Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trần Văn Trị, Vũ Khúc (Đổng chủ biên), 2009. Địa chất và Tài </b>
<b>nguyên Việt Nam. </b><i><b>NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.</b></i><b> 589 </b>
<b>tr. Hà Nội.</b>
<b>KocbiniH ÍO.A.,1969. TeKTOHMKa. </b> <i><b>Mịdambcmeo. Heờpa.</b></i><b> 616 </b>
C T p . MocKBa.
<b>Chu Văn Ngợi. Khoa Địa chất,</b>
<b>Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHỌGHN).</b>
<b>Giới thiệu</b>
<b>Thạch q uyến Trái Đ ất đ ư ợ c phân ra 7 m ảng </b>
<b>chính v à 7 m ảng phụ. Các m ảng vận đ ộ n g tương đối </b>
<b>với nhau theo 3 kiểu: hội tụ, phân kỳ và ch u yến </b>
<b>dạng. Quá trình vận đ ộ n g của các m ảng đã tạo ra các </b>
<b>đới phá húy cở hành tinh đ ó là các đới hút chìm , các </b>
<b>đới x ơ húc, các đới tách giãn đáy đại d ương. M ỗi </b>
<b>m ột kiêu đới phá h ủy có n h ừ n g đặc trưng v ể bối </b>
<b>cảnh kiến tạo riêng, th ế h iện qua cơ c h ế vận động, tố </b>
<b>h ợp thạch kiến tạo, đặc đ iếm h ình thái cấu tạo, biến </b>
<b>chât và tính địa chấn.</b>
<b>N goài các đới phá h ủ y cỡ hành tinh, trong nội </b>
<b>m ảng hoặc d ọc theo rìa ranh giới m ảng còn phát </b>
<b>triến các đới phá h ủ y có n g u ồ n gố c gắn liền với hoạt </b>
<i><b>1). Đ ới nứt nẻ; 2). Đ ới d ập vở; 3). Đ ới đ ứ t gãy; 4). Đ ới </b></i>
<b>vò nhàu; 5). Đ ới xiết trượt.</b>
<b>Các đới phá hủy chính </b>
<b>Đới nửt nẻ</b>
<b>Các đới nứt n ẻ có d ạn g dải, tạo thành m ột m ạng </b>
<b>lưới khe nứt kiến tạo d ày đặc và th ư ờ n g nhiều hơn </b>
<b>so vớ i các khối đá b ên cạnh. Các đ ớ i này xuất hiện </b>
<b>trong đ iểu kiện đá bị căng ra v ì vậy đ iên hình đối </b>
<b>vớ i ch ú ng là phát triển rộng rãi các khe n ứ t tách. Các </b>
<b>khe nứt này phân b ố so n g so n g hoặc n gh iên g m ột </b>
<b>gó c nào đó vớ i p h ư ơ n g của đới. T h ư ờn g ch ú ng phân </b>
<b>b ố theo d ạng cánh gà và gồ m các m ạch đ ư ợ c lấp đầy </b>
<b>bằng n h ữ n g k h oán g vật q uặn g và phi quặng. Các đá </b>
<b>nằm giữa các khe n ứ t cũ n g th ư ờ n g có các khống vật </b>
<b>khác nhau xâm tán rải rác.</b>
<b>MnxaíívioB A.E.,1973. CrpyKTypHaa recM orna M reo/iornMecKoe </b>
KapTM poBaH ỉie. <i><b>Heờpa.</b></i><b> 432 crp. MocKBa </b>
<b>XaMH B.E.,1973. Oõiuaa </b>r e o T e K T ơ H M K a . <i><b>lỉidameAbcmeo Hedpa. </b></i>
<i><b>H ình 1.</b></i><b> S ơ đồ </b>phân <b>bố </b>các <b>đới nứt vỡ kiến tạo tăng cao </b>đánh
<b>dấu các đứt gãy ẩn của móng c ơ s ở và khống chế sự phân bố </b>
dạng dải của các mỏ quặng nhiệt dịch ở Đ ông Zabaical (theo
<b>E. RadKevich </b><i><b>và nnk).</b></i><b> [4]. 1 - Đá trầm tích núi lửa Creta vả Đ ệ</b>
Tam; 2 - Xâm nhập sau Jura; 3 - Trằm tích - núi lừa Jura
thượng; 4 - Tràm tích trước núi lửa Jura; 5 - Đá xâm nhập
trước Jura muộn không phân chia; 6 - Đá Paleozoi; 7- Các đứt
<b>gãy; 8- Các đới nứt vở kiến tạo tăng cao.</b>
<b>Đới dập vỡ</b>
<b>286 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHAT</b>
<b>định h ư ớng dưới m ột gó c nào đ ó hoặc so n g son g </b>
<b>hay v u ô n g góc với p hư ơn g của đới. Các đá kẹp giữa </b>
<b>các khe nứt riêng biệt cũng bị nén ép và dập v ở </b>
<b>m ạnh mẽ, đ ôi chỗ bị biến thành bột rồi tạo thành </b>
<b>m ylonit, hoặc cataclasit (dạn g dăm kết). Trong đới </b>
<b>d ập vỡ thư ờn g tập trung các m ạch khoáng vật quặng </b>
<b>và phi quặng xâm tán.</b>
<b>Đới xiết trượt</b>
<b>Đ ới xiết trượt là đới b iến d ạn g với m ức đ ộ khác </b>
<b>nhau, có chiều rộng tư ơng đ ối h ẹp đ ư ợ c giới hạn </b>
<b>bằng hai m ặt đứt gãy tư ơng đối son g son g, là sản </b>
<b>phẩm d o hai cánh đ ứ t gãy ch u yển đ ộn g tạo nên. Đ ới </b>
<b>xiết trượt hình thành dưới các đ iểu kiện biến dạng </b>
<b>khác nhau và có th ế phân chia ra 3 kiểu.</b>
<b>Đ ới xiết trượt d ẻo. Trong đới này d u y trì tính liên </b>
<b>tục theo h ư ớ n g v u ô n g gó c với đới và ứ n g suất cắt </b>
<b>thay đ ổi cư ờ ng đ ộ k h ôn g d áng k ể theo h ư ớ n g v u ô n g </b>
<b>góc vớ i đới. Kiến trúc của đá trong đới bị biến d ạng </b>
<b>do quá trình biến d ạn g d ẻo gây ra.</b>
<b>Đ ới xiết trượt g iòn - d ẻo. Đ ặc trưng của đới này </b>
<b>là tính k hôn g liên tục trong đá b iến d ạng dẻo. Tính </b>
<b>khơng liên tục có th ể d o các phá hủy gây ra, và d ọc </b>
<b>các m ặt phá h ủ y xảy ra h iện tượng trượt hoặc có th ể </b>
<b>do các dãy nứt d ạn g bậc so n g so n g (en echelon).</b>
<b>Đ ớ i xiết trượt giòn . T rong đới n ày đá bị b iến </b>
<b>d ạng giòn . N ế u đ ớ i là m ột phá h ủ y có b ề m ặt phân </b>
<b>cắt và trên b ề m ặt xảy ra trượt - g ọi là đ ứ t gãy. </b>
<b>N ếu đ ớ i cấu tạo từ m ột s ố đ ứ t g ã y so n g so n g , phân </b>
<b>cắt đá k h ôn g b iến d ạ n g ra các khối d ạ n g thấu kính </b>
<b>hoặc thành các tấm v ỡ v ụ n vớ i ch iểu rộn g xác đ ịn h</b>
<b>- gọi là đ ớ i đ ứ t gãy.</b>
<b>Căn cứ vào kiến trúc của đá bị biến d ạng trong </b>
<b>đới xiết trượt, theo chiều từ trên xuống, các đá có th ể </b>
<b>phân ra ba loạt - loạt dăm , loạt cataclasit và loạt </b>
<b>Loạt dăm . Loạt dám gồm dăm kiến tạo và bột </b>
<b>kiến tạo, hình thành ở đ ộ sâu từ 0 đ ến 5km, với áp </b>
<b>lực bằng 0. D ăm kiến tạo và bột kiến tạo có cấp hạt </b>
<b>từ 0,0005m m đ ến 5cm , là sàn phẩm của dập v ỡ và </b>
<b>n ghiền vụn, b ờ rời k hôn g phân phiến. Đ ối vớ i dăm </b>
<b>kiến tạo, vật liệu m ảnh vụ n nhìn được bằng m ắt </b>
<b>chiếm trên 30%, còn bột kiến tạo chiếm d ư ới 30%.</b>
<b>Loạt cataclasit. Đá của loạt này hình thành trong </b>
<b>đới xiết trượt bị biến d ạng giòn và giòn d ẻo, ở đ ộ sâu </b>
<b>tử 5km đ ến 15km trong đ iều kiện áp suất và nhiệt đ ộ </b>
<b>từ râ't thấp đ ến thâp. Căn cứ vào câp hạt m ảnh vụ n </b>
<b>và tỷ lộ đá nền, loạt cataclasit phân thành các loại - </b>
<b>1). D ăm n g u y ên sinh bị n gh iền vụn, dăm vỡ vụn, vi </b>
<b>dăm (đá nền chiếm 0 - 10%); 2). Cataclasit n gu yên </b>
<b>sinh (đá n ền chiếm 10 - 50%); 3). Cataclasit (đá nền </b>
<b>chiếm 50 - 80%) và 4). Siêu cataclasit (đá nến chiếm </b>
<b>80 - 100 %). Trong loạt cataclasit thường quan sát </b>
<b>được các k hoán g vật m ới n h ư calcit, ep id ot, chlorit </b>
<b>và sericit.</b>
<b>Loạt m ylon it và m ylon it biến dư. Đá của loạt này </b>
<b>đ ư ợ c hình thành d o cơ c h ế n gh iền vụ n đ ến v i hạt, </b>
<b>biến d ạng d ẻo trong đ iểu kiện biến chât ở trình độ </b>
<b>biến chất từ trung bình đ ến cao, đ ộ sâu từ 15km đ ến </b>
<b>25km, áp suâ't và nhiệt đ ộ từ trung bình đ ế n cao. Đá </b>
<b>thu ộc loạt m ylon it tạo thành m ột d ãy từ m ylonit </b>
<b>n g u y ê n sinh, m ylonit d ạn g mắt, m ylon it và siêu </b>
<b>+ M ylonit n g u y ên sin h (đá n ền ch iếm 0 - 10%). </b>
<b>Phẩn lớn đá còn g iừ đ ư ợ c kích thước hạt n gu yên </b>
<b>thủy m ặc dù bị ép dẹt h oặc k éo dài.</b>
<b>+ M ylonit "dạng mắt". Đá có đặc trưng là các dải </b>
<b>đá n ền viền quanh các hạt thô bị biến d ạn g trông </b>
<b>giống "mắt". M ột SỐ "mắt" là các vụn porphyr và các </b>
<b>v ụ n porphyr chính là tàn d ư tinh thê của đá mẹ.</b>
<b>+ M ylonit (đá nền 50 - 90%). Đá tàn d ư trong </b>
<b>m ylon it cấu tạo tử vụ n porphyr và các dải khoáng </b>
<b>vật tàn d ư bị biến d ạn g cao.</b>
<b>Các k h oán g vật m ylon it g ồm h o m b len d bị chlorit </b>
<b>hóa, plagioclas bị sericit hóa, ch ú ng đặc trưng cho </b>
<b>biến chất giật lùi.</b>
<b>+ Siêu m ylonit. Đá siêu m ylon it hình thành khi </b>
<b>các đá bị n gh iền n h ừ đ ến kích thước v ô cù n g nhỏ, </b>
<b>các vụ n porp hyr k hôn g tổn tại và đá có kiến trúc ấn </b>
<b>tinh. Đ ặc trưng cho siêu m ylon it là câu tạo sợi, câu </b>
<b>tạo giả p hiến và câu tạo g iố n g với cấu tạo d ò n g chảy </b>
<b>của m agm a.</b>
<b>M ylonit biến d ư xuât h iện trong quá trình tái kết </b>
<b>tinh các th ể bị cataclasit hóa và m ylon it hóa. Khi đó </b>
<b>ch ú ng tạo thành các đá p hiến kết tinh, các đá xâm </b>
<b>nhập có cấu tạo gneiss.</b>
<b>M ột đới xiết trượt không trải qua quá trình bào </b>
<b>m ịn đư ợc cấu tạo từ các loạt như loạt dăm , loạt </b>
<b>cataclasit, loạt m ylonit và siêu m ylonit. Trong thực tế, </b>
<b>trên b ể m ặt địa hình có chỗ gặp dăm kiến tạo, chỗ </b>
<b>khác gặp loạt cataclasit hoặc m ylonit và siêu m ylonit. </b>
<b>Đ ó chính là kết quả của quá trình vận đ ộ n g nâng và </b>
<b>bóc m ịn làm cho các đá của đới xiết trượt Ịộ ra.</b>
<b>Đ ới đứt gãy</b>
<b>Đ ới đ ứ t gãy là cấu tạo kéo dài h àng chục, thậm </b>
<b>chí hàng trăm kilom et, ch ú n g đ ư ợ c hình thành trong </b>
<b>đ iểu kiện ch u yển đ ộ n g kiến tạo thẳng đ ứ n g m ạnh </b>
<b>m ẽ. Các đới đ ứ t gãy phản ánh m ột loạt phá h ủ y theo </b>
<b>m ột h ư ớng, các phá h ủ y này phân nhánh rồi lại nôi </b>
<b>liền lại với nhau.</b>
<b>Tùy thu ộc n h ừ n g hoàn cảnh đ ộ n g lực khác nhau, </b>
<b>mà trong các đới đứt gãy phát triển các k iểu phá hủy </b>
<b>nhất định: khi kéo căng thì tạo đứt gãy thuận, khi </b>
<b>nén ép thì tạo đứt gãy nghịch, khi cắt trượt thì tạo </b>
<b>đứt gãy trượt bằng, hoặc h ỗn h ợp giữa chúng, hoặc </b>
<b>các đứt gãy thuận chéo.</b>
<b>phạm vi của ch ú ng phân b ố rộng rãi dăm kết kiến </b>
<b>tạo và cataclasit. N h ừ n g khổi đá đư ợc giớ i hạn bằng </b>
<b>các đới đứt gãy thư ờn g có đ ộ nứt nẻ lớn, bị cà nát và </b>
<b>H oạt đ ộ n g m agm a xâm nhập trong các đới đứt </b>
<b>gãy xảy ra nhiểu lần, qua n h ừ n g k hoản g thời gian </b>
<b>nhất định, đ iểu đ ó ch ứ n g tỏ sự phát triển lâu dài của </b>
<b>n hừ n g đới này. Các đá trong đới thường bị tách chẻ </b>
<b>và phiến hóa m ạnh m ẽ.</b>
<b>M inh họa ch o đới đứt gãy có th ể lây đ ớ i đ ứ t gãy </b>
<b>San A ndreas.</b>
<i><b>Đ ớ i đ ứ t g ă y S a n A n d re a s</b></i>
<b>Đới đứt gãy San A ndreas [H.2] kéo dài từ bắc </b>
<b>M exico, qua nước M ỹ đ ến C anada, dài khoảng </b>
<b>S.OOOkm, b ể rộng thay đ ổi - hẹp ở hai đẩu bắc và </b>
<b>nam, phần phình rộng cực đại ở lãnh th ổ nước Mỹ, </b>
<b>khoảng l.OOOkm.</b>
1 2 0° 110° 100°
<i><b>H ình 2. Đới đứt gãy San Andreas.</b></i>
<b>Trên m ặt địa h ình , đ ớ i đ ứ t gãy San A nd reas </b>
<b>b iểu h iện b ằn g m ột loạt d ã y n ú i và b ổn trũng chạy </b>
<b>th eo h ư ớ n g tây bắc h oặc bắc - đ ô n g bắc. v ể cơ bản, </b>
<b>Các d ãy n ú i đ ư ợ c k h ốn g c h ế bời các đ ứ t gãy thuận, </b>
<b>trong đ ó có n h iều đ ứ t gãy thuận với m ặt trượt cắm </b>
<b>dốc. Trong s ố các đ ứ t gãy, có m ột s ố đ ứ t gãy cắt </b>
<b>xu y ên vỏ, còn phẩn lớn ở trong vỏ. Biên đ ộ dịch </b>
<b>ch u y ển theo các đ ứ t gãy đạt từ 8 đ ến lOkm. N h ừ n g </b>
<b>dịch ch u y ển lớn từ 15 đ ến 20km th ư ờ n g liên quan </b>
<b>vớ i các đ ứ t gãy co n g v õ n g (listric), lôi k éo theo vài </b>
<b>d ã y núi.</b>
<b>Theo tính tốn, tổng biên đ ộ dịch chuyên của đới </b>
<b>đứt gãy San A ndreas cắt qua toàn bộ các bổn và dãy </b>
<b>núi đạt từ 60km đến hơn 300km.</b>
<b>Đới vò nhàu</b>
<b>Các đới vò nhàu theo câu trúc gần giố n g với các </b>
<b>đ ới đ ứ t gãy, tuy n hiên đặc trưng của ch ú ng là phát </b>
<b>triến chủ yếu sự v ò nhàu. Đ ói v ị nhàu thường có </b>
<b>chiểu dài lớn n h ư n g hình d áng khơng rõ ràng, phát </b>
<b>triển các n ếp u ốn d ạng tuyến bị nén ép p hứ c tạp. Các </b>
<b>đá tạo nên ch ú ng bị tách chẻ và tái kết tinh d o các </b>
<b>quá trình biến chât đ ộn g lực và sự đưa vào hoặc di </b>
<b>ch u yên của các d u n g dịch và khí. Trong các đới này </b>
<b>xuất h iện các đá phiến kết tinh có thành phẩn khác </b>
<b>nhau, đơi chỗ có g n eis phát triển trong n hữ n g đá </b>
<b>tương đ ối trẻ (Paleozoi và M esozoi). K hông nên </b>
<b>N ét đặc trưng của đá trong đới v ò nhàu là sự </b>
<b>phiến hóa m ạnh m ẽ và sự bão hòa các khối xâm </b>
<b>nhập nông, các m ạch và các k hoán g vật quặng, phi </b>
<b>C á c đ ớ i p h á h ủ y ở V iệ t N a m</b>
<b>Các đới đứt gãy cũng chính là các đới phá hủy. </b>
<b>T heo cấp độ, các đới đ ứ t gãy đư ợc chia 4 câ'p (câp I, </b>
<b>cấp II, cấp III và các đứt gãy bậc cao). Kết quả nghiên </b>
<b>cứu của các nhà địa chất đã xác định đ ư ợ c m ột s ố </b>
<b>đới đứt gãy hoạt đ ộn g cấp I và câ'p II ở V iệt N am . </b>
<b>Các đới này đ ư ợc th ể hiện rõ trên bình đ ồ cấu trúc </b>
<b>kiến tạo, trên ảnh v ệ tinh, cũ n g n h ư thê h iện ở các </b>
<b>đặc đ iểm địa hình, địa m ạo và các trường địa vật lý. </b>
<b>Các đới đ ứ t gằy cấp III và bậc cao hơn là những </b>
<b>m inh ch ứ n g v ề các đặc đ iểm hoạt đ ộn g của đứt gãy </b>
<b>cấp I và câp II.</b>
<b>N h ìn chung, các đới phá h ủ y đ ều có b iểu hiện </b>
<b>hoạt đ ộn g m ạnh trong hiện đại và là n h ữ n g nơi có </b>
<b>n g u y cơ tai biến địa chất cao (đ ộ n g đất, trượt lở, lũ </b>
<b>quét, lũ bùn đá, nứt sụt đâ't, v.v...). Các đới phá hủy </b>
<b>phát triển theo tuyến xác định, đ ư ợc thê h iện rõ trên </b>
<b>địa hình và ảnh v ệ tinh, có n h ữ n g nét khác biệt với </b>
<b>xu n g quanh.</b>
<b>Các đới đứt gãy cấp I phát triển chủ yếu theo các </b>
<b>p h ư ơ n g n h ư d ư ới đây.</b>
<b>288 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT</b>
<b>T heo phương ĐB - TN: đới đ ứ t gãy trung tâm </b>
<b>Biển Đ ông.</b>
<b>Theo p hư ơn g á kinh tuyến và kinh tuyến: đới đ ứ t </b>
<b>gãy Đ iện Biên - Lai Châu, đới đ ứ t gãy kinh tuyến </b>
<b>110</b>° .
<b>Theo phư ơn g á v ĩ tuyến: Tam Kỳ - Phước Sơn.</b>
<b>Các đứt gãy cấp II với m ật đ ộ cao hơn và phát </b>
<b>triêh theo 4 phương.</b>
<b>Theo phư ơn g TB - ĐN: đứt gãy Sông Đà, đứt gãy </b>
<b>Sơn La, đứt gãy Cao Bằng - Tiên Yên, đứt gãy Iasir - </b>
<b>S ôn g Ba.</b>
<b>T heo p hư ơn g ĐB - TN: đ ứ t gãy Thuận Hải M inh </b>
<b>H ải, đứt gãy Tuy H òa - Củ Chi, đứt gãy N ha Trang - </b>
<b>Tánh Linh, đứt gãy Vạn N in h - Tánh Linh.</b>
<b>Theo p hư ơn g á v ĩ tuyến: đ ứ t gãy Sông T hương - </b>
<b>Jang Shin Shao Sin, đứt gãy Đ ô n g Triều - Ư ông Bí, </b>
<b>đ ứ t gãy H ưng N h ư ợ n g - Tà Vi, N am Ô - N am Đ ôn g.</b>
<b>Theo p hư ơn g á kinh tuyến: đ ứ t gãy Than U yên , </b>
<b>Đới phá hủy Sông Hồng (đới đứt gãy Sông Hồng) [H.3]</b>
<b>Đ ới đứt gãy Sông H ổn g xuất phát từ phía Đ N </b>
<b>Tây Tạng chạy vào V iệt nam d ọc theo sô n g H ổn g và </b>
<b>k éo dài ra Biển Đ ông. Tính đ ến chạc ba N am Hải </b>
<b>N am , đới đứt gãy đạt ch iểu dài 1700km. Đ ới đứt gãy </b>
<b>S ông H ổn g là đứt gãy cấp I, là ranh giới giữa địa</b>
<b>khối H oa N am và S undaland. Đ ới đ ứ t gãy được thê </b>
<b>hiện sắc nét trên địa hình và ảnh v ệ tinh.</b>
<b>D ọc theo đ ớ i đứt gãy S ông H ổn g đã xác nhận </b>
<b>n hiều pha biến châ't, trong đ ó pha xảy ra trong </b>
<b>K ainozoi là m ạnh nhất.</b>
<b>Các câu tạo đặc trưng g ồm khối n âng địa lũ y Con </b>
<b>Voi và các địa hào hẹp. Phạm v i của đới rộng từ 10 - </b>
<b>15km, giới hạn phía tây nam là đ ứ t gãy S ông H ổng, </b>
<b>giới hạn phía đ ơ n g bắc là đ ứ t gãy S ông Chảy. Các </b>
<b>th ể địa chất bị b iến chất, u ốn nếp, phân phiến, dập </b>
<b>v ụ n và p h on g hóa m ạnh.</b>
<b>Trong giai đoạn tân kiến tạo, đới đứt gãy Sông </b>
<b>H ổn g v ề cơ bản là m ột đới trượt bằng với góc cắm </b>
<b>gần thẳng đứng. Trên địa phận Việt N am , đ ói đứt gãy </b>
<b>cắm v ể đ ôn g bắc với góc d ốc 70 - 80° và có độ sâu </b>
<b>xu yên vỏ. Trong pha m u ộn (Pliocen - Đ ệ Tứ), tốc độ </b>
<b>dịch chu yển ngang đạt từ 1 đ ến 5 m m /năm và cánh </b>
<b>đ ôn g bắc sụt lún với tốc đ ộ 2 m m /năm .</b>
5,3-Trung bình
II. c ắ u trúc hạ
III. Đứt gãy kiến tạo
\ b a.Hoạt động
v b . Hoạt động
Đứt gày trượt bằng
hướng dịch trượt
<b>a </b> <b>un</b>
<b>'Í S S .- Đ Í</b>
và
'• ' ' b động mạnh
quá trinh tách giãn a b Biẻu hiện hoạt động yếu
quá trình tách giân
b.Biểu hiện hoạt động yếu
Đới thuận tách Q - hiện tại
Chú giải
I. Cấu trúc nâng
Râtmạnh
<b>Đới phá hủy Điện Biên - Lai Châu</b>
<b>Đới phá h ủ y Đ iện Biên - Lai Châu là đới đ ứ t gãy </b>
<b>cấp I, cắm v ể phía tây với góc d ốc 75 - 80°, phân chia </b>
<b>địa khối Tây Bắc và địa khối M ường Tè, phát triển </b>
<b>theo h ư ớ n g kinh tuyến, ở đầu bắc (bên lãnh thố </b>
<b>Trung Q uốc) bị đ ứ t gãy Sông H ồn g chặn lại và ở </b>
<b>phía nam kéo dài san g Lào. Đ ới phá h ủ y thê h iện rõ </b>
<b>trên ảnh v ệ tinh, b ể rộng 700 - l.OOOm, có nơi tới </b>
<b>2.000m.</b>
<b>Đ ới đứt gãy Đ iện Biên - Lai Châu phát sinh vào </b>
<b>P aleozoi sớm , hoạt đ ộ n g m ạnh trong M esozoi và </b>
<b>K ainozoi. Trong K ainozoi, đới đứt gãy trải qua hai </b>
<b>pha ch u yến đ ộ n g - pha sớm (từ Eocen đ ến M iocen </b>
<b>m uộn), có đ ặc trưng là trượt bằng phải - nghịch v ói </b>
<b>p h ư ơ n g nén ép ĐB - TN; pha m uộn (từ cu ối M iocen </b>
<b>Đ ới phá h ủ y Đ iện Biên - Lai Châu có các đặc </b>
<b>đ iếm như sau.</b>
<b>- D ọc đới đ ứ t gãy phát triển các bồn trũng kéo </b>
<b>tách và các địa hào, chủ yếu đ ư ợ c lấp đầy bằng trầm </b>
<b>tích Đ ệ Tứ (trũng Chăn N ưa, C hiềng Chăn, N à Pheo, </b>
<b>N ậm Lay, Pa Tần). Riêng ờ p hần đ áy trũng Đ iện </b>
<b>Biên có đá p h u n trào basalt tuổi N eo g e n - Đ ệ Tứ.</b>
<b>- D ọc đới đ ứ t gãy ghi nhận đ ư ợ c hoạt đ ộ n g phu n </b>
<b>trào basalt oliv in N</b>2<b>- Q.</b>
<b>- Đ ịa hình cánh phía đ ơ n g cao hơn cánh phía tây </b>
<b>1983, tốc đ ộ sụt lú n ở thị xã Lai Châu từ 10 đ ến </b>
<b>15 m m /n ăm . Đ iểu này khác với tính chất ổn đ ịn h của </b>
<b>đới phứ c n ếp lõm S ông Đà, đ ớ i Sông Mã nâng</b>
<b>2 m m /n ăm và đ ớ i Fansipan n âng 5 - 6 m m /năm . Đ ầu </b>
<b>Đ ệ Tứ, tốc đ ộ dịch trượt trái của đới Đ iện Biên - Lai </b>
<b>C hâu đạt lm m /n ă m và hiện n ay là 2,5 m m /năm .</b>
<b>- Có b iếu h iện h oạt đ ộ n g địa chấn, có n h iều đ ộn g </b>
<b>đất với M s đ ạt 5,0 - 5,5. Đ ới đ ư ợ c xếp vào đ ớ i phát </b>
<b>sin h đ ộ n g đất m ạnh ở Tây Bắc.</b>
<b>- D ọc đới đ ứ t gãy phát triến các đới n gh iền vụn, </b>
<b>có n g u y cơ trượt lở và lũ quét cao.</b>
<b>Đới phá hủy Sông Mã</b>
<b>Đ ới đ ứ t gãy S ông Mã là đới đ ứ t gãy cấp I, đ ón g </b>
<b>vai trị p hân chia địa khối Tây Bắc và địa khối </b>
<b>Trường Sơn. Đ ây là đới đứt gãy k éo dài trên 400 km </b>
<b>th eo h ư ớ n g TB - Đ N từ M ư ờ ng Ă n g qua h u yện lỵ </b>
<b>S ô n g Mã, tây nam C hiền g K hương, qua Lào rồi kéo </b>
<b>ra b iển ở khu vự c Tĩnh Gia - Thanh Hóa. Các thê địa </b>
<b>chất, trong đ ó có các th ể siêu m afic kích thước nhỏ, </b>
<b>bị xiết ép m ạnh tạo thành các đới p hiến d ốc đ ứ n g (60</b>
<b>- 80°) cắm v ề đ ô n g bắc. Đới đ ứ t gãy có chiểu rộng </b>
<b>phá h ủ y k h oản g 5 - 7 km có ch ỗ tới 10 km. N ét đặc </b>
<b>trư n g là bị d ập v ở m ạnh, đứt gãy p hụ so n g son g, câu </b>
<b>tạo n gh ịch chờm , p hiến hóa và biến chât đ ộ n g lực.</b>
<b>H oạt đ ộ n g tân kiến tạo của đới phá hủy Sông Mã </b>
<b>thê </b> <b>h iện </b> <b>bằng </b> <b>các </b> <b>xâm </b> <b>nhập </b> <b>granosyenit, </b>
<b>granodiorit, phức hệ Bàn C hiên g có tuổi Eocen - </b>
<b>O ligocen, phu n trào M iocen m uộn - Pliocen sớm và </b>
<b>các trầm tích Đ ệ Tứ d ọc đới hoặc trong các trũng á </b>
<b>kinh tuyến phân b ố d ạng cánh gà ờ đoạn Hải Vân </b>
<b>(N h ư Thanh, Thanh H óa) - Hài Hà (Tĩnh Gia, Thanh </b>
<b>H óa). H oạt đ ộ n g của đới đứt gãy Sông Mã trong pha </b>
<b>sớm của giai đoạn tân kiến tạo khá m ạnh làm cho </b>
<b>trầm tích Trias bị dập vờ. Trong pha m uộn, đới đứt </b>
<b>g ã y Sông Mã chu yên đ ộ n g theo kiểu trượt bằng phải </b>
<b>v ớ i biên đ ộ 5km đã tạo nên v ù n g tách giãn, tốc đ ộ </b>
<b>Đới phá hủy Sông Ba</b>
<b>Đới phá hủy Sông Ba là đới đứt gãy câp II, từ </b>
<b>M iocen m uộn đ ến Pliocen đã chia cắt địa khối Kon </b>
<b>Tum ra 2 khối - khối đ ông bắc và khối tây nam. Đới </b>
<b>th ể h iện là m ột địa hào kéo dài 250km, rộng khoảng</b>
<b>10 - 20km, cắm v ề đ ông bắc với góc d ốc 70 - 80°, </b>
<b>xu yên vỏ, kéo từ Tuy H òa qua C hư Sê - Pleiku - Kon </b>
<b>Tum tới Đắk - Tô. Phương kiến trúc thay đổi từ á vĩ </b>
<b>tuyến (đoạn Tuy Hòa) ch uyển sang TB - Đ N (Tây Sơn</b>
<b>- C hư Sê), rồi sang á kinh tuyến (đoạn Pleiku).</b>
<b>Q uá trinh phát triển địa hào biểu h iện sơm hơn (ở </b>
<b>p hần đ ô n g nam ) vào N</b>13<b> và m u ộn hơn (ở phẩn tây </b>
<b>bắc) vào N</b>2<b>. Đới đứt gãy ch u yển đ ộ n g theo cơ c h ế </b>
<b>trượt b ằng phải - thuận.</b>
<b>H iện nay đới b iểu h iện tách giãn đi kèm sụt lún </b>
<b>v ớ i sự m ở rộng lịn g Sơng Ba, tích tụ trầm tích Đ ệ Tứ </b>
<b>xảy ra m ạnh ở Tuy H òa, Phú Túc, Krong Pak và </b>
<b>Tài liệu tham khảo</b>
<b>Engelder Terry, Goldstein Arthur, Helper Mark, Mosher </b>
<b>Sharon and VVoodvvard Nicholas, 1988. Basic m ethods of </b>
<b>Structural Geology. </b><i><b>By Pritĩtice - Hall, Inc.</b></i><b> 446 pgs. Toronto. </b>
<b>Moores Eldridg M., 1995. Tectonics. </b> <i><b>w . H. Freeman and </b></i>
<i><b>Compatiy.</b></i><b> 415 pgs. Nevv York.</b>
<b>Trần Văn Trị, Vũ Khúc (Đồng chủ biên ), 2009. Địa chât và Tài </b>
<b>nguyên Việt Nam. </b><i><b>N X B Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.</b></i><b> 589 </b>
<b>tr. Hà Nội.</b>
M nxaỉL ioB A. E., 1973. CrpyK TypH aí! recM orní! M
recMornMecKoe KapTMpoBaHMe. <i>M ị ờ a m e A b c m e o H e ờ p a .</i> 432 CTp.
MocKBa.
<i><b>XaMH B.E.,1973. O õm aa reoTCKTOHMKa. VliồameAXìCmeo Hedpa. </b></i>