Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

Nguyên tắc bào chế thuốc bột - cốm - hoàn - tễ - trà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.34 KB, 61 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

THS.DS. LÊ THỊ LAN PHƯƠNG


KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN


ĐH Y DƯỢC TP.HỒ CHÍ MINH



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

THS.DS. LÊ THỊ LAN PHƯƠNG


KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN


ĐH Y DƯỢC TP.HỒ CHÍ MINH



<b>NGUYÊN TẮC BÀO CHẾ </b>


<b>THUỐC BỘT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

MỤC TIÊU



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Định nghĩa</b>



<sub>Thuốc rắn, gồm các hạt nhỏ khô tơi, có độ </sub>



mịn xác định



<sub>Dùng uống hoặc dùng ngồi</sub>



<i><b><sub>Điều chế từ một hay nhiều dược liệu</sub></b></i>



<i><b><sub>Dùng điều trị trực tiếp hoặc là thành phẩm </sub></b></i>



<i><b>trung gian bào chế dạng chế phẩm khác như </b></i>



cốm, viên hoàn, viên tễ, rượu thuốc,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Phân loại theo thành phần cấu tạo</b>


Bột đơn: chỉ có 1 dược liệu


VD: bột Phèn phi, bột Cam thảo, ...


Bột kép: chứa 2 hoặc nhiều dược liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Phân loại theo cách sử dụng</b>



Bột dùng trong để uống



VD: Lục nhất tán, Bình vị tán, …



Bột dùng ngồi: để bơi xoa lên vết thương



(bột Phèn phi), để rắc lên vết thương (Khô trĩ


tán), để tra mắt, rửa vết thương, để ngửi, …



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ưu điểm của thuốc bột</b>


Bào chế đơn giản


Kết hợp được nhiều loại dược liệu, dễ phân liều


Tác dụng: che chở, bảo vệ niêm mạc hoặc vết
thương; thu liễm, hút dịch tiết làm cho vết thương
khô ráo, mau lành


Sử dụng thuận tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Nhược điểm của thuốc bột</b>



Dễ hút ẩm, dễ bị sâu mọt, nấm mốc, dễ bị biến chất


Tác dụng chậm hơn so với các dạng thuốc lỏng


Không áp dụng được với những dược liệu mùi vị
khó chịu, hoặc có tính kích ứng


Có thể đồng thời đưa vào cơ thể cả những thành
phần khơng có tác dụng và tạp chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Kỹ thuật bào chế thuốc bột</b>



Bột kép
Bột DL đơn


Phân chia
DL


<b>Sấy, nghiền, rây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Kỹ thuật bào chế thuốc bột</b>



<b>Phương pháp nghiền bột thường sử dụng</b>


• <sub>Nghiền trực tiếp</sub>


• <sub>Nghiền qua chất trung gian</sub>
• <sub>Thủy phi</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Kỹ thuật bào chế thuốc bột</b>



<b>Nghiền tán trực tiếp</b>



DL khơ, giịn, dễ nghiền thành bột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Kỹ thuật bào chế thuốc bột</b>



<b>Nghiền tán qua chất trung gian</b>


•<sub>DL có thể chất dẻo, chứa nhiều đường, chất nhựa, các loại </sub>


cao mềm, chứa nhiều dầu béo, ...


•<sub>Những dược liệu q, có số lượng ít trong đơn, có độc tính </sub>


mạnh nên nghiền chung với một số bột thơ khác.


•<sub>Tán chung với những bột DL khác trong đơn hoặc cho thêm </sub>


bột khơ với mục đích hút và lót cối (khơng ảnh hưởng đến tác
dụng dược lý của dược liệu chính, có tỷ trọng tương đương)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Kỹ thuật bào chế thuốc bột</b>



<b>Thủy phi</b>


Nghiền tán dược liệu trong nước, áp dụng chủ yếu cho
dược liệu có nguồn gốc khống vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Kỹ thuật bào chế thuốc bột</b>



<b>Lưu ý khi nghiền, tán dược liệu</b>



Thỉnh thoảng rây thu các tiểu phân bột đã đạt đến kích thước qui
định, đồng thời tránh bay bụi, đảm bảo sự đồng đều của bột và tăng
hiệu suất nghiền tán.


Nếu trong đơn chỉ 1 dược liệu, phần bột có kích thước lớn, khơng
qua được rây có thể gộp với dược liệu mới để nghiền tán cho mẻ
sau.


Khơng tự ý bỏ đi những bộ phận khó nghiền bột


Mức độ mịn của bột tùy theo yêu cầu điều trị của thuốc mà quyết
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Kỹ thuật bào chế thuốc bột</b>


<b>Rây và trộn bột kép</b>


Trộn bột kép theo guyên tắc đồng lượng, ít trước - nhiều sau; nặng
trước - nhẹ sau.


- Bột thuốc có khối lượng ít nhất cho vào trước, sau đó thêm vào
những bột thuốc có khối lượng tăng dần với khối lượng bằng
lượng bột có sẵn trong cối.


- Bột thuốc có tỉ trọng lớn vào trộn trước, sau đó cho bột có tỉ trọng
nhỏ vào trộn sau.


<b>Cách trộn: nghiền trộn hay đảo trộn trong cối hay trong máy. Sau </b>


khi trộn phải rây lại bằng cỡ rây lớn hơn một số, sau đó sấy khơ


bột.


<b>Bột khó trộn đều: dùng chất màu có sẵn trong đơn hoặc thêm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>NGUYÊN TẮC BÀO CHẾ </b>


<b>THUỐC CỐM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

MỤC TIÊU



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Định nghĩa</b>



Thuốc rắn có dạng hạt nhỏ xốp hay sợi ngắn xốp
<i><b>Bào chế từ bột dược liệu với tá dược dính</b></i>


Dùng để uống hoặc để bào chế một số dạng thuốc
khác (viên nén, viên nang, trà hòa tan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ưu điểm của thuốc cốm</b>


Bào chế đơn giản, dễ phân liều


Dễ tan rã, hấp thu nhanh, tác dụng nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Nhược điểm của thuốc cốm</b>



Bảo quản: dễ hút ẩm, dễ bị biến chất trong quá
trình lưu kho


Tác dụng: chậm hơn so với các dạng thuốc lỏng


Không áp dụng được với những dược liệu mùi vị


khó chịu, hoặc có tính kích ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Kỹ thuật bào chế thuốc cốm</b>



Tạo cốm


Nghiền bột
Nấu cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Kỹ thuật bào chế thuốc cốm</b>



<b>Nghiền bột</b>


Dược liệu có nhiều tinh bột hoặc không chịu được nhiệt độ .


Với những dược liệu có vị ngọt (Cam thảo), làm thơm (Tiểu hồi,
Đinh hương) có thể nghiền bột một phần để làm chất điều hương
điều vị.


Bột thuốc đóng vai trị tá dược hút và rã trong thuốc cốm. Lượng
<i><b>bột chỉ nên chiếm từ 10 đến 30% khối lượng của toàn cơng thức.</b></i>
Bã dược liệu cịn lại sau khi nghiền bột được phối hợp với các
dược liệu khác để nấu cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Kỹ thuật bào chế thuốc cốm</b>



<b>Tạo cốm</b>


Kết hợp bột thuốc, cao thuốc và tá dược thích hợp để tạo khối
dẻo (tá dược điều vị, tá dược hút, tá dược dính, tá dược rã…)


Tốt nhất là lựa chọn một tá dược kiêm nhiều vai trò.


Phân loại: Tá dược lỏng và tá dược rắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>NGUYÊN TẮC BÀO CHẾ</b>


<b>THUỐC VIÊN TRÒN</b>



24


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

MỤC TIÊU



1.Trình bày được định nghĩa, đặc điểm, kỹ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>1. Định nghĩa</b>


Rắn, hình cầu.


Bào chế từ bột hoặc cao dược liệu với tá dược
Thường dùng để uống


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2. Phân loại</b>



<b>Theo khối lượng viên</b>


<i><b>KL < 0,1 g: Hạt</b></i>


<i><b>KL 0,1 – 0,5: Viên tròn</b></i>
<i><b>KL > 0,5 g: Viên hoàn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Phân loại</b>




<b>Theo phương pháp bào chế</b>


<i><b>PP chia viên: Dùng bàn chia viên, tá dược có độ </b></i>
dính cao, viên dẻo, kích thước lớn


<i><b>PP bao viên (bồi viên, áo viên): Dùng thúng lắc </b></i>
hoặc nồi bao viên với tá dược có độ dính thấp, tạo
ra viên tròn nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2. Phân loại</b>



<b>Theo khối lượng, cách điều chế và cách dùng</b>


<i><b>Hồn: Viên trịn nhỏ, khối lượng < 0,5 g, sử dụng bàn </b></i>


chia, thúng lắc hay nồi bao, sử dụng: nuốt với nước.


<i><b>Tễ: Viên tròn lớn, khối lượng 4 -12 g, bào chế bằng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3. Ưu, nhược điểm</b>


Phương pháp bào chế đơn giản


Dễ sử dụng, phân liều, vận chuyển
Mùi vị khó chịu được che lấp


Dễ hút ẩm, nhiễm nấm mốc (tễ)


Tác dụng chậm (tá dược có độ dính cao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>4. Tá dược</b>




<b>Tá dược dính: Quan trọng nhất</b>


Liên kết các tiểu phân bột


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>4. Tá dược</b>



<b>Tá dược dính: u cầu</b>


Kết dính tốt, dễ tan rã


Ổn định, khơng tương kỵ với hoạt chất
Che dấu mùi vị khó chịu


Phối hợp với tác dụng của hoạt chất
Thuận lợi cho việc sấy, bảo quản


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>4. Tá dược</b>



<b>Tá dược dính: Một số loại thường gặp</b>


<b>Nước (nước cất): Hòa tan những chất kết dính có trong </b>


dược liệu (gơm, nhựa, tinh bột…).


<i>Ưu điểm: pH trung tính, ổn định, rẻ tiền, dễ kiếm, không </i>


làm tăng khối lượng viên, dễ sấy khơ, dễ rã.


<i>Nhược điểm: Khả năng dính thấp, thường dùng gây nhân, </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>4. Tá dược</b>



<b>Tá dược dính: Một số loại thường gặp</b>


<b>Dịch chiết dược liệu: Nước sắc, cao lỏng, dịch ép </b>


của dược liệu trong đơn.


Khả năng dính của dịch chiết phụ thuộc vào
phương pháp chiết xuất, thành phần, nồng độ dịch
chiết.


<i><b>Ưu, nhược điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>4. Tá dược</b>



<b>Tá dược dính: Một số loại thường gặp</b>
<b>Hồ: Tinh bột được nấu với nước.</b>


<i><b>- Hồ loãng (5 – 10%): Bao viên, nếu cơng thức có </b></i>


nhiều dược liệu có tính dính cao  chia viên


<i><b>- Hồ đặc (15 – 20%): Chia viên.</b></i>
<i><b>Ưu điểm: Dính tốt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>4. Tá dược</b>



<b>Tá dược dính: Một số loại thường gặp</b>


<i><b>Mật ong: Tá dược chủ yếu trong viên tễ</b></i>


<i>Mật tốt: Màu vàng sáng, đặc sánh, tỷ trọng 1,4 – 1,45, </i>


ít tạp chất.


<i>Cần loại tạp (luyện mật) trước khi sử dụng</i>


Có thể thay thế bằng siro.


<i>Làm viên hồn (viên bao): Pha lỗng mật với nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>4. Tá dược bào chế viên bao</b>



<b>Tá dược độn</b>
<b>Tá dược rã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bào chế viên tễ</b>



Dược liệu: Xử lý (sơ chế, bào chế...), chia theo thể chất
(khơ, dính, chứa nhiều chất đường...), phân chia thành bột
mịn.


Tá dược độn: cần thiết?


Tá dược dính: Mật ong (luyện mật non/già)
Phối hợp tá dược + dược liệu  trộn đều
Chia viên


Đóng gói



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>5. Phương pháp bào chế viên bao</b>



<b>Gây nhân</b>


<b>Xử lý dược liệu</b>


<b>Bao viên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>5. Phương pháp bào chế viên bao</b>



40


<b>1. Xử lý </b>
<b>dược liệu</b>


<b>Nghiền bột: Chịu nhiệt kém, </b>
<b>mỏng manh, chứa tinh dầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>5. Phương pháp bào chế viên bao</b>



<b>2. Gây nhân</b>


<b>Hạt nhỏ, quyết định số lượng </b>
<b>và chất lượng viên</b>


<b>Từ bột thuốc: Lượng bột làm </b>
<b>nhân: 1%; Xát hạt/chải hạt (làm </b>
<b>ẩm bằng nước hoặc TD có tính </b>
<b>kết dính thấp, quay/lắc 15 – 20 </b>


<b>phút tạo hạt hoàn chỉnh, rây bỏ </b>
<b>bột, nhân 1- 2 mm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>5. Phương pháp bào chế viên bao</b>



42


<b>3. Bao viên </b>
<b>(thúng </b>
<b>lắc/nồi bao)</b>
<b>Nhân</b>
<b>Tá dược </b>
<b>dính</b>
<b>Bột </b>
<b>thuốc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>5. Phương pháp bào chế viên bao</b>



<b>4. Áo viên: Bảo </b>
<b>quản, che dấu mùi </b>


<b>vị, hình thức đẹp</b>


<b>Áo bột: Than thảo mộc, </b>
<b>Bột hoạt thạch…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>5. Phương pháp bào chế viên bao</b>



44



<b>5. Đánh bóng </b>
<b>(củng cố lớp </b>
<b>áo, viên đẹp, </b>


<b>tăng độ </b>
<b>chắc, bảo </b>


<b>quản tốt)</b>


<b>Sấy viên đã áo xong (độ ẩm < 10%)</b>


<b>Quay 15 – 20’ cho bề mặt viên nhẵn </b>
<b>bóng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

MỤC TIÊU



Trình bày được định nghĩa, đặc điểm, kỹ thuật


bào chế của trà thuốc



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Định nghĩa</b>



<b>Thuốc rắn, gồm một hay nhiều loại dược liệu</b>
<b>Chế biến: phân chia, đóng gói nhỏ.</b>


<i>Là một dạng thuốc thang đặc biệt.</i>


Sử dụng hãm với nước nóng, bỏ bã lấy nước uống.


<i><b>Trà thơ, trà tẩm, trà túi lọc, trà bánh, hòa tan, …</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>



<b>1. Trà tẩm, trà gói</b>


Dược liệu có cấu tạo mỏng mạnh, dễ chiết xuất.


<i>Kỹ thuật bào chế: Chủ yếu là kỹ thuật phân chia </i>


<i>dược liệu</i>


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>



<b>1. Trà tẩm, trà gói</b>
<b>1.1. Xử lý dược liệu</b>


<b>Dược liệu cấu tạo mỏng manh: chọn và làm sạch, phơi hoặc </b>


sấy khô.


Khi sấy, nâng nhiệt độ từ từ, không sấy quá 800C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>



<b>1. Trà tẩm, trà gói</b>


<b>1.1. Xử lý dược liệu</b>



Dược liệu có cấu tạo rắn chắc hơn: Tán dập hoặc làm
<i>thành bột thô để chiết được tối đa hoạt chất.</i>



Nếu dược liệu này chiếm tỉ lệ tương đối lớn  chuyển
thành cao lỏng hay chiết xuất sơ bộ bằng một dung mơi
thích hợp rồi phun vào dược liệu thô, tiếp tục sấy khô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>



<b>1. Trà tẩm, trà gói</b>



<b>1.2. Phối hợp dược liệu</b>


Trộn đều các dược liệu ở thể rắn theo tỉ lệ quy định
trong công thức.


Phun đều chất lỏng (cao lỏng, dịch chiết, dung dịch
dược chất,…) vào hỗn hợp dược liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>



<b>1. Trà tẩm, trà gói</b>
<b>1.3. Đóng gói</b>


<i>Sấy khơ dược liệu đến độ ẩm dưới 8%.</i>
Để Nguội từ từ trong điều kiện tránh ẩm.


Chia thành gói nhỏ theo qui định của từng công thức (10 –
15 g)


Nên sử dụng vật liệu bao gói có khả năng chống ẩm tốt,
như: giấy chống ẩm, polyetylen,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>



<b>2. Trà bánh, trà ép</b>



Áp dụng khi trong đơn chứa nhiều dược liệu có


<i><b>cấu tạo tương đối rắn chắc.</b></i>



<i>Quy trình bào chế: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>



<b>2. Trà bánh, trà ép</b>



<b>2.2. Chọn tá dược dính</b>



Khi sử dụng: Vò nhỏ bánh trà trước khi hãm.



Các dược liệu có khả năng dính trong đơn và


các chất điều vị: dùng làm tá dược dính đồng


thời cũng là hoạt chất (cao lỏng dược liệu, dịch


ép dược liệu, siro, mật ong…)



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>



<b>2. Trà bánh, trà ép</b>



<b>2.3. Phối hợp dược liệu: theo 2 cách </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>




<b>3. Trà hòa tan</b>


Trà hòa tan là dạng chế phẩm được chế tạo dưới dạng
hạt nhỏ, dễ tan trong nước, còn gọi là dạng cốm tan.


Có 2 cách bào chế trà hịa tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>



<b>3. Trà hòa tan</b>


<b>3.1. Bào chế từ cao mềm</b>


Chiết xuất các dược liệu có trong cơng thức bằng phương
pháp thích hợp, loại tạp, cơ thành cao mềm + Tá dược độn,
tá dược rã. Thường sử dụng nhóm bột đường (saccharose,
lactose, …)


Tạo được khối bột dẻo khơng dính tay  xát qua rây  hạt.
Sấy khô hạt trà đến độ ẩm quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>KỸ THUẬT BÀO CHẾ</b>



<b>3. Trà hòa tan</b>


<b>3.2. Bào chế từ cao lỏng</b>


Chiết xuất các dược liệu có trong cơng thức bằng phương pháp
<i><b>thích hợp, loại tạp, cơ thành cao lỏng 1/1 + Tá dược (độn, tá dược </b></i>


rã, điều vị...)


Phun sương  bột hoặc hạt nhỏ.
Đóng gói trong bao bì chống ẩm.


Nhược điểm: Phải có thiết bị phun sương; phải được đóng gói
trong bao bì có khả năng chống ẩm tốt.


<i><b>Thường đóng gói với khối lượng 2 – 5 g trong túi nhôm hàn kín </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Đặc điểm</b>



-<i><b><sub>Đều dùng phương pháp phân chia dược liệu: vò, xát, </sub></b></i>


<i><b>xay, tán... Đều hãm/hịa tan với nước sơi khi sử dụng.</b></i>


-<sub>Trà tẩm: Phun tá dược/cao vào dược liệu đã được xử </sub>


lý (chọn lựa, phân chia...) sấy khơ, đóng gói.


-<sub>Trà bánh: Tá dược dính + lực nén  thành bánh</sub>
-<sub>Trà túi lọc: Thêm túi lọc bên ngồi, tiện sử dụng</sub>


-<sub>Trà hịa tan: Hòa tan trực tiếp (thường thêm tá dược </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Đặc điểm</b>


<i><b>Ưu điểm:</b></i>


Phương pháp điều chế đơn giản;
Vận chuyển và bảo quản dễ dàng;



Có thể sản xuất hàng lọat ở quy mô lớn.


Sử dụng thuận tiện, khắc phục được nhược điểm
phải đun nấu của thuốc thang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Đặc điểm</b>


<i><b>Nhược điểm:</b></i>


Không phải tất cả dược liệu đều bào chế thành trà thuốc
được.


Nồng độ hoạt chất thấp.


Mùi vị chưa được khắc phục (trừ trà hịa tan)


Khơng gia giảm được như thuốc thang khi sản xuất quy mô
lớn.


</div>

<!--links-->

×