Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 3 | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.17 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>6 - Công thức và các dạng bài tập về nhân đôi ADN - P2</b>


<b>Bài 1. Nếu ni cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N</b>15<sub> phóng </sub>


xạ chưa nhân đơi trong mơi trường chỉ có N14<sub>, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào </sub>


con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15<sub> phóng xạ được tạo ra trong quá </sub>


trình trên là


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Bài 2. Enzim tháo xoắn làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen con, </b>
đã địi hỏi mơi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêơtit tự do. Số lượng từng loại nuclêôtit của
gen mẹ:


<b>A. A = T = 450 Nu; G = X = 1050 Nu.</b> <b>B. A = T = 600 Nu; G = X = 900 Nu.</b>
<b>C. A = T = 1050 Nu; G = X = 450 Nu.</b> <b>D. A = T = 900 Nu; G = X = 600 Nu.</b>


<b>Bài 3. Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G =120, X= 80, T=30. Khi gen nhân </b>
đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là:


<b>A. A = T = 90, G = X = 200.</b> <b>B. A = T= 630, G = X = 1400.</b>
<b>C. A= T = 180, G = X = 400.</b> <b>D. A =T = 270, G = X = 600.</b>


<b>Bài 4. Một gen có 600A và 900G tự nhân đôi một lần, số liên kết hiđrơ được hình thành là</b>


<b>A. 3900.</b> <b>B. 7800.</b> <b>C. 1500.</b> <b>D. 3600</b>


<b>Bài 5. Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hiđrơ. </b>
Trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp G-X nhiều hơn số liên kết trong các cặp A- T là 1000.


Chiều dài của gen là


<b>A. 2550 A</b>0<sub> .</sub> <b><sub>B. 3000 A</sub></b>0<sub>.</sub> <b><sub>C. 5100 A</sub></b>0 <b><sub>D. 2250 A</sub></b>0


<b>Bài 6. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N</b>15<sub> phóng xạ. Nếu chuyển </sub>


những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14<sub> thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 </sub>


lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14<sub>?</sub>


<b>A. 30.</b> <b>B. 8.</b> <b>C. 16.</b> <b>D. 32.</b>


<b>Bài 7. Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N</b>15<sub> , Đưa tế </sub>


bào này vào mơi trường chỉ có N14<sub>, qua q trình phân bào đã tạo ra 16 tế bào con. Số phân tử </sub>


ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15<sub> phóng xạ được tạo ra trong q trình trên là</sub>


<b>A. 2.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 1.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Bài 8. Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch </b>
pơlynucleotit mới lấy ngun liệu hồn tồn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân
đôi


<b>A. 5 lần.</b> <b>B. 3 lần.</b> <b>C. 4 lần.</b> <b>D. 6 lần.</b>


<b>Bài 9. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch </b>
pôlinuclêôtit mới lấy ngun liệu hồn tồn từ mơi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi
phân tử ADN trên là



<b>A. 6.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 4.</b> <b>D. 5.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. 6</b> <b>B. 8</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


<b>Bài 11. mach đơn của gen có 10% xitơzin và bằng 1/2 số nuclêơtit loại guanin của mạch đó. </b>
Gen này có 420 timin. Khi gen nhân đơi, số liên kết hóa trị giữa các nucleotit được hình thành ở
lần nhân đơi cuối cùng là 9584. Lần nhân đôi cuối cùng là lần thứ:


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Bài 12. Trong một đoạn phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.10</b>5<sub> đ.v.C, ở mạch 1 có A</sub>
1 +


T1 = 60%,. Nếu đoạn ADN nói trên tự nhân đơi 5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung


cấp là :


<b>A. A</b>mt = Tmt = 22320, Xmt = Gmt = 14880. <b>B. A</b>mt = Tmt = 14880, Xmt = Gmt = 22320.


<b>C. A</b>mt = Tmt = 18600, Xmt = Gmt = 27900. <b>D. A</b>mt = Tmt = 21700, Xmt = Gmt = 24800.


<b>Bài 13. Một gen có số liên kết hiđrơ là 3450, có hiệu số giữa A với một loại Nu khơng bổ sung </b>
là 20%. Gen nói trên tự nhân đơi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại Nu môi trường đã cung
cấp cho q trình tự nhân đơi trên của gen là :


<b>A. A</b>mt = Tmt = 13950, Xmt = Gmt = 32550. <b>B. A</b>mt = Tmt = 35520, Xmt = Gmt = 13500.


<b>C. A</b>mt = Tmt = 32550, Xmt = Gmt = 13950. <b>D. A</b>mt = Tmt = 13500, Xmt = Gmt = 35520.


<b>Bài 14. Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitơzin. Gen tiến hành phiên mã 4 </b>


lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra
có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:
<b>A. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200.</b>


<b>B. rA = 480, rU = 1280, rG = 1260, rX = 900.</b>
<b>C. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900.</b>
<b>D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.</b>


<b>Bài 15. Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch </b>
thứ nhất của gen có 10% timin và 30% xitôzin. Kết luận sau đây đúng về gen nói trên là:
<b>A. A</b>2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%.


<b>B. A</b>1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 = 30%.


<b>C. A</b>1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%.


<b>D. A</b>2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5%.


<b>Bài 16. Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3</b>
đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn
vị tái bản 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản
trên là


<b>A. 53</b> <b>B. 56</b> <b>C. 58</b> <b>D. 59</b>


<b>Bài 17. Ở ruồi giấm có 2n = 8. Có 5 tế bào tiến hành nguyên phân với số lần bằng nhau tạo ra </b>
các tế bào con. Trong các tế bào con người ta thấy có 1200 mạch polynucleotit mới được cấu
thành từ các nu tự do trong môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi tế bào là:


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 5</b> <b>D. 6</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. 20.</b> <b>B. 18.</b> <b>C. 16.</b> <b>D. 22.</b>


<b>Bài 19. Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N</b>15 <sub>sang môi trường </sub>


chỉ có N14<sub>. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử </sub>


ADN.


Số phân tử ADN còn chứa N15<sub> là:</sub>


<b>A. 10</b> <b>B. 32</b> <b>C. 5</b> <b>D. 16</b>


<b>Bài 20. Ba phân tử ADN đều thực hiện nhân đôi 4 lần, số phân tử ADN con được tạo ra với </b>
nguyên liệu hoàn toàn mới là:


<b>A. 90</b> <b>B. 42</b> <b>C. 84</b> <b>D. 62</b>


<b>Bài 21. Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn</b>
mạch kia tổng hợp gián đoạn?


<b>A. Do 2 mạch khn có cấu trúc ngược chiều nhưng ADN-pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp 1 </b>
chiều nhất định


<b>B. Sự liên kết các nu- trên 2mạch diễn ra không đồng thời</b>
<b>C. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau</b>
<b>D. Do trên 2 mạch khn có 2 loại en zim khác nhau xúc tác</b>


<b>Bài 22. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngstrong , khi tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số </b>
nuclêôtit tự do môi trường nội bào cần cung cấp là



<b>A. 21000.</b> <b>B. 24000</b> <b>C. 16800.</b> <b>D. 19200</b>


<b>Bài 23. Một phân tử ADN chứa tồn N</b>15<sub> có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi </sub>


trường chứa N14<sub>. Số phân tử ADN còn chứa N</sub>15<sub> chiếm tỉ lệ :</sub>


<b>A. 25%</b> <b>B. 6,25%</b> <b>C. 50%</b> <b>D. 12,5%</b>


<b>Bài 24. Khi gen thực hiện 5 lần nhân đơi, số gen con được cấu tạo hồn tồn từ ngun liệu do </b>
mơi trường nội bào cung cấp là


<b>A. 32</b> <b>B. 31</b> <b>C. 16</b> <b>D. 30</b>


<b>Bài 25. Một plasmis có 10</b>4<sub> cặp nu- tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hóa trị được </sub>


hình thành giữa các nu của ADN là :


<b>A. 139986</b> <b>B. 160000</b> <b>C. 159984</b> <b>D. 140000</b>


<b>Bài 26. Các đoạn Okazaki ở tế bào vi khuẩn dài:</b>


<b>A. 8000 – 200.000 Nu</b> <b>B. 1000 – 2000 Nu</b>
<b>C. 8000 – 200.000 cặp Nu</b> <b>D. 1000 – 2000 cặp Nu</b>


<b>Bài 27. Phân tử ADN ở vi khuẩn E.côli chỉ chứa N</b>15<sub> phóng xạ. Khi chuyển vi khuẩn này sang </sub>


mơi trường chỉ có N14<sub> thì sau 5 lần nhân đôi liên tiếp sẽ tạo ra số lượng phân tử ADN mới chỉ </sub>


chứa toàn N14<sub> là:</sub>



<b>A. 5</b> <b>B. 10</b> <b>C. 20</b> <b>D. 30</b>


<b>Bài 28. Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch phân tử AND được tổng hợp liên tục , </b>
mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn.


<b>A. Do cấu trúc phân tử AND là đối song song và enzim AND- polimeraza chỉ tổng hợp mạch </b>
mới theo chiều 5/- 3/.


<b>B. Vì để làm tăng tốc độ tổng hợp AND.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D. Do enzim AND- polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5/- 3/.</b>


<b>Bài 29. Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân</b>
đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là :


<b>A. 50</b> <b>B. 51</b> <b>C. 102</b> <b>D. 52</b>


<b>Bài 30. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrơ và có khối lượng 900000 đ.v.C. </b>
Gen nhân đơi liên tiếp 3 lần đã địi hỏi môi trường cung cấp số nucleotit mỗi loại là:


<b>A. A = T = 7200; G = X= 4800</b> <b>B. A = T = 4200; G = X = 6300</b>
<b>C. A = T = 7300; G = X = 4200</b> <b>D. A = T = 4200; G = X = 7200</b>


<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: A</b>


Trong 4 tế bào con được tạo ra trong môi trường N14<sub> sẽ có 2 tế bào con cịn mang N</sub>15<sub> của tế bào </sub>


mẹ.


<b>Câu 2: A</b>


Enzim tháo xoắn làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen con, đã địi
hỏi mơi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do


<b>Câu 3: B</b>


Số nu mỗi loại trên cả gen là : A=T=60+30=90 & G=X=120+80=200
Sau 3 lần nhân đôi, số nu mỗi loại môi trường cung cấp là:


<b>Câu 4: B</b>


Trong quá trình nhân đơi của gen này thì:
- Có 3900 lk H bị phá vỡ.


- Có 7800 lk H được tạo nên.( vì tạo nên 2 tế bào con)
<b>Câu 5: A</b>


Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hiđrơ. Trong đó số
liên kết hiđrơ giữa các cặp G-X nhiều hơn số liên kết trong các cặp A- T là 1000 gen ban đầu
có 1900 lk H và số lk H giữa các cặp G-X nhiều hơn số lk trong các cặp A- T là 500


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gen dài :
<b>Câu 6: A</b>


Phân tử ADN có N15 → có 2 mạch chứa N15


Phân tư ADN nhân đôi 5 lần → số phân tử ADN vùng nhân chứa hoàn toàn N14 = 2^5 -2 = 30
<b>Câu 7: A</b>



Nuôi cấy 1 phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 → có 2 mạch của ADN chứa N15
Sau khi phân bào tạo ra 16 tế bào con, số phân tử ADN còn chứa N15( phân tử ADN mang
nguyên liệu cũ từ mẹ) sẽ là 2 phân tử.


<b>Câu 8: C</b>


Có 6 phân tử ADN → 12 mạch đơn.


Gọi k là số lần nhân đôi. Số mạch đơn mơi trường cung cấp 12 × (2^k -1) = 180
→ 2^k -1 =15 → k =4


<b>Câu 9: B</b>


Gọi k là số lần nhân đơi. Ta có số mạch polynucleotide mơi trường nội bào cung cấp 2× 8×
(2^k-1) = 112 → 2^k -1 = 7 → k =3


<b>Câu 10: A</b>


Phân tử ADN ở E.coli chứa N15, chuyển sang môi trường chứa N14 → nhân đôi 3 lần.
Số ADN chứa hoàn toàn N14 ( chứa hoàn toàn nguyên liệu môi trường) : 2^3 -2 = 6.
<b>Câu 11: C</b>


ta có: %G=%X=(10+20)/2=15% => A=T=35%
=> Số Nu của gen=420/0,35=1200


=> số liên kết hóa trị=2.1200-2=2398


=> số liên kết hóa trị được hình thành ở lần nhân đơi cuối cùng=2^(n-1).2398=9592
=> n=3



<b>Câu 12: A</b>


N = 720000: 300 =2400. A1 +T1 =A1+A2+ 60 % → A =T = 30%
A = 30% → A =T = 720; G =X = 20% → G =X = 480.


Gen nhân đôi 5 lần. Số nucleotide môi trường cung cấp A=T = 720 × (2^5 -1) =22320. G=X =
480× (2^5 -1) = 14880.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gen có 2A +3G = 3450. %A- $G =20% mà %A +%G = 50%→ A =35%, G =15%
2A +3G 3450 và A/G = 7/3 → A = 1050; G = 450.


Gen nhân đôi liên tiếp 5 đợt → số nucleotide môi trường cung cấp. A =T = 1050 × ( 2^5 -1) =
32550; G=X = 450 × ( 2^5 -1) = 13950


<b>Câu 14: A</b>
<b>Câu 15: A</b>


G -A = 15% → A =17,5%; G = 32,5%


T1 = 10% → A1 =10% → A2 =T2 = (17,5 × 2 )- 10 =25%
X1 =30% → G2 =30% → X2 =G1 = (32,5 × 2 ) -30 = 35%
<b>Câu 16: D</b>


ADN nhân đôi tạo ra 3 đơn vị tái bản


Đơn vị tái bản 1: số đoạn ARN mồi 15 +2 =17.
Đơn vị tái bản 2: số đoạn ARN mồi 18+2 =20.
Đơn vị tái bản 3: số đoạn ARN mồi 20+2 =22.


Tổng số đoạn ARN mồi cần cung cấp thực hiện quá trình tái bản: 17+20+22 =59.


<b>Câu 17: B</b>


Ruồi giấm có 2n = 8. có 5 tế bào nguyên phân với số lần bằng nhau
2n = 8 → 1 tế bào sẽ có 8 phân tử ADN → 5 tế bào có 5 × 8 = 40 phân tử.
Gọi k là số lần nhân đôi của tế bào con. → 1200 mạch polynucleotide mới.
Ta có {2K<sub> × 2 - 2} × 40 = 1200 → 2</sub>K<sub>× 2 = 32 → 2</sub>K<sub> = 16 → k = 4.</sub>


Vậy số lần nhân đôi của mỗi tế bào trên là 4.
<b>Câu 18: A</b>


Gọi số đoạn okazaki được hình thành ở đơn vị 1 là x
Vì Số ARN mồi = số đoạn okazaki + 2 nên ta có:


x + 2 + 16 + 2 = 40 → số đoạn okazaki được hình thành ở đơn vị 1 là: 20
<b>Câu 19: B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn nên số phân tử ADN con còn chứa N15 của mẹ là 2
× 16 = 32 phân tử


<b>Câu 20: B</b>


Ba phân tử ADN nhân đôi 4 lần tạo ra 3 × 2^4 = 48 phân tử


Số phân tử ADN có ngun liệu hồn tồn mới là : 3 × ( 2 ^4 -2) = 42
<b>Câu 21: A</b>


ADN gồm 2 mạch song song và ngược chiều nhau, mà ADN polymeraza chỉ tổng hợp mạch mới
theo 1 chiều 5' → 3' nên mạch gốc tổng hợp liên tục, còn mạch bổ sung tổng hợp gián đoạn.
<b>Câu 22: A</b>



số Nu của gen=2.5100/3,4=3000


=> số Nu tự do môi trường nội bào cung cấp=3000.(2^3-1)=21000
<b>Câu 23: D</b>


Một phân tử ADN tái bản 4 lần tạo ra số phân tử con 2^4 =16
Số phân tử ADN còn chứa N15 của mẹ là: 2 → 2:16 = 12,5 %
<b>Câu 24: D</b>


ADN nhân đôi theo ngun tắc bán bảo tồn nên trong q trình nhân đơi sẽ có 2 ADN cịn giữ
lại mạch cũ của ADN mẹ.


Khi gen thực hiện nhân đôi 5 lần → Số gen con tạo ra hoàn toàn từ môi trường 25<sub>- 2 = 30 gen </sub>


con.
<b>Câu 25: D</b>


Plasmid dạng mạch vịng nên tổng số liên kết hóa trị = tổng số nucleotide
Tổng liên kết hóa trị sau 3 lần nhân đơi. 2× 10^4 × 2^3 = 16 × 10^4


Số liên kết cộng hóa trị được hình thành = số liên kết hóa trị mới - số liên kết cũ = 16× 10^4 =
2× 10^4 = 140.000


<b>Câu 26: B</b>


Trong q trình nhân đơi ADN, ADN - pol chỉ tổng hợp lạch mới theo chiều 5' - 3' nên mạch 3' -
5' được tổng hợp liên tục, cịn mạch bổ sung có chiều 5' - 3' được tổng hợp gián đoạn thành từng
đoạn ngắn Okazaki sau đó được nối lại nhờ enzyme nối.


Đoạn Okazaki ở tế bào vi khuẩn dài khoảng 1000-2000 nucleotide.


<b>Câu 27: D</b>


Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chứa N15 phóng xạ, khi chuyển sang môi trường chứa N14,
ADN nhân đôi sẽ sử dụng N14 của môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 28: A</b>


Phân tử ADN có cấu trúc hai mạch song song và ngược chiều nhau, một mạch mã gốc quy ước
có chiều 3' - 5', mạch bổ sung có chiều 5' - 3'.


Trong q trình nhân đơi ADN, enzyme tháo xoắn tách hai mạch đơn của phân tử ADN tạo
thành chạc chữ Y.


Enzyme tổng hợp mạch mới (ADN - pol) chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' nên mạch 3' -
5' sẽ được tổng hợp liên tục, còn mạch 5' - 3' được tổng hợp thành từng đoạn ngắn (Okazaki) sau
đó được nối lại nhờ enzyme nối.


<b>Câu 29: D</b>


ADN vi khuẩn khi nhân đơi chỉ có 1 đơn vị nhân đơi duy nhất
trong 1 đơn vị nhân đơi ta có: số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2
=> số mồi = 50+2=52


<b>Câu 30: B.</b>


Gen có khối lượng M = 900000 đ.v.C nên tổng số Nu của gen là: 900000 : 300 = 3000 Nu.
→ 2A + 2G = 3000


Mặt khác gen có 3900 liên kết hidro nên ta có: 2A + 3G = 3900
Giải hệ PT trên suy ra A = T = 600 Nu; G = X = 900 Nu



Gen nhân đơi liên tiếp 3 lần đã địi hỏi môi trường cung cấp số nucleotit mỗi loại là:
A = T = (2^3 - 1).600 = 4200


</div>

<!--links-->

×