MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................7
CHƯƠNG 1 HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG VÀ TÍN HIỆU........................................9
1.1 Hệ thống đèn hậu...........................................................................................10
1.2 Hệ thống đèn pha /cốt.....................................................................................10
1.2.1 Đèn pha (Chiếu gần LO-Bearn)...............................................................11
1.2.2 Đèn pha (Chiếu xa High – Bearn)............................................................11
1.2.3 Đèn pha FLASH (Nháy pha)....................................................................12
1.2.4 Hệ thống đèn pha/cốt có rơ le đèn pha.....................................................12
1.2.5 Hệ thống đèn pha/cốt có rơ le đèn pha và rơ le pha/cốt...........................14
1.3 Hệ thống đèn xi nhan và cảnh báo nguy hiểm................................................15
1.3.1 Nguyên lý hoạt động của đèn xinhan.......................................................15
1.3.2 Nguyên lý hoạt động của đèn báo nguy hiểm..........................................16
1.4 Hệ thống đèn sương mù.................................................................................17
1.4.1 Nguyên lí hoạt động.................................................................................17
1.5 Hệ thống đèn chạy ban ngày..........................................................................18
1.5.1 Khái quát..................................................................................................18
1.5.2 Nguyên lý hoạt động................................................................................20
1.5.3 Cảnh báo tắt đèn......................................................................................21
1.5.4 Nguyên lý hoạt động của hệ thống tắt đèn tự động..................................22
1.6 Hệ thống đèn tự động.....................................................................................23
1.6.1 Khái quát..................................................................................................23
1.6.2 Nguyên lý hoạt động................................................................................24
1.7 Điều khiển góc đèn pha cốt............................................................................24
1.7.1 Cấu tạo.....................................................................................................24
1.7.2 Nguyên lý hoạt động................................................................................25
CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG KHÓA CỬA..................................................................26
2.1 Cơng dụng và các chức năng của hệ thống khóa cửa.....................................26
2.1.1 Công dụng................................................................................................26
2.1.2 Các chức năng..........................................................................................26
2.1.3 Cấu tạo các bộ phận.................................................................................26
2.1.4 Cơng tắc điều khiển khóa cửa..................................................................27
2.1.5 Mơ tơ khóa cửa........................................................................................28
2.1.6 Cơng tắc điều khiển chìa..........................................................................28
2.1.7 Cơng tắc vị trí khóa cửa...........................................................................28
2.1.8 Cơng tắc báo khơng cắm chìa khóa vào công tắc máy.............................28
2.1.9 Công tắc cửa............................................................................................28
2.1.10 Công tắc điều khiển khóa cửa................................................................28
2.1.11 Nguyên lý hoạt động..............................................................................28
2.1.12 Hoạt động mở khóa cửa.........................................................................29
2.2 Khóa cửa bằng cơng tắc điều khiển khóa cửa.................................................30
2.2.1 Mở khóa bằng cơng tắc điều khiển khóa cửa...........................................30
2.2.2 Chức năng khóa cửa bằng chìa................................................................30
2.2.3 Chức năng mở khóa 2 bước (Phía cửa người lái).....................................30
2.2.4 Chức năng chống qn chìa.....................................................................30
2.2.5 Chức năng an tồn...................................................................................31
2.2.6 Chức năng điều khiển cửa kính điện khi đã tắt khóa điện........................31
CHƯƠNG 3 CHÌA KHĨA THƠNG MINH TRÊN Ô TÔ.......................................32
3.1 Nút khởi động Engine Start Sotp – nút bấm đánh dấu tính năng chìa khóa
thơng minh đầu tiên..............................................................................................32
3.1.1 Nguyên lý hoạt động................................................................................32
3.1.2 Cơ chế đóng – mở cửa ơ tơ......................................................................33
3.1.3 Cơ chế đóng - mở cửa kính xe.................................................................33
3.1.4 Tính năng nhận diện chủ nhân.................................................................33
3.1.5 Cảnh báo qn/mất chìa khóa thơng minh...............................................33
3.1.6 Chống trộm..............................................................................................34
CHƯƠNG 4 CÁC HỆ THỐNG PHỤ......................................................................35
4.1 Hệ thống gạt nước rửa kính............................................................................35
4.1.1 Nhiệm vụ.................................................................................................35
4.1.2 Yêu cầu....................................................................................................35
4.1.3 Phân loại..................................................................................................35
4.1.4 Các bộ phận.............................................................................................36
4.1.5 Hoạt động.................................................................................................37
4.1.6 Những hư hỏng thường gặp, cách kiểm tra và khắc phục........................40
4.2 Hệ thống nâng hạ kính...................................................................................41
4.2.1 Cơng dụng................................................................................................41
4.2.2 Đặc điểm..................................................................................................41
4.2.3 Cấu tạo.....................................................................................................41
4.2.4 Sơ đồ mạch điện trên xe TOYOTA CRESSIDA......................................42
4.2.5 Chức năng điều khiển cửa sổ nâng hạ kính..............................................43
4.2.6 Những hư hỏng thường gặp ở hệ thống nâng hạ kính..............................45
Kết luận...................................................................................................................46
Tài liệu tham khảo...................................................................................................47
Lời nói đầu
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, ôtô đã trở thành
phương tiện làm việc thông dụng của các cơ quan, doanh nghiệp và cá nhân.
Do vậy việc tìm hiểu cấu tạo cũng như phương thức sửa chửa và bảo dưỡng là
điều cần phải biết của người sử dụng xe, kỹ sư, thợ bảo dưỡng và sửa chửa
nhằm kéo dài thời gian thời gian phục vụ và duy trì lâu dài vẻ đẹp thẩm mỹ
của ôtô.
Các hệ thống trông ô tô ngày nay ngày càng hồn thiện về kết cấu và độ
chính xác cao. Trong đó phải kể đến hệ thống điện nó bao gồm các mạch điện
thành phần trong đó các mạch điều khiển cửa sổ điện, chốt cửa điện, gương
điện. Đây là ba mạch vừa có chức năng điều khiển, chức năng bảo vệ, đồng
thời nó hồn thiện tính tiện nghi trên ơ tơ. Trải qua các thế hệ xe khác nhau thì
tính hoàn thiện của hệ thống điều khiển cửa sổ điện, chốt cửa điện và gương
điện ngày càng hoàn thiện. Nhu cầu sử dụng ngày càng cao yêu cầu người kỹ
thuật phải nắm vững kiến thức về lĩnh vực này. Chính vì tầm quan trọng đó
mà Em đã chọn đề tài “Nghiên cứu một số hệ thống điều khiển điện thân xe.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài bản thân em đã nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình của bạn các thầy trong khoa đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của
thầy TS.Nguyễn Mạnh Dũng là giáo viên hướng dẫn đề tài.
Qua quá trình học tập, em thấy còn chưa hiểu sâu nhiều về hệ thống điện
điều khiển cửa sổ, chốt cửa và gương chính vì vậy em lựa chọn đề tài “
Nghiên cứu một số hệ thống điều khiển điện thân xe” để hiểu thêm về hệ
thống củng cố kiến thức giúp cho công việc sau này.
Được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Mạnh Dũng cùng
các thầy giáo trong khoa công nghệ ô tô đã tạo điều kiện cho em hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này. Nhưng do chưa có kinh nghiệm và trình độ của bản thân
cịn hạn chế nên trong đồ án khơng tránh khỏi những sai sót. Rất mong được
sự chỉ bảo tận tình của các thầy để đồ án của em ngày càng được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nhóm 8
Lời
CHƯƠNG 1 HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG VÀ TÍN HIỆU
Hệ thống chiếu sáng có các bộ phận sau đây:
Đèn pha/đèn pha loại cao áp (ECU điều khiển đèn pha cao áp) (Đèn
sương mù phía trước)
Cụm đèn phía sau ( Đèn sương mù phía sau)
Cơng tắc điều khiển đèn và điều chỉnh độ sáng (cơng tắc sương mù
phía trước/phía sau)
Đèn xinhan và đèn báo nguy hiểm
Công tắc đèn báo nguy hiểm
Bộ nhấp nháy dèn xinhan
Cảm biến báo hư hỏng đèn
Rơ le tổ hợp
Cảm biến điều khiển tự động
Công tắc điều khiển đèn tự động
Cơng tắc điều khiển góc chiếu sáng đèn pha
Bộ chấp hành điều khiển góc chiếu sáng đèn pha
Đèn trong xe
Công tắc cửa
Đèn chiếu sáng khóa điện
1.1 Hệ thống đèn hậu
Có hai loại hệ thống đèn hậu: loại đèn hậu được nối trực tiếp vào công tắc
điểu khiển đèn và có rơ le đèn hậu.
Loại nối trực tiếp: Khi công tắc điều khiển đèn được vặn về vị trí “TAIL”, thì
dịng điện đi vào phía cuộn dây của rơ le đèn hậu. Rơ le đèn hậu được bật và
đèn sáng.
1.2 Hệ thống đèn pha /cốt
Có hai loại hệ thống đèn pha khác nhau tùy theo chúng có thiết bị điện như rơ
le đèn pha và rơ le điều chỉnh độ sáng. Nhìn chung khi cơng tắc điều chỉnh độ
sáng ở vị trí “FLASH”, thì mạch điện được cấu tạo để bật sáng các đèn ngay
cả khi cơng tắc điều khiển đèn ở vị trí OFF.
1.2.1 Đèn pha (Chiếu gần LO-Bearn)
Khi xoay công tắc điều khiển đèn về vị trí HEAD ( LOW), đèn pha (chiếu
gần) bật sáng.
1.2.2 Đèn pha (Chiếu xa High – Bearn)
Khi xoay cơng tắc về vị trí HEAD (HIGH), thì đèn pha-chiếu xa bật sáng và
đèn chỉ báo đèn pha-chiếu xa bật sáng và đèn chỉ báo đèn pha-chiếu xa trên
bảng điều khiển cũng bật sáng.
1.2.3 Đèn pha FLASH (Nháy pha)
Khi công tắc điều khiển đèn dịch chuyển về vị trí FLASH thì đèn pha chiếu
xa sẽ bật sáng.
1.2.4 Hệ thống đèn pha/cốt có rơ le đèn pha
Khi công tắc điều khiển đèn dịch chuyển về vị trí HEAD (LOW), thì rơ le đèn
pha được bật lên và đèn pha-chiếu gần sáng lên
Khi công tắc điều khiển đèn dịch chuyển về vị trí HEAD (HIGH), thì rơ le
đèn pha bật đèn pha-chiếu xa và đèn chỉ báo đèn pha-chiếu xa trên đồng hồ
táp lô cũng bật sáng.
Khi công tắc điều khiển đèn dịch chuyển về vị trí FLASH, thì rơ le đèn pha
bật lên và các đèn pha-chiếu sáng bật sáng.
1.2.5 Hệ thống đèn pha/cốt có rơ le đèn pha và rơ le pha/cốt
Khi công tắc điều khiển đèn dịch chuyển về vị trí HEAD (LOW), thì rơ le đèn
pha bật lên và các đèn pha-chiếu gần bật sáng.
Khi công tắc đèn pha dịch chuyển tới vị trí HEAD (HIGH), thì các rơ le đèn
pha và điều chỉnh độ sáng đèn bật lên, các đèn pha-chiếu xa bật sáng và đèn
chỉ báo đèn pha-chiếu xa trên bảng táp lô cũng bật sáng.
Khi công tắc điều khiển đèn dịch chuyển về vị trí FLASH, thì các rơ le đèn
pha và điều chỉnh độ sáng đèn pha bật lên và đèn pha-chiếu xa bật sáng.
1.3 Hệ thống đèn xi nhan và cảnh báo nguy hiểm
1.3.1 Nguyên lý hoạt động của đèn xinhan
Khi công tắc đèn xinhan hoạt động, các công tắc đèn bộ nháy đèn xinhan, bật
đèn xinhan bên trái và phải làm cho đèn xinhan ở phía đó nhấp nháy. Để báo
cho người lái biết hệ thống đèn xinhan đang hoạt động, một âm thanh được
phát ra bởi hệ thống này.
Khi công tắc đèn xinhan được dịch chuyển về bên trái, thì cực EL của bộ nháy
đèn xinhan và đất được nối thơng. Dịng điện đi tới cực LL và đèn xinhan bên
trái nhấp nháy.
Khi công tắc đèn xinhan dịch chuyển về bên phải thì cực ER của bộ nháy đèn
xinhan bên phải nhấp nháy
1.3.1 Nguyên lý hoạt động của đèn báo nguy hiểm
Khi cơng tắc đèn báo nguy hiểm được bật ON, thì cực EHW của đèn xinhan
được tiếp mát. Dòng điện đi tới cả hai cực LL và LR và tất cả các đèn xinhan
(báo rẽ) đều nhấp nháy.
1.4 Hệ thống đèn sương mù
1.4.1 Nguyên lí hoạt động
Đèn sương mù phía trước hoạt động khi cơng tắc điều khiển đèn ở vị trí TAIL
hoặc HEAD. Khi cơng tắc đèn sương mù phía trước được bật ON, thì rơ le
đèn sương mù phía trước hoạt động và các đèn sương mù phía trước bật sáng.
Đèn sương mù phía sau cũng hoạt động khi công tắc điều khiển đèn ở vị trí
TAIL hoặc HEAD như đối với đèn sương mù phía trước. Cơng tắc đèn sương
mù phía sau loại cần bật lên khi công tắc này dịch thêm một nấc từ vị trí ON
của đèn sương mù phía trước.
Đèn sương mù phía sau có cấu tạo để giúp cho người lái không quên tắt. Khi
công tắc điều khiển đèn dịch chuyên về vị trí OFF trong khi đèn sương mù
phía sau sáng ( vị trí ON ), thì đèn sương mù phía sau tự động tắt. Khi điều
này xảy ra đèn sương mù phía sau vẫn giữ ở trạng thái tắt ngay cả khi công
tắc đèn này lại được Xoay về vị trí HEAD . Chức năng này được điều khiển
bằng cơ khí hoặc điện tuỳ theo loại xe . Mạch điện bên trái được điều khiển
bằng cơ khí.
1.5 Hệ thống đèn chạy ban ngày
1.5.1 Khái quát
Hệ thống DRL (đèn chạy ban ngày) bật các đèn pha khi chạy xe ở ban ngày.
Điều đó có nghĩa là các bóng đèn pha được bật sáng trong suốt thời gian xe
chạy, do đó làm cho tuổi thọ của bóng đèn giảm đi. Để ngăn ngừa hiện tượng
này, mạch hệ thống được trang bị mạch điện để giảm cường độ làm việc của
đèn pha khi hệ thống DRL đang hoạt động. Điều này được thực hiện chủ yếu
bằng một trong 3 loại mạch điện chính sau đây:
Loại mạch giảm cường độ làm việc của đèn nhờ điện trở
Cường độ làm việc của đèn được giảm xuống thông qua điện trở bố trí trong
DRL khi hệ thống này hoạt động.
Loại giảm cường độ làm việc của đèn nhờ mắc nối tiếp các đèn pha với
nhau. Cường độ làm việc của đèn được giảm xuống từ mắc nối tiếp các
đèn pha bên trái và bên phải khi hệ thống DRL đang hoạt động.
Loại giảm cường độ làm việc của đèn thơng qua điều chỉnh rơ le chính
của hệ thống DRL Cường độ làm việc của đèn được giảm xuống nhờ
bố trí mạch điều khiển trong rơ le chính khi hệ thống DRL đang hoạt
động.
Chú ý: Hệ thống DRL hoạt động khi động cơ đang nỗ máy và khi phanh tay
được nhả ra. Để thiết lập tình trạng này, người ta thường sử dụng tín hiệu đầu
vào từ máy phát điện hoặc từ phanh tay. Tuy nhiên một số xe khơng có tín
hiệu phanh tay. Ở một số xe đèn hậu bật sáng trong cùng một thời điểm này.
1.5.1 Nguyên lý hoạt động
Khi động cơ đã nổ máy và khi cần nhanh tay được nhà ra thì rơ le chính của
hệ thống đèn xe chạy ban ngày bật các đèn pha lên. Nếu công tắc điều khiển
đèn ở vị OFF hoặc TAIL và công tắc điều khiển đơ sáng đèn ở vị trí LOW, thì
rơ le của hệ thống đèn chạy ban ngày ngắt và dòng điện đi qua điện trở của hệ
thống. Kết quả là các đèn pha được bật sáng với cường độ được giảm tới còn
80 – 85 %.
Nếu công tắc điều khiển đèn dịch chuyển về vị trí HEAD, thì rơ le No.2 của
DRL được bật lên và dùng điện chạy tới các đèn pha mà không qua điện trở
của DRL. Các đèn pha chiều sáng ở cường độ bình thường. Rơ le No.2 của
DRL bật lên ngay cả khi công tắc điều khiển độ sáng đèn ở vị trí HIGH hoặc
FLASH do đó các đèn phai sẽ chiếu sáng ở độ sáng bình thường.
1.5.2 Cảnh báo tắt đèn
Cơng tắc điều khiển đèn ở vị trí TAIL hoặc HEAD
Khố điện ở vị trí ACC hoặc LOCK
Cửa xe phía người lái mở
Nếu các điều kiện trên được thoả mãn, dòng điện sẽ không qua cực A của
bảng đồng hồ táp lô. Và nếu cơng tắc của phía người lái được bật về vị trí
ON, thì cực B được nối thơng với mát.
Khi điều này xảy ra, ECU trong bảng đồng hồ táp lơ sẽ bật Tranzisto Tr
lên. Dịng điện chạy giữa các cực C và D của bảng đồng hồ táp lô và
chuông phát ra tiếng kêu. Sau khi hệ thống chng nhắc nhở đèn được
kích hoạt, hệ thống có thể được ngắt và chuông ngừng kêu bằng cách tắt
công tắc điều khiển đèn về vị trí OFF hoặc khố điện ở vị trí ON.
Chú ý: Ở một số kiểu xe có trang bị hệ thơng nhắc nhở chìa khố, vì chức
năng hệ thống này cần được ưu tiên nên khi cửa xe phía người lái mở với
chìa khố được tra vào trong ổ khố điện và chng nhắc nhở chìa khoá sẽ
phát ra tiếng kêu.
1.5.3 Nguyên lý hoạt động của hệ thống tắt đèn tự động
Khi đèn pha và đèn hậu bật sáng (khố điện ở vị trí ON, cơng tắc điều khiển
đèn ở vị trí TAIL hoặc HEAD), nếu khố điện được bật lên vị trí ON hay
ACC hoặc LOCK và của xe phía người lái mở, thì dịng điện không qua cực A
của rơle tổ hợp. Công tắc cửa lái xe sẽ bật lên và cực B được nối thông với
đất. Khi điều này xảy ra, IC trong rơ le tổ hợp sẽ ngắt các Tranzisto Tr1 và
Tr2.
Dịng điện khơng đi qua giữa các cực C và D, E và F và đèn hậu và đèn pha tự
động tắt. Sau khi kích hoạt hệ thống tắt đèn tự động, có thể dùng sự làm việc
của hệ thống đèn pha cũng như đèn hậu sẽ được bật sáng trở lại bằng cách bật
khố điện lên vị trí ON nếu cơng tắc điều khiển đèn ở vị trí TAIL hoặc
HEAD.
1.6 Hệ thống đèn tự động
1.6.1 Khái quát
Khi cảm biến điều khiển đèn tự động xác định góc chiếu sáng của đèn ra xung
quanh mà công tắc điều khiển đèn ở vị trí AUTO (hoặc vị trí OFF đối với các
xe khơng có vị trí AUTO), nó truyền tín hiệu tới bộ phận điều khiến đèn, bộ
phận này sẽ bật sáng các đèn hậu và sau đó tới các đèn pha tuỳ theo mức độ
chiếu sáng xung quanh. Hệ thống này cũng có chức năng bật các đèn hậu
nhưng khơng bật các đèn pha trong một thời gian ngắn khi trời trở nên tối
trong một khoảnh khắc chẳng hạn như xe chạy dưới gầm cầu hoặc dưới các
phố có nhiều cây mà trời xung quanh vẫn sáng. Tuy nhiên, nếu sau một thời
gian mà độ sáng của môi trường xung quanh vấn thấp hơn giá trị qui định thì
các đèn pha sẽ bật sáng. Có hai loại hệ thống điều khiển đèn tự động. Đó là
loại có cảm biến điều khiển đèn tự động và bộ phận điều khiển đèn được bố
trí chung hoặc loại có đèn hậu và đèn pha được bật sáng cùng một lúc.
1.6.1 Nguyên lý hoạt động
Khi cảm biến điều khiển đèn tự động xác định được mức độ chiếu sáng xung
quanh nó phát ra một tín hiệu xung của bộ điều điều khiển đèn. Khi đó bộ
điều khiển đèn sẽ đánh giá độ giảm cường độ chiếu sáng và kích hoạt các rơle
đèn hậu và đèn pha để bật sáng các đèn này. Khi bộ điều khiển đèn đánh giá
thấy sự tăng của cường độ sáng thì các đèn hậu và đèn pha bị tắt.
1.7 Điều khiển góc đèn pha cốt
1.1.1 Cấu tạo
Cơng tắc điều khiển góc độ chiếu sáng đèn pha: Người lái có thể điều
chỉnh góc độ tia sáng đèn pha lên hoặc xuống bằng cách điều chỉnh
núm xoay. Một biến trở trong công tắc đèn sẽ điều chỉnh cường độ
dòng điện trong mạch điều khiến tỷ lệ với góc xoay của núm.
Bộ kích hoạt điều khiển góc độ chiếu sáng đèn pha: Bộ kích hoạt quay
một mô tơ the, chiều quay kim đồng hồ hoặc ngược lại và dịch chuyển
trục ra tiền hoặc lùi theo sự hoạt động của cơng tắc điều khiển góc độ
tia sáng đèn pha làm cho tia sáng đèn pha hướng lên hoặc xuống. Bộ
kích hoạt được trang bị một chiết áp. Tín hiệu được truyền tới IC bên
trong theo vị trí của bộ kích hoạt.
1.7.1 Nguyên lý hoạt động