Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.78 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 35 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN : </b>
Thời gian thực hiện: Số tuần:2 tuần;
Tên chủ đề nhánh 2:
Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
Đón trẻ vào lớp, trao
đổi với phụ huynh về
tình trẻ
- Hướng dẫn trẻ cất đồ
dùng cá nhân
-Biết được tình hình
sức khỏe của trẻ,
những nguyện vọng
của phụ huynh
- Tạo mối quan hệ
giữa GV và phụ
huynh, giữa cô và trẻ
Rèn kỹ năng tự lập,
gọn gàng, ngăn lắp
- Mở cửa thơng
<b>Chơi</b>
- Trò chuyện về Bé
chuẩn bị lên lớp 1
- Hướng trẻ vào góc
chơi
- Điểm danh trẻ tới lớp
- Giúp trẻ nhận biết
và khám phá
- Trẻ chơi theo ý
thích trong các góc
- Theo dõi trẻ đến lớp
- Tranh theo chủ đề
- Chuẩn bị đồ
dùng, đồ chơi
<b>Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
Tập bài tập thể dục sáng -Trẻ được hít thở
khơng khí trong lành
buổi sáng, được tắm
nắng và phát triển thể
lực cho trẻ
- Trẻ tập tốt các động
tác phát triển chung
- Giáo dục trẻ ý thức
rèn luyện thân thể để
có sức khỏe tốt
- Sân tập bằng
phẳng an toàn sạch
sẽ
- Đĩa nhạc bài hát “
chào một ngày
mới”
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC</b>
Từ ngày 29/06/2020 đến ngày 10 tháng 7 năm 2020
Bé chuẩn bị lên Lớp 1
Từ ngày 06/07 Đến ngày 10/7/2020
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ ân cần, nhắc trẻ chào ơng
bà, bố mẹ,...
- Trị chuyện trao đổi với phụ huynh
- Hướng dẫn và nhắc trẻ cất đồ dùng cá
nhân vào nơi quy định
- Trẻ chào cô, chào bố mẹ, ông, bà,...
-Trẻ tự cất đồ dùng cá nhân vào đúng
nơi quy định
- Cô cho trẻ quan sát tranh và trị
chuyện
- Quan sát trẻ chơi trong các góc
- Trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định
- Điểm danh trẻ
- Trị chuyện cùng cơ
- Trẻ chơi cùng bạn trong góc
- Biết cất đồ chơi đúng nơi quy định
- Trẻ có mặt “ Dạ” cơ
<b>1. ổn đinh: Cho trẻ xếp hàng</b>
<i><b>2. Khởi động: Đi kết hợp, đi bằng gót </b></i>
chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom
lưng, chạy chậm, chạynhanh
<i><b> 3.Trọng động</b></i>
- Hô hấp: Thổi nơ bay
- Tay đưa ra ngang gập tay trước ngực
- Ngồi khụy gối.
- Nghiêng người sang hai bên
- Bật nhảy tại chỗ.
<i><b>4. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà </b></i>
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc</b>
-Trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài hát “
Trường cháu đây trường mầm non”,
thực hiện các động tác theo hiệu lệnh
của cô
-Trẻ tập cùng cô các động tác phát
-Đi nhẹ nhàng
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động góc</b>
<i><b> - Góc phân vai: </b></i>
Chơi Gia đình; Cơ
giáo; Cửa hàng bán
sách và đồ dùng học
tập...
<i><b>- Góc xây dựng: </b></i>
Xây dựng trường
tiểu học…v...
<i><b>- Góc nghệ thuật:</b></i>
Hát, múa, vận động
các bài hát về chủ đề.
Chơi với dụng cụ âm
nhạc. Tô màu, vẽ, xé,
cắt dán trang trí đồ
dùng học tập, trường
tiểu học....-
<i><b>- Góc học tập: </b></i>
Xem sách tranh
truyện, kể chuyện
theo tranh về chủ đề
“Trường tiểu học”.
<i><b>Góc thiên nhiên:</b></i>
Tưới và chăm sóc
rau. Chơi với cát,
nước, sỏi.
- Trẻ biết chơi theo
nhóm, chơi cùng
nhau.
+ Trẻ biết nhận vai
chơi và thể hiện vai
chơi.
- Trẻ biết phối hợp
cùng nhau, biết xếp
chồng, xếp cạnh
những khối gỗ,
gạch...
- Phát triển sự khéo
léo của đôi tay, óc
sáng tạo của trẻ.
+ Trẻ yêu thích hoạt
động nghệ thuật,
- Trẻ biết cách giở
sách cẩn thận, không
nhàu nát và biết cách
giữ gìn sách vở
- Trẻ biết cách chăm
sóc cây.
- Trẻ yêu thích lao
động.
- Bộ đồ dùng đồ
chơi nấu ăn,trang
phục của vai
- Bộ đồ học tập
- Đồ chơi lắp ghép,
dụng cụ xây dựng,
thảm cỏ, cây cối,…
+ Trang phục biểu
diễn văn nghệ.
+ Dụng cụ âm nhạc:
xắc xô, phách tre…
v…
- Sách truyện theo
- Cát, sỏi, bình tưới
và dụng cụ chơi
với cát nước…v.v
HOẠT ĐỘNG
<b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định</b>
-Cho trẻ hát, vận động bài Tạm biệt búp bê
và trò chuyện cùng trẻ về “Bé chuẩn bị lên
lớp 1“
<b>2. Nội dung </b>
<b>2.1. Thỏa thuận trước khi chơi</b>
+ Cô hỏi trẻ về tên góc,nội dung chơi trong
từng góc
-Cơ giới thiệu nội dung chơi ở các góc
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng các câu
hỏi: Con thích chơi ở góc chơi nào? Con hãy
về góc chơi nhé!
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc cho
hợp lí.
- Góc Pv cho trẻ phân vai chơi, góc xd cho trẻ
bầu nhóm trưởng
+ GD trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau,
<b>không tranh giành đồ chơi </b>
<b>2.2. Quá trình trẻ chơi</b>
<b>- Cơ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi </b>
mở.Động viên khuyến khích trẻ ,hướng dẫn,
giúp đỡ trẻ khi cần
- Đổi góc chơi, liên kết nhóm chơi
<b>2.3. Nhận xét góc</b>
- Cho trẻ đi tham quan góc chơi XD
- Nhận xét góc chơi.
<b>3. Kết thúc </b>
<b>- Nhận xét buổi chơi, giáo dục ý thức bảo vệ </b>
đồ dùng đồ chơi
- Nhận xét, tuyên dương
- Hát vđ
- trị chuyện
- Nói tên góc chơi . Nội dung
chơi trong từng góc
-QS và lắng nghe
- Tự chọn góc hoạt động
Phân vai chơi
- Trẻ chơi trong các góc
-Tham quan các góc chơi và nói
nên nhận xét của mình
- Quan sát và lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoài</b>
<b>trời</b>
<i><b>* Hoạt động có chủ</b></i>
<i><b>đích:</b></i>
- Dạo chơi sân
- Rèn cho trẻ khả
năng quan sát, ghi
nhớ, so sánh.
- Trẻ biết cảm nhận
sự thay đổi của thời
tiết và biết cách ăn
mặc phù hợp để bảo
vệ sức khỏe của bản
thân.- Phát triển kĩ
năng nghe, phân biệt
âm thanh.
- Mũ, giầy dép.
- Địa điểm: Khu vực
sân trường bằng
phẳng, an toàn cho
trẻ.
- Vẽ trên sân: Vẽ đồ
dùng học tập.
- Trẻ biết cách vẽ
những nét cơ bản để
vẽ đồ dùng học tập.
- Trẻ biết tên, công
dụng của một số đồ
- Phấn trắng, phấn
màu.
+ Nhặt lá rụng ở sân
trường
.
-Trẻ biết nhặt lá ở
sân trường.
-GD trẻ biết giữ gìn
vệ sinh mơi trường.
Địa điểm.
HOẠT ĐỘNG
- Dẫn trẻ đi dạo chơi sân trường, quan sát và
cảm nhận thời tiết trong ngày.
+ Các con thấy thời tiết hôm nay như thế
nào?
+ Thời tiết lạnh hay ấm áp?
+ Hôm nay, trời mưa hay nắng, có gió
khơng?
+ Với thời tiết này thì phải mặc quần áo như
thế nào cho phù hợp ?...v…
- Trẻ dạo chơi và quan sát, cảm
nhận thời tiết.
+ Trẻ trả lời theo sự khám phá
của bản thân.
- Cô cho trẻ kể về một số đồ dùng học tập mà
trẻ biết. Cô gợi ý cho trẻ nói về đặc điểm hình
dáng, cách vẽ.
+ Cơ cho trẻ vẽ trên nền sân.
+ Cô cho trẻ quan sát hình vẽ của bạn và
nhận xét.
- Trẻ kể theo sự hiểu biết của
bản thân mình.
+ Trẻ vẽ trên sân.
+ Trẻ quan sát và nhận xét.
- Cô tổ chức cho trẻ cùng cô nhặt lá rụng ở
sân trường
+ Các con vừa được làm gì?
+ Cơ nhận xét tun dương trẻ.
- Cơ giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh môi trường
vứt rác đúng nơi quy định.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chú ý lắng nghe
<b> </b>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>Trị chơi vận động</b></i>
+ Nhảy bao bố
-Trẻ nắm được luật
chơi, cách chơi và
hứng thú chơi trò
chơi
- Rèn kỹ năng vận
động
- Giáo dục trẻ yêu cô
giáo và các bạn
-Địa điểm chơi
- bóng
+ Tung bóng -Trẻ nắm được luật
chơi, cách chơi và
hứng thú chơi trò
chơi
-Trẻ thuộc các bài
đồng dao
<i><b>- Chơi theo ý thích: </b></i>
cho trẻ chơi với các
đồ chơi, thiết bị
ngoài trời như cầu
trượt, đu quay..v..v
- Trẻ biết chơi đoàn
và chia sẻ với các
bạn.
- Trẻ biết cách chơi
đảm bảo an toàn cho
bản thân.
- Đồ chơi ngoài trời
sạch sẽ, an toàn.
HOẠT ĐỘNG
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật
chơi của những trò chơi mới và hướng dẫn trẻ
chơi.
- Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật
chơi của những trò chơi mà trẻ biết.
- Cho trẻ chơi mỗi trò chơi 2 - 3 lần tùy theo
hứng thú của trẻ.
- Sau mỗi lần chơi, cơ nhận xét và khích lệ
trẻ.
- Nhận xét - tuyên dương trẻ
- Trẻ tập trung
- QS và lắng nghe cô hướng dẫn
cách chơi và luật chơi.
- Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần theo
hứng thú
- Lắng nghe
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Hướng dẫn luật chơi, cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng
thú của trẻ
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi
ngoài trời. Hướng dẫn trẻ chơi an tồn. Cơ
bao qt trẻ chơi
-Trẻ chơi tự do với các thiết bị,
đồ chơi ngoài trời.
-Trẻ chơi đoàn kết, nhường
nhịn nhau
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
Vệ sinh - Rèn thói quen vệ
sinh trước, trong và
sau khi ăn
- Nước sạch, Khăn
mặt sạch,
- Ăn trưa, ăn q
chiều
- Trẻ ăn ngon miệng,
- Tạo khơng khí vui
vẻ trong bữa ăn
- Nhắc nhở trẻ giữ
vệ sinh khi ăn
- Giáo dục trẻ một số
thói quen và hình vi
văn mình khi ăn
như:
ngồi ngay ngắn,
khơng nói chuyện to,
khơng làm rơi vãi,
ho hoặc hắt hơi phải
che miệng,... biết
mời cô và các bạn
khi bắt đầu ăn
- Hướng dẫn trẻ kê
bàn ghế
- Bát, thìa, cốc cho
từng trẻ
- Đĩa để cơm rơi,
khăn ẩm(lau tay)
- Đặt giữa bàn:
+ Một đĩa đựng thức
ăn rơi
+ Một đĩa để 5-6
khăn sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ Ngủ trưa</b>
- Trẻ được ngủ đúng
giờ, ngủ sâu, ngủ đủ
giấc
- Rèn cho trẻ biết
nằm ngay ngắn khi
ngủ
- Đảm bảo an toàn
cho trẻ khi ngủ
-Kê giường, chải
chiếu
- Chuẩn bị phòng
ngủ cho trẻ sạch sẽ,
yên tĩnh, thoáng mát
về mùa hè
- Giảm ánh sáng
bằng cách che rèm
cửa sổ
HOẠT ĐỘNG
- Cô cho trẻ làm vệ sinh cá nhân
+ Thực hiện 6 bước rửa tay,
+ Lau mặt
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
- Rửa mặt
<b>1.Trước khi ăn </b>
- Cho 4-6 trẻ ngồi một bàn có lối đi quanh
bàn dễ dàng.
- Cơ giáo chia cơm ra từng bát cho trẻ ăn
ngay khi cịn ấm.
- Cơ giới thiệu món ăn và giáo dục dinh
dưỡng
- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trước khi ăn
- Cô qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói quen
văn minh khi ăn
<b>3. Sau khi ăn</b>
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế, xếp bát, thìa
vào nơi quy định
-Trẻ ăn xong: lau miệng, rửa tay, uống nước.
- Trẻ ngồi vào bàn ăn
- Quan sát và lắng nghe
- Mời cô, mời bạn ăn cơm
- Trẻ ăn
-Trẻ ăn xong lau miệng,rửa tay,
uống nước
-Trẻ cùng cơ thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
<i><b>1.Trước khi ngủ Hướng dẫn trẻ lấy gối, Cho</b></i>
trẻ nằm theo thành 2 dãy
- Khi đã ổn định, cho trẻ nghe những bài hát
<i><b>2. Trong khi trẻ ngủ</b></i>
<b>- Cô có mặt theo dõi sửa lại tư thế ngủ cho </b>
trẻ) khi cần). Phát hiện kịp thời, xử lý tình
huống có thể xảy ra
<i><b>3.Sau khi ngủ</b></i>
<i><b>- Cơ chải đầu tóc cho trẻ, nhắc trẻ cất gối, vào</b></i>
đúng nơi quy định
-Tự lấy gối
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy
- Trẻ ngủ
-Trẻ cất gối, cất chiếu, vào
đúng nơi quy định, vệ sinh, lau
mặt
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- Cho trẻ cùng cơ vệ
sinh góc chơi và sắp
xếp đồ chơi gọn
gàng.
-Trẻ biết cách vệ
sinh đồ chơi, sắp xếp
gọn gàng..
- Địa điểm giá đồ
chơi...
-Hoạt động góc theo
ý thích của trẻ
- Hoạt động theo ý
thích trong các góc
- Rèn trẻ biết cất đồ
dùng, đồ chơi gọn
gàng, đúng nơi quy
định
- Một số đồ dùng,đồ
chơi
- Đồ chơi, nguyên
liệu , học liệu trong
<b>Trả trẻ</b>
Vệ sinh- trả trẻ
- Tạo cho trẻ tâm
trạng hào hứng, vui
vẻ , có những ấn
tượng tốt
- Trẻ được vệ sinh
sạch sẽ khi ra về
- Trẻ biết lấy đúng
đồ dùng cá nhân của
mình và biết chào
hỏi cơ giáo, bạn bè,
bố mẹ lễ phép trước
khi ra về.
- Trao đổi tình hình
của trẻ với phụ
huynh học sinh
- Bảng bé ngoan, cờ
đỏ
- Tư trang, đồ dùng
cá nhân của trẻ
HOẠT ĐỘNG
- Cô giới thiệu các góc cần vệ sinh và sắp xếp
lại cho gọn.
- Hướng dẫn trẻ cách lau đồ chơi
- Tổ chức cho trẻ vệ sinh
- Nhận xét sau khi trẻ sắp xếp xong
- Lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ lao động
* Hướng dẫn trẻ chọn góc chơi,cơ quan sát
trẻ chơi
- Cơ cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc, trong
góc âm nhạc ơn bài hát :Tạm biệt búp bê.
- Góc học tập- sách cho trẻ xem tranh thơ “
Gà học chữ”
-Trẻ chọn góc chơi theo ý thích
- Chơi cùng bạn trong các góc
- Trẻ chơi xong cất đồ dùng đồ
chơi đúng nơi quy định
- Cơ trị chuyện với trẻ, khuyến khích trẻ nêu
các gương tốt trong ngày ( trong tuần), tạo
cho trẻ tâm trạng hào hứng, vui vẻ, cô cho trẻ
cắm cờ đỏ lên bảng bé ngoan ( Cuối ngày),
cuối tuần cô tặng trẻ bé ngoan
- Cô Hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân: lau
mặt, rửa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc cho
gọn gang, sạch sẽ. Trong thời gian chờ đợi bố
mẹ đến đón, cơ nên cho trẻ chơi tự do với
một số đồ chơi dễ cất hoặc cho trẻ cùng nhau
xem truyện tranh…
- Khi bố mẹ đến đón, cơ hướng dẫn trẻ tự cất
đồ chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào
cô giáo, chào các bạn trước khi ra về.
- Cơ trao đổi với ba mẹ, gia đình một số
thông tin cần thiết trong ngày về cá nhân trẻ.
- Trò chuyện và nêu gương việc
tốt của bạn và của mình, trẻ
ngoan được cắm cờ
- Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa
tay, lau mặt
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
mình. Trẻ chào cơ giáo, bạn bè,
Thứ 2 ngày 06 tháng 07 năm 2020
<i><b>Tên hoạt động: VĐCB: Bài tập tổng hợp( Đi theo đường dích dắc, Ném trúng </b></i>
<i>đích nằm ngang).</i>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết tên bài tập “Đi theo đường dích dắc, ném trúng đích nằm ngang” và
nhớ các bước thực hiện vận động tổng hợp.
- Trẻ nhớ tên trò chơi, nhớ rõ cách chơi, luật chơi.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ có thao tác đúng, thuần thục các kĩ năng của bài tập tổng hợp.
- Phát triển tố chất vận động và kĩ năng vận động cho trẻ.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thú với hoạt động, tích cực tham gia thực hiện vận động cơ bản.
- Giáo dục trẻ biết yêu thích và mong muốn đi học ở trường tiểu học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Nhạc bài hát “Đồn tàu nhỏ xíu”, “Tạm biệt búp bê”.
- Gạch để xếp đường dích dắc, bao cát, ống cờ, cờ…
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Sân tập rộng rãi, bằng phẳng, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ hát theo nhạc bài “Tạm biệt búp
bê”.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con vừa hát bài hát gì?
+ Các con sắp tạm biệt trường mầm non để đi
học ở trường nào?
+ Ở trường tiểu học các con được học những gì?
- Cơ mời các con cùng đến với bài tập tổng hợp
“Đi theo đường dích dắc, ném trúng đích nằm
ngang” để rèn luyện cho cơ thể khỏe mạnh, có
sức khỏe học tập thật tốt ở trường tiểu học.
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Cho trẻ hát bài “Đoàn tàu nhỏ xíu” kết hợp đi
các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động</b></i>
- Cô mời các con cùng tham gia tập BTPTC.
* Bài tập phát triển chung
- Tay:
- Trẻ hát.
- Tạm biệt búp bê.
+ Trường tiểu học.
+ Học đọc, học viết…
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát và đi theo đội hình
vịng trịn (đi bằng gót chân
- mũi chân - mép chân - đi
khom lưng - chạy nhanh -
chạy chậm), sau đó về đội
hình 2 hàng ngang.
+ TTCB: Chân đứng rộng bằng vai, tay thả
xuôi, đầu không cúi.
+ Đưa 2 tay lên cao giả làm động tác hái
hoa, hạ tay xuống về TTCB.
- Chân:
+ TTCB: Đứng khép chân, 2 tay chống hông.
+ Nhịp 2: Về TTCB. Nhịp sau đổi chân.
- Bụng:
+ TTCB: Chân đứng rộng bằng vai, tay thả
xuôi, đầu không cúi.
+ Đứng cúi người, gập sâu về phía
trước, 2 tay chạm vào ngón chân.
- Bật:
+ TTCB: Đứng khép chân, 2 tay chống hông.
+ Bật nhảy tại chỗ.
* Vận động cơ bản
- Giới thiệu vận động cơ bản: Đi theo đường
dích dắc, ném trúng đích nằm ngang.
- Lần 1: Cơ làm mẫu khơng giải thích.
- Lần 2: Cơ làm mẫu kết hợp phân tích động tác.
+ Tư thế chuẩn bị: Cô đứng dưới vạch xuất
phát, 2 tay chống hơng. Khi có hiệu lệnh “Xuất
phát”, cơ đi theo đường dích dắc, đi khéo léo để
khơng làm đổ chướng ngại vật. Đi hết đoạn
đường dích dắc, đến chỗ để bao cát, cô lấy bao
- Cô nhận xét chung, sửa sai, chú ý nhấn mạnh
ở các động tác khó mà trẻ thường dễ mắc phải.
- Lần lượt cho 2 trẻ lên tập. Cho trẻ nhận xét
bạn. Cô chú ý sửa sai và hướng dẫn lại cho
những trẻ làm chưa được, động viên, khích lệ
trẻ.
- Tổ chức cho 2 tổ thi đua. Cô bao quát, nhận
xét, sửa sai cho trẻ. Động viên, khích lệ trẻ cố
gắng, tuyên dương đội chiến thắng.
* Trò chơi vận động
- Giới thiệu cách chơi và luật chơi của trò chơi:
“Cướp cờ”
- Trẻ tập theo cô, mỗi động
tác 2 lần 8 nhịp. Nhấn mạnh
động tác chân, tay tập 3 lần
8 nhịp.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ quan sát và nhận xét
bạn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện.
- 2 tổ thi đua.
+ Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội (số trẻ
trong mỗi đội bằng nhau) đứng thành 2 hàng
ngang 2 bên. Cô cắm các lá cờ vào ống và để
ống ở giữa sân. Cách ống cờ 3 - 4 m về phía 2
đầu sân cơ kẻ 2 vạch đỏ. Cô gọi 2 trẻ của hai đội
lên đứng ở vạch đỏ, quay mặt về phía ống cờ.
Khi có hiệu lệnh của cơ cướp cờ số nào thì 2 trẻ
phải chạy thật nhanh lên lấy cờ có số đó.
+ Luật chơi: Trẻ phải lấy đúng cờ, lấy sai khơng
được tính điểm. Kết thúc, đội nào lấy được
nhiều cờ đúng sẽ thắng cuộc.
+ Cô lần lượt cho 2 trẻ lên chơi. Cô động viên,
cổ vũ khuyến khích trẻ chơi.
-> Kết thúc, cơ nhận xét quá trình chơi của trẻ
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh </b></i>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm “Chim bay, cị bay”
và hít thở sâu.
<b>4. Củng cố </b>
- Hôm nay, các con được tập bài tập tổng hợp
gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu thích và mong muốn
được đi học ở trường tiểu học.
<b>5. Kết thúc </b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên, khích lệ
trẻ cố gắng và cho trẻ chuyển hoạt động.
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2
vòng làm cánh chim bay, cò
bay và hít thở sâu.
- Đi theo đường dích dắc,
ném trúng đích nằm ngang.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
Thứ 3 ngày 07 tháng 07 năm 2020
<i><b>Tên hoạt động: Nhận biết hôm qua,hơm nay,ngày mai</b></i>
<b>I. Mục đích – u cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết gọi tên các ngày trong tuần,trẻ biết 1 tuần lễ có 7 ngày.
- Trẻ phân biệt được ngày hôm qua, hôm nay,ngày mai
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ kĩ năng sắp xếp các thứ tự các ngày trong tuần
- Rèn luyện khả năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc cho trẻ.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện các yêu cầu của cơ một cách tích cực và
hăng hái tham gia vào hoạt động.
- Trẻ biết quý trọng thời gian khơng để thời gian trơi đi lãng phí.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Hình ảnh lịch các thứ trong tuần, máy tính,ti vi.
- Mỗi trẻ có 1 rổ có 7 tờ lịch trong tuần có màu sắc khác nhau.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, ấm áp, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ hát bài hát “Cả tuần đều ngoan”.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con vừa được hát bài hát gì?
+ Một tuần lễ thì có mấy ngày?Bắt đầu từ thứ
mấy?
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Ôn thứ tự các ngày trong </b>
<b>tuần </b>
<i><b>*Phần thứ nhất của chương trình "</b><b>Cánh cửa </b></i>
<i><b>thời gian"</b><b> là phần "</b><b>khởi động"</b></i>
- Cô phổ biến cho trẻ cách chơi, luật chơi:
+Cách chơi: Cả ba đội tham gia chơi phải tìm và
sắp xếp thứ tự các ngày trong tuần từ thứ hai
đến chủ nhật với số thứ tự tương ứng trên bảng
từ số 1 đến số 7. Mỗi bạn chỉ được tìm và xếp
một thứ trong tuần. Thời gian được tính bằng
một bản nhạc.
+ Luật chơi: Nếu đội nào sắp xếp sai khơng
được tính.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi theo 3 đội, cô chú ý
quan sát trẻ chơi.
- Cơ chính xác bằng kết quả trên máy tín trước.
- Cơ cùng trẻ kiểm tra lại kết quả của 3 đội.
<b>3.2. Hoạt động 2: Nhận biết hôm qua, hôm </b>
<b>nay, ngày mai </b>
- Trẻ hát.
- Cả tuần đều ngoan.
+ Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
<i><b>* Phần thứ hai của chương trình là phần "</b><b>Nhà</b></i>
<i><b>thông thái"</b></i>
- Các đội vừa sắp xếp được thứ tự các ngày
trong tuần của tháng 3 dương lịch. Hôm nay các
con có biết là thứ mấy trong tuần khơng? Hôm
qua là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy? (Kết hợp
cô cho hiệu ứng 3 ngày thứ tư, thứ ba, thứ năm
xuất hiện).
<b>*Hôm qua là ngày thứ ba, trên máy cơ có hình</b>
ảnh tờ lịch của ngày thứ ba. Chúng mình cùng
tím tờ lịch của ngày thứ ba ra và gắn vào lốc
lịch phía trước nào. Con thấy tờ lịch ngày thứ ba
có đặc điểm gì?
- Thứ ba là ngày bao nhiêu dương lịch?
- Cho trẻ đọc ngày dương lịch.
- Ngày bao nhiêu âm lịch?
- Ngày hơm qua con đã làm những cơng việc
gì?
+ Con đi học vào buổi nào?
+ Buổi sáng hôm qua con được học gì?
+ Chiều hơm qua các con được làm gì?
+ Đến tối về thì sao?
- Vậy thứ ba chúng mình gọi là ngày gì? Hơm
qua là thứ mấy?
- Với thời gian hôm nay là thứ tư thì thứ ba là
ngày vừa trơi qua chúng ta gọi đó là ngày hơm
qua, là ngày mà các công việc chúng ta đã làm
trong các buổi sáng qua, trưa qua, chiều qua, tối
qua và phải nhớ lại chúng ta mới nói được
những cơng việc đó chứ có nhìn được khơng?
<b>* Hơm nay là thứ mấy? Cô cho hiệu ứng xuất </b>
hiện tờ lịch ngày thứ tư, trẻ lấy tờ lịch của trẻ và
gắn vào lốc lịch.
- Tờ lịch ngày thứ tư có đặc điểm gì?
- Ngày dương lịch là ngày bao nhiêu?
- Cho trẻ xếp số ghép lại thành ngày 21 dương
lịch, cho trẻ đọc ngày dương lịch.
- Thế còn ngày âm lịch là ngày bao nhiêu?
- Ngày 29 là ngày đầu tháng hay ngày cuối
tháng các con nhỉ?
- Đúng rồi đó là ngày cuối cùng của tháng 2 âm
lịch đó.
- Ngày hơm nay chúng mình đang làm gì?
- Hôm nay là thứ tư ạ!
- Hôm qua là thứ ba ạ!
- Ngày mai là thứ năm ạ!
- Trẻ lấy tờ lịch thứ ba của
mình gắn lên lốc lịch phía
trước.
- Tờ lịch có màu tím ạ!
- Ngày 20 dương lịch ạ!
- Trẻ đọc ngày hai mươi
- Ngày 28 ạ!
- Trẻ trả lời.
- Buổi sáng ạ!
- Buổi sáng con học toán ạ!
- Đến trưa con đi ngủ ạ!
- Chiều hôm qua hoạt động
vệ sinh ạ!
- Tối về đi ngủ ạ!
- Thứ ba gọi là ngày hôm
qua ạ! Hôm qua là thứ ba ạ!
- Trẻ lắng nghe
- Không ạ!
- Trẻ gắn tờ lịch ngày thứ tư
của trẻ lên đốc lịch.
- Tờ lịch có màu xanh lá
cây ạ!
- Ngày 21 ạ!
- Trẻ xếp sô và đọc ngày.
- Ngày 29 ạ!
- Ngày cuối tháng ạ!
+ Buổi sáng chúng mình làm gì?
+ Thế cịn bây giờ là buổi nào? Chúng mình
đang làm gì?
- Điều đặc biệt nhất trong ngày hôm nay các con
thấy có gì khác so với ngày thường? (Sáng được
học chữ cái, cịn buổi chiều học tốn, có nhiều
các cơ giáo tới trường mình). À điều đặc biệt
trong ngày hơm nay chúng mình rất vui khí
được đón rất nhiều các cơ giáo trong huyện về
trương mình. Các con cảm thấy như thế nào?
+ Tối ngày hôm nay về nhà các con sẽ làm gì?
- Vậy thứ tư được gọi là ngày gì?
- Đúng rồi thứ tư được gọi là ngày hơm nay vì
đây là ngày đang diễn ra với công việc chúng ta
đã, đang và sẽ làm trong các buổi sáng nay, trưa
nay, chiều nay và tối nay. Hôm nay là thứ mấy
vậy các con?
<b>*Cô đố các con biết ngày mai là thứ mấy? Cô </b>
cho hiệu ứng xuất hiện tờ lịch ngày thứ năm, trẻ
lấy tờ lịch ngày thứ năm gắn lên lốc lịch.
- Các con thấy tờ lịch ngày thứ năm có đặc điểm
gì?
- Là ngày bao nhiêu dương lịch? Cho trẻ đọc
ngày dương lịch.
- Còn ngày âm lịch là ngày bao nhiêu? Cho trẻ
đọc ngày âm lịch.
- Ngày mồng 1 là ngày đầu tháng hay cuối
tháng?
- Ngày hôm nay là ngày 29 âm lịch, ngày cuối
cùng của tháng 2 thì ngày mai là ngày đầu tiên
của tháng 3 âm lịch. Mà trong tháng 3 sẽ có tết
bánh trôi (ngày mồng 3 tháng 3, ngày giỗ tổ
Hùng Vương mồng 1 tháng 3).
- Ngày mai con dự định sẽ làm gì?
+ Sáng mai con sẽ làm gì?
+ Thế cịn buổi trưa thì sao?
+ Buổi chiều mai con sẽ làm gì?
+ Thế cịn buổi tối thì sao?
- Vậy hơm nay là thứ tư thì thứ năm gọi là ngày
gì?
- Ngày mai là ngày sắp đến ngay tiếp theo và
chúng ta dự định những công việc sẽ làm vào
các buổi sáng mai, trưa mai, chiều mai, tối mai.
* Các con thấy hôm qua là thứ mấy? Hôm nay
- Học chữ cái ạ!
- Buổi chiều ạ! Đang học
toán ạ!
- Trẻ lắng nghe và trẻ lời
- Tối sẽ đi ngủ ạ!
- Thứ tư được gọi là ngày
hôm nay ạ!
- Hôm nay là thứ tư ạ!
- Ngày mai là thứ năm ạ!
- Trẻ lấy tờ lịch ngày thứ
năm gắn lên lốc lịch.
- Tờ lịch thứ năm có màu
- Ngày 22 ạ! Trẻ đọc
- Ngày mồng 1. Trẻ đọc
- Ngày đầu tháng ạ!
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời.
- Học chữ cái ạ!
- Ngủ trưa ạ!
- Hoạt động lao động ạ!
- Ngủ ở nhà ạ!
- Thứ năm là ngày mai ạ!
- Trẻ lắng nghe
là thứ mấy? Và ngày mai là thứ mấy?
- Các con ạ trong một tuần lễ có 7 ngày, thứ tự
các ngày lần lượt từ thứ hai đến chủ nhật, ngày
đang diễn ra gọi là ngày hôm nay, ngày vừa trôi
qua là ngày hôm qua, ngày sắp đến là ngày mai.
Ngày nào cũng đều lặp đi lặp lại các buổi sáng,
trưa, chiều, tối.
- Các con kể được những công việc mà các con
làm được trong ngày hôm qua là do các con đã
nhớ và nói lại, cịn những cơng việc mà các con
nói vào ngày mai thì đó chỉ là dự định của
<i><b>- Vì thời gian đáng q như vậy nên khi chúng</b></i>
<i><b>mình dự định làm cơng việc gì thì chúng mình</b></i>
<i><b>hãy làm ngay đừng để lâu. Nếu để lâu chúng </b></i>
<i><b>mình đã lãng phí thời gian một cách vơ ích rồi</b></i>
<i><b>đấy. Việc hơm nay chớ để ngày mai mới làm. </b></i>
<i><b>Thế chúng mình có đồng ý với cô là sẽ tiết </b></i>
<i><b>kiệm thời gian và khơng để thời gian trơi đi </b></i>
<i><b>một cách lãng phí không?</b></i>
<b>3.3. Hoạt động 3: Luyện tập </b>
<i><b>Phần 3 của chương trình là phần "</b><b>Mình cùng </b></i>
<i><b>trổ tài"</b><b>:</b></i>
<i>*Trị chơi thứ nhất là trị chơi "Thi xem ai nhanh"</i>
- Cơ phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ:
+ Cách chơi: Các thành viên trong đội cú ý lắng
nghe cơ nói, khi cơ nói thứ ba thì các con sẽ giơ
nhanh thứ đó lên và nói "hơm qua", "thứ tư" -
"hôm nay", "thứ năm" - "ngày mai", ngược lại.
+ Ai tìm và giơ sai bị thua cuộc.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi và chú ý sửa sai cho
trẻ.
<i>* Trò chơi thứ hai là trò chơi "Nhà tiên tri":</i>
- Trẻ sắp xếp nhanh theo thứ tự từ trái sang phải
trên đốc lịch theo thứ tự: "Hôm qua", "hôm
nay", "ngày mai".
- Cô kiển tra lại kết quả.
- Hôm nay chúng mình đã làm những cơng việc
gì? Cơ cho trẻ xem hình ảnh các cơng việc tại
nay là thứ tư, ngày mai là
thứ năm.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Có ạ!
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi hào hứng
Trẻ sắp xếp nhanh theo thứ
tự trên đốc lịch.
các buổi sáng, trưa, chiều, tối của các ngày hôm
qua, hôm nay, ngày mai trên máy tính.
<i>* Trị chơi thứ 3 là trị chơi "Chung sức":</i>
- Cơ phổ biến cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Cả ba đội cùng tham gia chơi, các
thành viên trong đội sẽ phải lên tòm tranh các
hoạt động trong ngày hôm qua, hôm nay, ngày
mai để gắn vào bảng Thời gian biểu thứ ba, thứ
tư, thứ năm sao cho đúng thứ tự các buổi trong
ngày. Mỗi thành viên lên tìm thì mỗi lần tìm chỉ
tìm một tranh.
+ Luật chơi: Tranh gắn sai khơng được tính.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả và cô tuyên bố
đội chiến thắng.
<b>4.Củng cố.</b>
- Hôm nay các con được học gì?
<b> 5. Kết thúc</b>
- Cơ nhận xét, tun dương, động viên, khích lệ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi hào hứng
- Hôm qua, hôm nay, ngày
mai.
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ thuộc bài hát, biết tên bài hát, hát đúng giai điệu, nhịp điệu, hiểu nội dung
bài hát.
- Trẻ biết chơi đúng luật trò chơi.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ kĩ năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, tự tin khi biểu diễn.
- Rèn luyện khả năng nghe, phân biệt âm thanh cho trẻ.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ sôi nổi, hào hứng tham gia vào các hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết yêu và nhớ trường mầm non sau khi lên lớp 1.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Nhạc bài hát, ti vi, máy tính, loa, ghế học sinh…
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, ấp ám, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi “Kết bạn”.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con vừa được chơi trò chơi gì?
+ Các con có u q các bạn, u trường lớp
của mình khơng?
- Cơ mời các con cùng lắng nghe bài hát “Cháu
vẫn nhớ trường mầm non” nói về tình cảm u
thương của bạn nhỏ sắp lên lớp 1 dành cho ngôi
trường mầm non của mình.
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ hát</b></i>
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1 với nhạc.
- Cô hát lần 2 không nhạc.
+ Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì?
+ Giảng nội dung: Bài hát “Cháu vẫn nhớ
trường mầm non” của tác giả Hồng Lân nói về
tình cảm u thương, gắn bó và luôn nhớ về
ngôi trường mầm non của bạn nhỏ khi sắp phải
chia xa trường để lên học lớp 1.
- Dạy trẻ hát:
+ Cô bắt nhịp cho cả lớp hát cùng cô 1 - 2 lần.
+ Cô cho cả lớp hát với nhạc cùng cô 1 - 2 lần.
+ Cho trẻ hát theo tổ, cá nhân, nhóm bạn trai,
bạn gái (trẻ hát và biểu diễn động tác minh họa
theo ý thích của trẻ)
- Trẻ chơi trị chơi.
- Kết bạn.
+ Có ạ!
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nghe cô hát.
- Cháu vẫn nhớ trường MN.
- Trẻ lắng nghe.
+ Trẻ hát cùng cô.
+ Cô cho cả lớp biểu diễn bài hát cùng cô.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Trị chơi</b></i>
- Cơ giới thiệu trị chơi “Ai nhanh nhất?”
- Cách chơi: Cơ có 8 chiếc ghế, cơ mời 1 số bạn
lên chơi (số trẻ nhiều hơn số ghế). Khi cơ và các
+ Luật chơi: Mỗi bạn về 1 chiếc ghế. Ai khơng
tìm được ghế cho mình thì phải nhảy lị cò.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần tùy theo hứng
thú của trẻ.
- Sau mỗi lần chơi, cô nhận xét kết quả chơi,
tuyên dương, động viên và khích lệ trẻ.
<b>4. Củng cố </b>
- Hơm nay, các con được học bài hát gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu và nhớ trường Mầm non
sau khi lên lớp 1.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên, khích lệ
trẻ cố gắng và cho trẻ chuyển hoạt động.
+ Trẻ biểu diễn cùng cơ.
- Trẻ lắng nghe trị chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Cháu vẫn nhớ trường MN.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Thứ 5 ngày 09 tháng 07 năm 2020
<i><b>Tên hoạt động: Những trò chơi với chữ cái đã học.</b></i>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái đã học qua một số trò chơi.
<b>2. Kỹ năng</b>
<i>- Trẻ phát âm đúng, rõ ràng các âm đã học.</i>
- Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, tư duy, ngôn ngữ.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ mạnh dạn trả lời câu hỏi của cơ.
- Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào các hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Thẻ chữ cái to, ti vi, máy tính, loa, nhạc bài hát.
<i>- Mỗi trẻ 1 lơ tơ các loại đồ dùng học tập có in chữ cái đã học.</i>
- Đất nặn, phấn, bảng, khăn lau…v…v…
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, ấm áp, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ hát bài hát “Cháu vẫn nhớ trường
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con vừa hát bài hát gì?
+ Con hãy kể tên những loại đồ dùng học tập
cần chuẩn bị vào lớp 1?
- Cơ có rất nhiều trò chơi với các chữ cái đã
<i>học qua hình ảnh về các loại đồ dùng học tập, </i>
các con có muốn tham gia chơi cùng với cơ
khơng?
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Trị chơi “Ai nhanh nhất?”</b></i>
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Trên
<i>bảng của cơ có các thẻ chữ cái đã học. Nhiệm </i>
vụ của các đội phải chú ý lắng nghe xem cô
phát âm chữ cái nào để chạy thật nhanh lên
chạm tay vào thẻ chữ và phát âm to chữ cái đó.
- Luật chơi: Chơi theo luật tiếp sức. Nếu đội
nào tìm đúng, phát âm chuẩn và nhanh nhất thì
được tặng 1 bơng hoa mai vàng. Nếu sai hoặc
chậm hơn sẽ không được tặng hoa. Kết thúc
trò chơi, đội nào đạt được nhiều hoa thì đội đó
chiến thắng.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. Sau mỗi lần
- Trẻ hát.
- Cháu vẫn nhớ trường MN.
+ Cặp sách, vở….
- Trẻ lắng nghe và trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
gắng trong những lần chơi sau.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Trị chơi “Tìm bạn”</b></i>
- Cách chơi: Cơ phát cho mỗi bạn 1 lơ tơ đồ
<i>dùng học tập có in hình chữ cái đã học bất kì. </i>
Các bạn sẽ đi vòng tròn và hát bài “Cháu vẫn
nhớ trường MN”. Khi có hiệu lệnh tìm bạn có
chữ cái nào thì tất cả các bạn cầm lơ tơ có chữ
cái đó phải chạy đứng vào giữa vịng trịn.
- Luật chơi: Bạn nào không cầm chữ cái mà cô
yêu cầu lại chạy vào vòng tròn hoặc nếu ai
cầm chữ cái u cầu nhưng khơng chạy vào
vịng trịn kết bạn thì bạn đó phải nhảy lị cị.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 4 - 5 lần. Sau mỗi lần
chơi, cô nhận xét, tuyên dương và động viên,
khích lệ trẻ.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Trị chơi “Nặn chữ cái”</b></i>
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ sinh, không bôi bẩn quần
áo.
<i><b>3.4. Hoạt động 4: Trị chơi “Ai viết giỏi”</b></i>
- Cơ cho trẻ viết bảng các chữ cái đã học theo
ý thích và khả năng của trẻ.
<b>4. Củng cố </b>
- Hôm nay, các con được tham gia hoạt động
gì?
- Giáo dục trẻ hăng hái giơ tay phát biểu ý
kiến.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cơ nhận xét, tun dương, động viên, khích
lệ trẻ cố gắng và cho trẻ chuyển hoạt động.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
<i>- Trẻ nặn chữ cái.</i>
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ viết bảng các chữ cái
theo khả năng của trẻ.
- Chơi với những chữ cái đã
<i>học.</i>
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
Thứ 6 ngày 10 tháng 07 năm 2020
<i><b>Tên hoạt động: Thơ: “ Gà học chữ”. </b></i>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ, nhớ tên bài thơ, tên tác giả.
- Trẻ cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ khả năng đàm thoại, nói trọn câu, nói rõ ràng, mạch lạc.
- Trẻ thuộc bài thơ, bước đầu biết đọc diễn cảm.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục trẻ biết cố gắng, chăm chỉ học tập.
- Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Tranh minh họa thơ, máy tính, ti vi, nhạc bài hát…
- Ghế học sinh.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, ấm áp, sạch sẽ.
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ hát bài hát “Cháu vẫn nhớ trường
mầm non”.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con vừa hát bài hát gì?
+ Lên lớp 1, con được học những mơn học gì?
- Cơ có bài thơ “Gà học chữ” nói về 2 bạn gà
mái mơ và gà trống cùng đi học chữ. Các con
hãy cùng lắng nghe bài thơ để biết được các bạn
ấy học chữ như thế nào nhé!
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Cô đọc thơ</b></i>
- Cô đọc lần 1: Diễn cảm kết hợp cử chỉ, điệu
bộ.
- Cô đọc lần 2: Diễn cảm kết hợp tranh minh
họa bài thơ.
+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?...
+ Giảng nội dung: Bài thơ “Gà học chữ”, kể về
2 bạn Gà Trống và Gà Mái Mơ cùng đi học chữ.
Tuy Gà Mái Mơ đánh vần cịn khó khăn, khơng
giỏi bằng Gà Trống, nhưng Gà Mái Mơ vẫn
không hề nản chí. Đến mơn tập viết, Gà Mái Mơ
đã ngày đêm chăm chỉ luyện tập nên bạn ấy đã
được cô giáo khen vì viết chữ đẹp. Cịn Gà
Trống vì nghĩ mình đánh vần tốt rồi, khơng chịu
tập viết nên chữ rất xấu đấy các con ạ!
- Trẻ hát.
- Cháu vẫn nhớ trường MN.
+ Tập đọc, tập viết...
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Giáo dục: Các con phải luôn cố gắng và học
tập thật chăm chỉ tất cả các môn học khi lên lớp
1, không được chủ quan và lười học, chỉ học
mỗi một môn học như bạn Gà Trống nhé!
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Đàm thoại</b></i>
- Trong bài thơ có những nhân vật nào?
- Ngày đầu đến lớp, cô giáo đã dạy chữ gì?
- Gà Trống đã làm gì khi học đánh vần?
- Cơ Gà Mái có đánh vần giỏi như Gà Trống
không?
- Sau khi học đánh vần các bạn gà đã được học
mơn gì?
- Gà Trống viết chữ như thế nào? Viết như vậy
có đáng được khen khơng?
- Cịn Gà Mái Mơ viết chữ O trịn như quả gì?
Vì sao Gà Mái Mơ lại có thể viết chữ đẹp mà ai
ai cũng phải thích?
-> Sau mỗi câu trả lời của trẻ, cô nhận xét, khái
quát lại câu trả lời đúng và đọc trích dẫn thơ.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ</b></i>
- Cô cho cả lớp đọc cùng cô 3 – 4 lần.
- Tổ chức cho trẻ đọc theo các hình thức khác
nhau: tổ, nhóm, cá nhân.
- Cho trẻ đọc nối tiếp nhau theo tổ.
-> Cô chú ý bao quát, sửa lỗi phát âm và sửa sai
cho trẻ. Cô hướng dẫn trẻ cách đọc diễn cảm.
<b>4. Củng cố </b>
- Hôm nay, các con được học bài thơ gì?
- Giáo dục trẻ biết cố gắng, chăm chỉ học tập.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên, khích lệ
trẻ cố gắng và cho trẻ chuyển hoạt động.
- Gà Trống, Mái Mơ...
- Cơ dạy chữ O.
- Gà Trống thích chí....
- Khơng ạ!
- Tập viết.
- Gà Trống bới cào...v...
- O tròn như quả trứng.
+ Chăm chỉ luyện tập.
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Gà học chữ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.