Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VĂN 6 KI - 20-21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.76 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 </b>
<b>HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020- 2021 </b>
A. <b>PHẦN VĂN BẢN: </b>


<b>1. </b> <b>Học các khái niệm của thể loại : Truyền thuyết. cổ tích, ngụ ngơn, </b>
<b>truyện cười , trung đại </b>


<b>2. </b> <b>Kể tên các truyện đã học trong chương trình Ngữ văn 6-HK1: </b>
<b>Thể </b>


<b>loại </b>


<b>Khái niệm </b>
Truyền


thuyết - Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch
sử.


Cổ tích - Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen
thuộc như : mồ côi, bất hạnh, dũng sĩ, tài năng…Truyện thường có yếu tố tưởng
tượng, kì ảo …


- Truyện thể hiện ước mơ niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái
thiện đối với các ác, giữa sự công bằng đối với sự bất công .


Ngụ
ngôn


- Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về lồi vật, đồ vật
hoặc về chính người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khun nhủ,


răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.


Truyện
cười


- Là loài truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng
cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.


Truyện
trung
đại


- Truyện văn xi viết bằng chữ Hán, thời kì trung đại (X-XIV) Nội dung phong
phú và thường mang tính chất giáo huấn, cách viết khơng giống hẳn với truyện hiện
đại.


- Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể, qua
hình động và qua ngơn ngữ đối thoại của nhân vật .


<b>Thể loại </b> <b>Tên truyện </b>


<b>Truyền thuyết </b>


- Thánh Gióng


- Sơn Tinh, Thủy Tinh


<b>Cổ tích </b> - Thạch Sanh


- Em bé thông minh


<b>Ngụ ngôn </b> - Ếch ngồi đáy giếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. </b> <b>Phân biệt các thể loại: </b>


<b>a. Truyền thuyết và cổ tích: </b>


<b>Truyền thuyết </b> <b>Cổ tích </b>


<b>Giống </b>
<b>nhau </b>


<i>- Có nhiều chi tiết tưởng tượng , kì ảo </i>
<i>- Loại truyện văn học dân gian </i>


<i><b>VD: -Trong truyền thuyết Thánh Gióng: Gióng vươn vai bỗng biến thành </b></i>


<i>tráng sĩ mình cao hơn trượng </i>


<i> - Trong truyện cổ tích Thạch Sanh: Thạch Sanh có nhiều phép thuật, </i>
<i>tài năng phi thường </i>


<b>Khác nhau </b>


-Kể về các nhân vật và
sự kiện lịch sử trong
quá khứ.


<i><b>VD : + Nhân vật : </b></i>
<i>Hùng Vương thứ 6, </i>
<i>thứ 18… </i>



<i>+ Sự kiện : giặc Ân, </i>
<i>giặc Minh sang xâm </i>
<i>lược nước ta </i>


- Thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện
và nhân vật lịch sử .


<i><b>VD : Nhân dân ta kính </b></i>
<i>trọng và nhớ ơn các </i>
<i>Vua Hùng đã lập nên </i>
<i>nước, xây dựng đền </i>
<i>thờ các vua Hùng ở </i>
<i>Phú Thọ </i>


-Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân
vật quen thuộc ( người mồ cơi, xấu xí, dũng
sĩ…)


<i><b>VD: + Thạch Sanh là nhân vật dũng sĩ </b></i>


<i> +Em bé trong truyện Em bé thông minh là nhân </i>
<i>vật thông minh </i>


- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân ta về
chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện


<i><b>VD: Thạch Sanh cuối cùng lấy được công chúa </b></i>


<i>và lên ngôi vua </i>


<b>b. Truyện ngụ ngôn và truyện cười </b>


<b>Ngụ ngôn </b> <b>Truyện cười </b>


<b> Giống nhau </b>


- Đều có yếu tố gây cười
<i>- Loại truyện văn học dân gian </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>cửa từ sáng tới chiều, giơ vạt áo ra khi trả lời anh đi tìm lợn… </i>


<b> Khác nhau </b> - Mượn truyện loài vật, đồ vật hoặc chính
con người để nói bóng gió, kín đáo


chuyện con người.


<i><b>VD: Ếch ngồi đáy giếng, mượn hình ảnh </b></i>


<i>con ếch -> Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý để </i>
<i>nói về con người. </i>


-Nêu bài học, khuyên nhủ , răn dạy
người ta một bài học trong cuộc sống.
<i><b>VD: Thầy bói xem voi: khuyên ta phải </b></i>


<i>xem xét sự vật cách toàn diện tránh đưa </i>
<i>ra ý kiến chủ quan, phiến diện. </i>



-Truyện kể về những hiện
tượng đáng cười trong
cuộc sống.


<i><b>VD: Hiện tượng đáng cười </b></i>


<i>trong bài Treo biển là chủ </i>
<i>cửa hàng bán cá làm theo </i>
<i>tất cả những lời góp ý của </i>
<i>khách về nội dung tấm biển </i>
<i>kể cả phải cất luôn tấm </i>
<i>biển. </i>


-Nhằm mua vui, phê phán
những thói hư, tật xấu của
con người


<i><b>VD: Truyện Lợn cưới áo </b></i>


<i>mới phê phán thói khoe </i>
<i>của. </i>


<b>4. </b> <b>Tóm tắt, nắm nội dung chính, nghệ thuật cơ bản của từng văn bản (trừ </b>
<b>VB đọc thêm) </b>


<b>Thể loại Tên truyện </b> <b>Tóm tắt truyện </b> <b>Nội dung </b> <b>Nghệ thuật </b>


TRUYỀN
THUYẾT
Thánh Gióng









Vào thời Hùng Vương thứ 6,
nước ta bị giặc Ân xâm lược. Vua
cho sứ giả đi rao người tài giỏi
giúp nước. Ở làng Phù Đổng có
một cậu bé 3 tuổi ra đời và lớn lên
rất kì lạ, nghe tiếng sứ giả bèn cất
tiếng nói, xin vua rèn ngựa sắt, nón
sắt, roi sắt để đánh giặc. Sau
hơm đó cậu lớn nhanh như thổi.
Giặc đến, cậu vươn vai thành tráng
sĩ cẩm vũ khí vua ban xơng pha
trận mạc. Đuổi xong giặc Ân
chàng cưỡi ngựa bay lên trời. Vua
nhớ ơn phong là Phù Đổng Thiên
Vương, lập đền thờ ở quê nhà.


Thánh Gióng ca
ngợi hình tượng
người anh hùng
đánh giặc tiêu
biểu cho sự trỗi
dậy của truyền
thống yêu nước ,


đoàn kết, tinh thần
anh dũng, kiên
cường của dân tộc
ta






- Xây dựng người anh
hùng cứu nước trong
truyện mang màu sắc
thần kì với những chi
tiết nghệ thuật kì ảo,
phi thường.


- Cách thức xâu chuỗi
những sự kiện lịch
sử trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh


Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đều đến
cầu hôn công chúa Mị Nương xinh
đẹp con Vua Hùng 18. Cả hai
chàng đều có tài nên vua ra điều
kiện ai đem lễ vật đến trước sẽ


được lấy công chúa. Sơn Tinh
đem lễ vật đến trước được rước Mị
Nương về núi Tản Viên. Thuỷ
Tinh đến sau tức giận, liền hô mưa
gọi gió đánh đuổi Sơn Tinh. Cuộc
chiến diễn ra ác liệt nhưng cuối
cùng Sơn Tinh đã thắng, Thuỷ tinh
thua nhưng vẫn chưa nguôi tức
giận, mỗi năm dâng nước đánh
Sơn Tinh một lần, gây ra lũ lụt
nhưng năm nào cũng thất bại.


- Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh giải thích
hiện tượng mưa
bão, lũ lụt xảy ra
ở đồng bằng Bắc
Bộ thuở các vua
Hùng dựng nước
- Thể hiện sức
mạnh, ước mơ
chế ngự thiên tai,
bảo vệ cuộc sống
của người Việt cổ


- Xây dựng hình
tượng mang dáng dấp
thần linh, với nhiều
chi tiết tưởng tượng
kì ảo .



- Tạo sự hấp dẫn: hai
vị thần cùng đến cầu
hôn.


- Dẫn dắt kể chuyện
lôi cuốn, sinh động





CỔ
TÍCH
















Thạch Sanh



Thạch Sanh vốn là thái tử con
Ngọc Hoàng, được phái xuống làm
con vợ chồng người nông dân
nghèo khổ. Chàng sớm mồ côi cha
mẹ, sống cuộc sống lương thiện.


Lí Thơng giả vờ kết nghĩa anh
em với Thạch Sanh để lợi dụng.
Hắn lừa Thạch Sanh đi canh miếu
để đến nộp mạng thay cho mình.
Thạch Sanh đã giết chết chằn tinh
nhưng lại bị Lí Thơng lừa để cướp
công.


Công chúa con vua bị đại
bàng bắt đi. Thạch Sanh cứu cơng
chúa nhưng bị Lí Thơng lừa và lấp
cửa hang. Thạch Sanh giết đại
bàng, lại cứu luôn thái tử con vua
Thuỷ Tề bị đại bàng bắt và được
vua Thủy Tề ban thưởng cây đàn
thần.


Từ khi được cứu về, cơng chúa
khơng nói cười. Thạch Sanh bị hồn
chằn tinh và đại bàng trả thù, vu vạ
nên chàng bị nhốt vào ngục.
Chàng đánh đàn, công chúa nghe
thấy liền nói được. Vua cho gọi


Thạch Sanh và mọi việc được sáng
tỏ. Mẹ con Lí Thông được chàng


Truyện Thạch
Sanh thể hiện ước
mơ, niềm tin
về sự chiến thắng
của những con
người chính


nghĩa, lương thiện


- Sắp xếp các tình tiết
tự nhiên, khéo léo:
cơng chúa gặp Thạch
Sanh trong hang sâu,
sau đó Thạch Sanh
cùng công chúa nên
vợ chồng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thạch Sanh được nhà vua gả
công chúa cho. Các nước chư hầu
tức giận đem quân sang đánh.
Thạch Sanh lại lấy đàn ra gảy
khiến quân địch quy hàng. Ăn
không hết niêu cơm nhỏ của Thạch
Sanh, quân sĩ mười tám nước kính
phục rồi rút hết về. Nhà vua
nhường ngôi báu cho Thạch Sanh.



Em bé thơng
minh


Có ơng vua nọ cho một viên
quan đi dò la khắp cả nước tìm
người tài bằng cách ra câu đố ối
oăm, hóc búa để thử tài.


Một hôm, viên quan thấy hai
cha con đang làm ruộng bèn hỏi về
số đường cày trâu cày được trong
một ngày. Cậu con trai nhanh trí
hỏi vặn lại khiến viên quan thua
cuộc. Biết đã gặp được người tài,
viên quan nọ về bẩm báo với vua.
Vua tiếp tục thử tài, bắt dân làng
đó phải làm sao cho trâu đực đẻ ra
trâu con. Bằng cách để cho nhà
vua tự nói ra sự vơ lí trong u cầu
của mình, cậu bé đã cứu dân làng
thoát tội. Cậu tiếp tục chứng tỏ tài
năng bằng cách giải câu đố của
vua: làm 3 mâm cỗ từ thịt 1 con
chim và được nhà vua ban thưởng
rất hậu.


Sứ giả nước láng giềng mang
sang nước ta một chiếc vỏ ốc vặn
dài và đố xâu sợi chỉ qua. Tất cả
triều đình khơng ai giải được lại


tìm đến cậu bé. Với trí thơng minh
khác người, lại sống gần gũi với
thực tế, cậu bé vừa chơi vừa giải
đố, kết quả là tránh được cho đất
nước một cuộc chiến tranh.


- Truyện đề cao
trí khơn dân
gian, kinh


nghiệm đời sống
dân gian .


- Tạo ra tiếng cười
vui vẻ trong cuộc
sống.


- Dùng câu đố thử
tài, tạo ra tình huống
thử thách để nhân vật
bộc lộ tài năng, phẩm
chất


- Cách dẫn dắt
sự việc cùng với
mức độ tăng dần của
những câu đố và
giải đố tạo nên tiếng
cười hài hước



NGỤ
NGÔN


Ếch ngồi đáy
giếng


Có một con ếch sống cùng các
con vật nhỏ bé trong giếng đã lâu
ngày nên nó nghĩ bầu trời chỉ bé
bắng chiếc vung cịn nó oai như
một vị chúa tể. Trời mưa làm nước
dềnh lên đưa ếch ra ngoài. Quen


- Ngụ ý phê phán
những kẻ hiểu biết
hạn hẹp mà lại
huênh hoang,
đồng thời khuyên
nhủ chúng ta phải


-Xây dựng hình
tượng gần gũi với
cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thói cũ ếch nghênh ngang đi lại
khắp nơi và bị con trâu dẫm bẹp.


mở rộng tầm hiểu
biết, không



chủ quan, kiêu
ngạo


sắc


- Cách kể bất ngờ,
hài hước kín đáo


Thầy bói xem
voi


Nhân buổi ế hàng, năm ơng thầy
bói mù rủ nhau chung tiền biếu
người quản voi để xem con voi có
hình thù thế nào. Mỗi ơng dùng tay
sờ một bộ phận rồi phán về voi,
mỗi người đều phán về voi khác
nhau, không ông nào chịu ông nào
cuối cùng cãi nhau vì khơng thể
phân thắng bại, năm ơng đánh
nhau tốc đầu, chảy máu.


- Truyện khuyên
nhủ con người
khi tìm hiểu


về một sư vật , sự
việc nào đó phải
xem xét chúng
một cách toàn


diện


- Cách nói bằng ngụ
ngơn, cách giáo huấn
tự nhiên, sâu sắc
- Dùng đối thoại, tạo
nên tiếng cười hài
hước kín đáo.


- Lặp lại các sự việc
- Nghệ thuật phóng
đại


TRUYỆN
CƯỜI


Treo biển


Một cửa hàng bán cá đề biển: "Ở
đây có bán cá tươi". Cứ nghe
người đi qua bình phẩm, nhà hàng
lại cất bớt đi một hai chữ, từ "Ở
đây có bán cá tươi", đến "Ở đây có
bán cá", rồi "Có bán cá". Còn một
chữ "Cá" cuối cùng, thế mà vẫn có
người đến góp ý. Thế là nhà hàng
bèn cất nốt cả tấm biển.


- Truyện tạo tiếng
cười hài hước ,


vui vẻ, phê phán
những người hành
động thiếu chủ
kiến và nêu lên
bài học về sự cần
thiết phải biết tiếp
thu có chọn lọc ý
kiến của người
khác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TRUYỆN
TRUNG
ĐẠI


Thầy thuốc
giỏi cốt
nhất ở tấm
lịng .


Ơng Phạm Bân có nghề y gia
truyền, giữ chức Thái y lệnh,
phụng sự vua Trần Anh Vương.
Ông thường đem tiền bạc mua
thuốc tốt và tích trữ thóc gạo giúp
đỡ người nghèo. Một hơm có
người dân đến xin ơng chữa bệnh
gấp cho người nhà đang nguy kịch.
Đúng lúc đó thì sứ giả của vua đến
triệu ơng vào cung chữa bệnh cho
một quý nhân bị sốt. Thấy không


gấp, ông đã đi chữa bệnh cho
người đàn bà kia, sau đó đến tỏ
lịng thành với vua. Khi hiểu rõ ý
ông, vua từ quở trách chuyển sang
khen ngợi ơng "đã giỏi nghề
nghiệp lại có lòng nhân đức".


- Truyện ca ngợi
vị thái ý lệnh
khơng những giỏi
về chun mơn
mà cịn có tấm
lịng nhân đức,
thương xót người
bệnh .


- Câu chuyện
là bài học về y
đức cho những
người làm
nghề hôm nay
và mai sau .


-Tạo nên tình huống
truyện gay cấn.
- Sáng tạo nên các
sự kiện có ý nghĩa so
sánh, đối chiếu.
- Xây dựng đối thoại
sắc sảo có tác dụng


làm sáng lên chủ đề
truyện (Nêu cao
gương sáng về một
bậc lương y chân
chính ).




5. Tính cách, phầm chất của các nhân vật
- Thánh Gióng


- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Thạch sanh


- Em bé thông minh
- Con ếch


- Năm ơng thầy bói
- Thái y lệnh


<b>=> xem phần ghi vở </b>


<b>B. PHẦN TIẾNG VIỆT </b>
<b>1. TỪ LOẠI </b>


<b>Bài học </b> <b>Định </b>
<b>nghĩa </b>
<b>Phân loại </b>
<b>1. Từ </b>
<b>và cấu </b>


<b>tạo của </b>
<b>từ tiếng </b>
<b>Việt </b>


Từ là đơn
vị ngôn
ngữ nhỏ
nhất dùng
để đặt câu


<i><b>- Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng có nghĩa tạo thành. VD: bàn, ghế, tủ, sách, … </b></i>
<b>- Từ phức: là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng tạo thành. </b>


+ Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa.


<i>VD: bàn ghế, bánh chưng, ăn ở, xe đạp, ăn uống… </i>


+ Từ láy: là những từ phức, giữa các tiếng có quan hệ láy âm hoặc vần.
<i>VD: ầm ầm, sạch sành sanh, trồng trọt, … </i>


<b>2.Từ </b>
<b>mượn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- Từ mượn: là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện </b>
tượng, đặc điểm,…….mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.


<i>+ Mượn của tiếng Hán (Trung Quốc) là nhiều nhất. VD: mỹ nhân, sơn thủy….. </i>
<i>+ Mượn của các tiếng nước khác (Anh, Pháp, Nga,...). VD: ra-đi-ơ, xà phịng, ti vi... </i>
<b>3.Nghĩa </b>



<b>của từ </b>


Là nội
dung (sự
vật,tính
chất,hoạt
động,quan
hệ…..) mà
từ biểu thị.


Có 3 cách giải thích nghĩa của từ.
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.


<i> VD: Cá: Động vật sống ở dưới nước, bơi bằng vây và thở bằng mang. </i>
+ Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.


<i> VD: cần cù: chăm chỉ, siêng năng. </i>
+ Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
<i> VD: dũng cảm: không hèn nhát </i>
<b>4.Từ </b>


<b>nhiều </b>
<b>nghĩa </b>
<b>và hiện </b>
<b>tượng </b>
<b>chuyển </b>
<b>nghĩa </b>
<b>của từ </b>



- Từ có thể
có một
nghĩa hay
nhiều
nghĩa.


- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
<i><b> VD: sổ mũi : nghĩa gốc. </b></i>


- Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
<i><b> VD: Mũi tàu: nghĩa chuyển </b></i>


<b>5. Chữa </b>
<b>lỗi </b>
<b>dùng từ </b>


- Lỗi lặp từ.


<i> VD: Bạn Hoa là một người rất vui tính nên em rất yêu quý và thích chơi với bạn </i>
<i><b>Hoa. </b></i>


- Lỗi lẫn lộn các từ gần âm


<i> VD: Đó là một khoảng khắc đẹp, khó quên đối với em. </i>
- Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.


<i> VD: Chúng tôi đang khẩn thiết ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì 1. </i>
<b>6.Từ </b>


<b>loại </b>



<b>Danh từ: </b>
Là những
từ chỉ
<b>người, </b>
<b>vật, hiện </b>
<b>tượng, </b>
<b>khái </b>
<b>niệm, … </b>


<i><b>Đặc điểm: danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ ấy, này, </b></i>
<i><b>đó, …ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ. </b></i>


<b>Chức vụ: </b>


<i><b>+ Làm chủ ngữ. VD: Hoa mai/ nở rất đẹp. </b></i>


<i><b>+ Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. VD: Bố tơi/ là công nhân. </b></i>
<b>Phân loại: Danh từ gồm danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị </b>


+ DT chỉ sự vật : DT chung và DT riêng


<i>+ DT chỉ đơn vị : DT chỉ đơn vị tự nhiên (cái, bức, chiếc, tấm,…), DT chỉ đơn vị quy </i>
<i><b>ước (mét, thúng, bó, nắm, tạ, ….) </b></i>


<b>Cụm danh từ: </b>


Phần trước
(Số và lượng)



Phần trung tâm
(DT)


Phần sau
(Đặc điểm, vị trí,..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Động từ: </b>
những từ
<b>chỉ hành </b>
<b>động, </b>
<b>trạng thái </b>
của sự vật.
<i>(chạy, đi, </i>
<i>nhảy, </i>
<i>hát…) </i>


<i><b>Đặc điểm: - Thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng…để tạo thành cụm động từ. </b></i>
<b>Chức vụ: </b>


+ Thường làm vị ngữ.


<i> + Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã sẽ, cứ, đang, cũng… </i>
<b>Cụm động từ: </b>


Phần trước
(quan hệ thời gian, tiếp


diễn…)


Phần trung tâm (ĐT) Phần sau


(đối tượng, mục đích,


nguyên nhân….)


đã học bài


<b>Tính từ: </b>
là những
<b>từ chỉ đặc </b>
<b>điểm, tính </b>
<b>chất của </b>
sự vật,
hoạt động,
<b>trạng thái. </b>


<i><b>- Đặc điểm: tính từ có thể kết hợp với các từ rất, hơi, quá, đã, sẽ ,…để tạo thành cụm </b></i>
<i>tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng của tính từ rất hạn chế. </i>


<b>- Chức vụ: </b>


<b> + Làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. VD: Cuốn sách này/ đẹp. </b>
<b> Cụm tính từ: </b>


Phần trước
(mức độ, sự tiếp


diễn…)


Phần trung tâm (TT) Phần sau
(so sánh, mức dộ…)



vẫn trẻ như một thanh niên




<b>Số từ </b> <b>Số từ: là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. </b>


- Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. khi biểu thị thứ tự, số
từ đứng sau danh từ.


Vd: hai, một trăm, (thứ) sáu


<b>Lượng từ </b> <b>Lượng từ: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Phân loại: hai nhóm: </b>
<i>+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể (tất cả, tất thảy, cả,…). </i>


<i>+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối (những, mỗi, các,..).lượng ít hay nhiều của </i>
sự vật.


<b>Chỉ từ </b> <b>Chỉ từ: là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không </b>
gian hoặc thời gian.


Vd: ấy, nọ, kia, đó....
<b>Chức năng: </b>


<i>+ Làm phụ ngữ trong cụm danh từ (Hai học sinh ấy/ đã ra về.) </i>


<i>+ Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu (Đó/ là một quyển sách hay.) </i>


<b>Phó từ </b> <b>Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. </b>
<b> Phó từ đứng trước động từ, tính từ thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến </b>


hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ:


- Quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ
- Mức độ: rất, quá, …


- Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, cịn…
- Sự phủ định: khơng, chưa…


- Sự cầu khiến: hãy, chớ, đừng


<b> Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung các ý nghĩa sau: </b>
- Mức độ: quá, lắm…


- Khả năng: được


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>*BÀI TẬP TIẾNG VIỆT </b>


<b>1. Vẽ sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt? Phân biệt từ láy và từ ghép trong các dãy từ sau: bao </b>
bọc, hỏi han, lăn tăn, đủng đỉnh,đẹp đẽ, mê mệt.


<b>2) Các từ sau đây, từ nào là từ mượn, mượn tiếng nước nào? </b>


Phụ mẫu, huynh đệ, anh em, giang sơn, phụ nữ, nhi đồng, xà phòng, ra-đi-ơ
<i><b>3) Tìm một số nghĩa chuyển của từ: nhà, đi, ăn. </b></i>


<b>4) Phát hiện và sửa lỗi dùng từ trong các câu sau: </b>
a. Vóc dáng chị ấy nhỏ nhoi.


b. Quyển sách ấy rất hay nên em rất thích đọc quyển sách ấy.
c. Bạn ấy là một người nói năng nhỏ nhắn.



d. Mái tóc ơng em sửa soạn bạc trắng.


<b>5) Vẽ sơ đồ phân loại danh từ và cho ví dụ về mỗi loại danh từ? </b>
<b>6) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi phía dưới. </b>


“Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ
biển. Ngày ngày, chồng đi thả lưới, vợ ở nhà kéo sợi.


Một hôm, người chồng ra biển đánh cá. Lần đầu kéo lưới chỉ thấy bùn; lần thứ nhì kéo
lưới chỉ thấy rong biển; lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng.


<i> (Ông lão đánh cá và con cá </i>
<i>Vàng) </i>


a. Tìm những danh từ có trong đoạn văn?


b. Chỉ ra cụm danh từ trong đoạn văn, phân tích cấu tạo và đưa vào mơ hình cụm
danh từ đã học.


c. Chỉ ra số từ, nêu ý nghĩa của số từ đó?
<i><b>7) Tìm lượng từ trong đoạn thơ sau: </b></i>


“Chào các em, những đồng chí của tương lai
<i> Mang mũ rơm đi học đường dài.” (Tố Hữu) </i>
<i><b>8) Tìm động từ trong câu sau? </b></i>


Biển vừa treo lên, có người bảo:


<i> -Nhà này xưa bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”. (Treo </i>



<i>biển) </i>


<i><b>9) Tìm cụm động từ trong câu sau: </b></i>


<i> Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng. (Bánh chưng, bánh giầy) </i>
<i><b>10) Tìm tính từ trong truyện “ Ếch ngồi đáy giếng”? </b></i>


<i><b>11) Tìm cụm tính từ trong đoạn văn sau? </b></i>


“Vua vẽ một thỏi vàng, thấy còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn. Vua thấy còn
nhỏ, hắn vẽ một thỏi lớn, rất dài, dài không biết bao nhiêu thước.”


<i> (Cây bút thần) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>* Một số dạng đề tham khảo </b>


<b>Đề bài 1 : Kể về sự đổi mới ở quê em. (Kể chuyện đời thường) </b>
<b>A. MB:- Giới thiệu chung về quê. </b>


- Những ấn tượng ban đầu về quê.


<b>B. TB :Nêu những thay đổi của làng quê trên các phương diện: </b>


- Sự thay đổi về diện mạo của làng quê: nhà cửa, đường sá, trường học, bệnh viện…
-Đời sống vật chất và tinh thần của mỗi người dân được nâng cao, cải thiện


- Các nhu cầu sinh hoạt, vui chơi , giải trí được chú trọng.
- Trình độ văn hố của người dân cũng cao hơn trước.
- Các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc đã giảm bớt.



<b> C. KB: Niềm tự hào, hạnh phúc, vui sướng khi thấy quê hương thay đổi. </b>
<b> Đề 2: Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài…) </b>
<b> 1/ Mở bài: Giới thiệu về một lần em mắc lỗi. </b>


<b> 2/ Thân bài: Trình bày diễn biến sự việc </b>
- Hoàn cảnh trước khi sự việc xảy ra.
- Nguyên nhân chính dẫn đến sự việc.
- Diễn biến của sự việc.


- Tâm trạng của bản thân khi làm việc ấy.
- Sự ăn năn, hối hận của bản thân.


<b> 3/ Kết bài: Rút ra bài học cho bản thân. </b>


<b>Đề bài 3: Em hãy đóng vai Thủy Tinh kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (Kể </b>
sáng tạo)


<b>A. Mở bài: Giới thiệu nhân vật mình đang đóng vai (thay đổi ngôi kể) </b>
- Ta là Thuỷ Tinh, chúa vùng nước thẳm trong truyền thuyết ST, TT.


- Ta có mối thù sâu sắc với Sơn Tinh trong cuộc tranh tài để cưới công chúa Mị
Nương….


<b>B. Thân bài: </b>


- Ta nghe nói vua Hùng thứ mười tám muốn kén chồng cho công chúa Mị
<b>Nương nên đến cầu hôn. </b>


- Trong cuộc thi, ta trổ tài hơ mưa gọi gió.



- Cùng đến cầu hơn có một người tên Sơn Tinh, thần núi Tản Viên cũng có phép
thuật cao cường.


- Vua Hùng băn khoăn không biết chọn ai và từ chối ai bèn ra điều kiện kén rể.
Lễ vật kén rể có lợi cho Sơn Tinh nên ta thấy lo lắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Trận đánh giữa ta và Sơn Tinh diễn ra rất ác liệt. Đánh ròng rã mấy tháng trời,
cuối cùng sức ta đã kiệt đành phải rút quân về.


<b> C. Kết bài: </b>


- Oán nặng thù sâu, năm nào ta cũng dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng năm nào
cũng thua.


<b>Đề 4: Em hãy kể lại truyện truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn </b>
<b>của em. </b>


<b> 1/ Mở bài : Giới thiệu nhân vật và sự việc. </b>
<b> 2/ Thân bài : Trình bày diễn biến sự việc </b>


- Vua Hùng kén rể.


- Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn
- Vua Hùng ra điểu kiện chọn rể
- Sơn tinh đến trước cưới được vợ.


- Thủy Tinh đến sau không cưới được vợ đem quân đánh Sơn Tinh.
- Hai bên giao chiến với nhau hàng tháng trời cuối cùng Thủy Tinh thua.
<b> 3/ Kết bài : Kết thúc truyện + ý nghĩa truyện. </b>



<b>B. LUYỆN TẬP </b>
<b>I. B B. LUYỆN TẬP </b>
<b>I. BÀI TẬP ĐỌC HIỂU </b>


<b>Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới. </b>


<i>…(1) Một hôm bà hàng nước giả vờ đi chợ, đến nửa đường lại lén trở về, rình ở bụi cây sau nhà. (2) Trong </i>
<i><b>khi đó, Tấm từ quả thị chui ra rồi cũng làm các việc như mọi lần. (3) Bà lão rón rén lại nhìn vào khe cửa. (4) </b></i>
<i><b>Khi thấy một cơ gái xinh đẹp thì bà mừng q, bất thình lình xơ cửa vào ơm chồng lấy Tấm, đoạn xé vụn vỏ </b></i>
<i>thị. (5) Từ đó Tấm ở với bà hàng nước, hai người thương yêu nhau như hai mẹ con. (6) Hàng ngày Tấm giúp </i>
<i><b>bà lão các việc thổi cơm, nấu nước, gói bánh, têm trầu để cho bà ngồi bán hàng. (7) Một hôm vua đi chơi ra </b></i>
<i><b>khỏi hồng cung. (8) Thấy có quán nước bên đường sạch sẽ bèn ghé vào. (9) Bà lão mang trầu nước dâng </b></i>
<i><b>vua. (10) Thấy trầu têm cánh phượng, vua sực nhớ tới trầu vợ mình têm ngày trước cũng y như vậy, liền </b></i>
<i>phán hỏi. (11) Bà lão bảo do con gái têm và bà gọi Tấm ra, Tấm vừa xuất hiện, vua nhận ra ngay vợ mình </i>
<i><b>ngày trước, có phần trẻ đẹp hơn xưa. (12) Vua mừng quá, rồi cho quân hầu đưa kiệu rước Tấm về cung. </b></i>
<i><b>(Truyện Tấm Cám) </b></i>
<b>1.1. Đoạn văn trên thuộc thể loại truyền thuyết hay cổ tích? Chỉ ra một chi tiết kì ảo trong đoạn trích trên. </b>
<b> 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? </b>


<b>1.3. Nêu nội dung chính của đoạn văn trên. </b>


<b> 1.4. Chi tiết vua nhận ra Tấm và rước Tấm về cung nói lên điều gì? </b>
<b> 1.5. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? </b>


<b>1.6. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, tính từ, danh từ, động từ, số từ, lượng từ. </b>


<i><b>1.7. Giải thích nghĩa của từ “vua” trong câu: Vua mừng quá, rồi cho quân hầu đưa kiệu rước Tấm về cung. </b></i>
<i><b>1.8. Tìm 1 cụm danh từ trong câu (4) </b></i>



<b>1.9. Tìm cụm động từ trong câu (9) và cụm tính từ trong câu (11) </b>


………
………
<i><b> Câu 2: Đọc văn bản Rùa và Thỏ và trả lời câu hỏi bên dưới. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>đua. (5) Khi Thỏ thức dậy thì Rùa đã đến đích và trở thành người chiến thắng. (6) Thỏ giật mình tỉnh giấc và nhận </i>
<i>ra rằng nó đã bị thua. </i>


<b> 1.1. Văn bản trên thuộc thể loại truyện ngụ ngôn hay truyện cười? </b>
<b> 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? </b>


<b> 1.3. Nêu bài học rút ra từ câu chuyện trên. </b>


<b> 1.4. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? </b>


<b> 1.5. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, từ mượn, tính từ, danh từ, động từ, số từ. </b>


<i><b> 1.6. Giải thích nghĩa của từ “chạy” trong câu: Chúng quyết định giải quyết việc tranh luận bằng một cuộc thi chạy </b></i>
<i>đua. </i>


<i><b> 1.7. Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm tính từ trong câu (1)</b></i>
<b> 1.8. Tìm 1 cụm động từ trong câu (6). </b>


<b>Câu 3: Đẽo Cày Giữa Đường </b>


<i> (1) Xưa có một người thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày. (2) Cửa hàng anh ta ở </i>
<i><b>ngay bên vệ đường. (3) Người qua, kẻ lại thường ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày. </b></i>


<i> (4) Một hôm, một ông cụ nói: </i>



<i> (5) -P hải đẽo cho cao, cho to thì cày mới dễ. </i>


<i> (6) Anh ta cho là phải, đẽo cái nào cũng vừa to, vừa cao. </i>


<i><b> (7) Mấy hôm sau, một bác nông dân rẽ vào, nhìn những đống cày, lắc đầu nói. </b></i>
<i><b> (8) – Đẽo thế này thì cày sao được! (9) Phải đẽo nhỏ hơn, thấp hơn mới dễ cày. </b></i>


<i>(10) Nghe cũng có lí, anh ta liền đẽo cày vừa nhỏ, vừa thấp. (11) Nhưng hàng đầy ra ở cửa, chẳng ai mua. (12) </i>
<i>Chợt có người đến bảo: </i>


<i><b>(13) - Ở miền núi, người ta vỡ hoang, toàn bằng cày voi cả. (14) Anh mau đẽo cày to gấp đôi, gấp ba như thế này </b></i>
<i>thì bao nhiêu bán cũng hết, tha hồ mà lãi. </i>


<i><b> (15) Nghe nói được nhiều lãi, anh ta đem tất cả số gỗ của nhà cịn lại đẽo hồn tồn loại cày để cho voi cày. </b></i>
<i>(16) Nhưng ngày qua, tháng lại, chẳng thấy ai đến mua cày voi của anh ta cả. (17) Thế là bao nhiêu gỗ anh ta </i>
<i><b>đẽo hỏng hết, cái thì bé quá, cái thì to quá. (18) Vốn liếng đi đời nhà ma. (19) Khi anh ta biết cả tin là dại thì đã </b></i>
<i>quá muộn. </i>


<b> 1.1. Văn bản trên thuộc thể loại ngụ ngơn hay truyện cười? Vì sao em biết? </b>
<b> 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? </b>


<b> 1.3. Nêu bài học rút ra từ câu chuyện trên? </b>


<b> 1.4. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? </b>


<b> 1.5. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, tính từ, danh từ, động từ, số từ, lượng từ. </b>


<i><b> 1.6. Giải thích nghĩa của từ “đầu” trong câu: Mấy hôm sau, một bác nơng dân rẽ vào, nhìn những đống cày, lắc </b></i>
<i>đầu nói. </i>



<i><b> 1.7. Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm động từ trong câu (1) </b></i>
<b> 1.8. Tìm cụm tính từ trong câu (17) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……… </i>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……… </i>


<b>II. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>
<b> BT1: </b>


<b>a. </b> <b>Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? </b>


<b>b. </b> <b>Giải nghĩa các từ sau, cho biết các từ đó được giải nghĩa bằng cách nào? </b>
Dũng cảm, trung thực, cần cù, nhạc sĩ


<b> BT2: Hãy chỉ ra lỗi sai trong cách dùng từ của các câu sau và sửa lại cho đúng? </b>


a. Nếu dùng từ khơng đúng nghĩa, chúng ta có thể nhận một hiệu quả không lường trước được.
b. Mọi người rất thích thú cách làm của em và cách làm của bạn Lan.


c. Anh ấy có một tương lai thật sáng lạng.


d. Tơi nghe phong phanh ngày mai lớp mình đi học buổi sáng.


e. Trên màn hình chỉ nhìn thấy Lan nhấp nháy đôi môi.
f. Sự thông minh của em bé đã khiến tơi bàng hồng.


g. Truyện Thạch Sanh là một truyện cổ tích hay nên em rất thích đọc truyện Thạch Sanh.
h. Người phụ nữ ấy có dáng người thong thả.


<b>BT3: Đặt 1 câu theo nghĩa gốc, 1 câu theo nghĩa chuyển với các từ sau: </b>
Ngọt, lưỡi, răng, lưng, chạy, bụng, đầu, mặt, mũi, lá, gốc, quả, ăn.


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……… </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>…(1) Một hôm bà hàng nước giả vờ đi chợ, đến nửa đường lại lén trở về, rình ở bụi cây sau nhà. (2) Trong khi đó, </i>
<i><b>Tấm từ quả thị chui ra rồi cũng làm các việc như mọi lần. (3) Bà lão rón rén lại nhìn vào khe cửa. (4) Khi thấy một </b></i>
<i><b>cơ gái xinh đẹp thì bà mừng q, bất thình lình xơ cửa vào ơm choàng lấy Tấm, đoạn xé vụn vỏ thị. (5) Từ đó Tấm ở </b></i>
<i><b>với bà hàng nước, hai người thương yêu nhau như hai mẹ con. (6) Hàng ngày Tấm giúp bà lão các việc thổi cơm, </b></i>
<i><b>nấu nước, gói bánh, têm trầu để cho bà ngồi bán hàng. (7) Một hơm vua đi chơi ra khỏi hồng cung. (8) Thấy có </b></i>
<i><b>quán nước bên đường sạch sẽ bèn ghé vào. (9) Bà lão mang trầu nước dâng vua. (10) Thấy trầu têm cánh phượng, </b></i>


<i>vua sực nhớ tới trầu vợ mình têm ngày trước cũng y như vậy, liền phán hỏi. (11) Bà lão bảo do con gái têm và bà </i>
<i><b>gọi Tấm ra, Tấm vừa xuất hiện, vua nhận ra ngay vợ mình ngày trước, có phần trẻ đẹp hơn xưa. (12) Vua mừng quá, </b></i>
<i>rồi cho quân hầu đưa kiệu rước Tấm về cung. </i>


<i><b>(Truyện Tấm Cám) </b></i>


<b>1.1. Đoạn văn trên thuộc thể loại truyền thuyết hay cổ tích? Chỉ ra một chi tiết kì ảo trong đoạn trích trên. </b>
<b> 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? </b>


<b> 1.3. Nêu nội dung chính của đoạn văn trên. </b>


<b> 1.4. Chi tiết vua nhận ra Tấm và rước Tấm về cung nói lên điều gì? </b>
<b> 1.5. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? </b>


<b> 1.6. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, tính từ, danh từ, động từ, số từ, lượng từ. </b>


<i><b>1.7. Giải thích nghĩa của từ “vua” trong câu: Vua mừng quá, rồi cho quân hầu đưa kiệu rước Tấm về cung. </b></i>
<i><b>1.8. Tìm 1 cụm danh từ trong câu (4) </b></i>


<b>1.9. Tìm cụm động từ trong câu (9) và cụm tính từ trong câu (11) </b>


………
………


………
………


………
………



………


………
………


………


………
………


………
………


………


………
<i><b> Câu 2: Đọc văn bản Rùa và Thỏ và trả lời câu hỏi bên dưới. </b></i>


<i><b> (1) Ngày xửa ngày xưa, có một con Rùa và một con Thỏ cãi nhau xem ai nhanh hơn. (2) Chúng quyết </b></i>
<i><b>định giải quyết việc tranh luận bằng một cuộc thi chạy đua.(3) Chúng đồng ý lộ trình và bắt đầu cuộc đua. </b></i>


<i> (4) Thỏ xuất phát nhanh như tên bắn và chạy thục mạng rất nhanh, khi thấy mình đã khá xa Rùa, Thỏ </i>
<i><b>nghĩ nên nghỉ cho đỡ mệt dưới một bóng cây xum xuê lá bên vệ đường và nghỉ thư giãn trước khi tiếp tục cuộc </b></i>
<i>đua. (5) Khi Thỏ thức dậy thì Rùa đã đến đích và trở thành người chiến thắng. (6) Thỏ giật mình tỉnh giấc và nhận </i>
<i>ra rằng nó đã bị thua. </i>


<b> 1.1. Văn bản trên thuộc thể loại truyện ngụ ngôn hay truyện cười? </b>
<b> 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? </b>


<b> 1.3. Nêu bài học rút ra từ câu chuyện trên. </b>



<b> 1.4. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> 1.6. Giải thích nghĩa của từ “chạy” trong câu: Chúng quyết định giải quyết việc tranh luận bằng một cuộc thi chạy </b></i>
<i>đua. </i>


<i><b> 1.7. Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm tính từ trong câu (1)</b></i>
<b> 1.8. Tìm 1 cụm động từ trong câu (6). </b>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……… </i>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……… </i>



<b>Câu 3: Đẽo Cày Giữa Đường </b>


<i> (1) Xưa có một người thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày. (2) Cửa hàng anh ta ở </i>
<i><b>ngay bên vệ đường. (3) Người qua, kẻ lại thường ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày. </b></i>


<i> (4) Một hôm, một ông cụ nói: </i>


<i> (5) -P hải đẽo cho cao, cho to thì cày mới dễ. </i>


<i> (6) Anh ta cho là phải, đẽo cái nào cũng vừa to, vừa cao. </i>


<i><b> (7) Mấy hôm sau, một bác nông dân rẽ vào, nhìn những đống cày, lắc đầu nói. </b></i>
<i><b> (8) – Đẽo thế này thì cày sao được! (9) Phải đẽo nhỏ hơn, thấp hơn mới dễ cày. </b></i>


<i>(10) Nghe cũng có lí, anh ta liền đẽo cày vừa nhỏ, vừa thấp. (11) Nhưng hàng đầy ra ở cửa, chẳng ai mua. (12) </i>
<i>Chợt có người đến bảo: </i>


<i><b>(13) - Ở miền núi, người ta vỡ hoang, toàn bằng cày voi cả. (14) Anh mau đẽo cày to gấp đôi, gấp ba như thế này </b></i>
<i>thì bao nhiêu bán cũng hết, tha hồ mà lãi. </i>


<i><b> (15) Nghe nói được nhiều lãi, anh ta đem tất cả số gỗ của nhà cịn lại đẽo hồn tồn loại cày để cho voi cày. </b></i>
<i>(16) Nhưng ngày qua, tháng lại, chẳng thấy ai đến mua cày voi của anh ta cả. (17) Thế là bao nhiêu gỗ anh ta </i>
<i><b>đẽo hỏng hết, cái thì bé quá, cái thì to quá. (18) Vốn liếng đi đời nhà ma. (19) Khi anh ta biết cả tin là dại thì đã </b></i>
<i>quá muộn. </i>


<b> 1.1. Văn bản trên thuộc thể loại ngụ ngơn hay truyện cười? Vì sao em biết? </b>
<b> 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? </b>


<b> 1.3. Nêu bài học rút ra từ câu chuyện trên? </b>



<b> 1.4. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? </b>


<b> 1.5. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, tính từ, danh từ, động từ, số từ, lượng từ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>
<b> BT1: </b>


<b>c. </b> <b>Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? </b>


<b>d. </b> <b>Giải nghĩa các từ sau, cho biết các từ đó được giải nghĩa bằng cách nào? </b>
Dũng cảm, trung thực, cần cù, nhạc sĩ


<b> BT2: Hãy chỉ ra lỗi sai trong cách dùng từ của các câu sau và sửa lại cho đúng? </b>


i. Nếu dùng từ khơng đúng nghĩa, chúng ta có thể nhận một hiệu quả không lường trước được.
j. Mọi người rất thích thú cách làm của em và cách làm của bạn Lan.


k. Anh ấy có một tương lai thật sáng lạng.


l. Tơi nghe phong phanh ngày mai lớp mình đi học buổi sáng.
m. Trên màn hình chỉ nhìn thấy Lan nhấp nháy đôi môi.
n. Sự thông minh của em bé đã khiến tơi bàng hồng.


o. Truyện Thạch Sanh là một truyện cổ tích hay nên em rất thích đọc truyện Thạch Sanh.
p. Người phụ nữ ấy có dáng người thong thả.


<b>BT3: Đặt 1 câu theo nghĩa gốc, 1 câu theo nghĩa chuyển với các từ sau: </b>
Ngọt, lưỡi, răng, lưng, chạy, bụng, đầu, mặt, mũi, lá, gốc, quả, ăn.


<i>………</i>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……… </i>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……… </i>


<b>MA TRẬN KIỂM TRA HKI </b>
1.1 Đọc – hiểu: 3.0 đ


- Văn bản: 2.0 đ


<i>+ Phương thức biểu đạt; </i>
<i>+ Nội dung, ý nghĩa văn bản; </i>
<i>+ Ý nghĩa chi tiết trong văn bản; </i>


<i>+ Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. </i>



- Tiếng Việt: 1.0 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>+ Từ loại; </i>
<i>+ Cụm từ. </i>


1.2 Vận dụng: 2.0 đ
<i>- Giải nghĩa từ; </i>
<i>- Chữa lỗi dùng từ; </i>
<i>- Đặt câu. </i>


1.3 . Vận dụng cao: 5.0 đ
<i>- Kể chuyện đời thường; </i>
<i>- Kể chuyện sáng tạo. </i>


<b>MỘT SỐ ĐỀ BÀI THAM KHẢO: </b>
<b>ĐỀ 1: </b>


<b>PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) </b>
<b>Câu 1: </b>


Đọc kĩ ví dụ sau, trả lời các câu hỏi bên dưới:


<i><b>“ Lát sau, ngài đến yết kiến, vương quở trách. Ngài bỏ mũ ra, tạ tội, bày tỏ rõ lịng </b></i>
<i>thành của mình. Vương mừng nói: </i>


<i><b>- Ngươi thật là bậc lương y chân chính, đã giỏi về nghiệp lại có lịng nhân đức, </b></i>


<i><b>thương xót đám con đỏ của ta, thật xứng đáng với lòng ta mong mỏi.” </b></i>



a. Xác định phương thức biểu đạt chính.


b.Vì sao thái y lệnh họ Phạm lại được vua Trần Anh Vương tha tội?


<i>c. Giải nghĩa các từ: yết kiến, lương y. Theo em các từ này có nguồn gốc từ đâu? </i>
d. Xác định từ loại của các từ in đậm.


<b> Câu 2: </b>


<b> Chỉ ra lỗi dùng từ trong câu sau và sửa lại cho đúng: </b>


Bạn Hoa là một người rất vui tính nên em rất thích chơi với bạn Hoa.
<b>II.Tạo lập văn bản (5.0 điểm) </b>


Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ vui lòng.
<b>ĐỀ 2 </b>
<b>PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) </b>


Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào ? Nêu phương thức biểu đạt chính của </b></i>


<i>đoạn văn. </i>


<i><b>Câu 2:</b></i> Từ hố kiếp thuộc kiểu cấu tạo từ nào? Em hãy giải nghĩa từ hoá kiếp.


<i><b>Câu 3: Trong đoạn văn trên, mẹ con Lí Thơng được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn </b></i>


<i>bị trời trừng trị. Điều này thể hiện phẩm chất đẹp đẽ nào ở nhân vật Thạch Sanh? </i>
Câu 4: Tìm và gọi tên một văn bản cùng thể loại với đoạn trích trên.



Câu 5: Đặt câu với các từ sau ( mỗi từ một câu)
Nhỏ nhắn, siêng năng


<b>PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN( 5.0điểm) </b>


<i><b>Câu 2: Kể về thầy giáo (cơ giáo) kính u nhất của em. </b></i>


<b>ĐỀ 3 </b>
<b>I. Phần Đọc hiểu văn bản. (5.0 điểm) </b>


Đọc kĩ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:<i> </i>


<i>“Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận đem qn đuổi theo </i>
<i>địi cướp Mị Nương. Thần hơ mưa gọi gió làm thành giơng bão rung chuyển cả đất trời, </i>
<i>dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà </i>
<i>cửa, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.” </i>


<i> (Ngữ văn 6, tập 1) </i>


<i><b>Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Gọi tên thể loại của văn bản có chứa </b></i>


đoạn trích. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích trên.


<b> Câu 2: Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. </b>


<b>Câu 3: Xác định các từ láy có trong đoạn trích. Tìm 2 từ mượn có trong đoạn trích. </b>
<i><b>Câu 4: Giải thích nghĩa của từ “lềnh bềnh” có trong câu “ Thành Phong Châu như </b></i>
<i>nổi lềnh bềnh trên một biển nước”. </i>



Câu 5: Tìm cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong các câu sau:
1. Đàn trâu ấy đang gặm cỏ ngoài cánh đồng.


2. Bạn Nga xinh đẹp như đóa hoa.
3. Nam đang lau bảng .


Câu 6: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:


<b>II. Phần Tạo lập văn bản. (5.0 điểm) </b><i>Em hãy đóng vai con voi trong truyện Thầy bói </i>


<i>xem voi để kể lại câu chuyện ấy.</i>


<b>ĐỀ 4 </b>
<b>Phần I: Đọc - hiểu văn bản: </b>


<b>Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: </b>


<i>“Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng </i>
<i>không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh </i>
<i>chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung”. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 2: Xác định một Cụm danh từ trong đoạn văn rồi điền vào bảng mơ hình cấu </b>
tạo Cum danh từ.


<i><b>Câu 3: Trong đoạn văn trên, hai mẹ con Lý Thông được Thạch Sanh tha tội chết </b></i>
nhưng vẫn bị trời trừng trị thích đáng. Điều này thể hiện phẩm chất đẹp đẽ nào của Thạch
Sanh đồng thời gửi gắm mơ ước gì của nhân dân ta.


<b>Phần II. Tạo lập văn bản: </b>(5.0 điểm)



<b>Câu 4: Kể về một người mà em quý mến. </b>
<b>ĐỀ 5 </b>
<b>Phần I: Đọc - hiểu văn bản: </b>(5.0 điểm)


Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:


<i><b>…Tráng s mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ </b></i>


<i>thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, </i>
<i><b>giặc chết như rạ. Bỗng roi sắt gãy. Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tr cạnh đường quật vào </b></i>
<i><b>giặc. Giặc tan v . Đám tàn quân gi m đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân </b></i>
<i>núi Sóc (Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, </i>
<i><b>rồi cả người l n ngựa từ từ bay lên trời. </b></i>


<i> (Ngữ văn 6, tập 1) </i>


a. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
b. Truyện thuộc thể loại gì? Kể tên một văn bản mà em đã học có cùng thể loại?


c. Nêu nội dung chính của đoạn văn?


<i>d. Chi tiết: tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người l n ngựa từ từ bay lên </i>


<i>trời có ý nghĩa gì? </i>


e. Qua đoạn trích, nhân dân ta muốn gửi gắm ước mơ gì?
f. Xác định từ ghép, từ láy, từ mượn ở những từ in đậm.
<i>g. Giải nghĩa từ và đặt câu : Tráng sĩ, áo giáp, quật </i>


<b>II. Phần Tạo lập văn bản. (5.0 điểm) </b>



<i><b> Em hãy đóng vai Thủy Tinh kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (Kể sáng tạo) </b></i>


<i><b>Dàn ý tham khảo: </b></i>


<i><b>ĐỀ: Em hãy đóng vai con voi trong truyện Thầy bói xem voi để kể lại câu chuyện ấy.</b></i>
<b>A. Mở bài: Giới thiệu nhân vật mình đang đóng vai (thay đổi ngôi kể) </b>


- Tôi là một chú voi già trong đồn xiếc ở kinh thành.


- Tơi chính là đối tượng được đem ra tranh luận trong truyện Thầy bói xem
voi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Năm thầy bói người ơm chân tơi, người xoa vịi tơi, người sờ tai tơi, người
lại vuốt ngà tơi, thầy sờ đi tơi, sau đó mỗi người phán hình dạng tơi một
kiểu.


- Năm ơng cãi nhau ỏm tỏi, ai cũng cho rằng mình đúng, khơng ai chịu ai xô
xát đánh nhau đến chảy máu đầu.


<b>C. Kết bài: Nêu bài học rút ra từ câu chuyện </b>


- Sai lầm của các thầy bói là ở chỗ mỗi thầy chỉ sờ một bộ phận của tơi và bảo
rằng đó là cả con voi tơi.


- Giá các thầy ấy chịu khó lắng nghe ý kiến của nhau, hỏi người đi cùng tơi...
thì đã biết tơi là như thế nào và không xảy ra hậu quả đáng tiếc.


<i><b>ĐỀ: Kể một việc khiến ba mẹ vui lòng. </b></i>



<b>+MB: giới thiệu chung việc em làm khiến ba mẹ vui lịng( Việc gì? Lúc nào…) </b>
<b>+TB: kể chi tiết việc em đã làm </b>


*Thời gian, không gian bắt đầu câu chuyện.
- Mẹ đi vắng, giao việc nhà.


- Bạn đến rủ đi chơi.


*Tâm trạng của em trước lời mời mọc


- Vui mừng, háo hức muốn đi ngay với bạn vì đây là cuộc đi chơi rất lí thú, có nhiều


bạn thamgia.


- Lo lắng vì cơng việc nhà làm chưa xong, đồ đạc còn bề bộn.


- Đắn đo cân nhắc có nên đi hay khơng? Vì nếu đi việc nhà còn lại mẹ sẽ về làm (mẹ
đã cực nhọc, lại mệt mỏi làm kiếm tiền nuôi em).


- Khơng đi chơi thì bỏ lỡ cơ hội vui chơi thỏa thích cùng bạn bè (miêu tả cảnh vui
chơi).


- Quyết định ở nhà dọn dẹp nhà cửa, trả lời với bạn là khơng đi.


- Nhìn bạn giận dỗi ra về mà lòng tiếc rẻ nhưng quyết định vẫn không đi.
* Tâm trạng sau khi làm xong công việc


- Nhà cửa sạch sẽ, tươm tất.


- Nhìn ngơi nhà gọn gàng, ngăn nắp, lịng vui sướng, phấn khởi.



<b>+KB: Nêu suy nghĩ và cảm xúc của bản thân khi làm được việc khiến cho ba mẹ vui </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT, ĐẠT KẾT QUẢ CAO !!! </b>




</div>

<!--links-->

×