Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

File WORD_Đề tài nghiên cứu khoa học: Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.74 KB, 20 trang )

1

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

“KHẢO SÁT KIẾN THỨC PHÒNG CHỐNG BỆNH SXH CỦA THÂN
NHÂN TẠI TẠI KHOA NHIỄM BỆNH VIỆN................”.
Nhóm nghiên cứu đề tài:
............................................
............................................
............................................
Nhóm cộng sự:
............................................
............................................
............................................

1


2

MỤC LỤC
Trang
1. Đặt vấn đề

3

2. Mục tiêu nghiên cứu

3

3. Tổng quan tài liệu



4

4. Đối tượng, thời gian và phương pháp nghiên cứu

6

5. Dự kiến trình bày kết quả nghiên cứu

7

6. Bàn luận

9

7. Kết luận

9

8. Kiến nghị

9

9. Tài liệu tham khảo

9

10. Bộ câu hỏi

10


2


3

QUI ƯỚC CHỮ VIẾT TẮT

- BMSS: Bà mẹ sau sinh.
- BV: Bệnh viện.
- CTC: Cổ tử cung.
- GDSK: Giáo dục sức khoẻ.
- TSM: Tầng sinh môn.
- ≥ : Lớn hơn hoặc bằng.
- <: Nhỏ hơn.

3


4

ĐẶT VẤN ĐỀ
Sinh là một chức năng sinh lý bình thường của người phụ nữ, những hiện
tượng sinh lý đó dễ trở thành bệnh lý cũng ở trong thời kỳ này. [3]
Thời kỳ hậu sản (sau sinh) được tính từ sau sổ rau cho đến khi hành kinh lại
đầu tiên sau sinh. Thời gian hậu sản sinh lý là 6 tuần. Về lâm sàng thời gian hậu
sản tính đủ từ lúc sổ rau đến khi tử cung thu hồi nhỏ như trước khi có thai là 3
tuần, được gọi là thời gian hậu sản lâm sàng. Quá trình diễn biến lâm sàng hậu
sản này, bà mẹ được chăm sóc tốt để tránh và phát hiện sớm những biến chứng
thường gặp là: Chảy máu sau sinh và nhiễm trùng sau sinh. [5]

- Bà mẹ sau sinh được nhân viên y tế theo dõi sát ở những giờ đầu, tuy
nhiên cũng rất cần sự chăm sóc và theo dõi của thân nhân ở giai đoạn này và cả
sau khi bà mẹ ra viện.
- Công tác tư vấn cho thân nhân về chăm sóc bà mẹ sau sinh được khoa
đưa vào kế hoạch tuyên truyền giáo dục sức khoẻ của khoa hàng năm. Nhưng
thực trạng vẫn khơng ít thân nhân chăm sóc bà mẹ sau sinh với những kiến
thức, quan niệm đã lạc hậu. Điều này gây ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ
của bà mẹ. Chính vì lý do đó chúng tơi tiến hành “khảo sát kiến thức thân nhân
chăm sóc sức khoẻ bà mẹ sau sinh” tại khoa sản Bệnh Viện đa khoa ...............
Nhằm giúp họ có kiến thức đúng, bỏ những quan niệm xưa, không phù hợp với
khoa học, sớm đưa sức khoẻ bà mẹ trở về trạng thái sinh lý bình thường. Đồng
thời góp phần cho cơng tác tun truyền giáo dục sức khoẻ ngày càng chất
lượng hơn. với các mục tiêu sau:
- Mục tiêu tổng quát;
Khảo sát kiến thức thân nhân về chăm sóc bà mẹ sau sinh tại khoa sản
bệnh viện đa khoa huyện ...............
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức thân nhân về chăm sóc
bà mẹ sau sinh.
+ Khảo sát kiến thức của thân nhân chăm sóc BMSS.
4


5

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

- Thời kỳ hậu sản (6 tuần sau sinh ) là giai đoạn gai cấn của sản phụ. Theo
một bản đánh giá thì có 60% số cas tử vong mẹ rơi vào thời kỳ sau sinh và gần

50% số cas tử vong sau sinh này lại rơi vào thời gian 24 giờ sau sinh. Đó là
chảy máu sau sinh và tiếp sau đó là nhiễm khuẩn sau sinh [2].
- Sự chăm sóc bà mẹ sau sinh và theo dõi chặt chẻ có thể ngăn ngừa và
phát hiện sớm các tai biến nguy hiểm này.
1.1 Những biểu hiện lâm sàng và chăm sóc trong thời kỳ hậu sản: [1, 5]
1.1.1 Thay đổi về vú: Các nang sữa của tuyến vú tiết ra sữa tập trung vào
ống tuyến sữa, thể tích 2 vú ngày càng phát triển.
Bình thường ở người con so xuống sữa muộn hơn con rạ (con so vào
ngày thứ 3, 4 sau sinh, con rạ vào ngày thứ 2, 3 sau sinh), nhưng sau sinh bao
giờ cũng có sữa non. Sữa non là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh. Trong thời kỳ
này BM dễ bệnh về vú như : Nứt kẻ đầu vú, tắc tuyến vú, áp xe tuyến vú. Cần
lau sạch vú trước và sau khi trẻ bú.
1.1.2 Tử cung: Thông thường ngay sau khi sổ rau tử cung co rút lại thành
lập khối cầu an toàn để cầm máu, tử cung lúc này ở dưới rốn một khoảng bằng
bề rộng 1-2 khốt ngón tay.
Cho bé bú ngay sữa mẹ sau sinh làm giảm sự chảy máu sau sinh. Vì bé
nút cơ thể mẹ sản xuất oxytocin giúp tử cung co hồi tốt: Do vậy ở những bà mẹ
cho con bú, tử cung sẻ co hồi nhanh hơn người không cho con bú.
1.1.3 Âm hộ, âm đạo, tầng sinh mơn:
Có tính đàn hồi cao, thu nhỏ lại dần và hết dần hiện tượng xung huyết,
vùng này có nhiều mạch máu dinh dưỡng nên vết rách tầng sinh môn dễ liền.
Tuy nhiên ở vùng này do sản dịch tiết thường xuyên nếu không được
chăm sóc tốt cũng dễ gây nhiễm trùng (sưng , nóng, đỏ, đau thậm chí có mủ),
nên vệ sinh ít nhất 3 lần / ngày.
5


6

1.1.4 Sản dịch:

Là những chất dịch từ trong buồng tử cung chảy ra gồm: Máu cục, máu
loãng, các mảnh vụn màng rau, dịch tiết từ niêm mạc tử cung. Số lượng giảm
dần cho đến cuối thời kỳ hậu sản thì hết sạch.
Màu sản dịch đỏ tươi, đỏ thẫm, có mùi tanh nồng khơng hơi. Nếu có mùi
hơi là dấu hiệu nhiễm trùng, sốt, đau bụng.
1.1.5 Về đại, tiểu tiện:
- Về tiểu tiện: Bình thường sản phụ sau sinh vẫn tiểu bình thường. Trong
trường hợp sinh con so, chuyển dạ lâu, rặn lâu, làm thủ thuật, khâu tầng sinh
mơn có hiện tượng bí tiểu.
- Đại tiện: Có 70% sản phụ sau sinh bị táo bón, vì vậy bà mẹ cần ăn
uống đủ lượng, đủ chất thịt, cá, rau, uống nhiều nước hoa quả, hạn chế muối,
tiêu, ớt và tránh các chất kích thích (rượu, cà phê, thuốc lá).
- Và sau đẻ 6 giờ có thể ngồi dậy. Ngày hơm sau đi lại, vận động nhẹ
nhàng ăn uống đầy đủ chất, nghỉ ngơi vận động thích hợp giúp bà mẹ có nhiều
sức khoẻ tăng tiết sữa tránh được bệnh táo bón.
1.1.6 Vệ sinh cá nhân:
- Những ngày đầu sau sinh cần lau mình bằng nước ấm và tắm gội nhanh
bằng nước ấm sau sinh 1 tuần.
- Quần áo mặc đủ ấm, rộng, thống, sạch sẽ.
- Thay băng và đồ lót ít nhất 3 lần / ngày.
1.1.7 Quan niệm:
TheoTạ Thị Thanh Thuỷ Bệnh viện Hùng Vương: “Việc giữ ấm cho phụ
nữ sau sinh là tốt nhưng dùng than sưởi là không nên” dể gây ngô độc cho bé,
gây bỏng, nhiễm trùng da, mất nước cho mẹ và bé. [2]
1.2 Những dấu hiệu bất thường cần lưu ý: [1] [ 4]
- Vú: Nứt khô, đỏ, đau.
- Tử cung to dâng lên khỏi rốn.
- Chảy máu nhiều thấm ướt 1 băng / 1 giờ.
- Sốt cao trên 38oc.
6



7

- Đau bụng nhiều.
- Sản dịch hơi, có mủ.
- TSM sưng đỏ, đau.

7


8

Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng và thời gian nghiên cứu:
2.1.1 Chọn đối tượng nghiên cứu:
Thân nhân chăm sóc BMSS tại khoa sản bệnh viện đa khoa ..............
năm 2012.
2.1.2 Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu:
Người trực tiếp chăm sóc bà mẹ sau sinh trong suốt thời kỳ hậu sản tại
khoa sản bệnh viện đa khoa ............... (Từ tháng 3 đến tháng 7/ 2012).
2.1.3 Tiêu chuẩn loại trừ:
- Người thăm hỏi khơng trực tiếp chăm sóc BMSS trong suốt thời kỳ
hậu sản.
- Người trực tiếp chăm sóc BMSS khơng hợp tác.
- Người thuộc đối tượng nghiên cứu chăm sóc BMSS trong tình trang
cấp cứu phải chuyển viện.
2.2 Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu:

Nghiên cứu tiền cứu mô tả cắt ngang.
2.2.2 Cách chọn mẫu:
Chọn mẫu toàn bộ.
2.2.3 Cỡ mẫu:
Toàn bộ người thuộc đối tượng nghiên cứu có đến chăm sóc thăm hỏi
BMSS trong thời kỳ nằm viện tại khoa sản bệnh viện đa khoa ............... Trong
thời gian nghiên cứu (Từ tháng 3 đến tháng 7/ 2012).
2.2.4 Các biến số nghiên cứu:
- Tuổi.
- Giới tính.
- Trình độ văn hoá.
- Nghề nghiệp.
8


9

- Nguồn thơng tin.
- Kiến thức chăm sóc bà mẹ sau sinh.
2.2.5 Công cụ và kỹ thuật thu thập số liệu.
2.2.5.1 Công cụ:
Bộ câu hỏi được thiết kế sẳn.
2.2.5.2 Kỹ thuật thu thập số liệu:
- Tập huấn toàn bộ nhân viên khoa sản thực hiện phỏng vấn theo bộ
câu hỏi.
- Phỏng vấn thử 10 người chăm sóc BMSS để kiểm sốt sai lệnh.
2.2.6 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
- Kiểm tra dữ kiện mỗi bản phỏng vấn trước khi xử lý phải được
kiểm tra lại tính phù hợp của bộ câu hỏi.
- Đánh giá kết quả bằng câu hỏi kiến thức: Đúng khi có ≥ 70% nội

dung câu hỏi kiến thức được trả lời đúng.
- Đánh giá kết quả kiến thức chung.
- Xử lý số liệu bằng máy tính đơn giản.
- Kết quả trình bài theo dạng bản.

9


10

Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc tính chung của mẫu
Bảng 3.1: Phân bố theo nhóm tuổi
Tuổi

Tần suất

Tỉ lệ %

20-60

85

96.60

>60

3


3.40

Tổng

88

100

Nhận xét: Thân nhân chăm sóc BMSS nhóm tuổi 20 - 60 chiếm tỉ lệ cao
(96.60%).
Bảng 3.2: Phân bố theo giới tính
Giới tính

Tần suất

Tỉ lệ %

Nam

19

21.59

Nữ

69

78.41

Tổng


88

100

Nhận xét: Thân nhân chăm sóc BMSS là Nữ chiếm tỉ lệ cao (78.41%).
Bảng 3.3: Phân bố theo học vấn
Học vấn

Tần suất

Tỉ lệ %

Mù chữ

7

7.95

Cấp I, II

77

87.51

4

4.54

88


100

Cấp III trở lên
Tổng

Nhận xét: Thân nhân chăm sóc BMSS có trình độ học vấn Cấp I, II chiếm tỉ
lệ cao (87.51%).

10


11

Bảng 3.4: Phân bố theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp

Tần suất

Tỉ lệ %

Làm nơng

54

61.36

Nội trợ

15


17.05

2

2.27

Khác

17

19.32

Tổng

88

100

Cơng nhân viên

Nhận xét: Thân nhân chăm sóc BMSS đa số làm nghề nông (61.36%).
3.2 Kiến thức thân nhân chăm sóc BMSS
Bảng 3.5: Phân bố kiến thức thân nhân theo nhóm tuổi:
Tuổi

Kiến thức đúng
Tần suất

Kiến thức chưa đúng


%

Tần suất

%

Tổng
Tần suất

%

20-60

72

84.70

13

15.30

85

100

>60

2


66.67

1

33.33

3

100

Nhận xét: Thân nhân có kiến thức đúng ở tuổi 20 - 60 tỉ lệ cao (84.70%).
Bảng 3.6: Phân bố kiến thức thân nhân theo giới tính:
Giới
tính

Kiến thức đúng
Tần suất

%

Kiến thức chưa đúng
Tần suất

%

Tổng
Tần suất

%


Nam

14

73.68

5

26.32

19

100

Nữ

60

86.96

9

13.04

69

100

Nhận xét: Phụ nữ có kiến thức chăm sóc đúng cao hơn nam.


11


12

Bảng 3.7: Phân bố kiến thức thân nhân chăm sóc BMSS theo học vấn:
Học vấn

Kiến thức đúng
Tần suất

%

Kiến thức chưa đúng
Tần suất

Tổng

%

Tần suất

%

Mù chữ

6

85.71


1

14.29

7

100

Cấp I, II

64

83.12

13

16.88

77

100

Cấp III
trở lên

4

100

0


0

4

100

Nhận xét: Thân nhân chăm sóc BMSS học cấp III trở lên có kiến thức đúng
(100%).
Bảng 3.8: Phân bố kiến thức thân nhân chăm sóc BMSS theo nghề nghiệp:
Kiến thức

Kiến thức

đúng

chưa đúng

Nghề nghiệp

Tần suất

%

Tần suất

Tổng

%


Tần suất

%

Làm nông

49

90.74

5

9.26

54

100

Nội trợ

11

73.33

4

26.67

15


100

2

100

0

0

2

100

12

70.59

5

29.41

17

100

Công nhân
viên
Khác


Nhận xét: Tất cả công nhân viên đều có kiến thức đúng trong việc chăm sóc
BMSS (100%).
3.3 Nguồn thơng tin
Bảng 3.9: Các nguồn thơng tin thân nhân tiếp cận liên quan đến kiến thức:
Nguồn thông tin

Tần suất

Tỉ lệ %

Nhân viên y tế

32

36.09

Sách báo

9

10.21

Truyền hình, phát thanh

26

29.54

Bạn bè, người thân


29

32.27

Không được biết

14

15.91

12


13

Nhận xét: Nguồn thông tin được thân nhân tiếp cận cao nhất từ Nhân viên y
tế (36.35%).
Bảng 3.10: Kiến thức chăm sóc BMSS:

Nội dung

Kiến thức
đúng
Tần
suất

%

Kiến thức
chưa đúng

Tần
suất

%

Tổng
Tần
suất

%

Cho bú

81

92.05

7

7.95

88

100

Chăm sóc vú

77

87.50


11

12.50

88

100

Vệ sinh cá nhân

87

98.86

1

1.14

88

100

Dinh dưỡng

77

87.50

11


12.50

88

100

Nghỉ ngơi, vận động

72

81.82

16

18.18

88

100

Quan niệm sưởi ấm

17

19.32

71

80.68


88

100

Dấu hiệu bất thường cần
báo nhân viên y tế

84

95.46

4

4.54

88

100

Dấu hiệu bất thường cần đi
khám ngay

85

96.60

3

3.40


88

100

Nhận xét: Thân nhân có kiến thức đúng chăm sóc BMSS về Vệ sinh cá
nhân chiếm tỉ lệ cao nhất (98.86%), thấp nhất là quan niệm sưởi ấm(19.82%).
Bảng 3.11: Kiến thức chung thân nhân chăm sóc BMSS:
Nội dung

Tần suất

Tỉ lệ %

Kiến thức đúng

74

84.09

Kiến thức chưa đúng

14

15.91

Tổng cộng

88


100

Nhận xét: Tỉ lệ thân nhân có kiến thức đúng là 84.09%.

13


14

Chương 4
BÀN LUẬN:
Qua khảo sát 88 thân nhân chăm sóc BMSS nhóm chúng tơi có nhận xét sau:
- Thân nhân chăm sóc BMSS ở nhóm tuổi 20 - 60 chiếm tỉ lệ cao
(96.60%) và thân nhân trên 60 tuổi tham gia chăm sóc ít, tỉ lệ là 3.40%.
- Về giới tính, đa số thân nhân chăm sóc là phụ nữ (78.41%) nam
chiếm tỷ lệ thấp (21.59%). Điều này cho thấy việc chăm sóc BMSS khơng chỉ
là nữ mà có cả giới nam.
- Về học vấn, phần lớn thân nhân học cấp I, II chiếm tỉ lệ cao (87.51%)
kế đến là mù chữ (7.95%) và cấp III trở lên chiếm tỉ lệ 4.54%.
- Đa số thân nhân chăm sóc BMSS làm nghề nơng (61.36%) . Có thể
những người làm nghề nơng có nhiều thời gian gần gũi hơn những nghề khác.
Về kiến thức thân nhân chăm sóc ở nhóm tuổi từ 20 - 60 có kiến thức
đúng, chiếm tỉ lệ 84.70%. Thân nhân ở nhóm tuổi này tương đối ổn định về sức
khỏe và tinh thần, có điều kiện tìm hiểu kiến thức, nên chăm sóc BMSS tốt
hơn.
- Trong kiến thức của thân nhân theo giới thì đa số kiến thức đúng ở
giới nữ là (86.96%). Đây là công việc chăm sóc địi hỏi sự khéo léo, kín đáo và
thể hiện sự gần gũi nên rất thuận lợi khi thân nhân chăm sóc là nữ. Tuy nhiên,
ngày nay giới nam cũng góp phần chăm sóc tốt BMSS và có kiến thức đúng là
(73.60%).

- Thân nhân học cấp III trở lên có kiến thức đúng (100%). Thân nhân
học từ cấp I, II có kiến thức đúng 83.12% và thân nhân mù chữ có kiến thức
đúng (85.71%). Điều này cho thấy những người học vấn cấp III trở lên dể tiếp
thu kiến thức. Tuy nhiên người có học vấn cấp I,II và mù chữ có kiến thức
tương đương. Như vậy những người tham gia chăm sóc BMSS đều tìm hiểu
cách chăm sóc bà mẹ.
- Về kiến thức thân nhân theo nghề nghiệp, phần lớn làm nghề nơng có
kiến thức đúng chiếm tỉ lệ (90.74%). Bên cạnh đó, cơng nhân viên có kiến thức
14


15

đúng chiếm tỉ lệ cao nhất (100%). Điều này cho thấy CNV dễ tiếp thu kiến
thức chăm sóc bà mẹ. Tuy nhiên người làm nghề nơng tham gia chăm sóc
BMSS cũng có kiến thức cao.
- Nguồn thơng tin mà thân nhân tiếp cận là nhân viên y tế (36.35%).
Đây là nguồn thông tin đáng tin cậy giúp cho thân nhân có kiến thức chăm sóc
BMSS tốt nhất, tuy nhiên tỷ lệ này cho thấy công tác tuyên truyền của ngành y
tế còn hạn chề,cần phải được quan tâm và đẩy mạnh hơn nữa để nâng cao kiến
thức chăm sóc BMSS trong cộng đồng. Số thân nhân tiếp cận từ bạn bè, người
thân là (32.27%), nguồn thông tin này cũng đã góp phần rất lớn nâng cao kiến
thức chăm sóc BMSS. Nguồn thông tin: không được biết là (15.91%). Đây
cũng là điều đáng lo ngại cần được quan tâm vì thân nhân có thể thực hiện
khơng đúng.
- Về kiến thức của thân nhân chăm sóc BMSS: Các nội dung chăm sóc
đều chiếm tỉ lệ cao. Cũng như việc phát hiện những dấu hiệu bất thường thân
nhân cần báo ngay hoặc đưa bà mẹ đến cơ sở y tế khám ngay cũng chiếm tỉ lệ
cao. Tuy nhiên, về quan niệm sưởi ấm, xông, hơ bằng than kiến thức đúng
chiếm tỉ lệ thấp (19.32%). Phần kiến thức này cũng cần lưu ý, vì đây là quan

niệm lâu đời mang tính lưu truyền trong người dân. Để giúp họ chấp nhận
những kiến thức đúng là cơng việc khơng đơn giản địi hỏi cần có thời gian và
sự đóng góp của cả cộng đồng.
- Về kiến thức chung của thân nhân chăm sóc BMSS: Số thân nhân có
kiến thức đúng chiềm tỉ lệ cao (84.09%). Bên cạnh đó cịn có kiến thức chưa
đúng là (15.91%). Để mang lại hiệu quả cao trong công tác chăm sóc sức khỏe
sinh sản nói chung và BMSS nói riêng cần có sự nổ lực và quan tâm của ngành
y tế.

15


16

KẾT LUẬN
Thân nhân chăm sóc BMSS đa số nhóm tuổi từ 20-60, chiếm tỉ lệ cao
(96.60%) và kiến thức đúng ở nhóm này là (84.70%).
Thân nhân chăm sóc đa số là nữ (78.41%) có kiến thức đúng
cao(86.96%). CNV có kiến thức chăm sóc đúng (100%).
Trình độ từ cấp III trở lên đều có kiến thức đúng.
Nguồn thơng tin thân nhân tiếp cận là nhân viên y tế chiếm tỉ lệ cao so
với các nguồn thông tin khác (36.35%).
Phần nội dung kiến thức và quan niệm sưởi ấm – xông hơ bằng than –
kiến thức đúng còn thấp (19.32%).
KIẾN NGHỊ
Ngành y tế cần tăng cường tuyên truyền kiến thức chăm sóc bà mẹ
bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao kiến thức trong cộng đồng.
Tại khoa sản: Thực hiện công tác tư vấn về chăm sóc BMSS,nhất là
hướng dẫn tập trung vào nội dung về sưởi ấm và xông hơ bằng than, thông qua
các buổi họp hội đồng người bệnh, tư vấn trực tiếp tại buồng bệnh, cũng như

lúc chăm sóc, thăm khác bệnh.
Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh và huyện cung cấp các tờ rơi
tranh ảnh về chăm sóc BMSS cho khoa sản bệnh viện huyện và các cơ sở trạm
y tế.
Phối hợp chặt chẽ của cộng đồng trong cơng tác giáo dục truyền thơng
về chun đề chăm sóc sức khỏe BMSS.

16


17

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Bộ y tế (năm 2009), hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản.
2- Cơ quan ngôn luận của Bộ y tế chuyên đề số 45 (năm 2000), sức
khỏe và đời sống.
3- Giáo sư: Dương Thị Cương (năm 1999), chăm sóc sức khỏe bà mẹ.
4- Dự án Việt Úc (năm 2000), tập bản kiểm về bà mẹ an toàn và cấp cứu sản
khoa.
5- Bệnh viện Hùng Vương (năm 2000) đào tạo kỹ năng chăm sóc sản
khoa thiết yếu cho nữ hộ sinh.

17


18

BỘ CÂU HỎI


Phần hành chánh:
- Họ và tên:

Tuổi

- Địa chỉ:
1. Học vấn:
- Mù chữ
- Cấp I, II
- ≥ cấp III
2. Nghề nghiệp:
- Làm ruộng
- Nội trợ
- Công nhân viên
- Khác
3. Nguồn thông tin được thân nhân tiếp cận:
- Nhân viên y tế
- Người thân, bạn bè
- Sách báo
- Truyền hình, phát thanh
- Không được biết
4. Kiến thức của thân nhân về chăm sóc BMSS:
4.1 Cho bé bú:
- Bú mẹ ngay trong vịng 1 giờ đầu sau sinh

Cần Khơng cần

- Sau sinh 1 ngày mới cho bé bú mẹ

Cần Không cần


- Khơng cần bú, chỉ uống nước chín sau sinh

Cần Khơng cần

- Khơng bú mẹ, chỉ bú sữa bình sau sinh

Cần Khơng cần

4.2 Chăm sóc vú:
18


19

- Lau sạch vú bằng khăn ấm trước khi bú

Cần

Không cần

- Lau sạch vú bằng khăn ấm sau khi bú

Cần

Không cần

- Xơng vú để sữa được chín

Cần


Khơng cần

- Thoa men lên vú

Cần

Khơng cần

4.3 Vệ sinh cá nhân:
- Lau mình tồn bộ bằng nước ấm trong vài ngày đầu sau sanh
Cần

Không cần

Cần

Không cần

- Tắm gội nhanh bằng nước ấm sau sanh 1 tuần
- Rửa bộ phận sinh dục ít nhất 3 lần/ngày, sau đi tiêu tiểu
Cần Không cần
- Thay băng sạch và đồ lót 3 lần / ngày

Cần Khơng cần

5. Về dinh dưỡng (ăn uống):
- Thịt, cá, trứng, sữa, dầu, đường

Cần


Không cần

- Rau xanh, trái cây

Cần

Không cần

- Uống nhiều nước

Cần

Không cần

- Ăn ít muối, tỏi, tiêu, ớt

Cần

Khơng cần

- Uống thêm bia để có nhiều sữa

Cần

Khơng cần

- Nên ngồi dậy sau sinh 6 giờ

Cần


Không cần

- Ngày hôm sau đi lại nhẹ nhàng

Cần

Không cần

6. Nghỉ ngơi vận động:

- Cần nằm nghỉ tại giường sau sinh vài ngày
Cần

Không cần

- Tránh lao động nặng, làm việc nhiều trong 6 tuần sau sinh
Cần

Không cần

- Tránh quan hệ tình dục trong 6 tuần sau sinh Cần

Khơng cần

7. Quan niệm sưởi ấm:
- Cần nằm than để được ấm

Cần
19


Không cần


20

- Thoa nhiều dầu nóng để ấm

Cần

Khơng cần

- Xơng hơ đề da hồng hào, săn chắc

Cần

Không cần

- Mặc quần áo đủ ấm rộng, thống,sạch sẽ Cần

Khơng cần

8. Khi đang nằm viện, những dấu hiệu nào thân nhân cần phải báo ngay
với nhân viên y tế:
(Sau sinh (Đánh x vào nơi cần chọn)
- Đau bụng nhiều
- Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt
- Chảy máu nhiều
- Mẹ khơng có sửa trong giờ đầu sau sanh
9. Những dấu hiệu nào thân nhân cần đưa BM SS đến BV tái khám ngay:

( Đánh dấu x vào ô cần chọn)
- Mẹ sốt
- Vú nứt khô, đỏ, đau
- Đau nhiều bụng dưới
- Âm hộ, âm đạo (cửa mình) căng, đỏ, đau
- Huyết ra có mùi hơi, có mủ
- Huyết ra đỏ dợt, khơng hơi

20



×