<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>K</b>
<b>K</b>
<b>Ỹ</b>
<b>Ỹ</b>
<b>THU</b>
<b>THU</b>
<b>Ậ</b>
<b>Ậ</b>
<b>T V</b>
<b>T V</b>
<b>À</b>
<b>À</b>
<b>TIÊU CHU</b>
<b>TIÊU CHU</b>
<b>Ẩ</b>
<b>Ẩ</b>
<b>N</b>
<b>N</b>
<b>CH</b>
<b>CH</b>
<b>Ụ</b>
<b>Ụ</b>
<b>P X QUANG </b>
<b>P X QUANG </b>
<b>TUY</b>
<b>TUY</b>
<b>Ế</b>
<b>Ế</b>
<b>N V</b>
<b>N V</b>
<b>Ú</b>
<b>Ú</b>
<b>Cn. Nguy</b>
<b>Cn. Nguyễễn Tun Tuấấn Dn Dũũngng</b>
<b>Trung tâm Đi</b>
<b>Trung tâm Điệện Quang n Quang --BV BBV Bạạch Mai ch Mai </b>
<b>1. Đại cương, lịch sử phát triển xquang tuyến vú</b>
<b>2. Xác định vai trò của kỹ thuật viên trong chẩn đốn </b>
<b>hình ảnh vú.</b>
<b>3. Các tư thế chụp trong chụp Xquang tuyến vú và tư </b>
<b>thế bổ sung</b>
<b>4. Đánh giá tiêu chuẩn kỹ thuật chụp Xquang tuyến vú </b>
<b>cơ bản.</b>
<b>5. Nhận biết được các tổn thương cơ bản trong hình </b>
<b>ảnh Xquang vú.</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>1. Đại cương, lịch sử phát triển xquang tuyến vú</b>
<b>2. Xác định vai trò của kỹ thuật viên trong chẩn đốn </b>
<b>hình ảnh vú.</b>
<b>3. Các tư thế chụp trong chụp Xquang tuyến vú và tư </b>
<b>thế bổ sung</b>
<b>4. Đánh giá tiêu chuẩn kỹ thuật chụp Xquang tuyến vú </b>
<b>cơ bản.</b>
<b>5. Nhận biết được các tổn thương cơ bản trong hình </b>
<b>ảnh Xquang vú.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
2
• Là kỹ thuật chụp X quang đặc biệt dành cho tuyến
vú, giúp hỗ trợ chẩn đốn
• Chẩn đốn tuyến vú = Khám lâm sàng + X quang
+ Siêu âm + MRI + FNAC
(Chọc XN tế bào)
• Dùng chùm tia X chiếu xuyên qua tuyến vú ghi
hình tuyến vú lên phim
• Tia X có cường độ thấp hơn và bước sóng dài
hơn liều tia thấp hơn
• Liều chiếu xạ # 0,1-0,4 Rad / lần chụp An tồn
và khơng tăng nguy cơ ung thư vú
<b>ĐẠI CƯƠNG</b>
<b>LỊCH SỬ X QUANG TUYẾN VÚ</b>
• Năm 1913 Albert Salomon, bác sĩ phẫu thuật
người đức nghiên cứu x quang tuyến vú.
• Năm 1950 - Jacob Gershon-Cohen bắt đầu ủng
hộ sử dụng rộng rãi của X-quang tuyến vú để
sàng lọc cho phụ nữ.
• Trước 1980 chụp vú dùng phim và bìa tăng quang 1
mặt phủ Tungstat Cadmi.
• Từ 1990 dùng tấm tích điện thu tín hiệu
XQ chuyển thành tín hiệu điện, 1 tấm có
nhiều điểm tích điện, tấm ma trận (matrix).
• Từ tín hiệu điện chuyển lên màn hình số
hố tạo nên hình X quang.
• Tháng 12 năm 2005 - RSNA sử dụng
chụp x quang kỹ thuật số tuyến vú cho tất
cả phụ nữ Mỹ
<b>LỊCH SỬ X QUANG TUYẾN VÚ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Ngày nay
Thiết bị này là thế hệ mới đang được sử dụng
<b>Ống khu trú</b>
<b>Bóng xquang</b>
<b>Giá đỡ vú</b>
<b>Bộ phận ép vú</b>
<b>Thân trục quay giá máy</b>
<b>Bình phong che chì khi KTV chụp</b>
<b>X QUANG TUYẾN VÚ</b>
<b>1. Đại cương, lịch sử phát triển xquang tuyến vú</b>
<b>2. Xác định vai trò của kỹ thuật viên trong chẩn đốn </b>
<b>hình ảnh tuyến vú.</b>
<b>3. Các tư thế chụp trong chụp Xquang tuyến vú và tư </b>
<b>thế bổ sung</b>
<b>4. Đánh giá tiêu chuẩn kỹ thuật chụp Xquang tuyến vú </b>
<b>cơ bản.</b>
<b>5. Nhận biết được các tổn thương cơ bản trong hình </b>
<b>ảnh Xquang vú.</b>
<b>NỘI DUNG</b>
- Các chương trình sàng lọc hay chẩn đốn ung thư vú đều khơng
thể hồn thiện nếu thiếu kỹ thuật viên. Kỹ thuật viên đóng vai trị quan
trọng và không thể thay thế được trong việc tạo ra các hình ảnh
Xquang, và đơi khi là cả siêu âm vú phục vụ cho chẩn đoán và sàng lọc
ung thư vú.
- <b>Kỹ thuật viên chụp Xquang tuyến vú:</b>
+ Là người đầu tiên chịu trách nhiệm về chất lượng hình ảnh của
Xquang tuyến vú.
+ Người kỹ thuật viên cần phải có những kỹ năng cần thiết và có sự
đồng cảm với bệnh nhân vì bản chất của kỹ thuật thăm khám này, và
kết quả bất thường phụ thuộc vào kỹ thuật chụp.
Nói cách khác, kỹ thuật viên quyết định sự thành công hay thất bại
của một chương trình sàng lọc hay chẩn đốn ung thư vú.
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
4
<b>NHỮNG CHỈ ĐỊNH</b>
+ Chụp X quang vú là một phương pháp tốt để phát
hiện các bệnh vú. Chụp X quang vú đặc biệt có giá
trị đối với các khối u khơng sờ thấy được trên lâm
sàng.
+ Để khẳng định một chẩn đoán lâm sàng đã xác định
+ Để hỗ trợ cho các trường hợp chẩn đoán lâm sàng
+ Để chẩn đoán loại trừ các trường hợp ung thư vú
không triệu chứng
<b>NHỮNG CHỈ ĐỊNH & CHỐNG CHỈ ĐỊNH</b>
<b>Chỉ định: </b>
+ Tầm soát ung thư tuyến vú.
+ Các trường hợp vú có biểu hiện bất thường (bao gồm cả nam giới và nữ
giới).
+ Sàng lọc ung thư vú, phát hiện các tổn thương không sờ thấy trên lâm sàng
(phụ nữ từ 40 tuổi trở lên, chụp 2 năm một lần hoặc 1 năm một lần.
+ Chụp theo dõi tổn thương vú đã biết. Phát hiện tổn thương tái phát.
+ Giúp cho sinh thiết vú được chính xác hơn.
+ Chụp X quang vú là phương tiện giúp cho việc theo dõi lâu dài..
+ Chụp X quang vú để đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị bảo tồn.
<b>Chống chỉ định tương đối: </b>
+ Phụ nữ có thai quý đầu, trường hợp thai hai quý sau nếu cần thiết phải chụp
cần có sự hội chẩn bác sĩ chẩn đốn hình ảnh với bác sĩ lâm sàng.
+ Thận trọng với các trường hợp: phụ nữ đặt túi ngực, áp xe vú, trẻ em.
<b>THỜI ĐIỂM CHỤP</b>
<b>Mãn kinh:</b>
bất kỳ thời điểm nào
<b>Chưa mãn kinh:</b>
01 tuần sau khi sạch kinh (nồng
độ estrogen giảm, tuyến vú bớt giữ nước, bớt
căng, dễ chụp hơn)
<b>Lưu ý:</b>
* Nên tránh dùng kem, phấn ở vùng ngực
trước khi chụp vì có thể gây ảnh giả hoặc che lấp
tổn thương
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Khó khăn cho vấn đề đặt tư thế
Áp lực tinh thần căng thẳng
Định vị không thực hiện tốt
Áp lực của lực ép không tốt
Dẫn đến hình ảnh kém chất lượng
<b>Khó phát hiện sớm các bất thường</b>
<b>Để định vị tốt ?? </b>
<b>Quan trọng là sự hợp tác của bệnh nhân</b>
<b>Nhấn tuyến vú</b>
<b> Đau xảy ra do áp lực</b>
<b>Sự cần thiết của áp lực</b>
Cần được giải thích trước
cho bệnh nhân
Để có một bệnh
nhân hợp tác
<b>Để định vị tốt ?? </b>
<b>Quan trọng là sự hợp tác của bệnh nhân</b>
<b>1. Đại cương, lịch sử phát triển xquang tuyến vú</b>
<b>2. Xác định vai trị của kỹ thuật viên trong chẩn đốn </b>
<b>hình ảnh tuyến vú.</b>
<b>3. Các tư thế chụp trong chụp Xquang tuyến vú và tư </b>
<b>thế bổ sung</b>
<b>4. Đánh giá tiêu chuẩn kỹ thuật chụp Xquang tuyến vú </b>
<b>cơ bản.</b>
<b>5. Nhận biết được các tổn thương cơ bản trong hình </b>
<b>ảnh Xquang vú.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
6
<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐỐN </b>
<b>TUYẾN VÚ</b>
<b>Có nhiều phương pháp chẩn đoán các </b>
<b>bệnh lý tuyến vú như:</b>
<b>- Phương pháp chụp X quang tuyến vú.</b>
-
Phương pháp siêu âm vú.
- Chụp cộng hưởng từ tuyến vú.
- Chụp CLVT
- Phương pháp nhiệt ký.
- Chọc sinh thiết XN tế bào học
- Phương pháp chụp đồng vị phóng xạ....
<b>KỸ THUẬT CHỤP TUYẾN VÚ</b>
<b>QUY TRÌNH CHỤP TUYẾN VÚ</b>
- Bệnh nhân sẽ đứng trước máy chụp, đặt vú của
mình lên một mặt phẳng, sau đó sẽ có một tấm
plastic phẳng và trong đè lên bên trên để ép chặt vú
của bệnh nhân. việc ép chặt tuyến vú nhằm những
mục đích sau :
Tuyến vú là một trong những bộ phận nhạy cảm
của cơ thể phụ nữ.
Ép vú: là 1 thao tác
<b>tế nhị</b>
đòi hỏi sự khéo léo
Ép vú khơng đủ hình ảnh chất lượng kém
BN chịu liều tia cao
<b>Ép vú thích hợp: </b>
yếu tố chính và quan trọng chất lượng cao của hình ảnh
<b>Mục đích:</b>
1. Giảm độ dày tuyến vú
Tia X xuyên thấu đồng nhất hơn.
2. Giảm khoảng cách vật – phim
Độ phân giải tốt hơn.
3. Tách rời các cấu trúc trong tuyến
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
RCC LCC RMLO LMLO
Left
Craniocaudal
Right
Craniocaudal MediolateralRight
Oblique
Left
Mediolateral Oblique
<b>CÁC HƯỚNG CHỤP TUYẾN VÚ </b>
Hướng thường dùng:
- Craniocaudal view (CC view)/
Hướng chụp thẳng trên
xuống
- Medio lateral Oblique (MLO view)/
Hướng chụp chếch
45
0
65
0
1. Chụp tư thế trên dưới
<b>(CC)</b>
:
- Nghĩa là chùm tia X sẽ đi từ trên xuống dưới,
xuyên qua tuyến vú.
- Trước tiên ta nâng bờ dưới vú lên sao cho
rãnh dưới vú nằm cao nhất.
- Tuyến vú trải ngang trên giá, kéo vú ra phía
trước xa thành ngực càng tốt và bắt đầu ép.
- Tay cùng bên vú chụp buông thõng bên hông,
tay đối diện đưa ra trước.
<b>KỸ THUẬT CHỤP TUYẾN VÚ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
8
<b>NHÌN HƯỚNG CHỤP TUYẾN VÚ CC</b>
<b>HÌNH ẢNH MƠ TẢ TƯ THẾ KỸ THUẬT</b>
Tư thế chụp thẳng CC
1. Vú : trung tâm phim
2. Đủ: mơ tuyến & phần mỡ
phía ngồi – trong - sau mô
tuyến
3. Núm vú: phải thấy được
trên phim
4. Mô tuyến vú trải đều Thấy
được một ít cơ ngực lớn ở
bờ sau phim (= khơng bỏ
sót các tổn thương nằm
sâu)
5. Tên, Tuổi, ngày tháng năm
chụp, dấu phải trái
<b>KỸ THUẬT CHỤP VÚ</b>
<i><b>2. </b></i>
<b>Chụp tư thế chếch trong-ngoài (MLO):</b>
- Nghĩa là chùm tia X sẽ đi từ một bên qua, từ trái
sang phải hoặc ngược lại tùy theo vú bên nào.
- Tư thế này bổ xung do tổn thương bị chồng
trên tư thế trên dưới.
- Tư thế này bổ xung cho CC để phát hiện tổn
thương ¼ trên ngồi
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>KỸ THUẬT CHỤP TUYẾN VÚ</b>
<b>2. Chụp tư thế chếch trong-ngồi (MLO):</b>
• Bệnh nhân đứng trước máy chụp, tay bên chụp đặt trên
phần trên của bàn chụp, thường nghiêng 45°.
• Ép nhu mơ tuyến vú giữa bàn chụp và bàn ép, đảm bảo
khơng có nếp gấp da.
• Góc nghiêng 45° khơng phải lúc nào cũng phù hợp với tất
cả phụ nữ. Trong một số trường hợp, góc nghiêng này để
tối ưu hố chất lượng hình ảnh.
• Ví dụ: những trường hợp cần thay đổi góc nghiêng như
bệnh lý vai – cánh tay, gù vẹo cột sống, xương ức.
<b>HÌNH ẢNH MƠ TẢ TƯ THẾ KỸ THUẬT</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
10
<b>HÌNH ẢNH MƠ TẢ TƯ THẾ KỸ THUẬT</b>
Tư thế chụp chếch trong ngoài MLO
1. Cơ ngực lớn: tới ngang hoặc
dưới núm vú
2. Bờ cơ ngực lớn: tạo với bờ
phim một góc khoảng 20o<sub>, trên </sub>
rộng hơn dưới
3. Nếp dưới vú : phần dưới phim
4. Mô tuyến : trải đều trên phim
5. Tên, Tuổi, ngày tháng năm
chụp, dấu phải trái
<b>ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CÓ TÚI NƯỚC </b>
implant displaced
<b>LAT</b>
<b>Left Axillary Tail</b>
<b>LCV</b>
<b>Left Cleavage</b>
<b>LFB</b>
<b>Left From Below</b>
<b>LLMO</b>
<b>Left Lateromedial </b>
<b>Oblique</b>
<b>LML</b>
<b>Let Mediolateral</b> <b><sub>Left Roll Lateral</sub>LRL</b> <b>Left Roll MedialLRM</b>
<b>LLM</b>
<b>Left Lateromedial</b>
<b>CÁC HƯỚNG CHỤP TUYẾN VÚ </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>KỸ THUẬT CHỤP TUYẾN VÚ BỔ XUNG</b>
1. Tư thế nghiêng thực sự - tư thế 90o
2. Tư thế chếch ngoài – trong LMO
<b>3. Tư thế nghiêng trong – ngoài muộn</b>
<b>4. Tư thế ép khu trú</b>
<b>5. Tư thế ép khu trú phóng đại</b>
<b>6. Chụp phóng đại</b>
Hạch hố nách lành tính
Bàn chụp ép khu trú phóng đại
Tư thế chụp phóng đại
Tư thế chụp khơng phóng đại
<b>KỸ THUẬT CHỤP TUYẾN VÚ</b>
<b>KỸ THUẬT CHỤP TUYẾN VÚ BỔ XUNG</b>
<b>7. Tư thế đuôi nách:</b>
Tư thế chụp hố nách (còn gọi là tư thế "Cleopatra“) là tư thế thẳng lệch
ngồi, lấy được phần phía ngồi của nhu mô tuyến vú cho đến tận đuôi nách.
Tư thế này được chỉ định khi cần xem tổn thương chỉ thấy được ở đuôi nách
trên tư thế chếch trong ngồi. Tư thế đi nách đúng địi hỏi thấy rõ ràng phần
bên ngồi của vú bao gồm cả đuôi nách, kể cả cơ ngực và núm vú được kéo ra
ngoài
<b>8. Tư thế tập trung đường giữa: </b>Xem các tổ chức ¼ trên, dưới trong vú
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
12
<b>KỸ THUẬT CHỤP TUYẾN VÚ BỔ XUNG</b>
<b>9. Tư thế chụp tiếp tuyến:</b>
Được sử dụng để phân biệt các thành phần cản quang của da
trong hình xăm với các vi vơi hố trong nhu mơ. Xquang tuyến vú gần da
như khối, vi vơi hố, nếp nhăn da hoặc vùng mờ ln phải chẩn đốn
phân biệt.
<b>10. Tư thế CC ngược: </b>
Là tư thế bổ sung bóng quay xuống dưới, đảo ngược so với tư
thế CC bình thường, để nghiên cứu các sẹo phẫu thuật ở nửa dưới của
vú. Khả năng nhìn thấy sẹo qua tấm ép cho phép kỹ thuật viên dàn
phẳng được nó tốt hơn, tránh các nếp nhăn và các nhiễu ảnh do giả rối
loạn cấu trúc
<b>KỸ THUẬT CHỤP TUYẾN VÚ BỔ XUNG</b>
<b>11. Tư thế bia bắn:</b>
<b>Để đánh giá tốt hơn tổn thương nằm ở phía sau núm vú. Trong tư </b>
<b>thế này, phức hợp núm vú – quầng vú được kéo lên trên hoặc xuống dưới </b>
<b>trên bàn chụp để thấy vùng quầng vú và vùng quanh quầng vú en face, </b>
<b>cho phép xác định các đặc trưng của tổn thương trong vùng này [1]</b>
<b>12. Tư thế lăn trịn: </b>
<b>Tư thế lăn trịn có thể tiến hành ở bất kỳ tư thế chuẩn nào, nhưng </b>
<b>hay sử dụng nhất là CC</b>
<b>13. Tư thế chếch 200 <sub>:</sub></b>
<b>Là tư thế chếch 20° bổ sung trong chụp Xquang vúvú, đặc biệt là</b>
<b>cho phụ nữ trẻ và bệnh nhân theo dõi</b>
<b>KỸ THUẬT CHỤP TUYẾN VÚ BỔ XUNG</b>
<b>14. Tư thế chếch dưới trong - trên ngoài:</b>
<b>Chủ yếu được dùng trong định vị 3D. Tư thế này cho phép đi vào </b>
<b>phần dưới của mô vú để đạt được khoảng cách từ da đến tổn thương </b>
<b>ngắn nhất. </b>
<b>Kỹ thuật: Xoay C arm khoảng 125°. Người bệnh đối diện mặt với </b>
<b>máy chụp, đưa phần phía ngồi của vú ra xa tấm nhận ảnh. Kéo vú ra </b>
<b>ngồi và lên trên rồi ép mơ vú. Người bệnh có thể cần phải cúi người về</b>
<b>phía trước để bụng không vào trường chụp. </b>
<b>15. Tư thế Eklund:</b>
<b>Là kỹ thuật có thể sử dụng cho người bệnh có tạo hình vú sau khi </b>
<b>cắt bỏ mơ vú</b>
<b>Kỹ thuật này được đặt tên theo G.W Eklund giới thiệu kỹ thuật này </b>
<b>năm 1988. Đây là kỹ thuật phức tạp đòi hỏi sự nhạy cảm và kỹ năng của kỹ</b>
<b>thuật viên. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>1. Đại cương, lịch sử phát triển xquang tuyến vú</b>
<b>2. Xác định vai trò của kỹ thuật viên trong chẩn đốn </b>
<b>hình ảnh tuyến vú.</b>
<b>3. Các tư thế chụp trong chụp Xquang tuyến vú và tư </b>
<b>thế bổ sung</b>
<b>4. Đánh giá tiêu chuẩn kỹ thuật chụp Xquang tuyến vú </b>
<b>cơ bản.</b>
<b>5. Nhận biết được các tổn thương cơ bản trong hình </b>
<b>ảnh Xquang vú.</b>
<b>NỘI DUNG</b>
• Sử dụng RMI-156 " phantom “ để đánh giá
• Ghi lại hình ảnh
- Nhóm sợi
- Nhóm hạt
- Quần thể hạt
- Mật độ cản quang
- Kỹ thuật
<b>Đánh giá chất lượng hình ảnh</b>
1 Hiểu được quy trình chỉ định của <sub>chụp xquang vú</sub> Essenti<sub>al</sub> 3 <b>Định vị (36 điểm)</b>
Đối xứng song phương 6
2 <b>Hình ảnh (44 điểm)</b> Tính chất 2 bên của núm vú 6
Đánh giá các chỉ dẫn bên trong và
bên ngồi tuyến vú với hình ảnh
chỉ thị ban đầu và độ tương phản
10 Thành ngoài cơ ngực lớn 6
Đánh giá dấu hiệu bên trong và
bên ngoài tuyến vú khi tôi tiến hành
cửa sổ và độ tương phản 10 Mật độ khơng gian của vú
6
Tính mật độ tuyến vú 10 Mở rộng khu vực tuyến vú 6
Độ sắc nét, tuong phản 10 Tuân thủ các phân mô vú 6
Nhiễu ảnh 4 Thơng tin hình ảnh, chỉ dẫn có <sub>quy chuẩn</sub>
4 Chỉ báo thơng tin chụp hình
Chỉ báo về tình trạng chụp
hình
8
Mục về xử lý hình ảnh hoặc
hiển thị hình ảnh
6
Mục đánh giá hình ảnh lâm sàng và quy trình chụp :
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
14
<b>Hướng chụp lý tưởng - CC ...</b>
(2) Bên trong vú được mô tả bằng
tất cả các phương tiện, Bên ngoài
đi vào càng nhiều càng tốt
(1) Một hình ảnh hai bên tuyến
vú là đối xứng
(3) Thấy được cơ ngực lớn nhiều
(4) Núm vú xuất hiện theo hướng
mặt
(5) Khơng có nếp nhăn của vú
<b>Trong</b>
<b>Ngồi</b>
<b>Hướng chụp lý tưởng </b>
<b>- MLO ...</b>
<b>(1) Một hình ảnh hai bên tuyến vú </b>
<b>đối xứng cân đối</b>
<b>(2) Núm vú xuất hiện theo hướng mặt</b>
<b>(3) Thành ngoài cơ ngực lớn được </b>
<b>mô tả cho chiều cao núm vú</b>
<b>(4) Mơ mỡ ở phía sau tuyến vú thấy </b>
<b>được đầy đủ</b>
<b>(5) Thấy khu vực phần dưới ngực </b>
<b>(vú) đi vào và mở rộng trên</b>
<b>(6) Khơng có nếp nhăn của vú</b>
<b>NHỮNG LÝ DO LÀM CHO PHIM VÚ KHÔNG ĐẠT</b>
<b>SAI LẦM</b> <b>TẦN SUẤT</b>
Lấy cơ ngực lớn khơng đủ / MLO có
Vú nằm q thấp trên thế MLO có
Mơ vú phía sau khơng thấy được /MLO có
Nếp da phủ lên mơ vú có
PNL/CC ngắn hơn PNL/MLO > 1cm có
Lệch ngồi hoặc trong quá mức/CC có
Vú nằm quá cao trên receptor có
Một phần của vú bị cắt cụt có
Vấn đề khác có
<b>HAI TƯ THẾ CƠ BẢN: CC và MLO</b>
Để có thể lấy đủ mô vú, cần phải lưu ý khi chụp:
- Di chuyển phần vú di động (ngoài, dưới) đến phần vú cố định (trong, trên)
- Tránh được sự di chuyển của vú khi ép vú.
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>Nhận xét (dịch chuyển nún vú)</b>
<b>Mơ di động</b>
<b>Mơ</b>
<b><sub> cố</sub></b>
<b> địn</b>
<b><sub>h</sub></b>
<b>Nó di chuyển mơ di động tới </b>
<b>một mô cố định</b>
Cần phải để tư thế cơ thể
bệnh nhân thư giãn, thỏa mái
<b>Khơng thích hợp khi chụp</b>
Để làm như vậy
Nếu bệnh nhân căng thẳng
Thì cơ thể của bệnh nhân cứng
(đặc biệt là khi một lực được áp vào vai)
<b> Đánh giá (khu vực khó thấy )? MLO </b>
Vị trí của nó là bên trong
&
Cấu trúc phía dưới
Một hướng chụp trên bên ngồi
và bên ngồi được xem xét
Bởi vì chụp MLO chủ yếu ở bên ngồi, nơi có thể là một khu vực mù
Bên ngồi
&
Mơ phía trên
Một hướng chụp trên bên dưới và
bên dưới được xem xét
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
16
<b>Sự khác biệt của hình ảnh </b>
<b>bởi sự xâm nhập của cơ ngực lớn</b>
<b>Nguyên nhân:</b>
• Điều này là do vị trí vai cao
• Do cánh tay để thấp và khơng
thỏa mái
• Lực trên vai và như vậy.
<b>Biện pháp khắc phục:</b>
• Tư thế của bệnh nhân thỏa
mái nhất
• Tình trạng bệnh nhân phải
được thả lỏng người
Trường hợp 1:
Mặt phía trước của cơ ngực
lớn chính là hình lõm
Trường hợp 2
Nó là người bệnh có cơ
ngực lớn nhỏ mỏng
<b>Nguyên nhân</b>
- Nách và vị trí của cơ ngực phần
trên là khơng chính xác
- Cơ ngực lớn và vú ở ngực không
được đặt đúng tư thế một cách
thích hợp và bởi tia trung tâm
- Thân thể của bệnh nhân đứng chéo
<b>Biện pháp khắc phục</b>
- Không di chuyển đến vị trí bàn chụp
- Cho đến khi áp lực ép chụp kết thúc
<b>Sự khác biệt của hình ảnh bởi </b>
<b>sự xâm nhập của cơ ngực lớn</b>
Trường hợp 3
• Cơ ngực lớn nó to q
mức
• Nó là người béo trong áp
lực ép vú
<b>Ngun nhân</b>
• Thắt lưng cịng lại
• Nó là cơ ngực lớn to q múc bình
thường
• Cơ ngực được ép chính hơn vú ép
• Vú khơng đủ dài
<b>Biện pháp khắc phục</b>
• Kéo ra phía sau của bệnh nhân
• Chúng ta cần kiến thức nhiều về
cơ bắp
<b>Sự khác biệt của hình ảnh bởi sự xâm nhập </b>
<b>của cơ ngực lớn</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>Tuyến vú rộng</b>
Vú mở rộng đủ,
dàn đều
Vú không mở
rộng đủ, không
dàn đều
Tuyến vú không
tách rời
Thấy một khối
lượng da
<b>Có thể bỏ sót tầm nhìn tồn tuyến vú</b>
<b>Vấn đề cơ bản của việc định vị</b>
1. Đặt chiều cao phù hợp với nách cao và vị
trí của núm vú cao hơn
2. Xoay thân máy để núm vú ở cạnh.
3. Xác định vị trí của phần dưới của tuyến vú
Nó được thực hiện bởi bước đầu tiên
Từ từ sửa đổi một điểm, từ đầu núm vú
Cần phải xác nhận nó bằng mắt
<b>Sự khác biệt của hình ảnh CC ? </b>
<b>Bởi chiều cao của bn đứng</b>
<b>Núm vú nhìn lên</b>
<b>Núm vú nhìn xuống</b>
Chân đứng thấp trùng
Ở một trạng thái cao.
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
18
<b>Định vị tư thế hướng - MLO</b>
1. Chỉnh đầu tiên là chiều cao của bệnh nhân
2. Góc của bệnh nhân cơ bản được điều chỉnh
cho cơ ngực lớn
3. Thiết bị được thiết kế để bệnh nhân không di
chuyển khi đã ép
4. Không nghiêng cơ thể bệnh nhân (không mở cơ
thể của bạn)
5. Khi đặt tư thế không được lấy tay ra từ dưới khi
kéo tay ra sau khi ép vú
6. Giải thích cho bệnh nhân để có được mối quan
hệ tin cậy với bệnh nhân
<b>Các góc cần kiểm tra</b>
<b>Cơ thể trung bình: 65° - 70°</b>
<b>Cơ thể mỏng : 70° - 80°</b>
<b>Cơ thể dày</b>
:
<b>60° - 65°</b>
Góc phù hợp với cơ ngực lớn
- Ước xem góc có đúng hay khơng ???
→
Khơng có khoảng cách người với máy như nhìn từ phía
sau
- Góc chếch thấp → bệnh nhân nghiêng
→
Nguyên nhân gây nếp nhăn trên hình chụp
<b>Tư thế đứng</b>
• Bệnh nhân sẽ khơng thoải mái và sẽ ảnh hưởng
đến hình ảnh chụp khi bệnh nhân đứng lùi lại
• Tơi sẽ thốt khỏi bàn chụp đặt lại tư thế đứng thẳng.
Vì vậy, giữ vai và thắt lưng của bạn thẳng hàng
<i> />
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
Tư thế cơ thể của bệnh nhân
khơng được để nghiêng
Đặt nó đứng vng góc với bảng ép
Nếu bạn đang ở vị trí nghiêng eo trở lại thì vai của bạn sẽ thay đổi.
<i> />
Tư thế mở cơ thể của bạn
<i> />
<b>ĐÚNG KỸ THUẬT</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
20
<b>1. Đại cương, lịch sử phát triển xquang tuyến vú</b>
<b>2. Xác định vai trò của kỹ thuật viên trong chẩn đốn </b>
<b>hình ảnh tuyến vú.</b>
<b>3. Các tư thế chụp trong chụp Xquang tuyến vú và tư </b>
<b>thế bổ sung</b>
<b>4. Đánh giá tiêu chuẩn kỹ thuật chụp Xquang tuyến vú </b>
<b>cơ bản.</b>
<b>5. Nhận biết được các tổn thương cơ bản trong hình </b>
<b>ảnh Xquang vú.</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH HÌNH XQUANG VÚ</b>
Kết quả các thăm khám vú được đọc theo tiêu chuẩn BIRADS của Mỹ:
<b>BIRADS 1: không thấy tổn thương.</b>
<b>BIRADS 2: có hình tổn thương lành tính.</b>
<b>BIRADS 3: có hình tổn thương nghi ngờ</b>
<b>BIRADS 4: có hình tổn thương nghi ác tính</b>
<b>BIRADS 5: hình rất có khả năng ác tính.</b>
<b>BIRADS 6: đã có giải phẫu bệnh ác tính.</b>
Với kết quả BIRADS 1 hoặc 2, không cần làm thêm xét nghiệm.
Với kết quả BIRADS 3: cần thăm khám kỹ hơn, nhất là sinh thiết.
Các kết quả BIRADS 4, 5, 6 cần can thiệp ngoại khoa và các
phương pháp phối hợp.
<b>Kết quả chụp vú được hiểu như thế nào?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<i>LEONID PASTERNAK – Laveille de l’examen 1895</i>
<b>XẾP LOAI TỔN THƯƠNG THEO BI-RADS CUẢ ACR</b>
<b>BI-RADS (BREAST IMAGING- REPORTING AND DATA SYSTEM)</b>
0. Không đủ dữ diện để chẩn đóan, cần phối hợp thêm
1.
Bình thường
2.
Lành tính
3.
Có thể lành tính
4.
Nghi ngờ ác tính
5.
Ác tính
<b>MƠ T</b>
<b>Ả</b>
<b>TUY</b>
<b>Ế</b>
<b>N VÚ</b>
<b>SỰ BỐ TRÍ MƠ VÚ</b>
<b>a</b> <b>Mỡ hồn toàn </b>
<b>b</b> <b>NHững vùng phân tán của khối sợi tuyến </b>
<b>c</b> <b>Dày khơng đồng nhất, có thể che khuất khối ở vú</b>
<b>d</b> <b>Rất dày, độ nhạy của tuyến vú kém. </b>
<b>KHỐI </b>
<b>Hình thái </b> <b>Bầu dục – Trịn – Không đều </b>
<b>Bờ</b> <b>Ranh giới rõ – Bị che khuất – Đa cung nhỏ - Không </b>
<b>xác định – Gai </b>
<b>Đậm độ</b> <b>Mỡ - Thấp - Bằng - Cao </b>
<b>KG ĐỐI XỨNG </b>
<b>XÁO TRỘN</b>
<b>Toàn bộ - Khu trú – cịn phát triển</b>
<b>Xáo trộn nhu mơ nhưng khơng tìm thấy u</b>
<b>VƠI HĨA </b>
<b>Hình thái</b> <b>Điển hình lành tính Đa dạngNghi ngờ - Thô không giống nhau</b>
<b>Nhỏ đa dạng - Đường thẳng nhỏ hay có phân nhánh</b>
<b>Phân bố</b> <b>Lan tỏa – Vùng – Đám – Đường – Thùy</b>
<b>ĐẠC ĐiỂM KẾT HỢP</b> <b>Co kéo da – Co kéo núm vú – Dày da – Phù nề - Hạch nách – Xáo </b>
<b>trộn cấu trúc – Vơi hóa</b>
<b>Phân loại mật độ tuyến vú</b>
- Tùy theo mức độ thưa hay dày của tuyến vú mà tổn thương tuyến vú
được bộ lộ rõ hay bị che mờ.
- Mật độ tuyến vú được chia làm 4 loại:
<b>- Loại a:</b>Vú gần như là mỡ hoàn toàn, tuyến vú là các dải mỏng.
Xquang tuyến vú có độ nhạy cao trong phát hiện tổn thương.
<b>- Loại b:</b>Vú rải rác có các vùng xơ tuyến đặc nhưng không làm mờ đi
các dấu hiệu Xquang tổn thương tuyến vú.
<b>- Loại c:</b>Tuyến vú đặc khơng đều, có các vùng đặc đủ để xóa mờ các
khối nhỏ.
<b>- Loại d:</b>Toàn bộ tuyến vú đặc, làm giảm độ nhạy phát hiện tổn thương
của Xquang vú.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
22
<b>Mật độ tuyến vú</b>
Lipid Tán xạ vú Không đồng đều Mật độ cao
Mật độ cao (Dày đặc tuyến vú)
<b>Nồng độ chất béo</b> <b>70-90% </b> <b>40-50% </b> <b>10-20%</b>
<b>XEM HÌNH </b>
<b>ẢNH THƠNG </b>
<b>THƯỜNG </b>
<b>TRÊN CC CĨ </b>
<b>TẠO HÌNH VÚ</b>
<b>Hình ảnh của tạo hình vú</b>
<b>Tổn thương dạng khối:</b>
<b>CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CHỤP XQUANG VÚ</b>
<b>Hình minh họa khối hình trịn</b>
<b>Khối tròn, giới hạn </b>
<b>một phần rõ, một </b>
<b>phần bị che khuất, </b>
<b>đồng đậm độ</b>
<b>Khối tròn, tăng </b>
<b>đậm độ, giới hạn </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>a. Bất đối xứng: Bất đối xứng toàn bộ </b>
<b>CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CHỤP XQUANG VÚ</b>
Tư thế chếch thấy bất xứng toàn
bộ vú phải
Khối sờ thấy tương ứng với bất
xứng toàn bộ
<b>CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CHỤP XQUANG VÚ</b>
<b>b. Bất đối xứng: Bất đối xứng khu trú</b>
Bất đối xứng khu trú
vú phải trên phim
chụp thẳng
<b>CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CHỤP XQUANG VÚ</b>
<b>c. Bất đối xứng: Bất xứng tiến triển</b>
(a) Hình vẽ một bất xứng tiến triển to hơn, đậm hơn trên phim hiện tại so
với lần chụp trước.
(b) Một bất xứng tiến triển thấy như là một bất xứng khu trú mới xuất
hiện trên phim chụp chếch so với phim chụp 2 năm trước (trái).
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
24
<b>CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CHỤP XQUANG VÚ</b>
<b>Hình ảnh vi vơi hố</b>
Phân bố phân đoạn (nhiều đoạn
ống tuyến) của các vơi hóa
trịn, vi vơi hóa, khơng định
hình và dạng đường thẳng
Vơi hóa dạng đường
thẳng phân bố phân
đoạn
Phân bố phân đoạn
(mũi tên lớn) của
các vơi hóa đa hình,
dạng đường thẳng
<b>CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CHỤP XQUANG VÚ</b>
<b>Rối loạn cấu trúc:</b>
Rối loạn cấu trúc khơng có khối trung
tâm và trung tâm sáng do tổn thương xơ
hóa do xạ trị
Rối loạn cấu trúc do tổn thương xơ hóa
sau xạ trị kèm theo ung thư biểu mô
thùy xâm nhập. Các vôi hóa thơ, khơng
đồng nhất nằm trong các ống tuyến
lành.
<b>CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CHỤP XQUANG VÚ</b>
Các tổn thương khác: Co kéo da: da bị kéo vào một cách
bất thường
Hình minh họa co kéo da
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<b>CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CHỤP XQUANG VÚ</b>
Dày da: có thể khu trú hoặc
lan tỏa, > 2mm
Dày lưới sợi xơ: do sự dày lên của
hệ thống vách xơ trong vú
dày tổ chức xơ Vú mỡ với lưới xơ <sub>bình thường</sub> Vú sau điều trị <sub>với lưới xơ dày</sub>
<b>AAFP </b> Mỗi 1-2 năm, từ 50-69. Nữ 40-49t có tiền căn gia đình hay bản <sub>thân nên được thực hiện chụp tuyến vú và khám lâm sàng </sub>
<b>ACOG </b> Mỗi 1-2 năm bắt đầu từ 40t, mỗi năm sau 50t.
<b>ACS </b> Mổi năm sau 40t.
<b>AMA </b> Mỗi 1-2 năm từ 40-49t, mổi năm bắt đầu từ 50.
<b>CTFPHC Mỗi 1-2 năm từ 50-59t. </b>
<b>NIH </b> Khơng có đề nghị nhất định cho phụ nữ thập niên 40, họ tự quyết <sub>định thời điễm họ cần thiết chụp tuyến vú</sub>
<b>USPSTF Mỗi 1-2 năm từ 50-69. </b>
<b>KẾ HOẠCH TẦM SOÁT</b>
<i><b>AAFP = American Academy of Family Physicians; ACOG = American College of Obstetricians and </b></i>
<i><b>Gynecologists; ACS = American Cancer Society; AMA = American Medical Association; CTFPHC = </b></i>
<i><b>Canadian Task Force on Preventive Health Care; NIH = National Institutes of Health; USPSTF = U.S. </b></i>
<i>Preventive Services Task Force.</i>
1. Là phương tiện phổ biến để phát hiện sớm ung thư vú
2. Tuy nhiên phụ thuộc rất nhiều vào máy móc, kỹ thuật và
con người.
3. Độ nhạy phụ thuộc nhiều vào độ dày của tuyên vú.
4. Độ đặc hiệu cao trong một số loại bệnh lý của vú.
5. Ung thư vú gian kỳ, liên quan đến pháp lý. Để hạn chế,
cần phải có hai BS đọc phim độc lập, những phần mềm
hỗ trợ đọc phim, khám lâm sàng, siêu âm nếu mô tuyền
vú dày.
6. Nhũ ảnh bình thường khơng đồng nghĩa với khơng có ung
thư.
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
26
<b>Với sự phát triển y học trong xã hội hiện đại:</b>
Giá trị con người ngày càng được trân trọng từ sức khỏe
đến cảm xúc, tinh thần.
Tâm lý bệnh nhân: quan trọng trong chẩn đốn + điều trị
<b>Để nâng cao tầm vóc chun mơn</b>
<b>Cần ln có nhiệt huyết và tận tâm</b>
<b>KTV Giỏi kỹ thuật - Hoàn thiện kỹ năng:</b>
Mang người bệnh đến gần nhân viên y tế hơn.
Mang lợi ích cho cộng đồng XH, Người bệnh, Bệnh viện…
Giúp người dân nhận thức tốt và quan tâm hơn đến tầm
soát sức khỏe
<b>KẾT LUẬN</b>
<i><b>Giữ gìn sức khỏe – nâng cao giá trị sống</b></i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
1. Tầm soát ung thư vú - Bs Đỗ Thị Ngọc Hiếu ( Daklak 04/2016)
2. Hình ảnh học tuyến vú và tầm soát ung thư vú – Bs Võ Tấn Đức - Bs Phí
Ích Nghị - Bs Trương Hiếu Nghĩa.
3. Dịch Tễ Học Ung Thư- Bs Cung Thị Tuyết Anh – Bộ Môn Ung Thư ĐHYD
TP HCM
4. Bài giảng tập huấn vai trò xquang tuyến vú – Ths, Bs. Lê Nguyệt Minh –
khoa CĐHA Bệnh viện Bạch Mai (tại BV Việt Đức 12/2017)
5. Barbarkoff, D., O.M. Gatewood, and R.F. Brem, Supplemental Views for
Equivocal Mammographic Findings: A Pictorial Essay. Breast J, 2000. 6(1):
p. 34-43.
6. Atlas BIRADS 2013.
7. />
8. />
9. />
10. />
11. />
12. />
<i><b>Thank you for your attention!</b></i>
</div>
<!--links-->
Nghiên cứu lâm sàng và cận lâm sàng của ngộ độc thực phẩm do hoá chất gây co giật tại Trung tâm Chống độc bệnh viện Bạch Mai potx