Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.89 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 17 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b></i>
Thời gian thực hiện:
<i><b>Chủ đề nhánh 2: </b></i>
( Thời gian thực hiện từ ngày
<b>A. TỔ CHỨC CÁC </b>
HOẠT
ĐỘNG
<b>ĐÓN </b>
<b>TRẺ</b>
<b>CHƠI</b>
<b>THỂ </b>
<b>DỤC </b>
<b>SÁNG</b>
NỘI DUNG <sub>MỤC ĐÍCH -U</sub>
CẦU
CHUẨN BỊ
- Trẻ hoạt động theo ý
thích, xem tranh truyện
về các con vật.
- Chăm sóc vật
ni( cho cá, chim ăn,
tưới cây lau lá.
- Trị chuyện với trẻ về
các con vật nuôi ở gia
đình (hoặc trẻ nhìn trong
sách báo)
Thể dục sáng
+ Động tác hô hấp: Thổi
nơ bay.
+ Động tác tay: Cuộn
tháo len (2- 8)
+ Động tác chân: Ngồi
khuỵu gối tay đưa ra
phía trước (2-8)
+ Động tác bụng: Đứng
đan tay sau lưng gập
người về phía trước
(2-8)
+ Động tác bật: Bật luân
phiên chân trước chân
sau.
-Trẻ đến lớp ngoan, có
nề nếp. Quan sát tranh
ảnh, băng hình.
- Trẻ thoải mái thích thú
khi đến lớp.
- Biết tên các con vật.
Biết một số đặc điểm,
tiếng kêu, nơi ở của một
số con vật.
- Trẻ có thói quen tập
thể dục buổi sang,biết
phối hợp nhịp nhàng
các cơ vận động
- Rèn phát triển các cơ
quan vận động.
-Phòng học
sạch. thoáng
mát.
- Đồ dùng,
đồ chơi
- Tranh ảnh
về chủ đề thế
giới động vật
- Sân tập sạch
sẽ.
- Kiểm tra sức
khỏe của trẻ.
- Điểm danh - Phát hiện trẻ nghỉ học
để báo ăn.
- Trẻ bết sự vắng mặt
của bạn
( 5 tuần) từ ngày18/12/2017 đến ngày 12 /01/2018
<i><b>“Động vật ni trong gia đình”</b></i>
25/12/2017 đến ngày 29/12/2017
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
3 hàng xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.
<i><b>b, Trọng động: </b></i>
+ Động tác hô hấp: Thổi nơ bay.
+ Động tác tay: Cuộn tháo len (2- 8)
+ Động tác chân: Ngồi khuỵu gối tay đưa ra
phía trước (2-8)
+ Động tác bụng: Đứng đan tay sau lưng gập
+ Động tác bật: Bật luân phiên chân trước chân
sau.
<i><b>c, Hồi tĩnh.:</b></i>
<i> Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.</i>
-Trẻ thực hiện
.
- Trẻ tập theo cô.
-Trẻ thực hiện
<i><b>* Điểm danh</b></i>
- Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ, goi
đến tên bạn nào bạn đó dứng dậy khoanh tay
dạ cô.
- Cô chấm cơm và báo ăn.
- Trẻ dạ cô.
HOẠT
ĐỘNG
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG </b>
NỘI DUNG MỤC ĐÍCH -U
CẦU
CHUẨN BỊ
<b>* Góc phân vai:</b>
- Cửa hàng bán thực
phẩm sạch, gia đình,
phịng khám của bác sỹ
thú y, trại chăn nuôi,
cửa hàng ăn, chế biến
thực phẩm.
<b>* Góc xây dựng:</b>
- Ghép hình các con vật,
xây nhà,xây dựng vườn
thú, xây trại chăn ni.
<b>*Góc nghệ thuật.</b>
<i><b> Âm nhạc:</b></i>
- Chơi nhạc cụ, nghe âm
thanh, nghe hát, múa
vận động những bài hát
về các con vật nuôi
trong gia đình.
<i>Tạo hình:Tơ màu, xé,</i>
dán, cắt,vẽ, nặn hình
các con vật, nhà ở của
con vật
<b> *Góc sách:</b>
<b> - Xem sách tranh, làm</b>
sách về các con vật,
nhận dạng một số chữ
cái, vẽ các nét chữ cái.
<b>*Góc khoa học/thiên </b>
<b>nhiên:- Chăm sóc các </b>
con vật,quan sát các con
vật ni, bể cá, chơi các
trị chơi về phân loại các
hình khối
Con vật theo các dấu
hiệu đặc trưng nhận biết
số 9.
- Trẻ tập sử dụng một
số đồ dùng và biết
chơi bán hàng.
- Biết đóng vai ,người
bán hàng, người mua
- Trẻ biết sử dụng một
số nguyên vật liệu như
gạch xây nhà, xây trại
chăn ni, bộ xếp hình
để xếp hình con vật,
-Trẻ biết chơi nhạc cụ,
biểu diễn một số bài
hát về các con vật sống
trong gia đình Bài gà
trống mèo con và cún
con...
- Trẻ biết vẽ, nặn, cắt
dán hình các con vật,
nhà ở...
- Trẻ biết tô màu, xé
dán sản phẩm về các
con vật, triển lãm
tranh.
- Biết chăm con vật,
biết phân loại các hình
khối, con vật theo dấu
hiệu đặc trưng, biết số
9
- Trang phục ,
đồ dùng, đồ
chơi phù hợp.
- Đồ chơi, đồ
chơi lắp ghép
hàng rào
-Trang phục,
dụng cụ âm
nhạc, sân khấu
biểu diễn(ở
trước lớp)
- Bút chì, đất
nặn, giấy màu,
hồ dán.
- Sách báo, gấy
a4, tranh ảnh,
hồ dán.
- Tranh ảnh,
các hình khối,
thẻ số 9.
<b> </b>
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<i><b>1.ổn định tổ chức.</b></i>
Cho trẻ hát bài “ Gà trống mèo con và cún
con”
- Gợi hỏi trẻ các góc chơi trong lớp
<i><b>2.Thỏa thuận chơi. </b></i>
+ Con thích chơi ở góc chơi nào? Vì sao?
+ Con sẽ rủ bạn nào vào chơi cùng với con?
+ Ai thích chơi ở góc xây dựng ( đóng vai, tạo
hình, góc sách...)
- Cho trẻ tự nhận góc chơi, cơ điều chỉnh số
lượng trẻ vào các góc cho hợp lí.
- Giáo dục trẻ trong khi chơi phải chơi cùng
nhau, không tranh giành đồ chơi, lấy và cất đồ
chơi gọn gang
- Cô phân vai chơi cho từng trẻ
- Cho trẻ bầu nhóm trưởng của góc chơi
- Cho trẻ lấy ký hiệu về góc chơi
- Cơ khuyến khích trẻ tham gia hào hứng tích
cực
<i><b> 3. Q trình chơi</b></i>
- Cho trẻ về góc chơi
- Cơ cần quan sát để cân đối số lượng trẻ.
- Cơ đóng vai cùng chơi với trẻ, giúp trẻ thể
hiện vai chơi
- Theo dõi trẻ chơi, nắm bắt khả năng trẻ chơi
của trẻ.
- Giải quyết mâu thuẫn, đưa ra tình huống để
trẻ chơi, giúp trẻ sủ dụng dồ chơi thay thế
- Giúp trẻ liên kết giữa các nhóm chơi, chơi
sáng tạo.
- Cơ có thể đổi vai chơi cho trẻ nếu trẻ muốn.
- Cơ đi từng nhóm nhận xét cách chơi, thái độ
chơi của trẻ.
<i><b>4. Nhận xét sau khi chơi:</b></i>
- Trẻ cùng cơ thăm quan các góc
- Cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình.
- Cho trẻ nhận xét gọc chơi của bạn.
<b>- Cô nhận xét.</b>
-Trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi.
Trẻ hát.
-Trẻ kể tên các góc
- Trẻ nghe.
- Trẻ chọn góc chơi.
- Trẻ thỏa thuận chơi
- Trẻ chơi.
- Trẻ nhận xét.
-Trẻ thực hiện
HOẠT
ĐỘNG
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>NGỒ</b>
<b>I TRỜI</b>
NỘI DUNG MỤC ĐÍCH -U
CẦU
CHUẨN BỊ
<b>1.Hoạt động có chủ</b>
<b>đích: </b>
- Tham quan khu chăn
nuôi của trường, chăm
sóc các con vật.
- Nhặt lá xếp hình các
con vật.
- Làm đồ chơi từ vật
liệu thiên nhiên.
<b>2. Trò chơi vận động: </b>
- Mèo đuổi chuột, thi
kéo co, mèo và chim sẻ,
chú vịt con.
<b>3. Chơi tự do:</b>
- Chơi với đồ chơi thiết
bị ngoài trời: cầu trượt,
đu quay...
- Vẽ tự do trên sân.
- Trẻ biết khu vực
chăn ni của trường,
biết chăm sóc cho các
con vật ăn.
- Trẻ biết xếp hình một
số con vật bằng lá cây.
- Trẻ biết làm đồ chơi
từ vật liệu thiên nhiên.
Biết làm một số sản
phẩm đơn giản đơn
giản.
- Trẻ chơi thành thạo
các trò chơi. Trẻ chơi
hứng thú và có nề nếp.
- Trẻ chơi thoải mái và
chơi với những trị
chơi trẻ thích.
- -Rèn kỹ năng quan sát,
kỹ năng diễn đạt mạch
lạc, phát triển ngôn
ngữ, làm giàu biểu
tưởng và vốn từ cho
trẻ.
- Biết chơi vơi các
thiết bị ngoài trời khéo
léo an tồn.
- Biết vẽ theo ý thích
trên sân trường.
- Giáo dục trẻ biết bảo
- Khu chăn
nuôi.
- Lá cây
- Đồ chơi
thiên nhiên.
- Các trị chơi.
- Trẻ chơi
đồn kết, kỉ
luật trong khi
chơi.
- Đồ chơi
ngoài trời
- Phấn.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Cho trẻ xếp hàng hát bài: Đàn vịt con.
<b>2. Giới thiệu.</b>
- Bây giờ cô mời các con cùng ra sân hoạt động
<b>3. Nội dung.</b>
<b>a, Hoạt động có chủ đích.</b>
- Cơ cho trẻ xếp hàng ra ngoài trời, cho trẻ đi
dạo quan sát khu chăn nuôi của trường và đàm
thoại:
+ Các con nhìn thấy trong trường ta ni con gì
đây?
+ Muốn các con vật lớn nhanh chúng ta phải
làm gì?
+ Giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ các con vật.
- Cho trẻ nhặt lá xếp hình các con vật.
- Làm đồ chơi từ vật liệu thiên nhiên.
+ Các con làm được con gì?
- Cho trẻ làm, cơ hướng dẫn trẻ cịn lúng túng.
- Cơ cho trẻ kể về những sản phẩm trẻ đã làm.
<i><b>b, Trò chơi vận động: </b></i>
- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi vận động thi kéo
co, mèo và chim sẻ, chú vịt con.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi
- Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi một số trò chơi dân gian
- Dạy trẻ đọc thuộc lời bài đồng dao,
<b>c, Chơi tự do</b>
- Cô giới thiệu với trẻ một số đồ chơi ngồi trời
như: xích đu, cầu trượt, đu quay...
- Cho trẻ chọn trò chơi mà trẻ thích.
- Cho trẻ vẽ trên sân, vẽ những con vật ni
trong gia đình, hoa lá...
<b>4. Củng cố- Giáo dục.</b>
- Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên, biết yêu quý và
chăm sóc, bảo vệ các con vật ni sống trong
gia đình.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Cho trẻ rủa tay xếp hàng vào lớp
- Trẻ hát.
- Trẻ nghe.
-Trẻ thực hiện
- Trẻ quan sát và nhận xét
- Con chó ạ
- Chăm sóc, cho ăn
- Trẻ nghe.
- Trẻ xếp
- Trẻ kể
- Trẻ tham gia các trị chơi
một cách nhiệt tình
- Trẻ vui vẻ, hứng thú.
- Trẻ chơi.
- Trẻ vẽ theo ý thích.
- Trẻ nghe.
- Trẻ vào lớp.
<b>TỔ CHỨC CÁC </b>
HOẠT
ĐỘNG
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘN</b>
<b>G ĂN </b>
- Cho trẻ rửa tay theo 6
bước.
- Ngồi vào bàn ăn ngay
ngắn không đùa nghịch
trong giờ ăn.
- Cô dạy trẻ mời cô
mời bạn trước khi ăn.
-Chú ý quan sát trẻ ăn,
động viên trẻ ăn hết
xuất của mình.
- Giáo dục trẻ giư vệ
sinh văn minh trong ăn
uống.
- Sau khi ăn xong lau
mặt và đi vệ sinh.
- Trẻ biết tự rửa tay bằng
xà phòng trước khi ăn.
- Biết ngồi vào bàn ăn
ngay ngắn.
-Rèn nề nếp văn minh
cho trẻ khi ăn.
- Giúp trẻ ăn ngon
miệng, ăn hết khẩu phần
ăn của mình
Biết xúc cơm ăn, ngồi
ngay ngắn, nhai kỹ thức
ăn, khơng làm rơi vãi.
- Trẻ biết các món ăn
đảm bảo an toàn về vệ
sinh.
- Giúp trẻ co th quen
vệ sinh sạch sẽ.
- Xà phịng
thơm, khăn lau
tay.
- Kê bàn ăn
cho trẻ
- Khăn lau tay
đĩa đựng thức
ăn rơi.
- Một số lời
- Giáo viên rửa
tay sạch sẽ
bằng xà phòng
trước khi chia
cơm và thức ăn
cho trẻ.
- Khăn lau,
nước uống.
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>1. Trước khi ăn:</b>
- Cô cho trẻ rửa tay theo 6 bước bằng xà phòng
dưới vòi nước trước khi ăn, lau khô tay sau khi
rửa
- Hướng dẫn trẻ gồi vào bàn ăn, cho trẻ ngồi
theo nhóm 4 bàn 8 trẻ
- Cho một số trẻ nhanh nhẹn giúp cô sếp đĩa
đựng thức ăn rơi vãi và gập khăn lau tay để trên
bằn ăn
- Giáo viên cho một số trẻ cùng cô chia cơm
- Cô hướng dẫn trẻ chộn đều thức ăn, cách cầm
thìa, và nhắc trẻ không làm rơi vãi cơm và thức
ăn
<b>2. Trong khi ăn:</b>
- Cô hỏi trẻ: để giúp chúng ta lớn lên và khỏe
mạnh thì chúng ta cần phải ăn, uống như thế
nào?
- Giáo dục trẻ ăn điều độ, ăn hết xuất ăn của
mình và khơng kiêng khem vơ lí
- Cơ động viên trẻ ăn hết xuất, tạo khơng khí
vui vẻ và thoải mái khi trẻ ăn
- Cơ giúp đỡ trẻ ăn chậm, ăn yếu, chú ý đến trẻ
suy dinh dưỡng
- Quan sát trẻ ăn và chú ý đến trẻ đề phịng trẻ
bi sặc hoặc hóc….
<b>3. Sau khi ăn:</b>
- Cô cho trẻ ăn hết xuất ăn của mình rồi để bát
và thìa vào đúng nơi quy định
- Nhận xét tuyên dương một số trẻ ăn tốt, động
- Nhắc trẻ uống nước, lau tay sau khi ăn xong
- Trẻ rửa tay bằng xà phịng
trước khi ăn
- Trẻ ngồi vào bàn theo
nhóm
- Trẻ giúp cô chuẩn bị
khăn, đĩa và chia cơm cho
bạn
- Trẻ chộn đều thức ăn, và
không làm rơi cơm
- Ăn uống điều độ, ăn hết
xuất và ăn tất cả thức ăn cô
nấu
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ ăn hết xuất ăn của
mình
- Trẻ cất bát và thìa vào rổ
đựng bát.
- Trẻ nghe.
- Trẻ lau tay và uống nước
sau khi ăn xong.
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
HOẠT
ĐỘNG
NỘI DUNG MỤC ĐÍCH -YÊU
CẦU
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘN</b>
<b>G </b>
<b>NGỦ</b>
- Cho trẻ ngủ trên
sạp, đảm bảo vệ sinh
và sức khỏe của trẻ.
- Tổ chức cho trẻ có
một giấc ngủ say,
ngủ sâu.
- Phịng ngủ đảm bảo
thống mát, đảm bảo
đủ thời gian cho một
giấc ngủ và chú ý
- Nhắc trẻ đi vệ sinh
trước khi đi ngủ
- Cho trẻ nằm ngủ
đúng tư thế và giúp
trẻ ngủ ngon...
- Cô hát những bài
hát ru nhẹ nhàng cho
trẻ ngủ ngon hơn
- Trẻ biết giấc ngủ là rất
quan trọng đối với sự
lớn lên và phát triển
khỏe mạnh của bản thân
- Trẻ có ý thức trước
khi đi ngủ.
- Trẻ biết đi vệ sinh
trước khi đi ngủ.
- Tạo thói quen nghỉ
ngơi khoa học, giúp
phát triển về thể lực cho
trẻ
- Trẻ cảm nhận được
giai điệu của bài hát ru
nhẹ nhàng sâu lắng
,ngọt ngào.
- Phản chiếu đệm
(về mùa đông),
gối.
- Đóng bớt cửa
sổ, tắt điện để
giảm cường độ
ánh sáng.
- Gối cho trẻ nằm
ngủ.
- Một số bài hát
ru.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ nằm ngay ngắn, đúng tư thế, đóng cửa
và tắt điện trong phịng ngủ
<b>a. Trước khi ngủ:</b>
- Cơ cho trẻ đọc bài thơ: “ Giờ đi ngủ”. cô hỏi
trẻ các con vừa đọc bài thơ gì?
- Bài thơ đó nói đến các tư thế ngủ như thế nào?
- Các con đã thực hiện theo các tư thế nằm như
vậy chưa?
- Các con có biết ngủ trưa sẽ tốt như thế nào cho
sức khỏe của các con không?
- Vậy các con hãy ngủ thật say và thật ngoan
cho cơ thể chúng mình được nghỉ ngơi và phát
triển khỏe mạnh nhé?
- Cô hát cho trẻ ngủ
<b>b. Trong khi ngủ:</b>
- Giáo viên quan sát trẻ ngủ và sửa các tư thế
nằm chưa đúng của trẻ.
- Chú ý bật quạt nhỏ cho trẻ
- Quan sát và sử lý tình huống trong khi ngủ của
trẻ như: ngủ mê, khóc trong khi ngủ, giật mình,
và khơng cho trẻ nằm sấp.
<b>c. Sau khi ngủ:</b>
- Giáo viên cho trẻ ngồi dậy và chưa ra khỏi
giường ngay, cho trẻ ngồi dậy tại chỗ cho trẻ
tỉnh ngủ, sau đó mới cho trẻ dậy (tránh thay đổi
đột ngột hai cơ chế: ngủ và thức)
- Giáo viên nhắc trẻ đi vệ sinh và cất dọn đồ
dùng gối, chiếu vào nơi quy định
- Trẻ đọc thơ giờ đi ngủ
- Nằm ngay ngắn, chân duỗi
thẳng, tay để lên bụng và
mắt nhắm lại
- Rồi ạ.
- Mau lớn, khỏe mạnh
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe cô hát ru
- Trẻ nằm ngủ đúng tư thế.
- Trẻ ngủ
- Trẻ ngồi dậy cho tỉnh ngủ.
- Trẻ đi vệ sinh và giúp cô
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG
MỤC ĐÍCH -YÊU
CẦU
CHUẨN BỊ
-Vận động nhẹ ăn quà
chiều.
- Trẻ biết ích lợi của
việc ăn quà chiều.
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>THEO </b>
<b>Ý </b>
<b>TÍCH</b>
- Hoạt động góc theo ý
thích của bé
- Đọc thơ, ca dao, đồng
dao, truyện theo chủ đề.
- Ôn lại một số bài hát có
trong chủ đề. Biểu diễn
văn nghệ.
- Xếp đồ chơi gọn gàng.
- Nhắc trẻ quần áo gọn
gàng sạch sẽ.
- Nhận xét nêu gương
cuối ngày, cuối tuần.
Cho trẻ lên cắm cờ vào ơ
ký hiệu riêng của mình.
- Vệ sinh trả trẻ .
- Trẻ chơi tự do theo
ý thích của mình.
- Giúp trẻ nhớ lại nội
dung bài thơ câu
chuyện
- Giúp trẻ nhớ lại một
số bài hát, nội dung
bài hát có trong chủ
đề.
- Giúp trẻ có ý thức
giữ sạch sẽ, gon gàng
- Trẻ biết được các
tiêu chuẩn bé ngoan
và phấn đấu được bé
ngoan.
- Trẻ sạch sẽ gọn
gàng khi gia đình đén
đón.
- biết lễ phép chào cơ
chào bố mẹ.
- trao đổi với phụ
huynh về tình hình
của trẻ.
- Đồ chơi các
loại.
- Tranh thơ,
Tranh chuyện
- Đầu đĩa nhạc.
- Một số nhạc
cụ nhạc cụ nhạc
đệm bài hát.
- Các đồ chơi
và giá đồ chơi
- Bảng bé
ngoan, cờ, bé
ngoan
- Tư trang của
trẻ
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Cho trẻ chơi theo ý theo trong góc chơi.
- Ơn lại những bài hát, thơ, truyện trong tuần.
- Biểu diễn một số bài hát trong chủ đề: Gà
trống mèo con và cún con. Con gà trống. Đàn
vịt con. Rủa mặt như mèo...
- Xếp đồ chơi gọn gàng.
* Nhận xét, nêu gương.
- Cho trẻ hát cả tuần đều ngoan
- Cho trẻ nêu ba tiêu chuẩn bé ngoan.
+ Các con tự nhận xét xem bản thân mình đã đạt
+ Con có những hướng phấn đấu như thế nào để
tuần sau các con đạt được 3 tiêu chuẩn đó
khơng?
- Cho từng tổ trưởng nhận xét và các thành viên
của mình
- Cơ nhận xét , nhắc nhở trẻ
- Cho trẻ đếm số cờ mà trẻ đã nhận được trong
tuần
- Cô giáo trao đổi phụ huynh về học tập và sức
khoẻ của trẻ.
- Chơi trong góc.
- Trẻ hát, đọc thơ, kể truyện
trong tuần.
- Biểu diễn một số bài hát
trong chủ đề.
- Xếp đồ chơi gọn gàng.
Trẻ hát.
- Trẻ nêu.
- Trẻ nhận xét.
- Cá nhân trẻ tự nhận xét
bản thân.
- Tổ trưởng nhận xét.
- Trẻ nghe.
- Trẻ đếm số cờ đã nhận
được ở trong tuần.
- Trẻ chào cô ra về.
<b>B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b> Thứ 2 ngày 25 tháng 12 năm 2017</b>
<i><b> TÊN HOẠT ĐỘNG: VĐCB:</b></i>
<b> TCVĐ: Mèo và chim sẻ.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.</b>
- Trẻ biết nhảy bật cao lên qua vật cản cao từ 15- 20 cm
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>
- Phát triển khả năng khéo léo và thị giác cho trẻ.
- Rèn luyện sự khéo léo mạnh dạn tự tin trong luyện tập.
<i><b>3. Giáo dục : </b></i>
- Giáo dục bé có ý thức tập thể, tích cực, chủ động trong giờ học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Sân tập bằng phẳng.
- Cuộn bìa đường kính 5- 6 cm dùng băng dính dán làm vật cản.
- Trẻ gọn gàng, khỏe mạnh.
<b> 2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Ngoài sân.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
- Chào mừng tất cả các con đã về tham dự
cuộc thi “ Bé khỏe bé ngoan” của lớp mẫu
giáo 5 tuổi C2 tổ chức.
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Cô xin giới thiệu cô là người dẫn chương
trình sẽ đồng hành cùng các con trong các
phần thi, các con đã sãn sàng tham gia vào
cuộc thi này chưa ?
- Vậy chúng ta cùng tham gia vào phần thi
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<b>a. Hoạt động 1: Khởi động: </b>
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.
- Cho trẻ đi theo nhạc thành vòng tròn kết
hợp các kiểu đi: đi thường đi bằng mũi bàn
chân, gót chân, đi khom, đi thường, đi
nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm,
đi thường.
<b>b. Hoạt động 2: Trọng động: </b>
<b>*. Bài tập phát triển chung:</b>
+ Động tác tay: Cuộn tháo len (2- 8)
+ Động tác chân: Ngồi khuỵu gối tay đưa
ra phía trước
+ Động tác bụng: Đứng đan tay sau lưng
gập người về
phía trước (2-8)
+ Động tác bật: Bật luân phiên chân trước
- Trẻ hát.
- Rồi ạ
- Trẻ nghe.
- Trẻ đi đội hình vịng trịn, đi
các kiểu chân.
chân sau.
<i><b>*. Vận động cơ bản: “Nhảy qua vật cản”.</b></i>
Chúng ta cùng bước vào phần thi thứ 2
nhé: phần thi tài năng.
- Cô giới thiệu: Các con hãy nhìn người
dẫn chương trình làm mẫu trước nhé:
+ Cô làm mẫu lần 1 : Khơng phân tích.
+ Cơ làm mẫu lần 2 và phân tích: Đứng
chuẩn bị 2 tay thả xi. Tạo đà nhảy hai
tay đưa ra phía trước. Khi có hiệu lệnh hai
tay lăng nhẹ xuấng dưới, ra sau đồng thời
gối hơi khuỵu người hơi cúi về phía trước,
nhún chân nhảy bật qua vật cản, tay hất
đưa ra trước khi tiếp đất gối hơi khuỵu.
Yêu cầu chân không chạm vật cản.
- Trẻ thực hiện:
- lần 1: Cho hai trẻ khá lên thực hiện.
- Lần 2: Lần lượt cho trẻ lên thực hiện.
- Chúc mừng các con đã hoàn thành xong
phần thi thứ 2 đó là phần thi quan trọng
nhất, và bây giờ là phần thi cuối cùng:
Phần thi nhanh khéo, được tổ chức qua trị
chơi xem thí sinh nào sẽ là người nhanh
nhẹn nhất nhé.
<b>*Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ.</b>
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật
chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô quan sát trẻ chơi
- Cô nhận xét, động viên tuyên dương trẻ.
<b>c. Hoat động 3: Hồi tĩnh: </b>
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân.
<b>4. Củng cố.</b>
- Hôm nay các con được tham gia vào
cuộc thi gì nhỉ?
- Trong phần thi tài năng các con đã thi với
nội dung gì?
- Cơ nhắc lại.
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập luyện thể
dục để cơ thể luôn mạnh khỏe.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét tuyên dương trẻ. tuyên dương
một số trẻ vận động đúng và ngoan.
- Trẻ nghe
- Trẻ quan sát cô làm mẫu.
- Trẻ quan sát, nghe cơ phân
tích động tác.
- 2 trẻ lên làm mẫu.
- Cả lớp thực hiện.
-Trẻ chơi hứngthú.
- Trẻ nghe
- Trẻ đi nhẹ quanh sân.
- Bé khỏe bé ngoan ạ
- Nhảy qua vật cản.
- Trẻ nghe.
<b>Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức</b>
khỏe, trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kỹ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
<i><b> Thứ 3 ngày 26 tháng 12 năm 2017 </b></i>
<i><b>TÊN HOẠT ĐỘNG:VĂN HỌC: </b></i>
<i><b> Truyện “ gàtrồng kiêu căng”</b></i>
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Biết đặt tên truyện, tên nhân vật theo ý hiểu của trẻ.
- Biết thể hiện giọng nhân vật, đóng kịch câu chuyện.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn trẻ kỹ năng phát âm đúng, diễn đạt mạch lạc.
- Kỹ năng tư duy, sáng tạo.
- Kỹ năng kể chuyện diễn cảm.
- Kỹ năng sử dụng máy vi tính.
<i><b>3. Giáo dục</b></i>
- Giáo dục trẻ phải biết khiêm tốn, không kiêu căng đoàn kết, giúp đỡ mọi
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1.Đồ dùngcủa cô và của trẻ</b></i>
<i><b>–Tranh truyện minh họa</b></i>
<i><b>– Mơ hìnhrối dẹt</b></i>
- Máy vi tính, ti vi.
<i><b>2. Địa điểm</b></i>
- Trong lớp học.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
- Cô và trẻ hát và vận động bài “Con Gà
trống”.
- Đàm thoại về nội dung bài hát
+ Bài hát nói về con gì?
+ Con Gà trống trong bài hát có những đặc
điểm gì?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Đúng rồi, con gà trống có cái mào đỏ,
chân có cựa, Gà trống gáy ị ó o...Gà trống
cịn là con vật ni ở trong gia đình đấy.
- Có một con gà trống với bộ lông sặc sỡ
sắc màu trông xa cứ ngỡ như đuôi công,
tiếng gáy vừa dõng dạc vừa âm vang.
Chính vì thế nó có tính kiêu căng, coi
thường mọi người. Chuyện gì sẽ xảy ra với
Gà trống. Cô mời các con nghe cô kể
chuyện “ Gà trống kiêu căng”.
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>Hoạt động1. Kể chuyện diễn cảm</b></i>
* Cô kể lần 1: Kể diễn cảm kết hợp cử chỉ,
điệu bộ.
- Hát, vận động.
- Con gà trống.
- Có cái mào đỏ...
-Trẻ lắng nghe
- Giảng nội dung: Câu chuyện kể về một
anh gà trống rất kiêu căng, lúc nào cũng
cho rằng tiếng gáy của mình là quan trọng
nhất rồi đi gây sự với gà tồ và mèo vàng.
Gà Tồ đã dạy cho gà trống một bài học, từ
* Cô kể lần 2: Kể kết hợp chiếu các slile có
chữ.
<i><b> - Cơ vừa kể cho các con nghe câu chuyện </b></i>
gì?
- Cơ chiếu tên truyện, cho trẻ tìm chữ cái
đã học.
* Cô kể lần 3: Kể bằng rối.
<i><b>Hoạt động 2. Đàm thoại</b></i>
- Câu chuyện có tên là gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Gà Tồ có tính cách như thế nào?
- Mèo vàng có tính cách như thế nào?
- Cơ có một câu hỏi thử tài, các con hãy lên
chọn đáp án đúng nhé: Trong câu chuyện
này con vật nào có tính cách kiêu căng?
A. Gà Tồ
B. Gà Trống
C. Mèo vàng
- Vì sao con biết gà trống có tính cách kiêu
căng?
- Nếu con là gà trống con sẽ làm gì?
- Gà trống đã gây sự với ai?
- Gà tồ đã làm gi?
- Sáng hôm sau thức dậy gà trống nhận ra
điều gì?
- Trong câu chuyện này con học tập ai? Vì
sao?
- Giáo dục trẻ phải biết khiêm tốn, khơng
nên tự kiêu, đồn kết giúp đỡ bạn bè.
- Cơ có 3 cái tên được đặt phù hợp với tính
cách của 3 nhân vật Gà trống, gà tồ và mèo
vàng.
- Lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- Gà trống kiêu căng.
-Trẻ chú ý nghe
- Gà trống kiêu căng.
- Gà Trống, Gà Tồ, Mèo
Vàng...
- Dũng cảm.
- Trẻ trả lời theo hiểu biết của
trẻ.
- Gây sự với Gà Tồ.
- Trẻ trả lời theo hiểu biết
- Gà tồ
- Gà Tồ dậy cho Gà Trống
một bài học.
- Khơng có tiếng gáy của Gà
Trống, mọi việc vẫn diễn ra
bình thường.
- Học tập Gà Tồ vì Gà Tồ
dũng cảm.
1. Dũng cảm
2. Ngoan ngoãn,
3. Kiêu căng
( Cho trẻ đọc các cụm từ và đặt tên phù
hợp tính cách của 3 nhân vật).
<i><b>Hoạt động 3. Dạy trẻ kể chuyện</b></i>
- Cơ cho trẻ đóng kịch câu chuyện.
- Trẻ tự nhận vai - cơ dẫn truyện.
- Củng cố bài học.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các
con vật ni trong gia đình.
<b>5. Kết thúc</b>
- Chuyển hoạt động
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhận vai.
- Trẻ đóng kịch.
-Trẻ lắng nghe
<b>Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức</b>
khỏe, trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kỹ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
<b> </b>
<b> Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2017</b>
<i><b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học: </b></i>
<i><b> Tìm hiểu trị chuyện về các con vật sống trong gia đình.</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Trị chơi : Con gì biến mất, thêm con nào.</b></i>
<b>I- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
-Trẻ biết so sánh, phân loại nhóm con gia cầm, nhóm con gia súc theo dấu hiệu
chung.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân loại
- Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định cho trẻ.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ biết yêu quý các con vật. Biết chăm sóc, bảo vệ những con vật ni trong
gia đình, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với chúng.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Tranh ảnh, lơ tơ các con vật ni trong gia đình: Trâu, bị, chó mèo, lợn, gà,
ngan....
- Một số bài hát về chủ đề
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC HỌA ĐỘNG. </b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁOVIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
Cho trẻ hát bài “ Gà trống, mèo con và
cún con”
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Dẫn dắt
trẻ vào bài: Ở nhà các con có ni
<b>những con vật gì nào? </b>
Hơm nay cơ cùng các con sẽ tìm hiểu
về các con vật sống trong gia đình của
mình nhé.
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<i><b>a.Hoạt động 1:Trị chuyện về một số </b></i>
<i><b>vật ni trong gia đình.</b></i>
- Cơ chia trẻ thành 3 nhóm, phát cho
mỗi nhóm các bức tranh, ảnh về các con
- Đàm thoại:
+ Các con có biết con vật nào thường
được ni trong gia đình?
+ Nhà con nuôi những con vật nào?
Ni con vật đó để làm gì?
* Hãy kể tên những con vật ni có 2
chân?
- Trẻ hát.
- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Con chó, mèo ,vịt...
- Vâng ạ
- Trẻ quan sát tranh theo nhóm,
trị chuyện thảo luận về các con
vật
- Trẻ kể tên con chó ,gà
- Trẻ kể ni chó để trơng nhà
,gà để đẻ trứng.
+ Những con vật nuôi có 2 chân cịn có
những đặc điểm gì?
+ Con gà, con vịt khác nhau ở điểm
nào?
- Cô tổng hợp lại ý trả lời của trẻ trẻ rồi
nói cho trẻ biết chúng được gọi chung là
gia cầm.
- Cho trẻ nói : “ Gia cầm”
* Hãy kể tên những con vật ni có 4
chân?
+ Chúng cịn có đặc điểm chung nào?
- Con trâu và con bò khác và giống nhau
như thế nào?
- Cô tổng hợp lại ý trả lời của trẻ rồi nói
cho trẻ biết chúng được gọi chung là gia
súc.
- Cho trẻ nói : “ Gia súc”
- Những con vật nuôi như gà, vịt, chim
để làm gì?
+ Con vật gì biết đánh thức bác nông
dân dạy?
Cho cả lớp giả tiếng gà trống gáy.
- Các con vật ni như trâu, bị ni để
làm gì?
+ Các con vật như lợn, thỏ cung cấp cho
con người sản vật gì?
- Ni chó, mèo làm gì?
+ Khi gia đình cháu ni các con vật thì
bố mẹ phải chú ý điều gì?
- Cơ tổng hợp lại ý trả lời của trẻ về tác
dụng của các con vật nuôi trong gia đình
sau đó giáo dục trẻ về biết chăm sóc,
bảo vệ các con vật, biết giữ gìn vệ sinh
sau khi tiếp xúc với các con vật...
<i><b>b.Hoạt động 2: Trò chơi :</b></i>
<i><b>- Cho trẻ chơi “Đố biết con gì?” : Cô</b></i>
đọc câu đố 2 lần rồi cho trẻ suy nghĩ,
giải đố.
- Cho trẻ chơi “ Thêm con nào?”: Cơ
+ Có cánh, đẻ trứng...
- Vịt biết bơi. Gà không biết bơi.
Chân vịt có màng, chân gà có
ngón...
- Trẻ nghe cô giảng bài.
- Trẻ đọc
- Trẻ kể tên con chó, con mèo,
con trâu, con bị.
+ Giống nhau là gia súc,Con
trâu to hơn, lông màu đen hoặc
trắng, sừng to và dài; bị nhỏ
hơn, lơng màu vàng, sừng nhỏ và
ngắn hơn sừng trâu.
-Trẻ lắng nghe
- Gia súc.
- Trả lời câu hỏi của cô
- Con gà trống
- Để kéo cạy, bừa, kéo xe
+ Cho con người thịt
+ Cho trông nhà, mèo bắt chuột
- Lắng nghe cô giảng bài
- Lắng nghe cô đọc câu đố rồi
giải đố
hoặc gia súc trẻ thêm các con vật cùng
nhóm..
- Trị chơi: Người chăn ni giỏi.
- Cơ giới thiệu cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần
<b>4. Củng cố.</b>
- Hơm nay các con được tìm hiểu gì nhỉ?
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét lớp học.
- Giáo dục trẻ.
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ chơi
- Các con vật sống trong gia
- Trẻ nghe
<b>Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức</b>
khỏe, trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kỹ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
<b> Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2017</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT</b>
<b> Gộp nhóm có 8 đối tượng.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Trò chơi: Tập tầm vơng.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – U CẦU :</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
- Ôn nhóm số lượng 6,7,8.Trẻ đếm được các nhóm đối tượng trong phạm vi 8
- Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng để thành nhóm có số lượng là 8.
- Trẻ có kỹ năng gộp tạo thành nhóm có 8 đối tượng.
- Rèn tính tập trung ghi nhớ có chủ định của trẻ.
<b>3. Thái độ. </b>
<b> -</b>Ham thích hoạt động, tập chung chú ý trong giờ học.
<b> II.CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b> <b>Đồ dùng của cô và trẻ.</b>
-Thẻ số từ 1-8
-Hoa ,quả,con vật
<b>2. Địa điểm tổ chức.</b>
- Trong lớp
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Gây hứng thú.</b>
- Cho trẻ hát bài “Gà trống mèo con và cún
con”
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
Cho trẻ thăm quan mơ hình trang trại chăn
ni trong gia đình.
- Cho trẻ đếm các nhóm con vật trong trang
trại.
- Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài học.
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<i><b>* Hoạt động1: Ôn nhận biết số lượng trong </b></i>
<i><b>phạm vi 8</b></i>
- Cơ cho trẻ tìm và đếm những nhóm đồ chơi
cơ đã chuẩn bị xung quanh lớp sau đó dùng
thẻ số tương ứng đặt vào.
- Tạo âm thanh: Vỗ tay 8 tiếng, dậm chân 8
cái, đếm tiếng sắc xơ
cơ gõ...
- Chơi trị chơi: Thi xem ai nhanh
* Cách chơi: Cô mời một nhóm 8 trẻ lên
chơi, đi vịng trịn xung quanh những chiếc
vịng, khi cơ lắc sắc xơ chậm trẻ vừa đi vừa
vỗ tay, khi cô lắc sắc xô nhanh, trẻ nhanh
chân nhảy vào vòng. Mỗi bạn một vịng bạn
khơng có vịng sẽ bị loại.
+ Cơ để 7 vòng và mời 8 trẻ lên chơi. cho trẻ
đếm số vòng và số trẻ lên chơi. Khi trẻ chơi
xong cơ hỏi cả lớp:
- Có mấy bạn lên chơi?
- Có mấy bạn khơng có vịng?
- Theo luật bạn khơng có vòng sẽ phải hát
- Trẻ hát.
-Trẻ đếm
-Trẻ lắng nghe
- Trẻ đếm và đặt thẻ số
tương ứng.
- Trẻ nghe.
- Trẻ chơi
- 8 bạn
một bài,
+8 bạn bớt đi 1 bạn còn mấy bạn?
<i><b>b.Hoạt động 2: Gộp và đếm các nhóm đối </b></i>
<i><b>tượng trong phạm vi 8</b></i>
Vừa rồi các con chơi rất là giỏi dấy bây giờ
cô sẽ phát cho chúng ta 1 rổ đồ chơi nhé
<i>* Gộp 1 và 7 đối tượng</i>
Các con ơi,được tin lớp mình học giỏi và
ngoan nên bác nông dân đã gửi tặng cho
chúng ta rất nhiều những bông hoa ,quả và
những con vật đấy.
- Bây giờ các con hãy lấy tất cả những bông
hoa mà bác nông dân đã gửi tặng cho chúng
ta ra nào.
+ Các con hãy xếp những bông hoa hồng đỏ
ra 1 bên và những bông hoa hồng vàng ra 1
bên nhé.
+ Các con đếm xem có bao nhiêu bơng hoa
hồng đỏ?Chúng ta gắn thẻ số mấy?
+ Có bao nhiêu bông hoa hồng vàng?Chúng
ta gắn thẻ số mấy?
Bây giờ để có 8 bơng hoa thì chúng ta phải
làm như thế nào?
Đúng rồi đấy các con hãy gộp số hoa hồng
đỏvà số hoa hồng vàng lại với nhau nào?
- Các con đếm xem cơ có tất cả bao nhiêu
bơng hoa?Chúng ta gắn thẻ số mấy?
-Như vậy khi cô gộp 7 bông hoa hồng vàng
và 1 bông hoa hồng đỏ thì được mấy bơng
hoa?.
=>Cơ khái qt : Như vậy nhóm có số lượng
là 1 gộp với nhóm có số lượng là 7 thì bằng 8
đấy.
<i>* Tương tự cô cho trẻ gộp 2 và 6 đối tượng, </i>
<i>5 và 3</i>
- Ngồi ra ta cịn có thể gộp hai nhóm có số
lượng bằng nhau 4- 4 thành nhóm có 8 đối
tượng nũa đấy nào các con cùng xếp cho cơ 4
con chó và 4 con gà và xếp 2 nhóm lại thành
hành ngang nào gộp 2 nhóm lại có kết quả thế
nào?
<b> Kết luận : Như vậy khi gộp 2 nhóm với </b>
nhau thì dù có ở vị trí nào (trái hay phải )thì
đều cho 1 kết quả giống nhau đấy.
-8 bớt 1 còn 7.
- Trẻ nghe
- Trẻ xếp theo cơ
- Có 1bơng hồng đỏ,gắn thẻ
- Có 7 bơng hồng vàng, gắn
thẻ số 7.
- Gộp 2 nhóm hoa này lại
với nhau.
- Trẻ gộp xếp thành nhóm
theo cơ.
- Tất cả có 8 bơng hoa, gắn
thẻ số 8.
- 8 bông hoa
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ thực hiện cùng cô
-Trẻ nghe.
Có rất nhiều cách gộp nhóm đối tượng có
tổng bằng 8 như
+ Gộp 1 với 7 hay 7 với 1
+ Gộp 2 với 6 hay 6 với 2
+ Gộp 3 với 5 hay 5 với 3
+ Gộp 4 với 4
<b>* Trò chơi : Tập tầm vông</b>
- Cô hướng dẫn trẻ cách chơi, chơi cùng trẻ
- Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả.
<b>4. Củng cố.</b>
- Hỏi lại bài học: Hôn nay các con được học
bài gì nhỉ?
<b>5.kết thúc. </b>
- Cơ nhận xét và khen ngợi trẻ
- Trẻ chơi cùng cô
- Gộp nhóm có 8 đối tượng.
Trẻ nghe
<b>Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức</b>
khỏe, trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kỹ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Thứ 6 ngày 29 tháng 12 năm 2017</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Âm nhạc:</b>
<i><b> Vận động theo nhịp bài hát “Gà trống mèo con và cún con”.</b></i>
<i><b> HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Nghe hát: Đàn gà con</b></i>
<i><b> Trò chơi: Hát theo hình vẽ. </b></i>
- Trẻ hát bài và vận động nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát: “Gà trống mèo
con và cún con” hát thể hiện tình cảm yêu thương con vật gần gũi với trẻ trong
gia đình.
- Trẻ được nghe hát bài" Đàn gà con" thể hiện tình cảm khi nghe hát.
<b>2/ Kỹ năng:</b>
<b>- Trẻ biết vận động minh họa và vỗ tay theo nhịp"Gà trống, méo con và cún</b>
con".
- Biết hưởng ứng theo cô khi nghe hát.
- Rèn kỹ năng ca hát cho trẻ.
<b>3 Thái độ: </b>
- Trẻ biết chơi trò chơi và hứng thú tham gia trò chơi.
- Giáo dục trẻ biết u q, chăm sóc con vật ni trong gia đình.
<b>II . CHUẨN BỊ </b>
<i><b>1. Đồ dùng của cơ và trẻ:</b></i>
- Tranh về các con vật ni trong gia đình.
- Mũ gà trống, mèo, chó
- Đồ dùng đồ chơi âm nhạc
- Sắc xô, phách tre.
- Tranh ảnh chủ đề.
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: </b></i>
Tổ chức hoạt động trong nhà.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức. </b>
- Cho trẻ chơi “ bắt chước tạo dáng”
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Các con vừa tạo dáng những con vật gì?
- Ngồi những con vật các con vừa tạo dáng
ra các con còn biết những con vật nào nữa?
- Những con vật này đều sống ở đâu?
- Có một bài hát nói về các con vật ở trong
gia đình rất đáng yêu các con lắng nghe cơ
hát và đốn xem đó là bài hát gì nhé.
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<i><b>a.Hoạt động1 ; Hát và vận động theo nhạc</b></i>
<i><b>“ Gà trống, mèo con và cún con”.</b></i>
<i>+ Cô hát cho trẻ nghe:</i>
- Cô hát lần 1: Cơ hát thể hiện tình cảm bài
hát.
- Cơ vừa hát bài gì?
- Trẻ vận động theo cơ.
- Trẻ kể.
- Trẻ kể.
- Trong gia đình.
- vâng ạ
- Lắng nghe.
- Đúng rồi cô vừa hát bài "Gà trống mèo con
và cún con".
- Lần 2: Cô hát thể hiện điệu bộ minh họa
bài hát.
- Bài hát "Gà trống mèo con và cún con" nói
<i>+ Trẻ hát:</i>
- Cả lớp hát cùng cô .
- Cô cho trẻ hát thi đua theo tổ.
- Cho trẻ hát theo ký hiệu tay của cơ, hát nối
tiếp theo cơ, theo tổ.
- Cho nhóm hát, cá nhân hát.
- Để cho bài hát vui hơn, sôi nổi hơn cô sẽ
ra hiệu cho tổ hát từng đoạn của bài hát này
nhé.
- Khi cô đánh nhịp về phía tố nào thì tổ đó
hát và khi cơ đánh nhịp cả hai tay thì cả lớp
mình hát cùng cơ nhé.
- Các con có thể hát âm "La" theo giai điệu
bài hát này đấy.
<i>* Vận động minh họa:</i>
- Cô cho trẻ hát và vận động minh họa theo
- Trẻ vận động theo dáng điệu của các con
vật.
- Trẻ vận động theo nhóm tổ.
- Cơ khuyến khích trẻ vận động đúng theo
nhịp điệu bài hát.
<i><b>b. Hoạt động 2. Nghe hát:"</b><b>Đàn gà con”</b></i>
- Lần 1 cô hát.
- Giới thiệu bài hát: Dân ca, giảng nội dung
bài hát.
- Lần 2 cô bật băng cho trẻ nghe.
- Lần 3 cô cùng trẻ vận động nhún theo nhịp
bài hát
<i><b> c. Hoạt động3: Trị chơi : hát theo hình </b></i>
<b>vẽ.</b>
- Cơ giới thiệu luật chơi và cách chơi: Cơ có
các bức tranh vẽ các con vật. Chia 3 đội
chơi, mỗi đội chọn một bức tranh và hát
- Chú ý lắng nghe.
- Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ hát thi đua.
- Hát theo ký hiệu tay.
- Trẻ hát theo tổ, nhóm, cá
nhân.
- Trẻ hát theo yêu cầu của cô.
- Trẻ hát bằng âm “la”.
- Cả lớp hát kết hợp động tác
minh hoạ
- Trẻ vừa hát vừa làm động
tác minh hoạ
- Trẻ hát, vận động.
- Lắng nghe.
- Trẻ hưởng ứng cùng cô.
đúng theo tên con vật có ở trong tranh. Kết
thúc đội nào hát đúng được bài hát, đội đó
chiến thắng.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi vui và hứng thú .
- Cô tuyên dương và khen ngợi trẻ
<b>4. Củng cố bài học</b>
- Cho trẻ hát vận động bài"Gà trống, mèo
con và cún con”
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
- Trẻ chơi
-Trẻ trả lời
- Trẻ nghe.