Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.5 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
2 - Chu kì tế bào và quá trình Nguyên phân
<b>Câu 1. Ở quá trình nguyên phân, NST khơng xuất hiện trạng thái kép ở các kì:</b>
<b>A. Kì đầu và kì sau. B. Kì sau và kì cuối. C. Kì cuối và kì giữa.</b> <b>D. Kì giữa và kì đầu.</b>
<b>Câu 2. Nhiễm sắc thể kép là nhiễm sắc thể</b>
<b>A. gồm hai nhiễm sắc thể đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.</b>
<b>B. gồm hai nhiễm sắc thể đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm động.</b>
<b>C. gồm hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.</b>
<b>D. gồm hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút nhiễm sắc thể.</b>
<b>Câu 3. Nguồn gốc của hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng là</b>
<b>A. một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.</b>
<b>B. cả hai chiếc điều có nguồn gốc từ bố.</b>
<b>C. cả hai chiếc đều có nguồn gốc từ mẹ.</b>
<b>D. được sinh ra từ một nhiễm sắc thể ban đầu.</b>
<b>Câu 4. Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ</b>
<b>A. trung gian</b> <b>B. kỳ đầu.</b> <b>C. kỳ giữa.</b> <b>D. kì cuối.</b>
<b>Câu 5. Nguyên phân là hình thức phân bào</b>
<b>A. có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể.</b>
<b>B. có sự tự nhân đơi của các nhiễm sắc thể.</b>
<b>C. có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.</b>
<b>D. mà tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.</b>
<b>Câu 6. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi dựa trên cơ sở tự nhân đôi của</b>
<b>A. ADN.</b> <b>B. nhân.</b> <b>C. ty thể.</b> <b>D. tế bào chất.</b>
<b>Câu 7. Nguyên nhân làm cho số lượng nhiễm sắc thể được duy trì ổn định ở các tế bào con </b>
trong nguyên phân là do
<b>A. có sự tự nhân đôi ADN xảy ra hai lần và sự phân ly đồng đều của các nhiễm sắc thể.</b>
<b>B. có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể.</b>
<b>C. xảy ra 1lần phân bào mà sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể cũng xảy ra một lần.</b>
<b>D. xảy ra sự phân chia của tế bào chất một cách đồng đều cho hai tế bào con.</b>
<b>Câu 8. Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể có những hoạt động là</b>
<b>A. tự nhân đôi, tiếp hợp và tái tổ hợp, phân li tái tổ hợp.</b>
<b>B. tự nhân đôi, phân ly và tái tổ hợp, tổng hợp ARN.</b>
<b>C. tự nhân đôi, đóng tháo xoắn, tiếp hợp và trao đổi chéo.</b>
<b>D. tự nhân đơi, đóng tháo xoắn và phân ly.</b>
<b>Câu 9. Cơ chế tạo thành nhiễm sắc thể đơn từ nhiễm sắc thể kép là</b>
<b>A. tự nhân đôi.</b> <b>B. phân ly.</b> <b>C. trao đổi chéo.</b> <b>D. tái tổ hợp.</b>
<b>Câu 10. Có 5 tế bào đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con cuối cùng là</b>
<b>A. 25.</b> <b>B. 160.</b> <b>C. 32.</b> <b>D. 155.</b>
<b>Câu 12. Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 4x10</b>8<sub> cặp </sub>
nucleotit. Khi bước vào kì sau của q trình ngun phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm
<b>A. 2x10</b>8<sub> cặp nucleotit.</sub> <b><sub>B. 4x10</sub></b>8<sub> cặp nucleotit.</sub>
<b>C. 8x10</b>8<sub> cặp nucleotit.</sub> <b><sub>D. 16x10</sub></b>8 <sub>cặp nucleotit.</sub>
<b>Câu 13. Ở một lồi 2n=24, số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là</b>
<b>A. 0</b> <b>B. 12</b> <b>C. 24</b> <b>D. 48</b>
<b>Câu 14. Ở một lồi 2n=14, số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì giữa của nguyên phân là</b>
<b>A. 0</b> <b>B. 14</b> <b>C. 7</b> <b>D. 28</b>
<b>Câu 15. Biết hàm lượng ADN nhân trong một hợp tử của thể lưỡng bội khi nhiễm sắc thể chưa </b>
nhân đôi là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này
đang ở kì sau của nguyên phân là
<b>A. 1x.</b> <b>B. 4x.</b> <b>C. 0,5x.</b> <b>D. 2x.</b>
<b>Câu 16. Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào </b>
2n là:
<b>A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.</b>
<b>B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.</b>
<b>C. Sự nhân đôi đồng loạt của các bào quan.</b>
<b>D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con</b>
<b>Câu 17. Ở lúa nước 2n = 24, số tâm động có trong 1 tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là:</b>
<b>A. 0</b> <b>B. 12</b> <b>C. 24</b> <b>D. 48</b>
<b>Câu 18. Quan sát 1 hợp tử của 1 loài động vật đang thực hiện nguyên phân, số tế bào có ở kỳ </b>
sau của lần nguyên phân thứ ba là
<b>A. 2 tế bào.</b> <b>B. 4 tế bào.</b> <b>C. 6 tế bào.</b> <b>D. 8 tế bào.</b>
<b>Câu 19. Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) đã tạo ra 8 tế bào mới. Số </b>
lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
<b>A. 64.</b> <b>B. 256.</b> <b>C. 128.</b> <b>D. 512.</b>
<b>Câu 20. Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 46. Một tế bào sinh dưỡng đang ở kì trung gian. Số </b>
nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào ở pha G1 của kì trung gian là
<b>A. 92.</b> <b>B. 46.</b> <b>C. 23.</b> <b>D. 0</b>
<b>Câu 21. Kì trung gian gồm những pha nào?</b>
<b>A. Pha G1, G2</b> <b>B. Pha S</b> <b>C. Pha G2</b> <b>D. Pha G1, S, G2</b>
<b>Câu 22. Những diễn biến của pha G1?</b>
<b>A. Gia tăng chất tế bào và hình thành thêm các bào quan</b>
<b>B. Phân hoá về cấu trúc và chức năng của tế bào</b>
<b>C. Chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện tổng hợp ADN</b>
<b>D. Gia tăng chất tế bào, hình thành bào quan và chuẩn bị các chất cho sự nhân đơi của ADN</b>
Trong q trình ngun phân, ở kì đầu, kì giữa NST ở trạng thái kép, cịn kì trung gian, kì sau và
Trong các đáp án trên thì đáp án B đúng
<b>Câu 2: C</b>
Trong quá trình phân bào, trước mỗi quá trình phân bào NST từ dạng 2 NST đơn (khác nguồn)
được nhân lên thành NST kép. Mỗi NST kép gồm hai chromatide giống hệt nhau và dính nhau ở
tâm động
<b>Câu 3: A</b>
Trong tế bào mỗi cặp NST tồn tại thành các cặp, gồm 2 chiếc. Trong đó, mỗ chiếc có nguồn gốc
từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
Trong quá trình thụ tinh, giao tử từ bố cho 1 chiếc và giao tử từ mẹ cho 1 chiếc → cặp NST.
Còn NST kép là cặp NST gồm hai chromatide giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động.
<b>Câu 4: C</b>
Trong các kì của nguyên phân:
+ Kì đầu: NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.
+ Kì giữa: NST co ngắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kì sau: Nhờ sự co rút của tho vô sắc, các NST đi về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối: NST đi về hai cực của tế bào, tiếp tục quá trình phân chia tế bào chất.
Kì giữa hình thái nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất trong nguyên phân vì kì này NST co ngắn và
<b>đóng xoắn cực đại. </b>
<b>Câu 5: D</b>
Nguyên phân: phân bào nguyên nhiễm: tức là phân chia tế bào mà giữ nguyên bộ NST
<b>Câu 6: A</b>
ADN tạo thành cấu trúc Nucleoxome, xoắn cuộn nhiều lần thành các cấu trúc bậc cao hơn →
nhiễm sắc thể.
→ Nhiễm sắc thể nhân đôi dựa trên cơ chế nhân đôi của ADN.
<b>Câu 7: C</b>
Nguyên nhân số lượng NST được duy trì ổn định ở các tế bào con trong nguyên phân là do trước
lần nguyên phân NST tự nhân đơi (tạo 2n kép) sau đó VCDT được phân chia đồng đều cho 2 tế
bào con (mỗi tế bào con chứa NST 2n)
A. Sai. Sự tự nhân đôi chỉ xảy ra 1 lần.
B. Sai. Tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân chứ k phải nguyên phân.
Nguyên phân: phân bào nguyên nhiễm: NST nhân đơi, đóng xoắn, phân li, tháo xoắn. đáp án D
khơng có tái tổ hợp->loại A
khơng có tổng hợp ARN trong quá trình nhân đoi NST loại B
tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân
<b>Câu 9: B</b>
Tạo thành NST đơn từ NST kép. => quá trình phân li.
<b>Câu 10: B</b>
5 tế bào con nguyên phân 5 lần → Số tế bào con tạo ra: 5× 2^5 = 5× 32 = 160
<b>Câu 11: C</b>
Đậu Hà Lan 2n=14,Bước vào phân bào NST nhân đôi tạo 2n (kép) → Số chromatide ở kì giữa
nguyên phân =4n =28
<b>Câu 12: C</b>
Hàm lượng ADN gồm 4 × 10^8 cặp nucleotide. Khi bước vào q trình ngun phân → ADN
nhân đơi → VCDT: 8 × 10^8 cặp nucleotide.
Kì sau NST chưa phân li thành 2 tế bào con → Hàm lượng ADN là : 8 × 10^8 cặp nucleotide.
<b>Câu 13: D</b>
Kì sau tế bào chất chưa phân chia, NST nhân đôi nhưng chưa chia thành 2 tế bào con → lồi có
2n =24 → NST đơn ở kì sau của nguyên phân là 4n → 48 NST đơn
<b>Câu 14: A</b>
Khi bước vào q trình ngun phân tế bào có bộ NST 2n=14 sẽ được nhân đơi ở kì trung gian
→ 2n kép.
Kỳ giữa NST xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào, NST ở dạng kép → số NST
đơn =0
<b>Câu 15: D</b>
Hàm lượng ADN nhân của 1 hợp tử của thể lưỡng bội là x. Khi bước vào nguyên phân, ADN
nhân đôi → hàm lượng ADN là 2x.
Kì sau của nguyên phân NST bắt đầu phân chia về 2 cực của tế bào, tuy nhiên chưa tách thành 2
tế bào riêng biệt. Vì thế hàm lượng ADN nhân của tế bào này là 2x.
<b>Câu 16: D</b>
<b>Câu 17: D</b>
ở kì ssu thì mỗi NST đã tách thành 2 NST đơn phân li về 2 cực do đó bộ NST lúc này của tế bào
là 4n đơn hay tế bào lúc này có 48 tâm động
<b>Câu 18: B</b>
Hợp tử ở kỳ sau lần nguyên phân thứ 3 → hợp tử thực hiện nguyên phân 2 lần tạo ra 2^2 = 4 tế
bào
<b>Câu 19: C</b>
Hợp tử ruồi giấm nguyên phân tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kỳ cuối đợt nguyên
phân tiếp theo → 8 tB tiếp tục nguyên phân tạo ra 16 tế bào con.
Kỳ cuối số lượng NST đơn là 2n =8.
2n=46, Tế bào sinh dưỡng đang ở kỳ trung gian. Tại kì trung gian gồm 3 pha là G1, S, G2. Tại
pha S NST mới nhân đôi thành dạng kép → Số NST đơn ở pha G1 là 2n =46
<b>Câu 21: D</b>
Kì trung gian gồm 3 pha đó là G1, S và G2. Tại pha S sẽ diễn ra quá trình nhân đôi ADN.
<b>Câu 22: D</b>