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục đực tạo 8 .4 = 32
giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử .
- HSTT = 8. = 25%
2,0
1,5