Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe ô tô của người dân thành phố thủ dầu một tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT
------

NGUYỄN THỊ VĂN CHƢƠNG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
MUA XE Ô TÔ CỦA NGƢỜI DÂN THÀNH PHỐ
THỦ DẦU MỘT TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT
------

NGUYỄN THỊ VĂN CHƢƠNG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
MUA XE Ô TÔ CỦA NGƢỜI DÂN THÀNH PHỐ
THỦ DẦU MỘT TỈNH BÌNH DƢƠNG

Chuyên ngành: kinh tế học
Mã số: 60310101
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN VĂN LUÂN


Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


i

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi
và thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Văn Luân.
Các số liệu thu thập đƣợc và kết quả đƣợc trình bày trong bài nghiên cứu này
là hồn tồn trung thực, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của đề
tài nghiên cứu này.

Tác giả

Nguyễn Thị Văn Chƣơng


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SPSS

: Statistical Products for the Social Services

EFA

: Exploratory Factor Analysis: Phân tích các nhân tố khám phá

TP


: Thành phố

USD

: United States Dollar: Đồng đô la Mỹ

BMW

: Bayerische Motoren Werke AG: Cơng xƣởng cơ khí Bayern

GDP

: Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội

VND

: Việt Nam đồng

TT

: Thơng tƣ

BTC

: Bộ Tài chính

ASEAN

: Association of Southeast Asian Nations


WAMA

: Vietnam Automobile Manufacturers Association

CKD

: Completely Knocked Down

CBU

: Completely Built-Up

AEC

: ASEAN Economic Community

TTP

: Trans-Pacific Partnership Agreement

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ


Bảng 3.1 Diện tích và dân số đơn vị hành chính tỉnh Bình Dƣơng ................ 26
Bảng 3.2 Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh tính theo giá hiện hành từ năm
2011 đến năm 2015 ......................................................................................... 27
Bảng 3.3 Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân theo đầu ngƣời tính theo giá
hiện hành từ năm 2011 đến năm 2015 ............................................................ 27
Bảng 3.4 Một số chỉ tiêu văn hóa xã hội......................................................... 29
Bảng 3.5 Thống kê mẫu nghiên cứu ............................................................... 35
Bảng 3.6 Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số
cronbach’s alpha.............................................................................................. 38
Bảng 3.7 Kết quả rút trích nhân tố .................................................................. 39
Bảng 3.8 Kết quả nhân tố sau khi xoay........................................................... 40
Bảng 3.9 Các biến trong mơ hình (Variables in the Equation) ....................... 41
Bảng 3.10 Phân loại dự báo (Classification Table) ........................................ 42
Bảng 3.11 Kiểm định Omnibus đối với các hệ số của mơ hình (Omnibus Tests
of Model Coefficients) .................................................................................... 43
Bảng 3.12 Kết quả Model Summary ............................................................... 43
Bảng 3.13 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định mua ô tô của ngƣời dân
thành phố Thủ Dầu Một .................................................................................. 44
Bảng 3.14 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát GC1 .............. 45
Bảng 3.15 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát GC2 .............. 45
Bảng 3.16 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát GC3 .............. 46
Bảng 3.17 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát TN4............... 47
Bảng 3.18 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát TN5............... 48
Bảng 3.19 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát TN6............... 48
Bảng 3.20 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát TH9............... 48


iv

Bảng 3.21 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát SP10 ............. 50

Bảng 3.22 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát SP11 ............. 50
Bảng 3.23 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát SP12 ............. 51
Bảng 3.24 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát CSHT13 ........ 52
Bảng 3.25 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát CSHT14 ........ 53
Bảng 3.26 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát CSHT15 ........ 53
Bảng 3.27 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát kỳ vọng 16 .... 55
Bảng 3.28 Kết quả tổng hợp số liệu bảng hỏi – Biến quan sát KV17 ............ 56
Bảng 4.1 Mô phỏng xác suất thay đổi quyết định mua ơ tơ ........................... 59
Hình 3.1 Tình hình nhập khẩu ô tô từ năm 2010 đến tháng 10/2015 ............. 32
Hình 3.2 Doanh số bán ơ tơ năm 2015 ............................................................ 32
Hình 3.3 Lƣợng xe ô tô nhập khẩu và lắp ráp của tỉnh Bình Dƣơng từ năm
2001 đến 2015 ................................................................................................. 34
Hình 3.4 Lƣợng tiêu thụ ơ tơ cá nhân tại Bình Dƣơng ................................... 35


v

MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................. iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ....................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 5
7. Kết cấu của luận văn................................................................................................ 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN

QUYẾT ĐỊNH MUA XE Ô TÔ CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG ......................... 7
1.1 Khái luận chung .......................................................................................... 7
1.1.1 Hàng hóa Ơ tơ ..................................................................................................... 7
1.1.2 Thị trƣờng ô tô .................................................................................................... 7
1.1.3 Đặc điểm chung của ngành sản xuất ô tô ....................................................... 9
1.2 Cơ sở về sự lựa chọn của ngƣời tiêu dùng ................................................ 11
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến cầu tiêu dùng đối với hàng hóa ơ tơ cá nhân.. 12
1.3.1 Giá hàng hóa ô tô .............................................................................................. 12


vi

1.3.2 Thu nhập của ngƣời tiêu dùng........................................................................ 12
1.3.3 Giá cả hàng hóa liên quan ............................................................................... 13
1.3.4 Thị hiếu (sở thích) của ngƣời tiêu dùng ....................................................... 13
1.3.5 Kỳ vọng của ngƣời tiêu dùng ......................................................................... 14
1.3.6 Số lƣợng ngƣời tiêu dùng................................................................................ 14
1.3.7 Hạ tầng kỹ thuật giao thơng............................................................................ 15
Tóm tắt chƣơng 1 ............................................................................................ 16
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 17
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu và dữ liệu.......................................................... 17
2.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 17
2.1.2 Dữ liệu ................................................................................................................ 17
2.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 22
Tóm tắt chƣơng 2 ............................................................................................ 24
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
MUA XE Ô TÔ CỦA NGƢỜI DÂN Ở THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT..... 25
3.1 Tình hình kinh tế xã hội của thành phố Thủ Dầu Một – Bình Dƣơng...... 25
3.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 25
3.1.2 Kinh tế xã hội .................................................................................................... 26

3.2 Thực trạng về việc mua xe ô tô của ngƣời dân ở thành phố Thủ Dầu Một30
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngành cơng nghiệp ơ tô Việt Nam ...... 30
3.2.2 Đặc điểm thị trƣờng ô tơ Bình Dƣơng .......................................................... 33
3.3 Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 35


vii

3.4 Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ô tô của ngƣời dân
ở Thành phố Thủ Dầu Một.............................................................................. 44
3.4.1 Ảnh hƣởng của yếu tố liên quan đến sự phù hợp về giá cả và thu nhập 45
3.4.2 Ảnh hƣởng của yếu tố liên quan đến đặc điểm chất lƣợng sản phẩm .... 50
3.4.3 Ảnh hƣởng của hạ tầng giao thông ............................................................... 52
3.4.4 Ảnh hƣởng của kỳ vọng .................................................................................. 54
Tóm tắt chƣơng 3 ............................................................................................ 57
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 58
4.1 Dự báo về sự biến động các yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định mua xe ô tô
của ngƣời dân thành phố Thủ Dầu Một .......................................................... 58
4.1.1 Yếu tố thu nhập và giá cả ................................................................................ 59
4.1.2 Yếu tố đặc điểm sản phẩm .............................................................................. 59
4.1.3 Yếu tố hạ tầng giao thông ............................................................................... 60
3.1.4 Yếu tố kỳ vọng .................................................................................................. 60
4.2 Các giải pháp và kiến nghị ........................................................................ 61
Tóm tắt chƣơng 4 ............................................................................................ 65
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trƣờng ơ tơ Việt Nam trong những năm gần đây có mức tăng
trƣởng về số lƣợng tiêu thụ khá cao.Theo báo cáo của Hiệp hội các nhà sản
xuất ô tô Việt Nam (WAMA) đã công bố doanh số và thị phần ô tô tại Việt
Nam năm 2015 đạt 244.914 xe, tăng 55% so với cùng kỳ 2014. Trong đó có
143.392 xe con, 89.327 xe thƣơng mại và 12.195 xe chuyên dụng. Đây là năm
hiếm hoi thị trƣờng ô tô Việt Nam đạt đƣợc 200.000 xe. Cả 3 dịng xe đều có
mức tăng trƣởng cao, lần lƣợt là 44%, 74% và 105%.
Ngoài ra, theo báo cáo của Số liệu báo cáo về doanh số tiêu dùng xe hơi tại 6
thị trƣờng lớn nhất ở ASEAN, cho thấy mức giảm 3,6% về tổng lƣợng tiêu
thụ trong 3 tháng đầu năm nay so với 2015. Trong đó, Thái Lan, Indonesia,
Malaysia, ba nƣớc có quy mơ thị trƣờng ơ tơ lớn nhất khu vực đều có mức
tăng trƣởng âm, lần lƣợt là 8,3%, 5,3% và 22%. Ngƣợc lại, Philippines, Việt
Nam và Singapore đều cho thấy lƣợng tiêu thụ ô tô tăng lên so với cùng kỳ
năm ngối. Mặc dù, tháng 2 có lƣợng xe bán ra thấp kỷ lục nhƣng cộng dồn 3
tháng đầu năm 2016, ngƣời tiêu dùng Việt Nam đã chi tiền để sở hữu tổng
cộng 56.264 chiếc xe. Nếu so với thời điểm tƣơng tự của năm ngối (tiêu thụ
40.836

ơ

tơ)

thì

tƣơng

đƣơng


với

mức

tăng

37,8%.

(Nguồn:

)
Những chính sách kinh tế vĩ mô nhằm điều tiết nền kinh tế hay xu
hƣớng kinh tế tồn cầu hóa đã mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho nền kinh
tế và các doanh nghiệp nói chung và thị trƣờng ơ tơ nói riêng sẽ chịu sự tác
động rõ nét và cụ thể nhất. Đó là việc giảm thuế suất nhập khẩu ơ tơ theo lộ
trình đến năm 2018 sẽ làm ngƣời tiêu dùng kỳ vọng khi quyết định tiêu dùng
hàng hóa cao cấp này.
Tuy nhiên, để có thể quyết định về việc mua một chiếc ô tô để phục vụ
cho nhu cầu sử dụng cá nhân thì có khá nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến việc ra


2
quyết định, có thể kể đến nhƣ: giá cả hàng hóa ơ tơ, thu nhập của ngƣời tiêu
dùng, giá cả hàng hóa liên quan, sở thích của ngƣời tiêu dùng…; bên cạnh đó
các yếu tố về tình hình giao thơng, đƣờng xá, bãi đậu xe, các ý kiến tham vấn
từ bạn bè, ngƣời thân,… cũng là những vấn đề mà khách hàng quan tâm trƣớc
khi quyết định mua xe.
Việc tìm hiểu, phân tích ƣớc lƣợng hàm cầu tiêu dùng mặt hàng ô tô sẽ
giúp các nhà sản xuất, doanh nghiệp, nhà cung ứng dự báo đƣợc lƣợng cầu

trong tƣơng lai để có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và đáp ứng đƣợc nhu
cầu của ngƣời tiêu dùng.
Bình Dƣơng đã và đang phát triển về mọi mặt kinh tế, văn hóa, xã hội
do đó với mức sống và thu nhập ngày càng gia tăng thì sức mua ơ tơ tại thị
trƣờng Bình Dƣơng sẽ là một thị trƣờng tiềm năng đối với các nhà phân phối,
lắp ráp nhập khẩu ô tô quan tâm trong những năm gần đây.
Đến nay, ở thị trƣờng Bình Dƣơng chƣa có nghiên cứu nhiều về mặt
hàng xe ô tô, một phƣơng tiện di chuyển đang dần trở thành thơng dụng ở
đây. Vì thế, tác giả thực hiện đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua xe ô tô của người dân ở Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương”,
nhằm xác định những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ô tô của ngƣời
dân ở Thủ Dầu Một –Bình Dƣơng, đáp ứng nhu cầu thông tin cho các nhà lắp
ráp, sản xuất, nhập khẩu ô tô trên thị trƣờng, trên cơ sở đó đƣa ra một số kiến
nghị nhằm giúp các nhà sản xuất và phân phối xe ô tô thu hút khách hàng là
có ý nghĩa thiết thực trong giai đoạn hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng ô tô tại
Ấn Độ” của Menon và cộng sự (2012), đã khảo sát 750 ngƣời đang sử dụng ô
tô tại Kerala, Ấn Độ. Kết quả phân tích cho thấy bảy nhân tố ảnh hƣởng đến
hành vi tiêu dùng ơ tơ tại Ấn Độ đó là: Nguồn thông tin, tiện lợi, thoải mái,
đại lý phân phối, kiểu mẫu ơ tơ, yếu tố bên ngồi, sự hài lòng.


3
Đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe tại
Puduchery, Ấn Độ của Arokiaraj và Banumathi (2014). Tác giả đã khảo sát
100 ngƣời tại Puduchery đang sử dụng ô tô và cho kết quả tám nhân tố ảnh
hƣởng đó là: kinh tế, cơng nghệ, hiệu suất, an tồn, tiện lợi, kiểu mẫu, thân
thiện mơi trƣờng, thể hiện giá trị xã hội.
Đề tài “Nghiên cứu những vấn đề then chốt ảnh hƣởng đến quyết định

mua xe tại Malaysia của Tan và Santhi (2014). Khảo sát 200 ngƣời tại Kuala
Lumpur, Malaysia đã chỉ ra đƣợc bốn nhóm yếu tố then chốt đó là: yếu tố tin
cậy, yếu tố an toàn, yếu tố tiết kiệm nhiên liệu, yếu tố giá cả.
Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ô tô
của ngƣời dân địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của Hồng Yến Nhi (2015).
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ơ tơ đó là: Nguồn
thơng tin, sản phẩm, giá cả, thƣơng hiệu, thể hiện giá trị xã hội, đại lý phân
phối, và yếu tố tác động bên ngồi đều có tác động cùng chiều đến quyết định
mua ô tô của ngƣời dân.
Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua xe ô tô pick
up tại khu vực miền Trung” của Nguyễn Hoàng Văn (2012). Xây dựng mơ
hình các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua xe ô tô pick up. Nghiên cứu đã
xây dựng đƣợc mơ hình các yếu tố chính ảnh hƣởng đến hành vi mua xe ô tô
pick up ở khu vực miền Trung với ba nhóm yếu tố: Nhóm yếu tố bên trong
ngƣời tiêu dùng gồm các yếu tố: gia đình, bạn bè, sự lựa chọn của ngƣời khác,
Internet, nhận thức, niềm tin và thái độ. Nhóm yếu tố sản phẩm gồm các yếu
tố: tiết kiệm nhiên liệu, kiểu dáng, ngoại thất, độ ồn của động cơ, dịch vụ sau
bán hàng. Nhóm các yếu tố giá trị gồm các yếu tố: giá trị cảm nhận và giá trị
bán lại.
Các nghiên cứu trên đây đều đi theo hƣớng phân tích hành vi ngƣời tiêu
dùng qua những suy nghĩ, cảm nhận và hành động dƣới sự tác động của các
yếu tố kích thích của mơi trƣờng bên ngồi và q trình tâm lý bên trong của
họ. Tuy nhiên, trong luận văn của mình, ngƣời nghiên cứu sẽ phân tích các


4
nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ô tô của ngƣời dân với sự tác động
của quy luật cung cầu, giá cả, sự lựa chọn tối ƣu với ngân sách ràng buộc.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu

Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ô tô của ngƣời
dân Thủ Dầu Một
Xây dựng và kiểm định mơ hình các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua xe ô tô của ngƣời dân Thủ Dầu Một từ đó đánh giá tầm quan trọng của
các yếu tố này.
Dự báo về sự biến động các yếu tố ảnh hƣởng và tác động tới quyết
định mua xe ô tô của ngƣời dân Thành phố Thủ Dầu Một.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đặc trƣng của thị trƣờng ô tô và các yếu
tố ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời tiêu dùng đối với hàng hóa xe ơ tơ cá
nhân.
Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ô tô
của ngƣời dân ở thành phố Thủ Dầu Một.
Đƣa ra các giải pháp phát triển cầu ô tô cá nhân thành phố Thủ Dầu
Một.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng và
tác động đến quyết định mua xe ô tô cá nhân của ngƣời dân sinh sống tại
thành phố Thủ Dầu Một.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ô tô của
ngƣời dân trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dƣơng trong giai
đoạn 2010-2015.


5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua: phƣơng pháp định tính và
phƣơng pháp định lƣợng.

Phƣơng pháp định tính đƣợc sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ
thơng qua kỹ thuật thảo luận nhóm với một số khách hành đang sử dụng xe ô
tô ở Thủ Dầu Một nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung các nhân tố ảnh
hƣởng đến quyết định mua xe ô tô đồng thời phát triển thang đo những nhân
tố này và thang đo quyết định mua sắm đối với xe ô tô.
Phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu
bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp ngƣời tiêu dùng thông qua bản câu hỏi chi
tiết. Cách thức lấy mẫu là chọn mẫu thuận tiện, phi xác suất. Dữ liệu sau khi
thu thập đƣợc sẽ xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 20. Thang đo đƣợc
kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
Sau khi đánh giá sơ bộ, kiểm định mô hình lý thuyết bằng mơ hình binary
logistic qua đó xác định cƣờng độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến
quyết định mua xe ô tô của ngƣời dân thành phố Thủ Dầu Một.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Thẩm định và lƣợng hóa các nhân tố ảnh hƣởng đến
quyết định mua xe ô tô của ngƣời dân TP Thủ Dầu Một
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu này giúp các doanh nghiệp kinh
doanh xe ô tô hiểu rõ hơn về nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ô tô
của ngƣời dân Thủ Dầu Một. Điều này góp phần tạo cơ sở cho hoạch định các
chƣơng trình chiêu thị của doanh nghiệp có hiệu quả hơn. Và là tài liệu tham
khảo cho các nhà nghiên cứu về hành vi quyết định mua sắm của ngƣời tiêu
dùng đối với sản phẩm lâu bền.
7. Kết cấu của luận văn
Bố cục của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo.
Nội dung gồm bốn chƣơng nhƣ sau:


6
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ô
tô của ngƣời tiêu dùng

Chƣơng 2: Phƣơng pháp và dữ liệu nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe ô tô của
ngƣời dân ở Thành phố Thủ Dầu Một
Chƣơng 4: Giải pháp và kiến nghị


7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA XE Ô TÔ CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG
1.1 Khái luận chung
1.1.1 Hàng hóa Ơ tơ
Ơ tơ hay xe hơi (tên thƣờng gọi ở miền Nam Việt Nam) là loại phƣơng
tiện giao thơng chạy bằng bốn bánh có chở theo động cơ của chính nó. Tên
gọi ơ-tơ đƣợc nhập từ tiếng Pháp (automobile), tên tiếng Pháp xuất phát từ
từ auto (tiếng Hy Lạp, nghĩa là tự thân) và từ mobilis (tiếng La Tinh, nghĩa
là vận động). Từ automobile ban đầu chỉ những loại xe tự di chuyển đƣợc
gồm xe khơng ngựa và xe có động cơ. Cịn từ ô tô trong tiếng Việt chỉ dùng
để chỉ các loại có 4 bánh.[19]
Cịn theo TCVN 6211: 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC22
Phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam phối hợp biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lƣờng Chất lƣợng đề nghị, Bộ khoa học và
Cơng nghệ ban hành, thì ơ tơ (motor vehicle) là loại phƣơng tiện giao thông
đƣờng bộ chạy bằng động cơ có từ bốn bánh xe trở lên(1), khơng chạy trên
đuờng ray và thƣờng đƣợc dùng để chở ngƣời và /hoặc hàng hóa; kéo các rơ
moóc, sơmi rơ moóc; thực hiện chức năng, cơng dụng đặc biệt. Ơ tơ bao gồm
cả các loại xe sau: ô tô con, ô tô khách, ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô kéo rơ
mc, ơ tơ đầu kéo.
1.1.2 Thị trƣờng ơ tơ
Theo Begg D., Fisher S., Dornbusch R. (2007), thị trƣờng là tập hợp

các sự thỏa thuận thơng q đó, ngƣời bán và ngƣời mua tiếp xúc với nhau để
trao đổi hàng hóa và dịch vụ. [8]
Thị trƣờng ơ tơ là thị trƣờng cạnh tranh khơng hồn hảo và có những
đặc trƣng sau:
- Số lƣợng ngƣời mua và ngƣời bán


8
Đối với thị trƣờng ô tô đƣợc xem là một trong những thị trƣờng độc
quyền tập đoàn bán với một số ít ngƣời bán và vơ số ngƣời mua. Một số
lƣợng rất ít những tập đồn này sẽ quyết định số lƣợng sản xuất cho tồn thị
trƣờng sản phẩm ơ tơ. Do đó, ngƣời bán sẽ có một sức ảnh hƣởng nhất định
đến giá thị trƣờng đối với sản phầm ô tô, thị phần của mỗi hãng cũng sẽ khá
lớn và có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. Mỗi hãng sẽ phải cận thận xem xét các
hành động của mình khi cần đề ra những quyết định kinh tế quan trọng nhƣ ấn
định giá, xác định các mức sản lƣợng sản xuất, tiến hành một chiến dịch
quảng cáo, hay đầu tƣ vào công nghệ sản xuất mới đều phải xác định sự đối
phó chắc chắn của các cơng ty đối thủ cạnh tranh. [11]
- Sản phẩm có thể thay thế lẫn nhau
Với thị trƣờng ô tô, sản phẩm của tất cả các hãng, nhà sản xuất là
những sản phẩm phân biệt và có thể thay thế nhau.
- Các doanh nghiệp mới khó có thể thâm nhập ngành
Trong thị trƣờng ơ tơ, các doanh nghiệp khó có thể gia nhập hay rút ra
khỏi thị trƣờng một các dễ dàng đƣợc. Do lợi thế về bằng sáng chế, thƣơng
hiệu hay đặc biệt là lợi thế quy mô sản xuất nên các doanh nghiệp mới khó
mà tham nhập vào ngành. [8]
Nhìn chung, trong thị trƣờng ơ tơ (thị trƣờng độc quyền tập đồn), sản
phẩm có thể giống hoặc khác nhau, chỉ có một số doanh nghiệp sản xuất toàn
bộ hay hầu hết tổng sản lƣợng nên hầu hết các doanh nghiệp đều thu đƣợc lợi
nhuận đáng kể trong dài hạn vì có các rào cảng gia nhập làm cho các doanh

nghiệp mới không thể hoặc khó mà có thể gia nhập vào thị trƣờng.
Quản lý một doanh nghiệp độc quyền tập đoàn cũng là rất phức tạp vì
các quyết định về giá, sản lƣợng, quảng cáo và đầu tƣ, bao gồm nhiều cân
nhắc chiến lƣợc quan trọng. Vì chỉ có một số doanh nghiệp cạnh tranh với
nhau, nên mỗi doanh nghiệp phải cân nhắc cẩn thận xem xét các hành động
của mình sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến các doanh nghiệp đối thủ, và các đối
thủ sẽ phản ứng thế nào. Khi ra quyết định, mỗi doanh nghiệp phải cân nhắc


9
phản ứng của các đối thủ, biết rằng các đối thủ này cũng phải cân nhắc phản
ứng của các doanh nghiệp đối với quyết định của họ. Hơn nữa, các quyết
định, các phản ứng, các phản ứng đối với các phản ứng… luôn biến động theo
thời gian. Khi những ngƣời quản lý của doanh nghiệp đánh giá kết quả tiềm
năng của các quyết định của mình, họ phải giả định rằng các đối thủ cũng là
những ngƣời hợp lý và thơng minh nhƣ họ. Họ phải đặt mình vào vị trí của
các đối thủ và cân nhắc xem sẽ phản ứng nhƣ thế nào. [1]
Nếu các doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận bằng cách cấu kết với nhau
hay thành lập các Cartel và khi đó thị trƣờng độc quyền nhóm trở thành thị
trƣờng độc quyền hồn tồn với mục tiêu chính là nâng giá cao lên nhiều so
với giá cạnh tranh bằng cách hạn chế cung sản lƣợng. [8]
1.1.3 Đặc điểm chung của ngành sản xuất ơ tơ
Để có đƣợc một thị trƣờng ô tô phát triển mạnh mẽ nhƣ ngày nay thì
ngành cơng nghiệp này cũng đã trải qua một thời kỳ dài hình thành và phát
triển với những đặc điểm chung đó là:
- Có sự đầu tƣ lớn và lâu dài:
So với các thị trƣờng hay đại bộ phận các ngành cơng nghiệp khác thì
vốn đầu tƣ vào sản xuất ô tô là rất lớn. Mỗi chiếc ô tô sản xuất ra cần rất
nhiều các chi tiết, linh kiện, bộ phận khác nhau với công nghệ sản xuất cũng
riêng biệt khác nhau. Hơn nữa giá trị của mỗi đơn vị chi tiết, phụ tùng nói

riêng và giá trị của sản phẩm là rất lớn và đòi hỏi chất lƣợng cao.
Một điểm nữa mà việc đầu tƣ vào thị trƣờng ơ tơ phải tốn rất nhiều vốn
đó là việc không ngừng vận dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Vì thế mà
ngồi các khoản chi phí ban đầu nhƣ chi phí xây dựng nhà xƣởng, mua sắm
trang thiết bị kỹ thuật, đào tạo nhân lực, bảo dƣỡng nhà xƣởng, máy móc,…,
thì chi phí cho cơng tác nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực ô tô cũng
chiếm đáng kể trong tổng vốn đầu tƣ vào ngành này.
- Sản phẩm mang lại giá trị cao:


10
Một chiếc ơ tơ có giá trị từ chục nghìn cho đến hàng trăm nghìn USD
từ rất lâu đã khơng còn đƣợc coi là phƣơng tiện đi lại đơn thuần mà các nhà
sản xuất đã không ngừng trang bị cho nó vơ số các tiện ích khác nó dƣờng
nhƣ là một mái nhà di động, một biểu tƣợng của sự giàu có và thịnh vƣợng.
Thêm một sự khác biệt nữa là một chiếc ơ tơ đƣợc hình thành từ rất nhiều chi
tiết (khoảng gần 30.000 chi tiết) đòi hỏi sự tinh vi trong chế tạo. Do đó mà
ngành ơ tơ đã trở thành khách hàng của rất nhiều các ngành khác.
- Địi hỏi về cơng nghệ và cộng nghiệp phụ trợ cao:
Thị trƣờng ơ tơ địi hỏi các nhà sản xuất phải có cơng nghệ kỹ thuật tiên
tiến hiện đại. Mỗi một sản phẩm ô tô đƣợc sản xuất ra trên thị trƣờng là sự kết
hợp của hàng nghìn chi tiết các loại khơng giống nhau nhƣng vẫn đảm bảo
tính đồng bộ của sản phẩm. Do đó, cần phải có sự trợ giúp của máy móc kỹ
thuật hiện đại để chế tạo và lắp ráp các chi tiết thật tinh vi và hoàn hảo cũng
nhƣ giảm bớt sự nặng nhọc nguy hiểm cho con ngƣời.
Ngành công nghiệp ô tô yêu cầu cơng nghệ cao vì vậy sự thay đổi về
cơng nghệ sẽ mang lại cơ hội tiếp cận công nghệ mới, tiên tiến đáp ứng nhu
cầu cũng nhƣ đòi hỏi của khách hàng, nhƣng nếu doanh nghiệp không đuổi
kịp sự thay đổi của cơng nghệ thì các sản phẩm rất dễ trở nên lỗi thời hoặc
không kịp đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng. Vì vậy mà yếu tố công

nghệ ảnh hƣởng rất mạnh đến sản xuất ô tơ. Vì để sản xuất ra một chiếc ơ tơ
cần rất nhiều linh kiện chi tiết, nên một doanh nghiệp không thể nào đảm
đƣơng hết tất cả các chi tiết hay linh kiện đó. Do vậy, để phát triển ngành
cơng nghiệp ơ tơ thì cần phải có ngành cơng nghiệp phụ trợ để gia cơng cơ
khí, chế tạo khn đúc, rèn, nhiệt luyện, xử lý bề mặt, sản xuất những linh
kiện, phụ kiện, phụ tùng, sản phẩm bao bì, nguyên liệu để sơn…
- Mạng lới tiêu thụ chuyên nghiệp và rộng khắp:
Đối với những hàng hóa có giá trị cao nhƣ ơ tơ thì cần phải có các dịch
vụ bảo dƣỡng, bảo hành hay dịch vụ hậu mãi nên để phát triển thị trƣờng ô tô


11
phải có mạng lƣới tiêu thụ rộng khắp trên cả nƣớc thơng qua các đại lý bán
hàng.
Nhìn chung thị trƣờng ơ tơ vẫn cịn nhỏ hẹp mà lý do chính đó là thu
nhập bình qn đầu ngƣời ở nƣớc ta cịn thấp. Các mặt hàng ơ tơ chủ yếu phải
nhập khẩu nên chịu thuế cao làm tăng giá bán. Còn thị trƣờng ô tô nội địa
chƣa phát triển, chủ yếu là lắp ráp, sản xuất một số dòng xe tải, xe khách
1.2 Cơ sở về sự lựa chọn của ngƣời tiêu dùng
Theo Kinh tế học vi mơ thì tiêu dùng là một hành vi rất quan trọng của
con ngƣời, đó chính là hành động nhằm thỏa mãn những nguyện vọng, trí
tƣởng tƣợng riêng và các nhu cầu về tình cảm, vật chất của một cá nhân hoặc
hộ gia đình nào đó thơng qua việc mua sắm các sản phẩm (hoặc dịch vụ) và
việc sử dụng các sản phẩm (hoặc dịch vụ) đó.
Theo Mankiw (2003), lý thuyết về về sự lựa chọn của ngƣời tiêu dùng
phân tích những sự đánh đổi mà mà con ngƣời phải đối diện với vai trò là một
ngƣời tiêu dùng. Đó là cách mà họ phải đƣa ra quyết định và phản ứng với
những thay đổi trong thị trƣờng khi phải đánh đổi. Vì khi một ngƣời tiêu dùng
quyết định mua một hàng hóa nào đó nhiều hơn thì sẽ phải mua hàng hóa
khác ít hơn, nếu dùng nhiều thời gian cho giải trí thì thời gian cho học tập sẽ

ít hơn, cịn khi chi tiêu nhiều hơn cho hiện tại và tiết kiệm ít hơn thì mức chi
tiêu trong tƣơng lai phải thấp hơn.[11]
Đối với ngƣời tiêu dùng khi phải đƣa ra sự lựa chọn tiêu dùng hàng hóa
phải đối mặt với hai vấn đề đó là sự giới hạn của ngân sách và sự thỏa mãn cá
nhân hay là sự ƣa thích. Làm sao để có thể thỏa mãn đƣợc nhu cầu của mình
một cách tốt nhất trong giới hạn chi tiêu nhất định.
Các nhà kinh tế đã sử dụng độ thỏa dụng để để miêu tả sự ƣa thích hay
lợi ích mang lại nếu sử dụng sản phẩm, dịch vụ đó. Ngƣời tiêu dùng sẽ lựa
chọn những hàng hóa hoặc dịch vụ nào đem lại lợi ích nhiều hơn. Việc này
địi hỏi ngƣời tiêu dùng sẽ phải so sánh lợi ích của mỗi đơn vị hàng hóa và giá


12
của nó để chọn đƣợc những hàng hóa hứa hẹn đem lại mức thỏa mãn lớn nhất
từ thu nhập sẵn có. Tiêu dùng tối ƣu là khơng thể tăng tổng lợi ích bằng cách
đổi hàng hóa này lấy hàng hóa khác, khơng có hàng hóa nào mà lợi ích cận
biên lớn hơn mà không đƣợc mua. Tuy nhiên, với những ràng buộc về thu
nhập việc chi tiêu cho những hàng hóa khác nhau cũng rất khác nhau, hay với
những ngƣời tiêu dùng khác nhau lại có những sở thích rất khác nhau.
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến cầu tiêu dùng đối với hàng hóa ơ tơ cá
nhân
1.3.1 Giá hàng hóa ơ tơ
Với bất kỳ một hàng hóa nào, giá cả cũng thƣờng là yếu tố quyết định
ảnh hƣởng tới khả năng tiêu thụ của ngƣời tiêu dùng và ô tơ cũng khơng
ngoại lệ. Ơ tơ là một hàng hóa có giá trị tƣơng đối lớn nên giá cả của sản
phẩm cũng tƣơng đối cao so với mức thu nhập bình quân hiện nay của ngƣời
dân hiện tại. Tuy nhiên, đối với những dòng xe cá nhân với khoảng vài trăm
triệu cũng rất phù hợp với nhu cầu và khả năng của các gia đình hiện nay.
1.3.2 Thu nhập của ngƣời tiêu dùng
Thu nhập của ngƣời tiêu dùng đối với cầu về ơ tơ là cực kỳ quan trọng.

Bởi vì ô tô là loại sản phẩm cao cấp do vậy phải có một mức thu nhập tƣơng
đối cao mới có thể mua đƣợc sản phẩm này. Đối với một doanh nghiệp, chỉ
khi nào sản phẩm của họ đƣợc bán ra trên thị trƣờng và đƣợc chấp nhận thì
lúc đó coi nhƣ doanh nghiệp mới đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Theo con số của
Cục thống kê Việt Nam năm 2015 thì thu nhập bình quân đầu ngƣời là 2.300
USD/ ngƣời/ năm. Nhƣ vậy với mức thu nhập cịn thấp thì khả năng tiêu dùng
ơ tơ của chúng ta vẫn cịn rất hạn chế. Khi thu nhập tăng lên thì nhu cầu về sử
dụng ô tô sẽ một ngày một tăng lên và ngƣợc lại sẽ giảm đi khi thu nhập
giảm.
Tuy nhiên, trong ngắn hạn thì thu nhập của ngƣời tiêu dùng chƣa thể
tăng lên đƣợc nhƣng các hãng ô tô hay các tổ chức tín dụng đã sử dụng hình


13
thức mua xe trả góp để giải quyết khó khăn về thu nhập đối với ngƣời tiêu
dùng.
1.3.3 Giá cả hàng hóa liên quan
Với bất kỳ hàng hóa nào, cho dù là hàng hóa cao cấp hay hàng hóa thứ
cấp thì giá cả của các hàng hóa liên quan ln có ảnh hƣởng đến cầu của hàng
hóa đó trên thị trƣờng. Hai loại hàng hóa liên quan mà chúng ta xét đến đó là
hàng hóa thay thế và hàng hóa bổ sung.
Đối với xe ơ tơ thì hàng hóa thay thế là các loại xe máy đắt tiền và hàng
hóa bổ sung đó là giá các loại xăng, nhớt, các dịch vụ bảo hành, sửa chữa…
Nếu giá xe máy mà gần bằng với xe ơ tơ thì tạo sao ngƣời ta lại khơng
mua xe ơ tơ vì giá đã rẻ cộng với chế độ bảo hành miễn phí trên khắp cả nƣớc.
Với các dịch vụ hậu mãi tốt và rộng rãi sẽ tạo cho khách hàng an tâm và quyết
định chọn mua sản phẩm đó nhiều hơn.
1.3.4 Thị hiếu (sở thích) của ngƣời tiêu dùng
Thị hiếu của khách hàng có ảnh hƣởng không nhỏ đến quyết định mua
ô tô trên thị trƣờng. bởi vì thị hiếu đƣợc hình thành do các yếu tố xã hội, tâm

lý, gia đình, phong tục…
Phần lớn khách hàng mua xe đều sử dụng vào các mục đích nhƣ là đi
làm, đi du lịch hay đƣợc cơng nhận là ngƣời có địa vị trong xã hội, một số
khác thì muốn thể hiện đẳng cấp. Cùng với đó là sự xuất hiện của một loạt các
dòng xe nhƣ dòng xe đa dụng, dòng xe sang trọng đắt tiền và dòng xe giá rẻ
nhằm làm thỏa mãn mọi đối tƣợng khách hàng.
Thông thƣờng khách hàng không chỉ quan tâm đến giá cả hoặc hay vận
hành của sản phẩm mà họ quan tâm tới lợi ích nhận đƣợc khi mua ô tô. Chẳng
hạn nhƣ việc mua ô tô có thỏa mãn đƣợc việc đi du lịch của gia đình họ
khơng và thỏa mãn đó là phƣơng tiện đi làm ƣng ý hay không. Khách hàng
mua những loại xe họ cần nhƣ mua mặt hàng hiệu với giá khá đắt nhƣng họ
khơng quan tâm tới điều đó, điều mà họ quan tâm đơn giản là mua để đi, một
số thì họ mua xe đơn giản là dễ kiểm kê tài sản của mình hoặc họ mong muốn


14
mua một sản phẩm của một hãng bởi sự hoàn mĩ, bởi sự khao khát từ hồi niên
thiếu của họ. Ngày nay trong việc mua xe của gia đình ngƣời phụ nữ có ảnh
hƣởng khá lớn đến quyết định mua xe gì, của hãng nào và ngƣời chồng
thƣờng tham khảo ý kiến ngƣời vợ trƣớc khi mua xe. Với ngƣời phụ nữ họ
thƣờng chú ý nhƣ độ an tồn đó vẫn là nhân tố quyết định mức độ hài lòng
của phụ nữ trong hầu hết các loại xe, khả năng vận hành của xe, khả năng
tăng tốc, xử lý tình huống, Phụ nữ quan tâm nhiều đến việc chiếc xe của họ
ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến mơi trƣờng. Ngồi ra thƣơng hiệu của nhà sản
xuất cũng ảnh hƣởng khá nhiều đến tâm lý mua xe.
1.3.5 Kỳ vọng của ngƣời tiêu dùng
Theo sự nhận xét của các nhà kinh tế thì lƣợng hàng hóa bán ra của bất
kỳ loại hàng hóa nào khơng chỉ phụ thuộc vào giá hiện tại của nó mà cịn phụ
thuộc vào giá cả trong tƣơng lai. Mà khơng chỉ riêng gì giá bán, đối với hàng
hóa ơ tơ cịn ảnh hƣởng bởi các chính sách thuế của chính phủ hay các loại

phí, lệ phí khi mua ô tô đều bị ảnh hƣởng. Khi một ngƣời tiêu dùng muốn
mua xe ô tô nhƣng trong tƣơng lai giá cả nó sẽ tăng hoặc các loại thuế, phí
trƣớc bạ tăng thì ngƣời đó sẽ mua ơ tơ ngay lập tức, còn nếu nhƣ đƣợc các
chuyên gia nhận định giá giảm, hoặc các chính sách thuế của chính phủ sẽ
giảm và đƣợc áp dụng kể từ tháng sau thì chắc chắn rằng ngƣời tiêu dùng đó
sẽ đợi một tháng sau mới mua ô tô.
Một sự kỳ vọng về giá hay các chính sách thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc
biệt, lệ phí trƣớc bạ trong tƣơng lai có thể tăng hay giảm đều ảnh hƣởng đến
quyết định mua xe ô tô ngƣời tiêu dùng trong hiện tại.
1.3.6 Số lƣợng ngƣời tiêu dùng
Ngoài những yếu tố về giá, thu nhập hay sự kỳ vọng của khách hàng thì
số lƣợng dân số cũng sẽ ảnh hƣởng đến cầu của ngƣời tiêu dùng về mặt hàng
ô tô.


15
Với một dân số đơng, thì số lƣợng ngƣời tiêu dùng hàng hóa ơ tơ sẽ
tăng lên và thị phần chiếm lĩnh sẽ cao hơn so với một đất nƣớc hay một khu
dân cƣ nào đó mà dân cƣ ít ỏi và thƣa thớt.
1.3.7 Hạ tầng kỹ thuật giao thông
Cuối cùng yếu tố ảnh hƣởng đến cầu tiêu dùng về ơ tơ đó chính là hạ
tầng kỹ thuật giao thơng. Nếu nhƣ đƣờng xá giao thông đi lại rộng rãi và
thơng thống, đƣờng rộng rãi êm ái thì sẽ tác động tốt đến cầu ô tô của ngƣời
tiêu dùng. Nhƣ vậy chất lƣợng của cơng trình giao thơng cơng cộng luôn tỉ lệ
thuận với cầu ô tô của ngƣời dân.


16
Tóm tắt chƣơng 1
Trong chƣơng 1 đã khái quát chung một số vấn đề về thị trƣờng hàng

hóa ơ tơ cũng nhƣ các đặc điểm, đặc trƣng của ngành công nghiệp sản xuất ơ
tơ và thị trƣờng ơ tơ.
Từ đó xây dựng nên cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định mua xe ô tô của ngƣời dân thành phố Thủ Dầu Một với sáu yếu tố đó là
- Giá hàng hóa ơ tơ
- Thu nhập của ngƣời tiêu dùng
- Giá cả hàng hóa liên quan
- Thị hiếu (sở thích) của ngƣời tiêu dùng
- Kỳ vọng của ngƣời tiêu dùng
- Số lƣợng ngƣời tiêu dùng
- Hạ tầng kỹ thuật giao thơng
Để có cơ sở đánh giá đƣợc sự tác động đến quyết định mua ô tô của
ngƣời dân ở thành phố Thủ Dầu Một bằng phƣơng pháp định tính và định
lƣợng sẽ đƣợc trình bày cụ thể và chi tiết hơn trong chƣơng 2.


×