Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài tập có đáp án về quy luật di truyền, nhiều gen trên một nhiễm sắc thể lớp 12 phần 6 | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.04 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>3 – Ôn tập phần di truyền liên kết gen và hoán vị gen số 1</b>
<b>Câu 1: Liên kết gen hồn tồn:</b>


<b>A. phổ biến hơn hốn vị gen </b>


<b>B. xảy ra khi các gen cùng nằm trên 1 NST và cách xa nhau</b>
<b>C. tạo điều kiện cho sự tổ hợp các gen quí từ các NST khác nhau</b>
<b>D. tạo ra nguồn nguyên liệu đa dạng cho tiến hóa và chọn giống</b>


<b>Câu 2: Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp vì liên kết gen hồn tồn:</b>
<b>A. làm số loại giao tử sinh ra ít đi </b>


<b>B. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng</b>
<b>C. khơng làm xuất hiện tính trạng mới </b>


<b>D. làm giảm số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái</b>
<b>Câu 3: Nhóm gen liên kết gồm các gen:</b>


<b>A. cùng nằm trên 1 NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.</b>


<b>B. cùng nằm trên những vị trí tương ứng trên cặp NST tương đồng (cùng locut) và có thể trao đổi chỗ cho nhau</b>
<b>C. cùng liên kết và cùng hốn vị trong q trình di truyền</b>


<b>D. cùng nằm trên các NST cùng liên kết và cùng di truyền với nhau.</b>
<b>Câu 4: Sở dĩ có hiện tượng di truyền liên kết là do:</b>


<b>A. số lượng NST trong tế bào lớn hơn rất nhiều so với số lượng gen.</b>
<b>B. số lượng gen trong tế bào lớn hơn rất nhiều so với số lượng NST</b>
<b>C. các gen có xu hướng liên kết với nhau hơn là phân li độc lập </b>
<b>D. liên kết gen là phổ biến hơn hoán vị gen</b>



<b>Câu 5: Hoán vị gen là:</b>


<b>A. trường hợp hai gen cùng locut đổi chỗ cho nhau </b>


<b>B. trường hợp hai alen cùng cặp đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi xảy ra trao đổi đoạn NST.</b>
<b>C. trường hợp hai cặp alen đổi chỗ trên các cặp NST tương đồng</b>


<b>D. trường hợp các gen trên cùng 1 NST đổi chỗ cho nhau khi giảm phân tạo giao tử</b>
<b>Câu 6: Hiện tượng hoán vị gen với tần số 50%:</b>


<b>A. sẽ cho kết quả tương tự như trường hợp các gen liên kết hồn tồn.</b>
<b>B. có bản chất di truyền giống như trường hợp các gen phân li độc lập</b>
<b>C. là hiện tượng phổ biến trong tế bào </b>


<b>D. xảy ra khi hai gen nằm ở hai đầu mút của NST</b>
<b>Câu 7: Điều kiện để tần số hoán vị gen đạt 50% là:</b>
<b>A. khoảng cách giữa hai gen là 50cM </b>
<b>B. 100% số tế bào xảy ra hoán vị gen</b>


<b>C. 50% số tế bào xảy ra hoán vị gen </b>


<b>D. tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị bằng tỉ lệ giao tử mang gen liên kết</b>
<b>Câu 8: Việc lập bản đồ gen dựa vào kết quả nào sau đây?</b>


<b>A. đột biến chuyển đoạn NST, từ đó suy ra vị trí các gen </b>
<b>B. tỉ lệ phân li kiểu hình ở F</b>2


<b>C. sự phân li và tổ hợp tự do ngẫu nhiên của các gen trong giảm phân</b>
<b>D. tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST</b>



<b>Câu 9: Khi lai phân tích một cá thể dị hợp về hai cặp gen, điều khẳng định nào sau đây khơng đúng?</b>
<b>A. nếu tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ lớn thì kiểu gen cá thể đem lai là dị hợp tử đều</b>
<b>B. nếu các gen khơng liên kết tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là: 1 : 1 : 1 : 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>D. Tỉ lệ kiểu hình trội về hai tính trạng ln bằng tỉ lệ kiểu hình lặn</b>
<b>Câu 10: Cho các phép lai sau:</b>


1. lai giữa hai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản
2. cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử


3. cho các cơ thể dị hợp tử giao phối với nhau
4. lai thuận nghịch cơ thể dị hợp tử.


Các phép lai thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen là :
<b>A. 1, 2 </b>


<b>B. 2, 3 </b>
<b>C. 1, 3 </b>
<b>D. 2, 4</b>


<b>Câu 11: Ở ruồi giấm gen A qui định thân xám gen a qui định thân đen, B cánh dài, b cánh cụt. Cho lai giữa hai </b>
dòng ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen được thế hệ lai gồm 500 con ruồi giấm thân xám , cánh dài : 100 con ruồi
thân xám, cánh cụt : 102 con thân đen, cánh dài : 98 con thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của hai ruồi giấm đem lai
là:


<b>A.</b> ♂<i>AB</i>
<i>ab</i> và ♀


<i>AB</i>
<i>ab</i>


<b>B.</b> ♂<i>AB</i>


<i>ab</i> và ♀
<i>aB</i>
<i>Ab</i>
<b>C.</b> ♂<i>AB</i>


<i>ab</i> và ♀
<i>AB</i>
<i>ab</i> hoặc


<i>aB</i>
<i>Ab</i>
<b>D.</b> ♂<i>AB</i>


<i>ab</i> hoặc
<i>aB</i>
<i>Ab</i> và ♀


<i>AB</i>
<i>ab</i>


<b>Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, gen B qui </b>
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng
được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% thân cao, hoa trắng : 37,5% thân thấp, hoa đỏ : 12,5% thân cao, hoa đỏ :
12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết khơng có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
<b>A. </b><i>aB</i>


<i>Ab</i>x
<i>ab</i>


<i>ab</i>
<b>B. AaBB x aabb </b>
<b>C. AaBb x aabb </b>
<b>D. </b><i>AB</i>


<i>ab</i> x
<i>ab</i>
<i>ab</i>


<b>Câu 13: Kiểu hình lặn về hai tính trạng khơng xuất hiện trong phép lai nào dưới đây?</b>
<b>A. </b><i>AB</i>


<i>ab</i> x
<i>AB</i>


<i>ab</i>
<b>B. </b><i>aB</i>


<i>Ab</i>x
<i>aB</i>
<i>Ab</i>
<b>C. </b><i>aB</i>


<i>aB</i>x
<i>AB</i>


<i>ab</i>
<b>D. </b><i>AB</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 14: Kiểu gen AaBb , AaBB, </b> <i>AB</i>



<i>ab</i> (có hoán vị gen 2 bên) và
<i>Ab</i>


<i>aB</i> (liên kết hồn tồn) khi 4 cơ thể có 4 kiểu
gen nói trên tự thụ phấn thì ở đời sau theo lí thuyết thu được số loại kiểu gen có thể có lần lượt là:


<b>A. 9 – 3 – 9 – 4 </b>
<b>B. 9 – 3 – 9 – 3 </b>
<b>C. 9 – 3 – 10 – 3 </b>
<b>D. 9 – 4 – 10 – 3</b>


<b>Câu 15: Cho F</b>1 lai với con lông xám, xoăn thu được tỉ lệ 9 con lông xám, xoăn : 4 con lông đen, thẳng : 3 con
lông đen, xoăn. Biết hình dạng lơng do 1 cặp gen qui định. Hai cặp tính trạng này bị chi phối bởi:


<b>A. qui luật tương tác gen </b>
<b>B. qui luật liên kết gen </b>
<b>C. qui luật trội hoàn toàn </b>
<b>D. qui luật PLĐL</b>


<b>Câu 16: Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn khơng có tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn với nhau đều được </b>
F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng
trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hồn tồn với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
<b>A. 1 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, khơng tua cuốn </b>


<b>B. 3 hạt trơn có tua cuốn : 1 hạt nhăn khơng tua cuốn</b>


<b>C. 1 hạt trơn, khơng có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn</b>


<b>D. 9 hạt trơn, có tua cuốn : 3 hạt nhăn, khơng có tua cuốn : 3 hạt trơn có tua cuốn : 1 hạt nhăn khơng có tua </b>


cuốn


<b>Câu 17: Đối với phép lai hai cặp tính trạng được qui định bởi hai cặp gen trội lặn hoàn tồn, kết quả phân li </b>
kiểu hình nào sau đây của phép lai F1 tự thụ phấn cho phép kết luận các gen liên kết hoàn toàn?


<b>A. 9 : 3 : 3 : 1 </b>
<b>B. 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 </b>
<b>C. 3 : 1 </b>


<b>D. 1 : 2 : 1</b>


<b>Câu 18: Đối với hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết khơng hồn tồn thì số kiểu gen </b>
tối đa có thể có từ sự tổ hợp giữa các gen trên là:


<b>A. 9</b>
<b>B. 10</b>
<b>C. 4</b>
<b>D. 6</b>


<b>Câu 19: Xét 2 cặp alen Aa và Bb. Mỗi gen qui định 1 tính trạng trội lặn hồn tồn. tần số hốn vị gen nếu có </b>
phải nhỏ hơn 50%. Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 xuất hiện ở phép lai nào ?


1. <i>Ab</i>
<i>ab</i> x


<i>aB</i>


<i>ab</i> f bất kì
2. <i>AB</i>



<i>ab</i> x
<i>ab</i>
<i>ab</i>hoặc


<i>Ab</i>
<i>aB</i> x


<i>ab</i>


<i>ab</i> : f bất kì
3. <i>AB</i>


<i>ab</i> x
<i>ab</i>


<i>ab</i> hoặc
<i>Ab</i>
<i>aB</i> x


<i>ab</i>


<i>ab</i> f = 25%
Phương án đúng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D. 1, 2, 3</b>


<b>Câu 20: Cá thể có kiểu gen </b><i>AB</i>


<i>ab</i> khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20% sẽ tạo ra mấy loại giao tử với
tỉ lệ nào?



<b>A. hai kiểu , AB = ab = 50% </b>


<b>B. bốn kiểu, AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%</b>
<b>C. bốn kiểu, AB = ab = 10%; Ab = aB = 40% </b>
<b>D. bốn kiểu với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1</b>


<b>Câu 21: Cá thể có kiểu gen </b> D
d
<i>AB</i>


<i>ab</i> khi giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số 40% sẽ tạo tỉ lệ
giao tử là:


<b>A. ABD = abd = 30%; ABd = abD = 20% </b>
<b>B. ABD = abd = 40%; Abd = aBD = 10%</b>
<b>C. ABD = abd = 30%; Abd = aBD = 20% </b>
<b>D. ABD = abd = 30%; ABd = abD = 20%</b>
<b>Câu 22: Xét cá thể I có kiểu gen </b> <i>AB</i>


<i>ab</i>


<i>De</i>


<i>de</i> và cá thể II có kiểu gen


<i>AB</i>
<i>ab</i>


<i>DE</i>



<i>de</i> khi giảm phân đều xảy ra hoán


vị gen ở cả hai cặp NST. Số kiểu giao tử ở mỗi cá thể I và II lần lượt là:
<b>A. 8 và 8 </b>


<b>B. 16 và 16 </b>
<b>C. 8 và 16 </b>
<b>D. 4 và 8</b>


<b>Câu 23: Cá thể có kiểu gen Bb</b><i>Ad</i>


<i>aD</i> khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20% sẽ tạo ra các loại giao tử
với tỉ lệ % là:


<b>A. 1 : 1 : 1 : 1 </b>


<b>B. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 </b>
<b>C. 4 : 4 : 1 : 1 </b>


<b>D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1</b>


<b>Câu 24: Lai hai cá thể đều dịhợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá </b>
thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường và khơng có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là khơng
đúng?


<b>A. Hốn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.</b>
<b>B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.</b>
<b>C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.</b>


<b>D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.</b>


<b>Câu 25: Cho F 1 tự thụ phấn ở đời con thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó tỷ lệ kiểu hình mang hai </b>
tính trạng lặn chiếm 1% .nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen là gen trội hồn tồn tỷ lệ cá thể
mang hai kiểu gen dị hợp ở F2 là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: A</b>


B sai do khi các gen nằm trên cùng một NST mà cách xa nhau thì sẽ tạo điều kiện cho hốn vị gen xảy ra
C sai do sự tổ hợp các gen quí từ các NST khác nhau là do cơ chế chuyển đoạn


D sai do liên kết gen ko làm tăng biến dị tổ hợp và do đó khơng làm tăng tinhs đa dạng cho tiến hóa và chọn
giống


<b>Câu 2: A</b>


Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp vì liên kết gen hồn tồn làm số loại giao tử sinh ra
ít đi do 2 gen luôn đi cùng với nhau nên số giao tử tạo ra sẽ ít hơn so với biến dị tổ hợp


<b>Câu 3: A</b>


Nhóm gen liên kết gồm các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm
phân và thụ tinh


<b>Câu 4: B</b>


Sở dĩ có hiện tượng di truyền liên kết là do số lượng gen trong tế bào lớn hơn rất nhiều so với số lượng NST nên
chắc chắn sẽ có nhiều gen cùng nằm trên một NST và di truyền theo phương thức di truyền liên kết



<b>Câu 5: B</b>


Hoán vị gen là trường hợp hai alen cùng cặp đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi xảy ra trao đổi đoạn NST
ở kì đầu của giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST kép tương đồng , khi một đoạn NST
của mỗi NST kép đứt ra ở các vị trí tương úng nhau trên NST rồi hốn vị đổi chỗ cho nhau thì người ta gọi đấy
là hoán vị gen


<b>Câu 6: D</b>


Hiện tượng hoán vị gen với tần số 50% xảy ra khi 2 gen nằm ở 2 đầu mút của NST. Đấy là vị trí mà lực liên kết
giữa 2 gen là lỏng lẻo nhất và rất dễ xảy ra hoán vị gen.


<b>Câu 7: B</b>


1 tế bào giảm phân có hốn vị gen tạo 2 giao tử mang gen liên kết, 2 giao tử mang gen hốn vị
Trong giảm phân, có thể có những tế bào khơng xảy ra hốn vị gen


Do đó tần số hoán vị gen = tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị, tối đa bằng 50%. Xảy ra khi tồn bộ 100% số tế bào
đều xảy ra hốn vị gen


<b>Câu 8: D</b>


Bản đồ gen là sự phân bố, trật tự của các gen trên cùng một NST


ð Việc lập bản đồ gen dựa vào kết quả : tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên
NST


<b>Câu 9: C</b>


Khi lai phân tích một cá thể dị hợp về 2 cặp gen, khi mà ta xét riêng từng cặp tính trạng, ta ln thu được tỉ lệ


phân li tính trạng là 1:1


Do dù 2 cặp gen có phân bố như nào đi chăng nữa( thuộc 2 NST hoặc thuộc 1 NST) thì khi xét 1 tính trạng thì
cặp gen qui định tính trạng ấy(giả sử Aa) cũng là nằm trên 1 NST, tuân theo qui luật phân li và tạo ra đời con có
tỉ lệ phân li tính trạng là 1:1


P: Aa x aa
F1: 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 10: B</b>


Các phép lai thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen là :


- cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử. Tỉ lệ kiểu hình đời con thu được chính là tỉ lệ giao tử của cơ thể, từ đó
xác định tần số hốn vị gen


- cho các cơ thể dị hợp tử giao phối với nhau. Tìm tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn, từ đó tùy theo
hoán vị 2 bên hoặc hoán vị 1 bên để tìm tiếp tỉ lệ giao tử ab rồi tìm tiếp đến tần số hoán vị gen


<b>Câu 11: B</b>


F1 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khơng bằng nhau và khác 25% và tính trạng đều đơn gen
ð Qui luật chi phối 2 tính trạng là hốn vị gen


Do là ruồi giấm => chỉ hoán vị ở giới cái


Để xuất hiện KH aa,bb thì buộc ruồi giấm đực có KG là <i>AB</i>


<i>ab</i> . Có F1 kiểu gen
<i>ab</i>



<i>ab</i> = 12,25%


Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = = 24,5% < 25% => ab là giao tử mang gen hốn vị
Vậy kiểu hình ruồi giấm cái là Ab/aB


<b>Câu 12: A</b>


P: cao đỏ x thấp trắng(aa,bb)


F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình tỉ lệ khơng bằng nhau


ð Qui luật chi phối sự di truyền 2 tính trạng ở đây là qui luật hoán vị gen


Do KH cao trắng (A-,bb) = thấp đỏ (aa,B-) = 37,5% mà đây là phép lai phân tích nên cây P cao đỏ cho giao tử
Ab=aB =37,5% > 25% => Ab và aB là các giao tử mang gen liên kết


ð P : <i>aB</i>
<i>Ab</i> x


<i>ab</i>
<i>ab</i>
<b>Câu 13: C</b>


Kiểu hình lặn về hai tính trạng khơng xuất hiện ó một trong 2 hoặc cả 2 bên không cho giao tử ab
Phép lai A <i>AB</i>


<i>ab</i> có giao tử ab => loại
Phép lai B <i>aB</i>



<i>Ab</i> có cho giao tử ab khi hốn vị gen =>loại
Phép lai C <i>aB</i>


<i>aB</i> không cho giao tử ab dù có hốn vị gen, chỉ cho duy nhất giao tử là aB
Phép lai D <i>AB</i>


<i>ab</i> có cho giao tử ab => loại
<b>Câu 14: C</b>


AaBb tự thụ cho : 3 x 3 =9 KG
AaBB tự thụ cho : 3 x 1 = 3 KG


AB/ab tự thụ có hoán vị gen cho 4 + = 10 loại KG
Ab/aB tự thụ liên kết hoàn toàn cho 3 loại KG : <i>Ab</i>


<i>Ab</i> ;
<i>aB</i>
<i>aB</i> ;


<i>Ab</i>
<i>aB</i>
<b>Câu 15: B</b>


Xét riêng sự phân li từng cặp tính trạng ta có :
+ Tính trạng hình dạng lơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2: 3 xoăn : 1 thẳng


=> D qui định lông xoăn trội hồn tồn d qui định lơng thẳng
+Tính trạng màu sắc lơng



Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: 9 xám : 7 đen


=> 16 kiểu tố hợp = 4 giao tử đực x 4 giao tử cái


=> Bố mẹ dị hợp hai cặp gen AaBb ,màu lông do hai cặp gen quy định
=> A- B : xám và A-bb , aaB- , aabb : màu trắng


A-B- : xám còn A-bb = aaB- = aabb : đen


hai gen A và B nằm trên hai NST khác nhau và phân li độc lập với nhau
Xét chung sự phân li kiểu hình của cả hai tính trạng


Ta có : (Xám : trắng)( Xoăn : Thẳng)= (3:1) x (9:7) = 27: 21: 9: 7  9 : 4 : 3 ( tỉ lệ phân li của đề bài .
=> Gen quy định màu lông (D,d) đã liên kết với một trong hai gen A hoặc D


=> Gen quy định màu lông và gen quy định hình dạng lơng liên kết với nhau và cùng nằm trên một NST
<b>Câu 16: C</b>


Từ F1, ta thấy


Nếu A qui định hạt trơn, a qui định hạt nhăn thì A trội hồn tồn a


Nếu B qui định có tua cuốn, b qui định khơng có tua cuốn thì B trội hồn tồn b
Sơ đồ lai:


Pt/c : <i>Ab</i>
<i>Ab</i> x


<i>aB</i>


<i>aB</i>
F1: <i>Ab</i>


<i>aB</i>
F1xF1 : <i>Ab</i>


<i>aB</i> x
<i>Ab</i>
<i>aB</i>
F2 : 1 <i>Ab</i>


<i>Ab</i> : 2
<i>Ab</i>
<i>aB</i> : 1


<i>aB</i>
<i>aB</i>


ó kiểu hình 1 hạt trơn, khơng có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn
<b>Câu 17: B</b>


F1 tự thụ :
<i>AB</i>


<i>ab</i> tự thụ cho F2: 3 A-B- : 1 aabb
<i>Ab</i>


<i>aB</i> tự thụ cho F2: 1A-bb : 2 A-B- :
<b>1aaB-Câu 18: B</b>



hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết khơng hồn tồn thì số kiểu gen tối đa có thể có từ
sự tổ hợp giữa các gen trên là 4 + = 10


<b>Câu 19: A</b>


Phép lai 1 : f bất kì nhưng hốn vị gen ở đây khơng có nghĩa
<i>Ab</i>


<i>ab</i> x
<i>aB</i>


<i>ab</i>. Đời con :
<i>Ab</i>
<i>aB</i> :


<i>Ab</i>
<i>ab</i> :


<i>aB</i>
<i>ab</i> :


<i>ab</i>


<i>ab</i> ó A-B- : A-bb : aaB- : aabb


Phép lai 2 : AB/ab hoặc Ab/aB với f bất kì lai phân tích sẽ tạo ra đời con : A-B- = aabb = x% và A-bb = aaB- =
50% - x%. do f < 50% nên x không bao giờ là 25% => loại


Phép lai 3 :
<i>AB</i>



<i>ab</i> x
<i>ab</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 20: B</b>
<i>AB</i>


<i>ab</i> giảm phân có hốn vị gen sẽ cho 4 kiểu giao tử với tỉ lệ:
AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%


<b>Câu 21: C</b>


xảy ra hoán vị gen giữa A và B nên coi BD là 1 cụm, bd là 1 cụm luôn đi với nhau
ð Giao tử : A BD = a bd = 30% và A bd = a BD = 20%


<b>Câu 22: C</b>
Cá thể I, <i>AB</i>


<i>ab</i> cho 4 loại giao tử ;


<i>De</i>


<i>de</i> cho 2 loại giao tử => có tất cả 4 x 2 = 8 loại


Các thể II, <i>AB</i>
<i>ab</i> và


<i>DE</i>


<i>de</i> đều cho 4 loại giao tử => có tất cả 4 x 4 =16 loại



<b>Câu 23: B</b>


Bb cho giao tử 1B : 1b
<i>Ad</i>


<i>aD</i> với f =20% cho giao tử: Ad = aD = 40% và AD = ad = 10% ó tỉ lệ 4:4:1:1
Vậy KG cho giao tử : (1:1) x (4:4:1:1) = 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1
<b>Câu 24: B</b>


TH1 : <i>AB</i>
<i>ab</i> x


<i>AB</i>
<i>ab</i> hoặc


<i>Ab</i>
<i>aB</i> x


<i>Ab</i>
<i>aB</i>


Do 2 bên bố mẹ là giống nhau. Giả sử hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ
Đặt ab = x. có aabb = 4%


=> x = 20% < 25% => ab là giao tử mang gen hoán vị
P: <i>Ab</i>


<i>aB</i> x
<i>Ab</i>



<i>aB</i> và f = 40%
=>D đúng


Th 2:
<i>AB</i>
<i>ab</i> x


<i>Ab</i>


<i>aB</i> và hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ
Đặt x =


2
<i>f</i>


, x < 0,25 thì
<i>AB</i>


<i>ab</i> cho giao tử ab= 0,5 – x
<i>Ab</i>


<i>aB</i> cho giao tử ab= x


aabb = (0,5 – x).x = 0,04 => x = 0,4 hoặc x = 0,1
nhận x = 0,1 thì f = 0,2=20%


=> A đúng


TH3 : hoán vị gen chỉ xảy ra ở một trong 2 bên bố hoặc mẹ.


Vậy chắc chắn sẽ có một bên bố mẹ mang kiểu gen <i>AB</i>


<i>ab</i> liên kết hoàn tồn thì mới có giao tử ab=50%


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị => bên còn lại : <i>Ab</i>


<i>aB</i> và f= 16%
=>C đúng


<b>Câu 25: B</b>


Kiểu hình lặn mang kiểu gen (aa, bb) = 1%
=> ab = 10% < 25%


=> ab là giao tử mang gen hoán vị và F1 : <i>Ab</i>


<i>aB</i> với f = 20%
=> các loại giao tử F1 là Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%
=> Tỉ lệ dị hợp hai cặp gen ở F 2 là : <i>AB</i>


<i>ab</i> +
<i>Ab</i>


</div>

<!--links-->

×