Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.19 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 07 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN : </b>
Thời gian thực hiện:
<b> Tên chủ đề nhánh 1 : Gia đình tơi</b>
Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<b> A.TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
<b>Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
Đón trẻ vào lớp, trao
đổi với phụ huynh về
tình trẻ
- Hướng dẫn trẻ cất đồ
dùng cá nhân
- Trị chuyện về gia
đình mình
- Hướng trẻ vào góc
chơi
- Điểm danh trẻ tới lớp
Tập bài tập thể dục sáng
-Biết được tình hình
sức khỏe của trẻ,
những nguyện vọng
của phụ huynh
- Tạo mối quan hệ
giữa GV và phụ
huynh, giữa cô và trẻ
Rèn kỹ năng tự lập,
gọn gàng, ngăn lắp
- Giúp trẻ nhận biết
và khám phá
- Trẻ chơi theo ý
thích trong các góc
- Theo dõi trẻ đến lớp
-Trẻ được hít thở
khơng khí trong lành
buổi sáng, được tắm
nắng và phát triển thể
lực cho trẻ
- Trẻ tập tốt các động
tác phát triển chung
- Giáo dục trẻ ý thức
rèn luyện thân thể để
có sức khỏe tốt
- Mở cửa thơng
thống phịng học
- Tranh theo chủ đề
- Chuẩn bị đồ
dùng, đồ chơi
- Sổ theo dõi trẻ
- Sân tập bằng
phẳng an toàn sạch
sẽ
- Đĩa nhạc bài hát “
chào một ngày
mới”
- Kiểm tra sức
khoẻ trẻ
Số tuần: 4 tuần; Từ ngày 19/10/2020 đến ngày 13 tháng 11 năm 2020
Từ ngày 19/10 đến ngày 23/10/2020
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>HĐ TRẺ BT</b> <b>HĐ TRẺ KT</b>
- Cơ đón trẻ ân cần, nhắc trẻ chào
ơng bà, bố mẹ,...
- Trị chuyện trao đổi với phụ huynh
- Hướng dẫn và nhắc trẻ cất đồ dùng
cá nhân vào nơi quy định
- Trẻ chào cô, chào bố mẹ, ông,
bà,...
-Trẻ tự cất đồ dùng cá nhân vào
đúng nơi quy định
-Trẻ tự cất đồ
dùng cá nhân
vào đúng nơi
quy định
- Cô cho trẻ quan sát tranh và trị
chuyện
- Quan sát trẻ chơi trong các góc
- Trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định
- Điểm danh trẻ
- Trị chuyện cùng cơ
- Trẻ chơi cùng bạn trong góc
- Trẻ có mặt “ Dạ” cô
<b>1. ổn đinh: Cho trẻ xếp hàng</b>
<i><b>2. Khởi động: Đi kết hợp, đi bằng </b></i>
gót chân, đi bằng mũi bàn chân, đi
khom lưng, chạy chậm, chạynhanh
<i><b> 3.Trọng động</b></i>
- Hô hấp: Thổi nơ bay
- Tay : Hai tay ra trước, lên cao
- Chân : Đứng đá chân về phía trước
- Bụng 3: Hai tay chống hơng đưa
sang hai bên
- Bật 4: Bật nhảy tại chỗ.
<i><b>4. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà </b></i>
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc</b>
-Trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài
hát “ Trường cháu đây trường
mầm non”,
thực hiện các động tác theo hiệu
lệnh của cô
-Trẻ tập cùng cô các động tác
phát triển chung
-Đi nhẹ nhàng
-Trẻ tập cùng
cơ các động
tác phát triển
chung
<b>động</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<i><b>- Góc phân vai: Chơi </b></i>
gia đình: mẹ chăm sóc
con; nấu ăn: cách bày
mốn ăn trong gia đình;
bán hàng…
<i><b>- Góc xây dựng: Xây </b></i>
dựng lắp ghép các kiểu
nhà, khn viên vườn
<i><b>- Góc nghệ thuật:</b></i>
+Múa hát các bài hát
về gia đình. Chơi với
dụng cụ âm nhạc. Vẽ,
xé dán, tô màu tranh về
các thành viên trong
gia đình.
<i><b>- Góc học tập: </b></i>
+Xem truyện tranh, kể
chuyện theo tranh về
chủ đề “Gia đình”.
+ Làm sách về gia
đình. Chơi với thẻ số
và chữ cái
<i><b>- Góc thiên nhiên: </b></i>
Tưới cây. Chơi với cát
nước, sỏi…
-Trẻ biết nhập vai thể hiện
hành động chơi.
- Trẻ biết phối hợp cùng
nhau, biết xếp chồng, xếp
-Trẻ biết hát và biểu diễn
các bài hát
-Rèn kỹ năng vẽ, tô màu
- Rèn sự khéo léo cho đôi
bàn tay
- Trẻ làm theo yêu cầu của
cơ.
-Trẻ biết làm sách về gia
đình và đếm nhóm đồ
dùng, đồ chơi.
.
-Trẻ biết chăm sóc cây,
tưới hoa…
- Trang phục phù
hợp với vai chơi như
mẹ con, đầu bếp,
người bán hàng.
- Các khối gỗ, nhựa,
- Đồ chơi lắp ghép,
-Các bài hát về chủ
đề
- Bút sáp, giấy vẽ,
tranh để trẻ tô màu,
giấy màu, hồ dán,
kéo..v…v.
- Một số tranh ảnh vè
chủ đề “Gia đình”.
- Các thẻ số và chữ
cái
-Bình tưới, nước
HOẠT ĐỘNG
<b>1.Ổn định</b>
-Cho trẻ hát, vận động bài “Cả nhà
thương nhau”và trò chuyện cùng trẻ
về chủ đề “Gia đình”.
<b>2. Nội dung </b>
<b>2.1. Thỏa thuận trước khi chơi</b>
-Cơ giới thiệu nội dung chơi ở các
góc
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng
các câu hỏi: Con thích chơi ở góc
chơi nào? Con hãy về góc chơi nhé!
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các
góc cho hợp lí.
- Góc phân vai cho trẻ phân vai chơi,
góc xây dựng cho trẻ bầu nhóm
trư-ởng.
+ GD trẻ trong khi chơi phải chơi
cùng nhau, không tranh giành đồ
<b>chơi </b>
<b>2.2. Q trình trẻ chơi</b>
<b>- Cơ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi </b>
gợi mở.Động viên khuyến khích
trẻ ,hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi cần
- Đổi góc chơi, liên kết nhóm chơi
<b>2.3. Nhận xét góc</b>
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi
- Nhận xét góc chơi.
<b>3. Kết thúc </b>
<b>- Nhận xét buổi chơi, giáo dục ý thức</b>
bảo vệ đồ dùng đồ chơi
- Hát vđ
- trị chuyện
- Nói tên góc chơi . Nội dung
chơi trong từng góc
-QS và lắng nghe
- Tự chọn góc hoạt động
-Phân vai chơi
- Trẻ chơi trong các góc
-Tham quan các góc chơi và nói
nên nhận xét của mình
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ chơi
trong các góc
- Quan sát
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>- Hoạt động có chủ </b></i>
<i><b>đích:</b></i>
+ Dạo chơi, quan sát
một số cây cảnh trong
sân trường.
+Vẽ nguệch ngoạc trên
sân, trên cát.
+ Nhặt và xếp các hình
bằng lá, sỏi.
- Trẻ biết một số loại cây
cảnh trong sân trường.
-Giáo dục trẻ chơi đồn
kết
-Trẻ rèn sự khéo léo của
đơi bàn tay
- Trẻ biết xếp lá cây, sỏi
theo hình
-Rèn sự khéo léo, tỉ mỉ.
- Địa điểm, nội dung
trò chuyện
- Trang phục cô và
trẻ.
-Địa điểm
- Phấn vẽ
-Địa điểm
- Sỏi, lá cây
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b>
- Dẫn trẻ đi tham quan, giới thiệu và
trò chuyện với trẻ về chủ đề của
tuần.
-Cô và trẻ cùng nhau quan sát cây
cảnh trong sân trường và đặt câu hỏi
gợi ý :
+Các con thấy được gì nào? dùng để
+ Những cây cảnh này trang trí cho
sân trường chúng ta thêm đẹp hơn.
Vì vậy các con chăm sóc, bảo vệ.
* Củng cố lại.
- Trẻ lắng nghe và nắm được nội
dung của buổi quan sát.
-Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời theo khả năng hiểu
biết của mình.
-Trẻ lắng nghe
- Quan sát
-Cơ phát phấn cho trẻ
-Cô quan sát trẻ trong hoạt động <sub>- Trẻ vẽ theo ý thích</sub>
- Quan sát
- Cơ cho trẻ đến địa điểm.
- Cô xếp mẫu và hướng dẫn trẻ xếp
-Cho trẻ thực hiện và quan sát trẻ.
-Nhận xét tuyên dương trẻ
- Quan sát lắng nghe
- Trẻ thực hiện
<b> </b>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>Trị chơi vận động:</b></i>
-Bắt chước tạo dáng,
thỏ tìm chuồng, tìm
đúng nhà...
.
<i>. + Trị chơi dân gian:</i>
Bịt mắt bắt dê, vuốt
ve…
-Trẻ nắm được luật
chơi, cách chơi và
hứng thú chơi trò
- Rèn kỹ năng vận
động
- Giáo dục trẻ yêu cô
giáo và các bạn
Trẻ nắm được luật
chơi, cách chơi và
hứng thú chơi trò
chơi
-Địa điểm chơi
- Mũ chụp
-Trẻ thuộc các bài
đồng dao
<i><b>- Chơi theo ý thích: </b></i>
Cho trẻ chơi với các
đồ chơi, thiết bị
ngoài trời như cầu
trượt, đu quay..v..v
- Trẻ biết chơi đoàn
và chia sẻ với các
bạn.
- Trẻ biết cách chơi
- Đồ chơi ngoài trời
sạch sẽ, an toàn.
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>HĐ TRẺ BT</b> <b>HĐ TRẺ KT</b>
chơi, luật chơi của những trò chơi
mới và hướng dẫn trẻ chơi.
- Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách
chơi, luật chơi của những trò chơi
mà trẻ biết.
- Cho trẻ chơi mỗi trò chơi 2 - 3 lần
tùy theo hứng thú của trẻ.
- Sau mỗi lần chơi, cơ nhận xét và
khích lệ trẻ.
- Nhận xét - tuyên dương trẻ
- Trẻ tập trung
- QS và lắng nghe cô hướng dẫn
cách chơi và luật chơi.
- Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần theo
hứng thú
- Lắng nghe
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Hướng dẫn luật chơi, cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng thú
của trẻ
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị,
đồ chơi ngoài trời. Hướng dẫn trẻ
chơi an tồn. Cơ bao qt trẻ chơi
-Trẻ chơi tự do với các thiết bị,
đồ chơi ngoài trời.
-Trẻ chơi đoàn kết, nhường nhịn
nhau
- Quan sát
<b> </b>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
Vệ sinh - Rèn thói quen vệ
sinh trước, trong và
sau khi ăn
- Nước sạch, Khăn
mặt sạch,
- Ăn trưa, ăn q
chiều
- Trẻ ăn ngon miệng,
- Tạo khơng khí vui
vẻ trong bữa ăn
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ
sinh khi ăn
- Giáo dục trẻ một số
thói quen và hình vi
văn mình khi ăn như:
ngồi ngay ngắn,
khơng nói chuyện to,
không làm rơi vãi, ho
hoặc hắt hơi phải che
miệng,... biết mời cô
và các bạn khi bắt
đầu ăn, cầm thìa tay
- Hướng dẫn trẻ kê
bàn ghế
- Bát, thìa, cốc cho
từng trẻ
- Đĩa để cơm rơi,
khăn ẩm(lau tay)
- Đặt giữa bàn:
+ Một đĩa đựng thức
ăn rơi
+ Một đĩa để 5-6
khăn sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ Ngủ trưa</b>
- Trẻ được ngủ đúng
giờ, ngủ sâu, ngủ đủ
giấc
- Rèn cho trẻ biết
nằm ngay ngắn khi
ngủ
- Đảm bảo an toàn
cho trẻ khi ngủ
-Kê giường, chải
chiếu
- Chuẩn bị phòng
ngủ cho trẻ sạch sẽ,
yên tĩnh, thoáng mát
về mùa hè
- Giảm ánh sáng
bằng cách che rèm
cửa sổ
HOẠT ĐỘNG
- Cô cho trẻ làm vệ sinh cá nhân
+ Thực hiện 6 bước rửa tay,
+ Lau mặt
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
- Rửa mặt
- Quan sát
<b>1.Trước khi ăn </b>
- Cho 4-6 trẻ ngồi một bàn có lối đi
- Cô giáo chia cơm ra từng bát cho
trẻ ăn ngay khi còn ấm.
- Cơ giới thiệu món ăn và giáo dục
dinh dưỡng
- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trước khi
ăn
<b>2.Trong khi ăn</b>
- Cô qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói
quen văn minh khi ăn
<b>3. Sau khi ăn</b>
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định
-Trẻ ăn xong: lau miệng, rửa tay,
uống nước.
- Trẻ ngồi vào bàn ăn
- Quan sát và lắng nghe
- Mời cô, mời bạn ăn cơm
- Trẻ ăn
-Trẻ ăn xong lau miệng,rửa tay,
-Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
- Quan sát
-Trẻ ăn xong
lau miệng,rửa
tay, uống
nước
<i><b>1.Trước khi ngủ: Hướng dẫn trẻ lấy</b></i>
gối, cho trẻ nằm theo thành 2 dãy
- Khi đã ổn định, cho trẻ nghe những
bài hát ru êm dịu để trẻ dễ ngủ.
<i><b>2. Trong khi trẻ ngủ</b></i>
<b>- Cơ có mặt theo dõi sửa lại tư thế </b>
ngủ cho trẻ) khi cần). Phát hiện kịp
thời, xử lý tình huống có thể xảy ra
<i><b>3.Sau khi ngủ</b></i>
<i><b>- Cơ chải đầu tóc cho trẻ, nhắc trẻ cất</b></i>
gối, vào đúng nơi quy định
-Tự lấy gối
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy
- Trẻ ngủ
-Trẻ cất gối, cất chiếu, vào đúng
nơi quy định, vệ sinh, lau mặt
- Trẻ ngủ
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
-Rèn cho trẻ cách sắp
xếp đồ dùng cá nhân
gọn gàng.
-Trẻ biết tự sắp xếp
đồ dùng cá nhân
- Đồ dùng cá nhân
- Ôn bài hát “Cả nhà
thương nhau”.
- Bài thơ “ Ông mặt
-Trẻ hát đúng bài
hát.
- Trẻ đọc đúng bài
bài thơ.
- Bài hát, nhạc cụ
-Bài thơ “Ơng mặt
trời”.
-Hoạt động góc theo
ý thích của trẻ
- Hoạt động theo ý
thích trong các góc
- Rèn trẻ biết cất đồ
dùng, đồ chơi gọn
gàng, đúng nơi quy
định
- Một số đồ dùng,đồ
chơi
- Đồ chơi, nguyên
liệu , học liệu trong
các góc
HOẠT ĐỘNG
- Cơ hướng dẫn trẻ các tự cất quần
áo, ba lô, giầy dép đúng nơi quy
định.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ quan sát
* Tổ chức cho trẻ ôn bài hát, bài thơ
dưới các hình thức
+ Cả lớp,theo tổ, cá nhân.
+ Cô quan sát sửa sai cho trẻ
* Hỏi trẻ tên bài hát
* Giáo dục tình cảm với mọi người
trong gia đình.
Trẻ hát và đọc thơ theo lớp, tổ,
nhóm, cá nhân
-
* Hướng dẫn trẻ chọn góc chơi,cơ
quan sát trẻ chơi
-Trẻ chọn góc chơi
- Chơi cùng bạn <sub>- Chơi cùng </sub>
bạn
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Trả trẻ</b>
- Nêu gương cuối
ngày, cuối tuần: Rèn
trẻ ghi nhớ các tiêu
chuẩn và cách đánh
giá “Bé chăm, bé
ngoan, bé sạch”.
- Rèn cho trẻ ghi nhớ
các tiêu chuẩn và
cách đánh giá “Bé
chăm, bé ngoan, bé
sạch”.
- Bảng bé ngoan,
cờ…v…v.
Vệ sinh- trả trẻ - Trẻ được vệ sinh
sạch sẽ khi ra về
- Trẻ biết lấy đúng
-Trao đổi tình hình
của trẻ với phụ
huynh học sinh
- Tư trang, đồ dùng
cá nhân của trẻ
HOẠT ĐỘNG
- Cô gợi trẻ nêu tiêu chuẩn tđ
- Gợi trẻ nhận xét bạn, Nêu những
hành vi ngoan, chưa ngoan, nêu
những trẻ đạt ba tiêu chuẩn, và
những trẻ cịn mắc lỗi
- Cơ nhận xét và cho trẻ cắm cờ
(cuối ngày), tặng PBN(cuối tuần)
- Nhắc trẻ phấn đấu ngày hôm sau.
- Nêu tiêu chuẩn thi đua: bé
ngoan, bé chăm, bé sạch
-Trẻ nhận xét
-Qs và lắng nghe
-Qs và lắng nghe
- Cô nhắc trẻ làm vệ sinh cá nhân
- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân
của mình
- Cơ hướng trẻ biết chào hỏi cô giáo,
bạn bè, bố mẹ lễ phép trước khi ra
về.
- Trò chuyện trao đổi với phụ huynh
của trẻ
Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa tay,
lau mặt
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
mình
- Trẻ chào cô giáo, bạn bè, bố
mẹ lễ phép trước khi ra về.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
+ VĐCB: Bò chui qua ống dài 1,2 x 0,6m
+ TCVĐ: Chim và mèo
<i><b> Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: “Cả nhà thương nhau”</b></i>
-Trẻ biết tên hoạt động, biết bò bằng bàn tay cẳng chân qua ống dài 1,2 x 0,6 m
-Tập được bài tập phát triển chung, chơi tốt trò chơi vận động.
<b> 2. Kỹ năng</b>
-Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng đẻ thức hiện vận động.
- Trẻ rèn sự tự tin, khéo léo.
<b> 3. Thái độ </b>
- Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao, có ý thức rèn luyện thân thể.
<b> II- Chuẩn bị</b>
<b> 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Nhạc bài hát “cả nhà thương nhau”
- Cổng chui dài 1,2 x 0,6m
- Thảm nỉ, xắc xô, loa đài
- Mũ mèo và chim sẻ.
<b>. 2. Địa điểm</b>
- Sân tập an toàn, sạch sẽ, bằng phẳng
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>HĐ TRẺ BT</b> <b>HĐ TRẺ KT</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>
- Kiểm tra sức khoẻ của trẻ, chỉnh lại
trang phục cho gọn gàng.
- Cho trẻ hát bài: “Cả nhà thương nhau”.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề “Gia đình”
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Các con ạ hơm nay cô cùng các con sẽ
học bài thể dục mới nhé. Muốn tập giỏi
các con hãy chú ý quan sát nhé.
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động. </b></i>
- Hát “Gia đình gấu”. Kết hợp nhạc cô
cho trẻ đi thường, kiểng gót, đi mũi bàn
chân, đi khom lưng…
- Cho trẻ xếp thành hai hàng
<b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động.</b>
<i><b>a. Bài tập PTTC. </b></i>
Trẻ đứng 3 hàng ngang theo tổ.
- Trẻ hát.
- Trị chuyện cùng cơ.
- Vâng
-Đội hình vịng trịn.
- Động tác tay: Tay đưa ra phía trước đưa
lên cao.
+ Động tác chân: Ngồi khuỵu gối, tay đưa
cao ra trước.
+ Động tác bụng : Cúi gập người về phía
trước, tay chạm ngón chân
+ Động tác bật: Bật tách, khép chân.
<i><b>b. Vận động cơ bản.</b></i>
- Cô giới thiệu tên bài tập: “Bị chui qua
ống dài 1,2 x 0,6m”
- Cơ làm mẫu lần 1: Khơng phân tích
động tác.
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích động tác.
+Tư thế chuẩn bị: Cô quỳ, hai bàn tay sát
vạch chuẩn, mắt nhìn thẳng khi có hiệu
lệnh cơ bị tay phải đưa lên trước kết hợp
với chân trái, tay trái đưa lên kết hợp với
chân phải không nhấc chân, khi đến ống
+ khi thực hiên bài tập các con phải thực
hiện đúng kĩ thuật..
- Cô làm mẫu lần 3
- Cô cho 2-3 trẻ lần lượt thực hiện bài tập
mẫu.
- Trẻ thực hiện thực hiện vận động 3-4
lần. (Cô quan sát sửa sai, động viên trẻ và
bảo thêm cho trẻ)
<b>c. Trò chơi: “Chim và mèo”</b>
- Cơ giới thiệu trị chơi
+ Cách chơi: một bạn lên đội mũ mèo và
đóng làm mèo, các bạn cịn lại đóng chim
sẻ, mèo đang ngủ say, các chú chim sẻ đi
kiếm ăn gần đến mèo thức dậy đuổi bắt
chim sẻ. Chim sẻ chạy thật nhanh về
chuồng, chú chim sẻ nào chậm chân bị
bắt sẽ phải đổi chỗ làm mèo.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần ( đổi vai cho trẻ )
- Nhận xét trẻ sau khi chơi.
ngang
-Trẻ tập các động tác
theo cô mỗi động tác
tập 2 lần, 8 nhịp.
- Bật theo nhịp xắc xô
- Trẻ đứng 2 hàng
quay mặt vào nhau
- Chú ý lắng nghe
- Chú ý, quan sát.
- Trẻ lần lượt thực
hiện.
- Trẻ thực hiện vận
động.
- Trẻ lắng nghe
- Chú ý, quan
sát.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng.
<b>4. Củng cố</b>
- Hỏi trẻ tên bài tập, tên trò chơi
- GD trẻ thường xuyên tập thể dục
<b>5. Kết thúc </b>
- Nhận xét - tuyên dương
- Chuyển hoạt động khác
-Trẻ chơi
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
-Nhắc lại tên bài tập,
tên trò chơi
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>... ...</b></i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2020</i>
<b>Tên hoạt động: - Toán “ So sánh, sắp xếp chiều dài của 3 đối tượng”</b>
<b> Hoạt động bổ trợ : TC “Thi ai nhanh”</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết so sánh sự khác nhau về chiều dài của 3 đối tượng.
- Trẻ nhận biết sự khác nhau về kích thước: dài nhất - ngắn hơn - ngắn nhất. Biết so
sánh số lượng và dùng các từ “ dài nhất, ngắn hơn, ngắn nhất’.
- Trẻ u thích mơn học, tích cực tham gia hoạt động
<b> 2. Kỹ năng</b>
- Trẻ biết so sánh nhận ra vật có chiều dài khác nhau.
- Rèn cho trẻ có kỹ năng xếp cạnh, kỹ năng so sánh về chiều dài của 3 đối tượng
- Phát triển tư duy cho trẻ.
<b> 3. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thúng tham gia vào các hoạt động.
-Trẻ biết sử dụng đồ dùng, lấy cất đúng nơi quy định.
<b> II. Chuẩn bị</b>
<b> 1. Đồ dùng cuả giáo viên và trẻ </b>
- 3 băng giấy to có kích thước khác nhau (đỏ, vàng, xanh).
- Mơ hình nhà bạn búp bê: nhà, các thanh gỗ ngắn – dài, thảm cỏ.
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi đựng 3 băng giấy: băng giấy xanh dài nhất, băng giấy đỏ
ngắn hơn, băng giấy vàng ngăn nhất.
- Bảng, thước chỉ, nhạc bài hát
<b> 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.</b>
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b><sub>HĐ TRẺ BT</sub></b> <b><sub>HĐ TRẺ KT</sub></b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>- Cho trẻ hát và vận động bài “ngơi nhà mới”</b>
- Trị chuyện với trẻ về nội dung bài hát
- Hỏi trẻ đang khám phá chủ đề gì?
- Nhà bạn búp bê vừa làm nhà xong, cơ thấy
lớp mình hát rất hay lên đã thưởng cho cả lớp
một chuyến đi thăm nhà bạn búp bê nhé.
Chúng mình cùng lên đường nào.
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
- Hướng trẻ vào nội dung bài dạy
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Ôn so sánh chiều dài của </b>
<b>hai đối tượng.</b>
<b>- Cô cùng trẻ hát bài “ Nhà của tơi” cùng trẻ </b>
-Trẻ hát
- Trị chuyện cùng cơ.
- Gia đình
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ chào bạn búp bê.
- Cô giới thiệu: chào các bạn nhỏ đến nhà của
mình.
+ Các con nhìn nhà mình có gì?
+ Đây là cái gì?
+ Cịn đây là cái gì?
- Cơ giới thiệu: các bạn có thấy thanh gỗ này
không? Búp bê dùng các thanh gỗ này để làm
nhà mới. Nhưng tớ lại không biết thanh gỗ
nào dài hơn, thanh gỗ nào ngắn hơn? Các bạn
có cách nào để giúp mình khơng?
- Cơ cho trẻ làm thao tác đo.
+ Thanh gỗ màu nào dài hơn?
+ Thanh gỗ màu nào ngắn hơn?
- Cô củng cố cho trẻ nhắc lại: Thanh gỗ màu
đỏ dài hơn, thanh gỗ màu xanh ngắn hơn.
- Búp bê cảm ơn các bạn đã giúp bạn ấy. Búp
bê còn nhiều thanh gỗ nữa để làm nhà mới.
Vì khơng biết chọn thanh gỗ nào phù hợp.
Búp bê có 3 thanh gỗ có màu sắc, kích thước
khác nhau phải chọn như thế nào bây giờ.
Khó quá các bạn hỏi cô giáo đi.
+ Cô giáo ơi cô giúp bạn búp bê với.
- Cô sẽ giúp các bạn để biết 3 thanh gỗ này có
kích thước như thế nào với nhau, búp bê tặng
cho mỗi bạn một rổ đồ chơi để học cách so
sánh. Bây giờ cô mời các bạn và bạn búp bê
về lớp, cô dạy cho chúng mình biết điều đó
nhé.
- Cơ cho trẻ lấy đồ dùng về chỗ.
<b>3.2.Hoạt động 2: So sánh chiều dài của ba </b>
<b>đối tượng.</b>
- Cho trẻ ổn định chỗ ngồi và phát bảng xếp
cho trẻ.
-Chào bạn búp bê
-Trẻ lắng nghe
-Nhà búp bê.
- Thanh gỗ.
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ đo
- Thanh gỗ màu xanh
dài hơn
- Thanh gỗ màu đỏ
ngắn hơn.
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ trả lời
-Trẻ về chỗ ngồi
-Trẻ nhận rổ và về
chỗ ngồi.
- Chúng mình tập đo và so sánh chiều dài của
băng giấy để làm nhiều nhà mới cho bạn búp
- Cô cho trẻ xếp băng giấy xếp ngay ngắn
xuống bảng: Trước tiên đặt băng giấy màu đỏ
đặt xuống bảng, tiếp tục băng giấy màu xanh
đặt phía dưới băng giấy màu đỏ sao cho mép
bên trái thẳng hàng nhau.
- Con thấy hai băng giấy như thế nào?
- Băng giấy nào dài hơn?
- Băng giấy nào ngắn hơn?
- Vì sao con biết?
(Cô đặt thước cho trẻ thấy rõ băng giấy nào
dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn)
- Cô cho trẻ lấy băng giấy màu vàng: Các con
lấy băng giấy màu vàng tiếp tục đặt phía dưới
băng giấy màu đỏ, sao cho mép trái của 3
băng giấy thẳng hàng.
- Các con thấy ba băng giấy như thế nào với
nhau?
- Các con thấy băng giấy màu đỏ như thế nào
với băng giấy màu xanh? Vì sao con biết?
- Băng giấy màu xanh như thế nào với băng
giấy màu vàng? Vì sao cịn biết?
- Cơ củng cố và cho trẻ nhắc lại: Băng giấy
màu đỏ dài nhất, băng giấy màu xanh dài hơn,
băng giấy màu vàng ngắn nhất.
- Cơ giới thiệu: Bây giờ cơ và chúng mình đo
thử xem có đúng như vậy khơng nhé.
- Cơ cho trẻ đặt băng giấy màu vàng làm
chuẩn, xếp băng giấy màu xanh, đỏ sao cho 3
băng giấy mép bên trái thẳng hàng nhau.
- Cho trẻ đặt tiếp băng giấy màu vàng ngắn
nhất xuống bảng, tiếp tục đặt băng giấy màu
xanh hơn xuống dưới sao cho mép trái của 2
băng giấy thẳng hàng nhau.
+ Băng giấy màu vàng như thế nào với băng
giấy màu xanh? Vì sao con biết?
(Cơ đặt thước cho trẻ rõ băng giấy nào dài
-Trẻ chú ý nghe
-Trẻ xếp băng giấy ra
bảng
-Không bằng nhau.
-Băng giấy đỏ dài
hơn, băng giấy xanh
ngắn hơn.
- Trẻ trả lời theo hiểu
-Trẻ làm theo
-Không bằng nhau
-Trẻ trả lời theo hiểu
biết
-Nhắc theo cô
-Trẻ làm theo
- Cô củng cố: Băng giấy vàng ngắn hơn băng
giấy xanh.
- Tiếp tục đặt băng giấy đỏ sao cho mép trái
của 3 băng giấy thẳng hàng nhau.
+ Băng giấy màu đỏ như thế nào với băng
giấy màu xanh? Vì sao con biết?
+ Chúng mình thấy 3 băng giấy như thế nào?
- Cơ củng cố và cho trẻ nhắc lại: Băng giấy
màu vàng ngắn nhất, băng giấy màu xanh dài
hơn, băng giấy màu đỏ dài nhất.
<b>3.3.Hoạt động 3: Luyện tập</b>
*Trò chơi: “Thi ai nhanh”
- Cô cho mỗi trẻ một rổ đựng 3 thanh gỗ có
chiều dài và màu sắc khác nhau. Khi cơ gọi
tên thanh gỗ màu gì thì trẻ giơ lên và nói đặc
điểm dài nhất – dài hơn – ngắn nhất và ngược
lại khi cơ nói đặc điểm thì trẻ giơ lên thanh gỗ
màu gì.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. ( Cô và trẻ
cùng nhận xét sau mỗi lần chơi ).
<b>4. Củng cố</b>
- Gợi hỏi để trẻ nhắc lại tên bài vừa học
- GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, chơi
đoàn kết với các bạn.
<b>5. Kết thúc </b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ theo lớp, tổ, cá
nhân
-Chuyển hoạt động.
-Trẻ trả lời
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ làm theo
-Trẻ trả lời theo hiểu
biết
-Trẻ nhắc theo
-Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi trò chơi
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 4 ngày 21 háng 10 năm 2020</i>
<b>Tên hoạt động: Âm nhạc: Dạy hát “Cả nhà thương nhau”</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: TC: “Bao nhiêu bạn hát”</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết được tên bài hát, tên tác giả.
- Thuộc và hiểu nội dung ý nghĩa của bài.
<b> 2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định
- Rèn kỹ năng hát, khả năng phản xạ nhanh theo tiết tấu âm nhạc khi tham gia trò
chơi.
- Rèn khả năng diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc.
<b> 3. Thái độ </b>
-Trẻ yêu thích âm nhạc
-Trẻ mạnh dạn tự tin, hào hứng tham gia hoạt động.
- Giáo dục trẻ yêu thương người thân trong gia đình
<b> II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau”
- Xắc xơ, nhạc cụ âm nhạc, mũ chóp
-Trang phục quần áo gọn gàng.
<b>2. Địa điểm</b>
- Trong lớp
III- Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>HĐ TRẺ BT</b> <b>HĐ TRẺ KT</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>- Cô cho trẻ quan sát bức tranh gia đình và trị </b>
chuyện cùng trẻ về nội dung của bức tranh.
- Cơ có bức tranh gì đây?
- Trong bức tranh có những ai? Có tất cả bao
nhiêu người? (Cho trẻ đếm).
- Các con thấy mọi người trong bức tranh này
như thế nào?
- Cơ đố chúng mình đây là gia đình đơng con
hay ít con?
- Trị chuyện với trẻ về gia đình của trẻ.
- Gia đình con có bao nhiêu người? Gồm những
ai?
- Các con có u thương mọi người trong gia
đình khơng?
- Nếu vậy các con phải làm gì để bày tỏ tình yêu
thương ấy?
* Giáo dục: Các con phải chăm ngoan học giỏi,
-Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
-Trẻ kể
- Rất hạnh phúc ạ
- Ít con ạ
- Trẻ trị chuyện
cùng cơ
- Trẻ kể
- Chăm ngoan học
giỏi, vâng lời ông
vui lòng nhé!
<b>2. Giới thiệu bài :</b>
<b>- Hơm nay cơ có một bài hát nói về tình cảm </b>
của những người thân trong gia đình dành cho
nhau rất là hay chúng mình có muốn học bài hát
này cùng với cô không. Vậy bây giờ cô mời cả
lớp mình cùng lắng nghe cơ hát nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
<b>3.1. Hoạt động1: Dạy trẻ hát : “Cả nhà </b>
<b>thương nhau”</b>
- Cơ hát lần 1: Thể hiện tình cảm, điệu bộ khi
hát
+ Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả: Bài hát
cô vừa hát cho chúng mình nghe có tên là “Cả
nhà thương nhau”do nhạc sĩ Phan Văn Minh
sáng tác đó.
- Cơ hát lần 2: Kèm động tác mình họa, có nhạc.
- Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả
+ Giảng nội dung bài hát: Các con ạ! Trong mỗi
chúng ta ai cũng có gia đình, ở đó mọi người
ln u thương và đùm bọc nhau, khi xa thì
nhớ, gần nhau thì cười.
* Dạy trẻ hát:
- Dạy trẻ hát từng câu cho đến hết bài.
- Cô sửa sai cho trẻ.
- Mời các tổ hát theo chỉ tay của cô, hát to hát
nhỏ.
- Cho trẻ hát đan xen theo nhiều hình thức: Tổ,
nhóm, cá nhân trẻ hát.
- Cơ động viên khích lệ trẻ
- Cho cả lớp hát lại lần nữa
<b>3.2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc: “Bao </b>
<b>nhiêu bạn hát”</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Giới thiệu cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Cơ dùng mũ chóp che mặt trẻ, sau
đó mời 2,3 bạn khác đứng lên hát, sao đó ngồi
xuống. Cơ hỏi bạn đội mũ chóp vừa nghe mấy
bạn, trẻ đoán đúng cả lớp vỗ tay hoan hô và tiếp
tục cô mời trẻ khác lên chơi.
- Trẻ lắng nghe.
-Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ trả lời
- Trẻ hát theo hiệu
lệnh của cô
- Trẻ hát theo tổ,
nhóm, cá nhân.
- Trẻ lắng nghe,
quan sát
-Trẻ quan sát
+ Luật chơi: Trẻ nào đoán chưa đúng thì phải
hát lại bài hát đó
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi
- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát hướng dẫn
cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét, tuyên dương
<b>4. Củng cố</b>
- Hôm nay các con được học bài gì?
- Giáo dục trẻ biết chú ý trong giờ học.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cơ nhận xét, tun dương, khích lệ trẻ cố gắng
trong hoạt động lần sau.
- Chuyển hoạt động.
-Trẻ chơi trò chơi
-Trẻ nhắc lại
- Lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2020</i>
<i><b>1. Kiến Thức</b></i>
- Trẻ hào hứng kể về gia đình của mình
- Trẻ biết được địa chỉ nơi ở, quan hệ của các thành viên trong gia đình đối với trẻ
(Ông bà, cha mẹ, anh chị em...)
- Trẻ biết trách nhiệm của cha mẹ đối với con cái và ngược lại.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ biết quuan tâm, yêu thương, kính trọng, quý mến các thành viên trong
gia đình.
<b>II- Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Ảnh chụp gia đình một số bạn trong lớp.
- Tranh ảnh gia đình 2 thế hệ, 3 thế hệ.
- Tranh ảnh gia đình đơng con, ít con.
- Băng đĩa có bài hát về chủ đề: Cả nhà thương nhau, gia đình gấu, Ba ngọn nến lung
linh.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học.
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>HĐ TRẺ BT</b> <b>HĐ TRẺ KT</b>
<b>1. Ơn định tổ chức</b>
- Cơ cho trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau”
+ Các con vừa hát bài hát nói về cái gì ?
- Vậy gia đình các con sống chung với
nhau có u thương nhau khơng?
- Những ngày nào thì tất cả mọi người có
mặt đơng đủ?
- Các con hãy kể về gia đình mình cho cô
và các bọn nghe nhé!
- Cho một vài cháu giới thiệu về gia đình
- Vậy những lúc gia đình đơng đủ các con
có chụp ảnh để làm kỉ niệm không mang
lên đây nào.
- Vậy hôm nay ai sẽ giới thiệu cho lớp
mình biết là gia đình của mình gồm có
những ai
- Trẻ hát.
- Cả nhà thương nhau
ạ
- Có ạ
-Cuối tuần ạ
-Trẻ kể
- Có ạ
-Trẻ mang ảnh đã
chuẩn bị từ ở nhà lên.
.
-Trẻ lắng nghe
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Để hiểu rõ hơn về gia đình của chúng ta
hơm nay cơ và chúng mình cùng nhau tìm
hiểu nhé!
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1 Hoạt động 1: Quan sát, đàm thoại về</b></i>
<b>gia đình của một số bạn trong lớp.</b>
- Đây là hình ảnh của gia đình bạn An.
Đây là ai vậy an?
+ Cha con làm nghề gì? ở đâu?
+ Mẹ con làm nghề gì? ở đâu?
+ Cơ tóm lại ý trẻ: Gia đình bạn An chỉ có
cha mẹ bạn và bạn. Vậy gia đình bạn An là
gia đình đơng con hay ít con.
+ Đúng r. Gia đình bạn An là gia đình ít
con và là gia đình một thế hệ đấy. Gia đình
chỉ có một con và cha mẹ là gia đình một
thế hệ.
- Cho bạn Bích lên giới thiệu các thành
viên trong gia đình mình qua chân dung:
Cha mẹ, anh chị và Bích.
+ Cô hỏi nghề nghiệp của cha mẹ, anh chị
+ Nhà bạn Bích có mấy người con?
+ Vậy gia đình bạn Bích là gia đình như
thế nào?
+ Đúng rồi, gia đình có từ ba con trở lên
là gia đình đơng con. Vậy gia đình bạn là
gia đình mấy thế hệ?
+ Gia đình bạn chỉ có cha mẹ và con cái
thì được gọi là gia đình hai thế hệ: Thế hệ
cha mẹ và thế hệ các con.
-Cho bạn Đạt lên giới thiệu gia đình mình:
Ơng bà, cha mẹ và bạn Đạt.
+ Cơ hỏi nghề nghiệp của mọi người trong
gia đình.
+ Gia đình bạn Đạt là gia đình đơng con
hay ít con.
+ Vậy gia đình bạn Đạt là gia đình có mấy
- Cha con, mẹ con và
con.
-Trẻ trả lời
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ kể
-Trẻ trả lời
-Ba người con
- Đông con ạ
-Hai thế hệ
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ kể
- Trẻ kể
-Ít con ạ
- Ba thế hệ
-Trẻ nhắc lại
-Trẻ lắng nghe
-Yêu thương, kính
trọng ạ
+ Đó là những thế hệ nào?
+ Cơ nhấn mạnh: Gia đình có ơng bà, bố
mẹ và con là gia đình ba thế hệ.
-Nếu gia đình các con có ơng bà sống
chúng các con phải như thế nào?
- Nếu có ơng bà sống chung thì chúng ta
phải biết lễ phép, kính trọng ơng bà.
- Khi ở nhà cha mẹ các con có yêu thương
- Các con có làm việc gì giúp cha mẹ
không?
=> Cô giáo dục trẻ phải biết yêu thương
kính trọng ơng bà , cha mẹ và những người
thân trong gia đình. Biết nhường nhịn e
nhỏ.
<b>3.2.Hoạt động 2: Luyện tập</b>
* Trị chơi: “Kết nhóm”
- Cơ giới thiệu cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Cô cho các cháu đi thành
vịng trịn vừa đi vừa hát. Khi cơ nói “Kết
nhóm, kết nhóm”- Trẻ nói “Nhóm nào,
nhóm nào?”. Kết thành nhóm gia đình
đơng con hoặc ít con.
+ Luật chơi: Nhóm nào ghép nhanh ghép
đúng thì nhóm đó giành chiến thắng.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi
- Cơ kiểm tra kết quả, động viên khích lệ
trẻ.
<b>4. Củng cố</b>
<i> - Hỏi trẻ các con vừa được trị chuyện về </i>
- Giáo dục trẻ: Cần phải u thương, kính
trọng những người thân trong gia đình
mình.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cơ nhận xét trẻ.
- Động viên khích lệ trẻ trong hoạt động
tiếp theo.
-Có ạ
-Trẻ kể
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ chơi trò chơi -Trẻ chơi trò
chơi
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2020</i>
-Trẻ nhớ tên bài thơ “Rong và cá”, tên tác giả.
- Trẻ thuộc và hiểu nội dung bài thơ
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Kỹ năng đọc diễn cảm, mach lạc, biết thể hiện nét mặt, điệu bộ khi đọc thơ.
<b>3. Thái độ </b>
- Giáo dục trẻ biết quý rong và cá, giữ gìn hồ nước sạch để rong và cá sống được.
<b>II- Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Mơ hình minh họa , bể cá
<b>- Tranh dạy trẻ đọc thơ</b>
- Máy tính, đĩa nhạc
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Trong lớp.
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>HĐ TRẺ BT</b> <b>HĐ TRẺ KT</b>
<b>1..Ổn định tổ chức </b>
- Trong tuần học vừa qua lớp mình đã học rất
ngoan và giỏi vì vậy bác Gấu đã tặng cho lớp
- Cô cùng trẻ quan sát và đàm thoại:
+ Con nào giỏi cho cơ biết trên tay cơ có gì
đây?
+Vậy bạn nào tinh mắt quan sát xem trong bể
cá có gì nhỉ?
+À đúng rồi. Có những chú cá đang bơi lội
tung tăng đấy.
+ Các con nhìn thật kĩ nhé, ngồi những chú cá
ra thì trong bể thủy tinh này cịn có gì nào?
- Đúng rồi có những cây rong xanh đấy
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
<b>-Đó cũng chính là chủ đề của bài học ngày hôm</b>
nay cô muốn giới thiệu cho chúng mình đó.Bài
thơ này có nhắc tới cây rong và những chú cá
đấy. Chúng mình có muốn cùng cô học bài thơ
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ làm theo
-Bể cá ạ
- Cá ạ
- Rong xanh
-Trẻ lắng nghe
này không. Vậy các con ngồi ngoan ngồi đẹp
cùng cô học bài thơ này nhé.
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Cho trẻ làm quen với bài </b></i>
<i><b>thơ</b></i>
-Cô giới thiệu tên bài thơ “Rong và cá” của tác
giả Phạm Hổ.
*Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp cử chỉ điệu
bộ.
- Các con ơi cô vừa đọc cho các con nghe bài
thơ “Rong và cá” của tác giả Phạm Hổ, bài thơ
nói lên vẻ đẹp của những cây rong và những
chú cá khi sống dưới nước luôn luôn quấn quýt
bên nhau giống như những người bạn thân thiết
đấy.
* Lần 2: sử dụng mô hình minh hoạ.
-Để chúng mình hiểu hơn về bài thơ “Rong và
cá” các con trật tự lắng nghe cô đọc thêm một
lần nữa nhé!
- Cô đọc diền cảm qua mơ hình minh họa.
<i><b>3.2.Hoạt động 2: Đàm thoại</b></i>
- Vừa rồi cơ đọc cho lớp mình nghe bài thơ gì?
- Bài thơ “Rong và cá” của tác giả nào?
- Cô và các con cùng nhau giải nghĩa bài thơ
nhé.
+ Trong bài thơ “Rong và cá” có nhắc tới cơ
nào nhỉ?
+À đúng rồi trong bài thơ có nhắc tới cô rong
xanh, cô rong xanh là những cây rong sống ở
dưới nước qua lời miêu tả của tác giả đã trở lên
rất là mềm mại giống như là con người đấy.
+ Các con có biết những cây rong sống ở đâu
khơng nhỉ?
+ Trong bài thơ ngồi cây rong ra cịn nhắc tới
con vật gì nữa nào?
+ Bây giờ các con cho cô biết xem những chú
cá là động vậy sống ở đâu nhỉ?
+Đúng rồi, cá là động vật sông dưới nước.Vậy
-Trẻ quan sát và
lắng nghe
-Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ trả lời
-Cô rong xanh ạ
-Trẻ trả lời
-Đàn cá ạ
-Dưới nước ạ
-Trẻ trả lời
-Trẻ quan sát
-Trong bài thơ tác giả đã miêu tả đàn cá múa
bên cạch cơ rong giống như là đồn văn cơng
nghĩa là các nghệ sĩ múa biêu diễn xung quanh
rất là xinh đẹp đấy.
- Cô củng cố: Bài thơ “Rong và cá” của tác giả
Phạm Hổ khơng chỉ nói lên vẻ đẹp của những
cây rong và những chú cá sống ở dưới nước
luôn quấn quýt bên nhau như những người bạn
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ</b></i>
- Cho trẻ đọc cùng cô 2-3 lần.
<b>- Cô cho trẻ đọc từng câu thơ cho trẻ thuộc.</b>
<b>- Mời cả lớp, nhóm, cá nhân lên đọc.</b>
<b>- Động viên, khuyến khích trẻ đọc. </b>
- Cho trẻ đọc bài thơ nối tiếp theo từng tổ.
À các con ạ! Từ bài thơ “Ông mặt trời” mà
nhạc sĩ Trịnh Công Sơn phổ nhạc bài thơ thành
một bài hát rất hay, rất sôi động đấy. Các con
hãy cùng đứng lên lắc lư theo điệu nhạc của bài
hát.
<b>4. Củng cố </b>
- Các con vừa được học bài đồng dao gì?
- Cơ củng cố lại
<b>5. Kết thúc </b>
- Cơ động viên khích lệ trẻ.
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ đọc thơ
-Tổ, nhóm, cá
nhân đọc thơ.
- Trẻ hát và vận
động
Trẻ nhắc lại
-Trẻ quan sát
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>