Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Công nghiệp hỗ trợ và các nhân tố tác động đến công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp chế biến Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.2 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

i



<b>MỤC LỤC </b>



<b>LỜI CAM ĐOAN</b>
<b>LỜI CẢM ƠN</b>
<b>MỤC LỤC</b>


<b>DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT</b>
<b>DANH MỤC BẢNG, HÌNH</b>


<b>TĨM TẮT LUẬN VĂN ... iii</b>
<b>MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƢƠNG 1KHÁI NIỆM VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG </b>


<b>NGHIỆP HỖ TRỢ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆPError! </b> Bookmark not


defined.


<b>CHẾ BIẾN ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.1. Một số vấn đề cơ bản về công nghiệp hỗ trợ .. Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.1.1. Khái niệm công nghiệp hỗ trợ ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.1.2. Đặc điểm của CNHT ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.2. Vai trò của CNHT trong pha<sub>́ t triển công nghiê ̣pError! </sub></b> Bookmark not


defined.


<b>1.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động cu<sub>̉ a CNHTError! Bookmark not </sub></b>



defined.


<b>1.4. Các nhân tố tác động đ ến kết quả hoạt động của CNHT trong nga<sub>̀nh </sub></b>


<b>công nghiê ̣p chế biến ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.4.1. Cơ sở hạ tầng công nghiệp ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.4.2. Các quan hệ liên kết doanh nghiệp ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.4.3. Thể chế và môi trường ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.4.4. Nhân lực ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.4.5. Nguồn vốn ... Error! Bookmark not defined.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ii



<b>CHƢƠNG 2THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRONG NGÀNH </b>
<b>CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2012-2016Error! Bookmark </b>


not defined.


<b>2.1 Nguồn dữ liệu ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.2 CNHT qua Điều tra doanh nghiệp ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.3 Thực trạng CNHT trong một số ngành CN chế biến của Hà Nội ... Error! </b>


Bookmark not defined.


<b>2.3.1 Những thuận lợi ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.3.2 Những khó khăn ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>2.4 Thực trạng doanh nghiệp CNHT trong ngành công nghiệp Dệt may, Điện </b>
<b>tử và Xe máy của Hà Nội ... Error! Bookmark not defined.</b>



<b>2.4.1 Doanh nghiệp CNHT trong ngành dệt mayError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined.</b>


<b>2.4.2 Doanh nghiệp CNHT trong ngành Điện tửError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined.</b>


<b>2.4.3 Doanh nghiệp CNHT trong ngành xe máyError! Bookmark not defined.</b>


<b>2.5 Khái quát thành công và hạn chế của CNHT trên địa bàn Hà Nội giai </b>
<b>đoạn 2012-2016... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>2.5.1 Những thành công cơ bản trong phát triển CNHTError! Bookmark not </b>


<b>defined.</b>


<b>2.5.2 Những hạn chế trong phát triển CNHT của Hà NộiError! Bookmark not </b>


<b>defined.</b>


<b>2.5.3 Nguyên nhân của các hạn chế ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>Tóm tắt chƣơng 2 ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƯƠNG 3CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>DOANH NGHIỆP CNHT TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN .... Error! </b>


Bookmark not defined.


<b>3.1. Mơ hình nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

iii



<b>3.2. Kết quả phân tích thực nghiệm ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>3.3. Một số giải pháp phát triển CNHT trong ngành công nghiệp chế biến Hà </b>
<b>Nội giai đoạn 2017-2022. ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>3.3.1. Tăng cường khả năng liên kết doanh nghiệpError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined.</b>


<b>3.3.2. Tăng cường các chính sách ưu đãi cho các DNError! Bookmark not </b>


<b>defined.</b>


<b>3.3.3. Phát triển nguồn nhân lực ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>3.3.4. Các giải pháp hỡ trợ vốn ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>Tóm tắt chƣơng 3 ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>KẾT LUẬN ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>PHỤ LỤC ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>



<b>1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu </b>



Cơng nghiệp hỡ trợ (CNHT)có vai trò hết sức quan trọng trong việc tăng sức
cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp và đẩy nhanh q trình Cơng nghiệp hóa
(CNH) theo hướng vừa mở rộng vừa thâm sâu. CNHT có vai trò rất quan trọng
trong việc thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào lĩnh vực cơng
nghiệp, đồng thời, kích thích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước.v.v...



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

iv



Nằm trong tình hình chung đó, CNHTcủa Hà Nội cũng đã có những bước
phát triển vượt bậc trong những năm qua. Trong 5 năm gần đây, CNHT Hà Nội
được đánh giá là trung tâm CNHT lớn của cả nước, đóng vai trị nền tảng, động lực
trong phát triển sản xuất và thu hút đầu tư vào công nghiệp (CN) Thủ đô. Tuy
nhiên, sự phát triển CNHTcủa Hà Nội còn mang tính tự phát, manh mún, xuất phát
từ nhu cầu sản xuất của từng nhóm doanh nghiệp chứ chưa có định hướng chiến lực
tập trung vào một số ngành trọng điểm để phát triển. Đây là thách thức lớn đối với
sự phát triển CNHT Hà Nội. Theo cục Thống kê Hà Nội, CNHT Hà Nội đã hình
thành hệ thống thu hút sự tham gia của hàng nghìn DN trong đó đến năm 2016 đã
có khoảng hơn 400 doanh nghiệp hỡ trợ trong nhóm ngành dệt may, điện tử và xe
máy. Đây là nhóm ngành CNHT phát triển nhất của Hà Nội nhưng tỷ lệ đóng góp
cịn hạn chế. Chỉ tính riêng ngành xe máy là ngành có điều kiện phát triển CNHT
tốt nhất do thị trường lớn, nhưng tỷ trọng doanh thu cũng chỉ chiếm 26% ngành
CNHT thành phố; ngành điện tử còn thấp hơn chỉ chiếm 10%; nhóm CNHT cho
ngành dệt may chiếm tỷ trọng tương đối thấp trong ngành CNHT nhưng lại tập
trung một số doanh nghiệp lớn. Sản phẩm CNHT hiện chủ yếu phục vụ cho tiêu thụ
nội địa (đáp ứng khoảng 10% nhu cầu), xuất khẩu cịn gặp nhiều khó khăn do chưa
có kênh tiếp cận thị trường hoặc chưa đảm bảo quy mô công suất sản xuất kinh tế;
Năng lực cạnh tranh của các cơ sở sản xuất CNHT còn thấp, thiếu sự phối kết hợp,
phân giao chuyên môn hóa giữa các cơ sở sản xuất hỡ trợ và hầu như thiếu hẳn sự
phối hợp, phân giao sản xuất, liên kết giữa nhà sản xuất chính với các nhà thầu phụ,
giữa các nhà thầu phụ với nhau, giữa các doanh nghiệp FDI với các doanh nghiệp
nội địa. Đáng chú ý, việc thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao đang khiến cho
ngành CNHT gặp nhiều bất lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

v



nhân tố đến CNHT. Các nghiên cứu thường thiên về đánh giá các chính sách hoặc


áp dụng riêng cho các đối tượng ngành cụ thể, chưa có nghiên cứu nào đề cập trực
tiếp và cụ thể tới thực trạng và kết quả hoạt động của doanh nghiệp CNHT, nhất là
trên địa bàn Hà Nội. Điều này là do hạn chế về mặt số liệu thống kê. Từ tầm quan
trọng của CNHT và hạn chế của các nghiên cứu trước đây, tác giả mạnh dạn lựa
<i>chọn đề tài: “Công nghiệp hỗ trợ và các nhân tố tác động đến công nghiê ̣p hỗ trợ </i>


<i>trong ngành công nghiê ̣p chế biến Hà Nội” nhằm làm rõ thêmkhái niệm, đặc điểm, </i>


các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của CNHT, trên cơ sở đó phân tích thực
trạng và các nhân tố tác động tới CNHT trong ngành công nghiệp chế biến của Hà
Nô ̣i cụ thể hóa qua dữ liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm của Cục Thống kê Hà
Nội. Qua đó chỉ rõ nguyên nhân yếu kém của ngành CNHT ,đề xuất những giải pháp
và một số kiến nghị cụ thể cho các bên liên quan để nhằm hỗ trơ ̣ ngành CNHT của
Hà Nội phát triển trong giai đoạn tới.


<b>2. Mục đích nghiên cứu của đề tài </b>



Đềtài tập trung đánh giá thực trạng CNHT và các nhân tố tác động đ ếnkết
quả hoạt động của các doanh nghiệp (DN) CNHT trong ngành công nghiệp chế
biến trên địa bàn Hà Nội và từ đó đề xuất giải pháp phát triển CNHT trong nga<sub>̀nh </sub>
công nghiê ̣p chế biến giai đoạn 2017-2022. Mục đích này được cụ thể hóa qua
các mục tiêu:


(1) Làm rõ khái niệm, đặc điểm, vai trò, chỉ tiêu đánh giá và các nhân t ố tác động
<i>đến CNHT trong ngành công nghiê ̣p chế biến. </i>


<i>(2) Đánh giá thực trạng CNHT trên địa bàn Hà Nội giai đoạn từ 2012-2016. </i>


(3) Phân tích các nhân tố tác động đ ến kết quả hoạt động của các DN CNHT trên
địa bàn Hà Nội từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển


<i>CNHT giai đoạn 2017-2022. </i>


<b>3. Kết cấu của luận văn </b>



Luận văn được kết cấu với 3 chương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vi



Chương 2: Thực trạng CNHT trong ngành công nghiệp chế biến của Hà Nội giai
đoạn 2012-2016.


Chương 3: Các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động của DN CNHT trong
ngành công nghiệp chế biến.


<b>Trong chƣơng 1: Khái niệm và các nhân tố tác động đến CNHT trong </b>
<b>ngành công nghiệp chế biến. Luận văn đã phân tích và đưa ra khái niệm CNHT là </b>


những doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất hàng hóa trung gian làm đầu vào cho các
ngành sản xuất, chế biến, lắp ráp hàng hóa cuối cùng. Luận văn cũng đề cập đến
khái niệm về ngành công nghiệp chế biến và các ngành CNHT của ngành công
nghiệp chế biến bao gồm: Ngành sản xuất nguyên liệu, ngành cơ khí, ngành vận tải.
Các đặc điểm của CNHT bao gồm: Tính đa cấp và liên kết; Thu hút số lượng lớn
doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ; Công nghiệp hỗ trợ không phải
là ngành “công nghiệp phụ”; CNHT là ngành đòi hỏi đầu tư nhiều vốn, nguồn nhân
lực có trình độ cao và đa dạng về cơng nghệ, trình độ cơng nghệ; Sản phẩm của
CNHT có thể được tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu.


Đồng thời luận văn cũng phân tích tầm quan trọng của CNHT trong ngành
cơng nghiệp chế biến. Ngành CNHT có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển
của ngành cơng nghiệp chính. Nếu được phát triển một cách hợp lý, nó sẽ tạo điều


kiện thúc đẩy sự phát triển của ngành cơng nghiệp chính, tạo nên sự phát triển theo
chiều sâu cho nền cơng nghiệp. Vai trị ấy thể hiện trên những mặt chủ yếu
sau:CNHT là nền tảng thực hiện quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; CNHT
góp phần giúp nền kinh tế tăng trưởng trong dài hạn; CNHT góp phần nâng cao khả
năng cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp; CNHT làm tăng khả năng thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngồi; CNHT giúp tiếp thu chuyển giao cơng nghệ; CNHT thúc
đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vii



kỹ thuật khoa học, nguồn vốn. Đây là nền tảng cụ thể xác định các nhân tố tác động
đến CNHT ở Hà Nội.


<b>Trong chƣơng 2: Thực trạng CNHT trong ngành công nghiệp chế biến </b>
<b>Hà Nội giai đoạn 2012 – 2016, trên cơ sở vận dụng khái niệm ở chương 1, luận văn </b>


đã đưa ra chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của CNHT thơng qua 3 nhóm chỉ tiêu
là: Quy mô doanh nghiệp, trình độ cơng nghệ và tỷ lệ nội địa hóa, năng lực cạnh
tranh của sản phẩm CNHT. Vận dụng khái niệm và tiêu chí phản ánh kết quả hoạt
động, do hạn chế về khả năng thu thập dữ liệu, luận văn chưa lượng hóa được năng
lực nội địa hóa, trình độ cơng nghệ kỹ thuật và năng lực cạnh tranh của sản phẩm
mà chỉ tập trung phân tích kết quả hoạt động của DN CNHT thông qua chỉ tiêu quy
mô doanh nghiệp.


Luận văn đã trình bày thực trạng của CNHT trên địa bàn Hà Nội giai đoạn
2012 – 2016 thơng qua cụ thể hóa dữ liệu DN CNHT. Bên cạnh những khó khăn,
với những điều kiện thuận lợi CNHT của các ngành dệt may, điện tử và xe máy đã
có những thành tựu đáng kể trong thời gian qua.


DN CNHT Hà Nội không ngừng tăng trưởng về cả số lượng và đa dạng về


ngành nghề. Theo kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm, trong 3 ngành CNHT
trên thì năm 2012 Hà Nội có 379 doanh nghiệp thì đến hết năm 2016 đã lên tới hơn
415 doanh nghiệp, tăng 9,4% so với năm 2012.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

viii



CNHT ngành dệt may đã từng bước đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của
ngành công nghiệp hạ nguồn, đặc biệt là những sản phẩm chất lượng cao phục vụ
cho xuất khẩu.


CNHT ngành điện tử đã nâng cao năng lực canh tranh của sản phẩm, đóng góp
giá trị sản xuất lớn và thu hút được nhiều lao động trên địa bàn.


CNHT ngành xe máy đã đạt được thành tựu đáng kể, nâng cao tỷ lệ nội địa
hóa của ngành xe máy, chiếm giữ thị phần trong nước và xuất khẩu.


Nhìn chung để các ngành CNHT tiếp tục phát triển thì cần tập trung quan tâm
giải quyết tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về vốn, về chính sách, về thủ
tục,…để đẩy mạnh ngành công nghiệp này trong thời gian tới.


<b>Trong chƣơng 3: Các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động của DN </b>
<b>CNHT trong ngành công nghiệp chế biến, luận văn phân tích tác nhân tố tác động </b>


đến kết quả hoạt động của DN CNHT bao gồm: Quan hệ của DN với khách hàng,
mức độ thỏa mãn vay vốn của DN với các tổ chức tín dụng, quy mô lao động và
nguồn vốn của doanh nghiệp, các ngành CNHT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ix



trong ngành công nghiệp chế biến Hà Nội. Các nhân tố dù tác động ở các mức độ


khác nhau nhưng đều là tác động tích cực đến sự phát triển CNHT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

x



<b>4. Kết luận </b>


<i>Đề tài“Công nghiệp hỗ trợ và các nhân tố tác động đến công nghiệp hỗ trợ </i>


<i>trong ngành công nghiệp chế biến Hà Nội” nhằm đến các mục tiêu: (i) Làm rõ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

×