MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. 1
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... 8
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ 9
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................... 4
1.1. Quản trị sản xuất ....................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm cơ bản về quản trị sản xuất ................................................... 4
1.1.2. Mục tiêu của QTSX ................................................................................ 4
1.1.3. Nội dung của QTSX .............................................................................. 4
1.2. Máy móc thiết bị: ........................................................................................ 9
1.2.1. Khái niệm cơ bản máy móc thiết bị ....................................................... 9
1.2.2. Vai trị của máy móc, thiết bị ............................................................... 10
1.2.3. Phân loại Máy móc, thiết bị .................................................................. 12
1.2.4. Hao mịn và khấu hao Máy móc, thiết bị.............................................. 14
1.3. Nội dung và vai trị của cơng tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị19
1.3.1. Nội dung của cơng tác quản lý và sử dụng Máy móc thiết bị ............. 19
1.3.2. Vai trị của cơng tác quản lý và sử dụng Máy móc thiết bị .................. 22
1.3.3. Một số quan điểm đánh giá công tác quản lý và sử dụng MMTB ....... 23
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý và sử dụng MMTB . 26
1.4.1 Nhân tố chất lượng máy móc, thiết bị ................................................... 26
1.4.2. Nhân tố có liên quan đến nhiệm vụ sản xuất kinh doanh ..................... 26
1.4.3. Nhân tố thuộc về con người.................................................................. 27
1.4.4. Nhân tố đảm bảo yếu tố đầu vào cho sản xuất ..................................... 28
1.4.5 Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật của Doanh nghiệp ............................... 28
1.4.6. Nhân tố thuộc về hệ thống trao đổi, xử lý thông tin ............................. 29
1.4.7. Nhân tố về điều kiện tự nhiên ............................................................... 29
1.5. Hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị: ....................................................... 30
1.6. Các nội dung cơ bản của việc phân tích thực trạng quản lý sử dụng
máy móc thiết bị: .............................................................................................. 36
1.6.1. Phân tích so sánh một số chỉ tiêu:......................................................... 36
1.6.2. Phân tích cơng tác lập kế hoạch sử dụng MMTB ................................ 36
1.6.3. Quy trình lập kế hoạch được thực hiện như sau ................................... 37
1.6.4. Công tác BD-SC MMTB được tiến hành như sau ............................... 37
1.6.5. Sửa chữa MMTB khi có sự cố .............................................................. 38
1.6.6. Phân tích khấu hao MMTB................................................................... 38
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 39
CHƢƠNG 2:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ MÁY
MĨC THIẾT BỊ TẠI CƠNG TY TNHH CẢNG QUỐC TẾ TÂN CẢNG CÁI
MÉP ...................................................................................................................... 40
2.1. Tổng quan về công ty tnhh cảng quốc tế tân cảng cái mép ............................ 40
2.1.1 Tên doanh nghiệp: ................................................................................. 40
2.1.2. Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH ............................................. 40
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh ................................................................... 41
2.1.4 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. .................................... 41
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của cơng ty................................................................... 42
2.1.6. Tóm lược về kết quả kinh Doanh từ năm 2011 đến 2014 .................... 44
2.2. Thực trạng cơng tác quản lý máy móc thiết bị tại cơng ty TNHH Cảng
Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép ........................................................................... 46
2.2.1. Nhân sự đảm bảo cho công tác quản lý MMTB ................................... 48
2.2.2. Công tác bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị hiện nay ............... 51
2.2.3. Cơng tác đầu tư và đổi mới MMTB ..................................................... 53
2.2.4. Tính tốn các chỉ tiêu đánh giá ............................................................. 53
2.2.5. Phân tích q trình lập kế hoạch sử dụng MMTB................................ 64
2.2.6. Phân tích cơng tác lập và thực hiện kế hoạch BD-SC MMTB............. 65
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý sử dụngMMTB của Công ty TNHH
Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép..................................................................... 66
2.3.1. Điểm mạnh............................................................................................ 66
2.3.2. Những mặt còn tồn tại .......................................................................... 67
2.3.3. Những nguyên nhân .............................................................................. 67
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 69
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ MÁY MĨC THIẾT BỊ TẠI CƠNG TY TNHH CẢNG QUỐC TẾ
TÂN CẢNG CÁI MÉP ................................................................................... 70
3.1. Biện pháp 1: Nâng cao hệ số kỹ thuật của MMTB ................................ 70
3.1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 70
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 71
3.1.3. Nội dung thực hiện ............................................................................... 71
3.1.4. Cách thức thực hiện ............................................................................. 71
3.2. Biện pháp 2: Tăng cƣờng đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý và
công nhân trực tiếp vận hành MMTB ................................................................... 80
3.2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 80
3.2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 80
3.2.3. Điều kiện thực hiện ............................................................................... 80
3.2.4. Nội dung thực hiện ............................................................................... 81
3.2.5. Hiệu quả thực hiện ................................................................................ 81
3.3. Biện pháp 3: Tổ chức cung ứng có hiệu qủa vật tƣ BD-SC .................. 82
3.3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 82
3.3.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 82
3.3.3. Nội dung thực hiện ............................................................................... 82
3.3.4. Hiệu quả thực hiện ................................................................................ 82
PHỤ LỤC
- Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán
- Phụ lục 2: Quy định ngành kỹ thuật
- Phụ lục 3: Mẫu kế hoạch, đề nghị, biên bản kiểm tra, bác cáo ngày, báo cáo tuần
- Phụ lục 4: Mẫu đánh giá chất lượng công tác BD-SC
- Phụ lục 5: Mẫu biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật MMTB
- Phụ lục 6: Định mức BD-SC kiểm tra MMTB
- Phụ lục 7: kế hoạch BD năm
- Phụ lục 8: Mẫu báo cáo, kế hoạch tuần
- Phụ lục 9: Mẫu kế hoạch ngày
- Phụ lục 10: Mẫu kế hoạch SC năm, tháng MMTB
- Phụ lục 11: Mẫu yêu cầu huấn luyện đào tạo
- Phụ lục 12: Mẫu kế hoạch vật tư
- Phụ lục 13: Mẫu đề xuất vật tư BD-SC
- Phụ lục 14: Kế hoạch tàu tuần
- Phụ lục 15: Mẫu tính tốn chi phí vật tư BD MMTB
- Phụ lục 16: Tồn kho và kế hoạch năm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Phân tích thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý máy móc thiết bị tại Cơng ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép
TCIT” là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn được sử dụng trung thực; các tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ
ràng; kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng cơng bố trong các cơng trình
nghiên cứu khác.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Tác giả
Lê Ngọc Hoàn
LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trường Đại học Bách khoa
Hà Nội đã trang bị cho tác giả những kiến thức làm nền tảng để tác giả nghiên cứu, xây
dựng đề tài luận văn: “Phân tích thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
máy móc thiết bị tại Cơng ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép TCIT” để đề tài
nghiên cứu của tác giả có thể triển khai tốt trong thực tiễn.
Tác giả xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo, TS. Nguyễn Ngọc Điện đã tận
tình chỉ bảo, truyền đạt kiến thức giúp đỡ tác giả hoàn thành tốt luận văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn lãnh đạo, các trưởng phòng/ban/xưởng tại Công ty
TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép (TCIT) đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt
thời gian tác giả nghiên cứu thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Từ hồn chỉnh
1
MMTB
Máy móc thiết bị
2
BD-SC
Bảo dưỡng – sửa chữa
3
TCIT
Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép
4
QTSX
Quản trị sản xuất
5
DN
6
TT ĐHSX; OC
7
ĐCG
Đội cơ giới
8
PKT
Phịng kỹ thuật
9
TGĐ
Tổng giám đốc
10
GĐ
11
HĐTV
Hội đồng thành viên
12
IT
Cơng nghệ thông tin
13
STS
Cẩu bờ
14
RTG
Cẩu bãi
15
RS
Xe nâng hang 41T
16
ĐK
Đầu kéo
17
DVKT
Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật Tân Cảng
18
TSCĐ
Tài sản cố định
19
CG
Doanh nghiệp
Trung tâm điều hành sản xuất
Giám đốc
Đội CG
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2. Sản lượng xếp dỡ container .................................................................. 44
Bảng 1.3. Năng suất giải phóng tàu từ năm 2011-2014........................................ 45
Bảng 1.4. Bảng kết quả kinh doanh từ năm 2011-2014........................................ 45
Bảng 1.5: Các loại MMTB chính hoạt động trong Cảng ...................................... 47
Bảng 1.6: Thống kê tình hình sử dụng MMTB sản xuất ...................................... 47
Bảng 1.7. Nhân sự Quản lý MMTB phương tiệnERROR! BOOKMARK NOT DEFINE
Bảng 1.8. Chi phí sửa chữa trong các năm 2011-2014 ......................................... 53
Bảng 1.9: Phân tích tình hình sử dụng MMTB ..................................................... 55
Bảng 1.10: Mơ tả thời gian làm việc của MMTB ................................................. 58
Bảng 1.11: Chỉ tiêu đánh giá thời gian làm việc của máy móc thiết bị ................ 59
Bảng 1.12: Công suất MMTB ............................................................................... 60
Bảng 1.13: Doanh thu trên tổng giá trị MMTB .................................................... 61
Bảng 1.14: Lợi nhuận trên tổng máy móc thiết bị ................................................ 63
Bảng 1.15: Hệ số kỹ thuật MMTB từ năm 2011-2014 ......................................... 63
Bảng 1.16: Bảng định mức bảo dưỡng máy móc thiết bị ..................................... 76
Bảng 1.17: Bảng định mức sửa chữa MMTB ....................................................... 77
Bảng 1.18: Hệ số kỹ thuật MMTB năm 2015 ....................................................... 79
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Phân loại máy móc, thiết bị theo mức độ sử dụng .......................................... 13
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức cơng ty.................................................................................... 42
Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức phịng kỹ thuật........................................................................ 49
Hình 1.4: Kế hoạch sản xuất ........................................................................................... 65
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý và nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài sản cố định- MMTB là một
đòi hỏi thiết yếu đối với mọi doanh nghiệp nhằm tối đa hóa lợi nhuận, tơi đa hóa giá
trị doanh nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, khi khoa học kỹ thuật trở thành một yếu
tố ảnh hưởng trực tiếp, có tính chất quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, doanh nghiệp nào sử dụng tài sản cố định, máy móc thiết bị hiện đại
thì sẽ dễ thành cơng hơn.
Để đảm bảo lợi ích của mình, các doanh nghiệp ln tìm mọi cách để tăng
cường công tác nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng máy móc thiết bị, thay thế,
đổi mới máy móc thiết bị theo hướng áp dụng cơng nghệ mới, tiên tiến, và phù hợp
với tình hình phát triển của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép là công ty hoạt động trong
lĩnh vực Cảng biển xếp dỡ container nên MMTB đóng một vai trị vơ cùng to lớn,
quyết định sự phát triển của doanh nghiệp. Do vậy công tác quản lý sử dụng MMTB
rất được ban lãnh đạo công ty quan tâm. Trong suốt thời gian qua tuy đã đạt được
một số thành công nhưng vẫn tồn tai một số vấn đề hết sức nan giải, địi hỏi phải có
thời gian, tiền của, cơng sức lao động của một tập thể có tinh thần trách nhiệm cao
và sự giúp đỡ của các ngành liên quan.
Qua tìm hiểu và nghiên cứu cơng tác quản lý MMTB tại TCIT vẫn còn tồn tai
một số điểm chưa phù hợp làm ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng dịch vụ và
tăng các chi phí kỹ thuật hàng năm. Do đó với mục tiêu hồn thiện cơng tác quản lý
MMTB tại TCIT để rút ngắn thời gian sửa chữa, chi phí sửa chữa, tăng khả năng
làm việc của MMTB, từ đó nâng cao chất lượng lượng vụ và năng suất so với đối
thủ cạnh tranh.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý thuyết về Quản trị sản xuất, Máy móc thiết bị
Xây dựng được một hệ thống chỉ tiêu đánh giá cụ thể về chất lượng, thời gian
..sử dụng MMTB một cách hiệu quả.
Phân tích thực trạng công tác quản lý MMTB tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế
Tân Cảng Cái Mép.
1
Đề xuất các biện pháp hồn thiện cơng tác quản lý MMTB tại Công ty TNHH
Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu trình độ cơng tác quản lý MMTB tại Cơng ty TNHH
Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép. Ngoài ra, do hạn chế về các yếu tố nguồn lực
như thời gian và nhân sự, đồng thời xét trên mức độ hiệu quả của đề tài, tác giả giới
hạn trong phạm vi cấp phịng ban, ngành kỹ thuật tại Cơng ty TNHH Cảng Quốc Tế
Tân Cảng Cái Mép”.
Với các giới hạn nêu trên, đề tài có thể được mở rộng nghiên cứu với đối tượng
là các xưởng/ban thuộc khối thi công sản xuất và các ngành kỹ thuật khác trong hệ
thống Tổng cơng ty Tân Cảng Sài Gịn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Nhằm giúp cho nội dung nghiên cứu phong phú, sát thực tế, người viết áp dụng
kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như : phương pháp quan sát thực tiễn;
phương pháp kiểm tra đánh giá thực tế; phương pháp thu thập, đọc tài liệu và tổng
hợp. Các phương pháp nêu trên giúp tác giả tiếp cận vấn đề từ nhiều góc độ : từ lý
thuyết đến thực tiễn. Với phương thức tiếp cận vấn đề từ nhiều góc độ, người viết sẽ
tránh được những quan điểm đánh giá phiến diện và những giải pháp đề xuất sẽ sát
thực tiễn, mang tính khả thi cao.
5. Những đóng góp mới của luận văn:
Trong khuôn khổ luận văn này, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, tác giả đã đạt
được các kết quả sau đây:
- Phân tích và tìm ra được ngun nhân cốt lõi của công tác quản lý MMTB
hiện nay tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.
- Đưa ra được một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý MMTB tại
Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.
6. Kết cấu của luận văn:
Luận văn gồm 3 chương với nội dung cơ bản sau đây:
- Chương 1: Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về quản trị sản xuất, máy
móc thiết bị
2
- Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý máy móc thiết bị tại Cơng
ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.
- Chương 3: Đề xuất các biện pháp hồn thiện cơng tác quản lý máy móc thiết
bị tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.
3
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Quản trị sản xuất:
1.1.1. Khái niệm cơ bản về quản trị sản xuất:
- Quản trị sản xuất chính là q trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành
và kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu sản xuất đề ra.
Hay nói cách khác QTSX là tổng hợp các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất và
quản trị quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào tạo thành các sản phẩm, dịch vụ ở đầu
ra theo yêu cầu của khách hàng nhằm thực hiện các mục tiêu đã xác định.
1.1.2. Mục tiêu của QTSX:
- Sản xuất là một trong những chức năng chính của Doanh nghiệp, cho nên
QTSX bị chi phối bởi mục đích của DN. Đối với DN kinh doanh mục đích là lợi
nhuận, đối với DN cơng ích mục đích là phục vụ.
- QTSX với tư cách là tổ chức quản lý sử dụng các yếu tố đầu vào và cung cấp
đầu ra phục vụ nhu cầu của thị trường, mục tiêu tổng quát đặt ra là đảm bảo thoả
mãn tối đa nhu cầu của khách hàng trên cơ sở sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất.
Nhằm thục hiện các mục tiêu này, QTSX cần có các mục tiêu cụ thể sau:
- Bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra.
- Rút ngắn thời gian sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ
- Xây dựng hệ thống sản xuất của DN có độ linh hoạt cao.
1.1.3. Nội dung của QTSX:
1.1.3.1. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm:
- Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm là nội dung quan trọng đầu tiên, là xuất
phát điểm của QTSX. Để đáp ứng nhu cầu thị trường mọi hoạt động thiết kế, hoạch
định và tổ chức điều hành hệ thống sản xuất đều phải căn cứ và kết quả dự báo nhu
cầu sản xuất.
- Nghiên cứu tình hình thị trường, dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm nhằm trả
lời câu hỏi cần sản xuất sản phẩm gì? số lượng bao nhiêu?vào thời gian nào?những
đặc điểm kinh tế kỹ thuật cần có của sản phẩm là gì?
4
- Kết quả dự báo nhu cầu sản xuất chính là cơ sở để xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kế hoạch các nguồn lực sản xuất cần có. Đây là căn cứ để xác
định có nên sản xuất hay không nên sản xuất? Nếu tiến hành sản xuất thì cần thiết
kế hệ thống sản xuất như thế nào để đảm bảo thoả mãn được nhu cầu đã dự báo một
cách tốt nhất.
1.1.3.2. Thiết kế sản phẩm và quy trình cơng nghệ:
- Thiết kế và đưa sản phẩm mới ra thị trường một cách nhanh chóng là một
thách thức đối với mọi DN, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt.
- Thiết kế sản phẩm nhằm đưa ra thị trường những sản phẩm dáp ứng yêu cầu
thị trường và phù hợp với khả năng sản xuất của DN.
- Mỗi loại sản phẩm đòi hỏi phương pháp và quy trình cơng nghệ sản xuất
tương ứng. Thiết kế quy trình cơng nghệ là việc xác định những yếu tố đầu vào cần
thiết như máy móc, thiết bị, trình tự các bước cơng việc và những u cầu kỹ thuật
để có khả năng tạo ra những đặc điểm sản phẩm đã thiết kế.
- Tổ chức hoạt động nghiên cứu thiết kế sản phẩm và quy trình cơng nghệ.
- Hoạt động nghiên cứu thiết kế sản phẩm và quy trình cơng nghệ được thực
hiện bởi bộ phận chun trách làm nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế sản phẩm và công
nghệ, với sự tham gia phối hợp của cán bộ quản lý và chuyên viên trong nhiều lĩnh
vực khác nhau ( nhằm loại bỏ tính khơng tưởng, tính phi thực tế của sản phẩm, công
nghệ mới đồng thời đưa những giải pháp mang tính đồng bộ).
- Đồng thời DN cần thiết lập mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với các tổ
chức nghiên cứu bên ngoài, cung cấp điều kiện cho các hoạt động nghiên cứu và sử
dụng kết quả nghiên cứu của họ.
1.1.3.3. Quản trị năng lực sản xuất của DN:
- Quản trị năng lực sản xuất của DN nhằm xác định rõ quy mô công suất dây
chuyền sản xuất của DN. Hoạt động này có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng phát
triển của DN trong tương lai.
- Xác định đúng năng lực sản xuất làm cho DN vừa có khả năng đáp ứng được
nhu cầu hiện tại, vừa có khả năng nắm bắt những cơ hội kinh Doanh mới trên thị
trường để phát triển sản xuất.
5
- Xác định năng lực sản xuất không hợp lý sẽ gây ra lãng phí rất lớn, tốn kém
vốn đầu tư hoặc có thể cản trở q trình sản xuất sau này.
- Quy mô sản xuất phụ thuộc vào nhu cầu, đồng thời là nhân tố tác động trực
tiếp đến loại hình sản xuất, cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của DN.
1.1.3.4. Xác định vị trí đặt DN (Định vị DN):
- Định vị DN là quá trình lựa chọn vùng và địa điểm bố trí DN, nhằm đảm bảo
thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh của DN đã lựa chọn.
- Định vị DN được đặt ra đối với những DN mới xây dựng hoặc trong trường
hợp mở rộng quy mơ sản xuất hiện có, cần mở thêm những chi nhánh, bộ phận sản
xuất mới (điểm giao dịch, phát triển các nút mạng lưới mới…)
- Định vị DN là một hoạt động có ý nghĩa chiến lược trong phát triển sản xuất
kinh doanh, có khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cả về những yếu tố vơ hình
và hữu hình. Để xác định vị trí đặt DN cần tiến hành hàng loạt các phân tích đánh
giá những nhân tố của mơi trường xung quanh có ảnh hưởng đến hoạt động của DN
sau này. Đây là một q trình phức tạp địi hỏi kết hợp chặt chẽ cả về phương pháp
định tính và định lượng. Trong đó các phương pháp định tính xác định chủ yếu các
yếu tố về mặt xã hội rất khó hoặc khơng lượng hố một cách chính xác được, cịn
các phương pháp định lượng nhằm xác định địa điểm có chi phí sản xuất và tiêu thụ
là nhỏ nhất, đặc biệt là chi phí vận chuyển.
1.1.3.5. Bố trí sản xuất trong DN (Bố trí măt bằng sản xuất):
- Bố trí sản xuất là xác định phương án bố trí nhà xưởng, dây chuyền cơng
nghệ, máy móc thiết bị một cách hợp lý, nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đồng
thời phải tính đến các yếu tố tâm sinh lý và các yếu tố xã hội.
- Những phương pháp thiết kế, lựa chọn phương án bố trí sản xuất áp dụng
rộng rãi hiện nay vẫn là phương pháp trực quan kinh nghiệm. Gần đây người ta đã
thiết kế những chương trình phần mềm máy tính riêng biệt dung để xác định và lựa
chọn phương án bố trí tối ưu. Tuy nhiên, do phải tính đến những địi hỏi về cơng
nghệ và yếu tố tâm lý xã hội đặt ra, nên để đi đến kết quả cuối cùng phải dựa vào cả
các chỉ tiêu định tính.
6
1.1.3.6. Lập kế hoạch các nguồn lực:
- Lập kế hoạch các nguồn lực bao gồm việc xác định kế hoạch tổng hợp về
nhu cầu sản xuất, trên cơ sở đó lập kế hoạch về nguồn lực sản xuất nói chung và kế
hoạch bố trí lao động, sử dụng máy móc thiết bị, kế hoạch chi tiết về mua sắm
nguyen vật liệu… nhằm đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục, với chi phí thấp nhất.
- Nhu cầu về các nguồn lực cần thiết để có thể sản xuất đủ số lượng sản phẩm
dự báo hoặc đơn hàng trong từng giai đoạn được xác định thông qua xây dựng kế
hoạch tổng hợp. Đây là kế hoạch trung hạn về khối lượng sản phẩm cùng sản xuất
đồng thời với quy đổi chúng thành nhu cầu về nguyên vật liệu, lao động thông qua
chi phí trên một giờ cơng lao động. Nó cho phép DN dự tính trước khả năng sản
xuất dư thừa hoặc thiếu hụt để xây dựng các phương án, kế hoạch huy động tốt nhất
các nguồn lực vào sản xuất, đặc biệt là các chiến lược huy động sử dụng lao động
và máy móc thiết bị. Thơng qua các phương pháp khác nhau như trực quan, đồ thị,
toán học hoặc các kỹ thuật phân tích khác cho phép lựa chọn kế hoạch tổng hợp hợp
lý nhất, vừa thực hiện hoàn thành những nhiệm vụ sản xuất sản phẩm trong kế
hoạch dài hạn đề ra, vừa khai thác tận dụng được khả năng sản xuất hiện có và nâng
cao hiệu quả của quá trình sản xuất của DN.
- Lượng nguyên vật liệu cần mua trong từng thời điể, được xác định bằng
phương pháp hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP –Material requirement
planning). Đây là một trong những phương pháp xác định lượng nhu cầu vật tư, chi
tiết, bán thành phẩm cần mua hoặc sản xuất trong từng thời điểm. Nó là một
phương pháp mới xuất hiện vào những năm 1970. Nội dung chủ yếu là sử dụng máy
tính để xác định lượng nhu cầu độc lập cần đáp ứng đúng thời điểm, nhằm giảm
thiểu dự trữ những chi tiết, bộ phận hoặc nguyên liệu. Với phương pháp MRP
những loại vật tư này chỉ được mua hoạch cung cấp khi cần thiết, đúng số lượng.
Phương pháp này đem lại lợi ích rất lớn cho các DN, do đó nó được sử dụng rộng
rãi hiện nay.
1.1.3.7. Điều độ sản xuất:
- Điều độ sản xuất là bước thực hiện các kế hoạch sản xuất đặt ra, là toàn bộ
các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối phân giao các cơng việc cho
từng người, nhóm người, từng máy và sắp xếp thứ tự các công việc ở từng nơi làm
7
việc nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đã xác định trong lịch trình sản suất
trên cơ sở sử dụng có hiệu quả khả năng sản xuất hiện có của Doanh nghiệp.
- Hoạt động điều độ có quan hệ chặt chẽ với loại hình bố trí sản xuất. Mỗi loại
hình bố trí sản xuất địi hỏi phải có phương pháp điều độ thích hợp. Điều độ q
trình sản xuất gián đoạn, bố trí sản xuất địi hỏi phải có phương pháp điều độ thích
hợp,. Điều độ q trình sản xuất gián đoạn, bố trí theo cơng nghệ khá phức tạp do
tính chất đa dạng và thường xuyên thay đổi về khối lượng công việc và luồng di
chuyển sản phẩm đưa lại. Điều độ sản xuất là quá trình xác định rõ trách nhiệm,
chức năng của từng người, từng công đôạn sản xuất nhằm đảm bảo sản xuất theo kế
hoạch đã vạch ra.
- Đối với loại hình sản xuất dự án do những đặc điểm đặc thù đòi hỏi phải có
những kỹ thuật riêng biệt có hiệu quả để lập trình và điều hành quá trình thực hiện
một cách linh hoạt nhằm đảm bảo tiết kiệm nhất về thời gian và chi phí thực hiện dự
án. Các kỹ thuật được sử dụng rộng rãi nhất là sơ đồ Gant và sơ đồ mạng.
1.1.3.8. Kiểm soát hệ thống sản xuất:
- Trong chức năng kiểm sốt hệ thống sản xuất có hai nội dung qua trọng là
kiểm tra kiểm soát chất lượng và quản trị hàng tồn kho.
- Hàng dự trữ kho luôn là một trong những yếu tố chiếm tỷ trọng chi phí khá
lớn trong giá thành sản phẩm. Ngồi ra dự trữ không hợp lý sẽ dẫn đến ứ đọng vốn,
giảm hệ số sử dụng và vòng quay của vốn hoặc gây ra ách tắc cho quá trình sản xuất
do khơng đủ dự trữ ngun liệu hoặc sản phẩm hồn chỉnh không bán được. Hoạt
động quả trị hàng dự trữ được đề cập đến với những mơ hình cụ thể ứng dụng cho
từng trường hợp sao cho tìm được điểm cân bằng tối ưu giữa chi phí tồn kho và lợi
ích của dự trữ tồn kho đem lại. Quản trị hàng dự trữ, tồn kho phải đảm bảo cả về
mặt hiện vật và giá trị nhằm đảm bảo tối ưu, không tách rời nhau hai luồng chuyển
động giá trị và hiện vật. Những phương pháp quản trị giá trị và hiện vật sẽ cho phép
kiểm soát chặt chẽ lượng dự trữ tồn kho trong từng thời kỳ.
- Quản trị chất lượng trong sản xuất là một yếu tố mang ý nghĩa chiến lược
trong giai đoạn ngày nay. Để sản xuất sản phẩm ra với chi phí sản xuất thấp, chất
lượng cao, đáp ứng được mong đợi của khách hàng, thì hệ thống sản xuất của các
DN phải có chất lượng cao và thường xuyên được kiểm soát. Quản lý chất lượng
8
chính là nâng cao chất lượng của cơng tác quản lý các yếu tố, bộ phận tồn bộ và
q trình sản xuất của mỗi DN. Trong quản lý chất lượng sẽ tập trung giải quyết vấn
đề cơ bản về nhận thức và quan điểm về chất lượng và quản lý chất lượng của các
DN trong nền kinh tế thị trường. Phân tích mục tiêu, nhiệm vụ, các đặc điểm, phạm
vi và chức năng của quản lý chất lượng trong sản xuất là cơ sở khoa học để các cán
bộ quản trị sản xuất xây dựng chính sách, chiến lược chất lượng cho bộ phận sản
xuất. Một yêu cầu cơ bản đối với cán bộ quản trị sản xuất là cần hiểu rõ và biết sử
dụng các công cụ và kỹ thuật thống kê trong quản lý chất lượng. Hệ thống cơng cụ
thống kê và kỹ thuật thống kê góp phần đảm bảo cho hệ thống sản xuất được kiểm
soát chặt chẽ và thường xuyên có khả năng thực hiện tốt những mục tiêu đã đề ra.
1.2. MÁY MÓC THIẾT BỊ:
1.2.1. Khái niệm cơ bản máy móc thiết bị :
Máy móc thiết bị là một yếu tố quan trọng của các q trình sản xuất, kinh
doanh, có vai trị biến đổi các yếu tố đầu vào, tạo ra sản phẩm theo yêu cầu nhiệm
vụ sản xuất, kinh doanh của nhà sản xuất. Trong các doanh nghiệp sản xuất, xây
dựng, máy móc thiết bị là yếu tố sản xuất có giá trị lớn trong cơ cấu tổng tài sản của
doanh nghiệp. Sau đây là một vài khái niệm khác nhau về Máy móc thiết bị:
a. Theo quan niệm chung:
- Máy móc là vật được chế tạo bao gồm nhiều bộ phận dùng để thực hiện chính
xác một hoặc một số cơng việc chun mơn nào đó.
- Thiết bị là tổng thể những máy móc, dụng cụ, phụ tùng cho một hoạt động nào
đó. Bộ phận quan trọng nhất về máy móc thiết bị của doanh nghiệp là thiết bị gia
công bao gồm tất cả các máy công cụ, dụng cụ, thiết bị phụ trợ và các thiết bị khác
sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, xử lý, kiểm tra và bao gói chi tiết gia cơng hay
sản phẩm.
b. Theo quan niệm triết học:
Máy móc, thiết bị là tư liệu lao động, là những vật hay phức hợp những vật thể
nối con người với đối tượng lao động và chuyền dẫn tích cực sự tác động của con
người vào đối tượng lao động, làm thay đổi hình thức tự nhiên của đối tượng lao
động, biến đổi nó thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của con người.
c. Theo quan niệm dưới góc độ vốn:
9
Máy móc thiết bị là tài sản cố định, là cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi doanh
nghiệp. Đó chính là hình thái vật chất của vốn cố định, chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đầu tư mua sắm Máy móc
thiết bị là một khoản đầu tư ban đầu lớn cho việc bắt đầu một quá trình sản xuất của
mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh đó, máy móc thiết bị chuyển rất chậm vào giá trị của
sản phẩm qua công tác khấu hao. Điều này có ảnh hưởng lớn tới quá trình luân
chuyển vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
d. Theo một số quan niệm khác:
- Máy móc, thiết bị chính là năng lực sản xuất dùng để phát triển quy mô của
doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp xây lắp, Máy móc, thiết bị còn là một trong
những yếu tố đảm bảo khả năng thắng thầu. Máy móc, thiết bị có vai trị quan trọng
trong việc xác định tính chất và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
(sản xuất sản phẩm gì, quy mơ ra sao, lựa chọn hình thức kinh doanh nào ).
- Máy móc, thiết bị là tài sản cố định hữu hình, phản ánh trình độ trang bị sản
xuất và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường về số và chất lượng của sản phẩm mà
doanh nghiệp sản xuất ra.
- Tóm lại Máy móc, thiết bị có vị trí, vai trị hết sức quan trọng trong các doanh
nghiệp sản xuất. Việc quản lý và sử dụng Máy móc, thiết bị có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Do đó đây là một
nội dung quan trọng trong quản trị doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trị của máy móc, thiết bị:
- Khi nhận xét về vai trị của máy móc thiết bị, C.Mác đó nhấn mạnh: “hệ thống
máy móc là xương cốt và bắp thịt của sản xuất”. Tuy thời của C.Mác là thời đại cơ
khí hố, Máy móc, thiết bị là yếu tố quyết định nhất nhưng trong mọi thời đại, Máy
móc, thiết bị vẫn là yếu tố khơng thể thiếu. Máy móc, thiết bị ngày càng được hỗ trợ
đắc lực bởi các ngành khoa học mới, đặc biệt là sự hỗ trợ của ngành điện tử học, số
hóa, tạo ra các Máy móc, thiết bị hoạt động theo cơ chế tích hợp, tự động hóa rất
cao.
Tóm lại máy móc thiết bị có vai trị cơ bản nhất sau:
- Sự xuất hiện máy móc thiết bị làm xuất hiện các phương thức sản xuất mới,
và loại đi từ công trường thủ cơng lên cơ khí hố, giải phóng sức lao động của con
10
người, tạo ra lượng của cải vật chất vô cùng to lớn. Đứng trên giác độ này thì máy
móc, thiết bị đã trở thành động lực của các cuộc cách mạng xã hội trong lịch sử
nhân loại.
Đứng trên góc độ doanh nghiệp có thể thấy:
- Máy móc, thiết bị là cơ sở vật chất, là điều kiện cần của quá trình sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp. Đặc điểm, tính chất của máy móc, thiết bị quy định
tính chất đặc điểm của q trình sản xuất. Từ đó tác động tới việc tổ chức bộ máy
quản lý của doanh nghiệp.
- Máy móc, thiết bị quyết định tính chất, đặc điểm (chất lượng, kết cấu) sản
phẩm sản xuất ra của doanh nghiệp. Vai trò này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới khả năng mở rộng
thị trường của doanh nghiệp trong tương lai.
- Các doanh nghiệp tồn tại trong cơ chế thị trừơng phải chấp nhận “luật chơi”
của cơ chế thị trường trong đó có yếu tố cạnh tranh. Để có thể cạnh tranh được với
các đối thủ, các doanh nghiệp phải càng phải khẳng định mạnh qua chất lượng sản
phẩm. Máy móc, thiết bị chính là yếu tố quyết định nhất tới chất lượng sản phẩm.
Do đó chú trọng tới cơng tác quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị là yếu tố quan
trọng để góp phần đảm bảo khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Máy móc, thiết bị cũng có vai trị quan trọng trong việc mở rộng sản xuất.
Sau một thời gian máy móc, thiết bị được khấu hao hết và tạo ra một khối lượng lợi
nhuận nhất định đóng góp vào quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Đây là
nguồn vốn quan trọng trong việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất của doanh
nghiệp.
- Trong các doanh nghiệp sản xuất và xây dựng thì máy móc, thiết bị là yếu tố
chủ yếu tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó, sử dụng Máy móc, thiết bị có
hiệu quả sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của người công nhân. Đồng thời người
công nhân cũng là người trực tiếp tác động tới khả năng sinh lợi của Máy móc, thiết
bị. Vì vậy Máy móc, thiết bị là khâu then chốt trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
11
1.2.3. Phân loại Máy móc, thiết bị:
Do Máy móc, thiết bị có vai trị hết sức quan trọng trong q trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, do đó cơng tác quản lý và sử dụng Máy móc thiết bị là
hết sức quan trọng. Tuy nhiên để công tác này đạt hiệu quả cao trước hết cần tiến
hành phân loại Máy móc, thiết bị theo một số cách thơng dụng sau:
1.2.3.1. Phân loại theo công dụng:
a. Với các doanh nghiệp nói chung: Máy móc thiết bị có thể được phân thành:
- Thiết bị vạn năng: là thiết bị được thiết kế có tính linh hoạt cao trong tính
năng để gia công nhiều loại sản phẩm, chi tiết khác nhau trên cùng một loại thiết bị.
Tính linh hoạt này dựa trên khả năng có thể thay thế hoặc lắp đặt thêm một số chi
tiết khác trên thiết bị chủ yếu để sản xuất ra các loại sản phẩm khác nhau theo yêu
cầu.
- Thiết bị chuyên dùng: được thiết kế để đảm nhiệm một hay một vài cơng
việc nào đó. Thiết bị này được dùng trong các cơng việc có tính chất đặc thù riêng
và thường được điều khiển tự động nhằm giảm bớt nhu cầu về thợ lành nghề đồng
thời giảm bớt khả năng về phạm vi sai số do con người gây ra.
b. Với các doanh nghiệp xây lắp:
- Nhóm 1: Thiết bị thi cơng :
+ Thiết bị thi công đa năng : Máy lu, máy xúc….
+ Thiết bị thi công đặc trưng: Thiết bị thi công cầu, hầm…
+ Thiết bị thi cơng mặt đường:…
- Nhóm 2: Xe vận tải, xe ben, đồ thí nghiệm…
Mục đích của việc phân loại theo cơng dụng: Mỗi loại Máy móc, thiết bị có
những tính năng tác dụng nhất định. Nếu sử dụng chúng khơng đúng mục đích sẽ
làm cho Máy móc, thiết bị khơng đạt cơng suất mong muốn đồng thời có thể làm
giảm tuổi thọ của Máy móc, thiết bị. Việc phân loại Máy móc, thiết bị theo cơng
dụng sẽ giúp công ty đưa ra các phương án quản lý và sử dụng Máy móc thiết bị
một cách hợp lý nhằm phát huy tối đa cơng suất máy, có kế hoạch điều chuyển rõ
ràng, tuân thủ đúng các quy trình vận hành máy góp phần kéo dài tuổi thọ Máy
móc, thiết bị, sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn của doanh nghiệp.
12
1.2.3.2. Phân loại theo kết cấu và cách lắp đặt các đơn vị thiết bị:
a. Dụng cụ cơ khí và thiết bị cố định: bao gồm tất cả các Máy móc, thiết bị
được lắp đặt trên sàn hay trên bàn thợ: máy phay, máy tiện, máy bào…
b. Dụng cụ cơ khí và thiết bị di động : là những thiết bị không được lắp đặt cố
định: máy cưa, máy khoan, ….
c. Các thiết bị và dụng cụ phù trợ: là những thiết bị bảo đảm cho thiết bị sản
xuất cơ bản có thể sản xuất được sản phẩm.
-> Mục đích của việc phân loại Máy móc, thiết bị theo kết cấu và cách lắp đặt
các đơn vị thiết bị: cách phân loại này mang tính kỹ thuật cao. Do đó nó có tác dụng
nhằm nâng cao các tính năng kỹ thuật của máy. Mỗi loại máy móc, thiết bị địi hỏi
cách thức vận hành khác nhau, địi hỏi người cơng nhân phải nắm rõ các quy trình,
quy phạm, đặc điểm của từng loại máy móc, thiết bị từ đó Doanh nghiệp có kế
hoạch bố trí cơ sở vật chất kỹ thuật, mặt bằng đặt máy …
1.2.3.3. Phân loại Máy móc, thiết bị theo mức độ sử dụng:
Có thể hình dung cách phân loại này như trong sơ đồ sau:
MM.TB hiện có
Số MM.TB chưa dùng
hoặc hƣ hỏng
Số MM.TB cần dùng
Số MM.TB chưa lắp
Số MM.TB cần
dùng
Số MM.TB
thực tế làm
việc
Bảo dưỡng
theo KH
Chưa đủ yếu
tố cơ bản
Chưa cần
dùng,đã lắp
Số MM.TB dự
phòng
Ngừng việc
Đã đủ yếu tố
cơ bản
Chưa cần dùng,
chưa lắp
Số MM.TB
sửa chữa lớn
Chờ đại tu
Chờ thanh lý
Hình 1.1: Phân loại máy móc, thiết bị theo mức độ sử dụng
Nguồn: Quản trị sản xuất –TS Nguyễn Văn Nghiến
13
Cách phân loại này có ý nghĩa hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý và sử
dụng máy móc thiết bị của các doanh nghiệp. Qua đó có thể đưa ra các phương
hướng sử dụng, kế hoạch sửa chữa, đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị trong thời
gian tới.
1.2.4. Hao mịn và khấu hao Máy móc, thiết bị:
1.2.4.1. Hao mịn Máy móc, thiết bị :
a. Khái niệm hao mịn Máy móc, thiết bị:
Hao mịn Máy móc, thiết bị là sự giảm dần về giá trị của Máy móc, thiết bị do
sử dụng, do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên hoặc tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
Máy móc, thiết bị là tài sản cố định (TSCĐ) có giá trị lớn, tham gia nhiều lần vào
quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển dần giá trị của nó vào giá trị của sản phẩm.
Sau mỗi lần sử dụng, giá trị của Máy móc, thiết bị sẽ bị giảm một phần, gọi là hao
mịn. Hao mịn là q trình thường xuyên, liên tục đối với Máy móc, thiết bị ngay
cả khi sử dụng và khi không sử dụng. Sự hao mịn này chỉ có thể hạn chế chứ khơng
thể loại bỏ.
Sự hao mịn của Máy móc, thiết bị do hai yếu tố gây nên là yếu tố hữu hình và
yếu tố vơ hình. Hai loại yếu tố này dẫn tới hai loại hao mịn của Máy móc, thiết bị:
hao mịn hữu hình và hao mịn vơ hình.
b. Hao mịn hữu hình:
Sự hao mịn này làm cho máy móc, thiết bị mất dần những thuộc tính kinh tế kỹ
thuật của nó, do đó làm mất dần giá trị của máy móc, thiết bị dẫn đến giảm giá trị
của chúng. C.Mác đã nhận xét sự hao mòn này là: “Sự hao mịn vật chất của Máy
móc, thiết bị có hai loại : một loại hao mòn là do việc sử dụng Máy móc, thiết bị
giống như đồng tiền bị hao mịn trong lưu thông. Một loại khác do sử dụng giống
như lưỡi gươm không dùng bị han gỉ khi nằm trong bao gươm ".
Trong điều kiện bình thường, việc sử dụng máy móc, thiết bị gây ra hao mịn
hợp lý và sẽ được bù đắp bằng chuyển dần giá trị của nó vào giá trị của sản phẩm.
Đó chính là việc khấu hao máy móc, thiết bị.
Những nhân tố ảnh hưởng đến hao mịn hữu hình phải kể đến là do chất lượng
từ khâu chế tạo, chất lượng công tác lắp đặt, các nhân tố thuộc môi trường tự nhiên
của khu vực sản xuất. Những tác động của nhân tố này có thể giảm đi đáng kể nếu
14
Doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bảo dưỡng, bảo quản, quản lý máy móc, thiết
bị, nhanh chóng đưa máy móc, thiết bị vào sản xuất kinh doanh, tuân thủ các
ngun tắc về an tồn kỹ thuật; nhanh chóng khai thác, sử dụng hết công suất máy
để giảm thời gian khấu hao, tránh tình trạng máy móc, thiết bị ngừng hoạt động,
hỏng hóc trước thời gian quy định. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần giáo dục tinh
thần tự giác của người lao động trong việc tuân thủ công tác bảo quản và vận hành
máy, nâng cao trình độ sử dụng, tạo điều kiện cho việc sử dụng máy móc, thiết bị
tạo ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn ngày càng cao.
c. Hao mịn vơ hình:
Hao mịn vơ hình máy móc, thiết bị là “tổn thất một phần máy móc, thiết bị
không phụ thuộc vào việc chúng mất đi các thuộc tính kỹ thuật”.
Hao mịn thường xảy ra dưới hai hình thức cơ bản:
Hình thức thứ nhất: biểu hiện ở giá trị máy móc, thiết bị bị mất đi do tăng
năng suất trong ngành sản xuất ra chúng. Hình thức này không dẫn đến cần thiết
phải thay thế các thiết bị đang hoạt động bằng thiết bị mới. Bởi trình độ của thiết bị
mới và thiết bị đang hoạt động là như nhau. Song việc áp dụng rộng rãi máy móc,
thiết bị mới có giá thấp hơn dẫn tới việc máy móc, thiết bị mua sắm trước đó giờ
kém hiệu quả hơn.
Hình thức thứ hai: là do sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật làm xuất
hiện ngày càng nhiều thế hệ máy móc, thiết bị mới tiên tiến và hiện đại hơn, có tính
năng sử dụng hơn hẳn các thiết bị cũ, lầm cho nó trở nên lỗi thời, lạc hâu, sản phẩm
kém tính cạnh tranh và dẫn đến việc là cần phải thay thế chúng. Đây chính là yếu tố
làm cho hao mịn vơ hình máy móc, thiết bị tăng rất nhanh.
1.2.4.2. Khấu hao Máy móc, thiết bị:
Khấu hao máy móc, thiết bị là việc xác định bộ phận giá trị máy móc, thiết bị
tương ứng với hao mòn được chuyển vào giá trị của sản phẩm được tính từ tiền bán
sản phẩm hay từ doanh thu bán hàng và được tích luỹ lại trong quỹ khấu hao cơ
bản. Mục đích của việc tính khấu hao trong doanh nghiệp là để tính tốn chính xác
giá thành sản phẩm, bảo toàn vốn cố định của doanh nghiệp và kế hoạch hố cơng
tác đầu tư và hồn lại vốn đầu tư cho doanh nghiệp.
15
Thơng qua khấu hao, doanh nghiệp có thể tập hợp được một bộ phận vốn nhờ
số tiền trích khấu hao từ giá trị của sản phẩm hàng hoá thực hiện. Số tiền này được
trích vào quỹ khấu hao cơ bản của doanh nghiệp và được dùng khi cần để đầu tư
cho việc cải tiến, đổi mới máy móc, thiết bị. Quỹ khấu hao được sử dụng với hai
mục đích sau:
Một là : Doanh nghiệp sử dụng một phần trong quỹ vốn này khơi phục một
phần giá trị máy móc, thiết bị thơng qua việc sửa chữa, hiện đại hố máy móc, thiết
bị. Đây là cơng việc được tiến hành thường xuyên trên cơ sở sửa chữa dự phòng của
Doanh nghiệp.
Hai là : Doanh nghiệp sử dụng một phần còn lại để mua sắm thiết bị mới thay
thế cho máy móc, thiết bị cũ khơng cịn sử dụng được nữa. Đây khơng phải là cơng
việc thường xun mà nó được tiến hành theo kế hoạch đổi mới Máy móc, thiết bị
của doanh nghiệp.
Tiền tính khấu hao là hình thái tiền tệ của giá trị máy móc, thiết bị đang hoạt
động được chuyển sang sản xuất và tính vào giá thành sản phẩm. Lượng tiền tính
khấu hao hàng năm phụ thuộc vào hai yếu tố:
1. Giá trị trung bình hàng năm của máy móc, thiết bị.
2. Tỷ lệ khấu hao máy móc, thiết bị (là tỷ số phần trăm giữa số tiền trích khấu
hao hàng năm với giá trị trung bình của máy móc, thiết bị). Tỷ lệ này cũng cho biết
giá trị của máy móc, thiết bị được trích bù đắp trong bao nhiêu năm. Việc xác định
tỷ lệ khấu hao là công việc hết sức quan trọng và cần thiết trong cơng tác quản lý
máy móc, thiết bị. Nếu tỷ lệ này quá cao sẽ làm tăng giá thành sản phẩm, làm cho
sản phẩm có sức cạnh tranh kém. Ngược lại, nếu tỷ lệ này quá thấp sẽ kéo dài thời
gian tính khấu hao, kéo dài tuổi thọ của máy móc, thiết bị cũ, làm chậm q trình áp
dụng và đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Do đó, việc xác định một mức
khấu hao hợp lý là hết sức quan trọng.
a. Phƣơng pháp khấu hao tuyến tính cố định (khấu hao theo đƣờng thẳng)
Theo phương pháp này, mức khấu hao cơ bản hang năm của TSCĐ là đều nhau
trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ và được xác định như sau:
16