Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 116 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BỘ GIÁO DỤC VAØ ĐAØO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG </b>
<b>KHOA CHEÁ BIEÁN </b>
= = = = = = = =
<b>CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN </b>
<b>Nha Trang, tháng 11 năm 2007 </b>
<b>Giáo viên hướng dẫn: </b>
<b> </b>
Để hồn thành đồ án này tơi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường đại
học Nha Trang, ban chủ nhiệm khoa chế biến, phòng đào tạo đã tận tình giúp đỡ
và chỉ dạy tơi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành nhất tới thầy Nguyễn Minh Trí đã tận tình
giúp đỡ và động viên tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn thầy Nguyễn Anh Tuấn, trưởng khoa chế biến, trường đại học
Nha Trang, đã cho tôi những lời khuyên quý báo để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn anh Lê Ngọc Anh, giám đốc chất lượng, công ty
cổ phần thủy hải sản Minh Phú đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn
thành đề tài này.
Ngồi ra tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới bố mẹ và bạn bè tôi đã
giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Nha Trang, tháng 11 năm 2007.
Sinh viên thực hiện:
Trang
LỜI CẢM ƠN ... i
LỜI MỞ ĐẦU ...1
Phần 1 Tổng quan về công ty cổ phần thuỷ hải sản Minh Phú...2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển, xu hướng phát triển kinh doanh...2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...2
1.1.2. Xu hướng phát triển kinh doanh...3
1.2. Vị trí phân xưởng...3
1.2.1. Vị trí...3
1.2.2. Sơ đồ mặt bằng tổng thể của công ty...4
1.2.3. Nhận xét về quy hoạch bố trí...5
1.3. Trang thiết bị và dụng cụ làm việc của công ty...5
1.4. Sơ đồ tổ chức và quản lý tại công ty...6
1.4.1. Sơ đồ tổ chức và quản lý...6
1.4.2. Giải thích sơ đồ tổ chức...8
1.5. Cơ cấu sản phẩm và thị trường tiêu thụ...9
1.5.1. Chủng loại, sản lượng, cơ cấu sản phẩm...9
1.5.2. Thị trường tiêu thụ...9
Phần 2 KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT ...10
2.1. Các loại nguyên liêu được dùng để sản xuất tại doanh nghiệp...10
2.2. Hình thức thu mua, quá trình vận chuyển và bảo quản...11
2.2.1. Quá trình thu mua...11
2.2.2. Quá trình vận chuyển và bảo quản...12
2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tôm bằng phương pháp cảm quan:...13
2.3. Khảo sát quy trình sản xuất tơm sú HLSO đơng block...15
2.3.1. Sơ đồ quy trình...15
2.3.2. Thuyết minh quy trình...16
2.4.1. Sơ đồ quy trình...24
2.4.2. Thuyết minh quy trình...25
2.5. Những biến đổi thường gặp trong quá trình sản xuất, nguyên nhân và
cách khắc phục:...27
2.5.1. Hư hỏng của nguyên liệu...27
2.5.2. Hư hỏng của bán thành phẩm...28
Phần 3 XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ...29
3.1. Khái niệm về định mức lao động...29
3.2. Ý nghĩa của định mức lao động...30
3.3. Phương pháp xây dựng định mức...31
3.3.1. Phương pháp ước tính theo số liệu thống kê hoặc kinh nghiệm mà
đề ra định mức lao động...31
3.3.2. Phương pháp kết hợp ước tính với phân tích thực tế...31
3.3.3. Chụp ảnh thời gian ngày làm việc...31
3.3.4. Bấm giờ...32
3.4. Chọn phương pháp xây dựng định mức lao động...33
3.5. Các yêu cầu phục vụ cho việc tính định mức...33
3.5.1. Trang bị:...33
3.5.2. Dụng cụ làm việc:...34
3.5.3. Trang bị bảo hộ:...34
3.5.4. Yêu cầu kĩ thuật:...34
3.5.5.Yêu cầu về trình độ lao động:...34
3.6. Xây dựng mức thời gian và mức sản lượng cho một vài loại sản phẩm....34
3.6.1. Khâu tiếp nhận...35
3.6.2. Khâu sơ chế...39
3.6.2.1. Khảo sát cho mặt hàng tôm sú HLSO nuôi công nghiệp. ...41
3.6.2.2. Khảo sát cho mặt hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên. ...45
3.6.2.3. Khảo sát cho mặt hàng tôm sú PU. ...49
3. 6.3. Khâu phân cỡ...56
3.6.3.1. Tiến hành khảo sát với tôm sú HLSO nuôi công nghiệp. ...57
3.6.3.2. Tiến hành khảo sát với tôm sú HLSO tự nhiên. ...61
3.6.3.3. Tiến hành khảo sát với tôm sú PU. ...65
3.6.3.4. Tiến hành khảo sát với tôm thẻ ngâm PU. ...69
3.6.4. Khâu xếp khuôn...73
3.6.4.1. Khảo sát mặt hàng tôm sú công nhiệp đông block khâu xếp
khuôn...74
3.6.4.2. Khảo sát mặt hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên đông block
khâu xếp khuôn...78
3.6.4.3. Khảo sát mặt hàng tôm sú PU khâu xếp khuôn. ...82
3.6.4.4. Khảo sát mặt hàng tôm thẻ PU khâu xếp khuôn...86
3.6.5. Khâu cấp đông block...90
ĐỀ XUẤT Ý KIẾN ...102
Trang
Hình 1. Sơ đồ mặt bằng của cơng ty Minh Phú ...4
Hình 2. Sơ đồ tổ chức và quản lý của công ty Minh Phú...7
Hình 3. Ngun liệu tơm sú trong cơng ty Minh Phú ...10
Hình 4: Cơng nhân khâu tiếp nhận chuẩn bị làm việc. ...36
Hình 5: Cơng nhân khâu tiếp nhận đang làm việc trong thời gian khảo sát. ...36
Hình 6. Cơng nhân khâu sơ chế đang làm việc trong thời gian khảo sát. ...40
Hình 7. Cơng nhân khâu sơ chế đang làm việc...40
Hình 8. Cơng nhân khâu xếp khn đang làm việc. ...73
Hình 9. Công nhân khâu cấp đông đang chuẩn bị làm việc. ...91
Hình 10. Cơng nhân khâu cấp đơng đang châm thêm nước...92
Trang
Bảng 1. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty Minh Phú ...3
Bảng 2. Trang thiết bị và dụng cụ làm việc của công ty ...5
Bảng 3. Các loại tôm đang được chế biến ở công ty ...10
Bảng 4. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng tôm nguyên liệu (TCVN 3762 – 89) .13
Bảng 5. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu tiếp nhận ...37
Bảng 6. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu tiếp nhận...37
Bảng 7. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu tiếp nhận...38
Bảng 8. Bảng tổng hợp định mức lao động trong khâu tiếp nhận ...39
Bảng 9. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân trong một ca ...39
Bảng 10. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm
sú HLSO nuôi công nghiệp đông block ...41
Bảng 11. Kết quả khảo sát của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm sú
HLSO nuôi công nghiệp đông block...42
Bảng 12. Kết quả khảo sát của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm sú
HLSO nuôi công nghiệp đông block...43
Bảng 13. Bảng tổng hợp định mức lao động khâu sơ chế mặt hàng tôm sú
HLSO nuôi công nghiệp đông block...44
Bảng 14. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân trong một ca khâu sơ
chế mặt hàng tôm sú HLSO nuôi công nghiệp đông block...44
Bảng 15. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm
sú HLSO nuôi tự nhiên đông block...45
Bảng 16. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm
sú HLSO nuôi tự nhiên đông block...46
Bảng 17. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm sú
HLSO nuôi tự nhiên đông block ...47
Bảng 61. Kết quả khảo sát lần hai khâu xếp khuôn mặt hàng tôm sú PU đông
block ...83
Bảng 62. Kết quả khảo sát lần ba khâu xếp khuôn mặt hàng tôm sú PU đông
block ...84
Bảng 63. Bảng tổng hợp định mức lao động của công nhân khâu xếp khuôn
mặt hàng tôm sú PU đông block ...85
Bảng 64. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân khâu xếp khuôn mặt
hàng tôm sú PU đông block...86
Bảng 65. Kết quả khảo sát lần một khâu xếp khuôn mặt hàng tôm thẻ PU
đông block...86
Bảng 66. Kết quả khảo sát lần hai khâu xếp khuôn mặt hàng tôm thẻ PU đông
block ...87
Bảng 67. Kết quả khảo sát lần ba khâu xếp khuôn mặt hàng tôm thẻ PU đông
block ...88
Bảng 68. Bảng tổng hợp định mức lao động khâu xếp khuôn mặt hàng tôm
thẻ PU đông block ...89
Bảng 69. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân khâu xếp khuôn mặt
hàng tôm thẻ PU đông block...90
Bảng 70. Kết quả khảo sát khâu cấp đông...93
Bảng 71. Bảng tổng hợp định mức tiêu hao nguyên liệu của công ty. ...94
Bảng 72. Bảng tổng hợp định mức lao động theo khảo sát...94
WTO: WORLD TRADE ORGANATION
HLSO: HEAD LESS SHELL ON
PU: PEELED AND UNDEUEINED
Trong quá trình hội nhập WTO của Việt Nam, thủy sản là một trong
những ngành có thế mạnh mà chúng ta vẫn thường nhắc tới. Hàng năm xuất khẩu
thủy sản đóng một vai trị đáng kể trong kim ngạch xuất khẩu chung của cả nước.
Để tăng cường lợi thế trong cạnh tranh thì vai trị của ngành chế biến thủy sản là
vô cùng quan trọng.
Đồng bằng sông Cửu Long với lợi thế về địa lý sơng ngịi dày đặc nên lĩnh
vực nuôi trồng, chế biến thủy sản phát triển hết sức mạnh mẽ. Các sản phẩm xuất
khẩu chủ yếu là cá, tôm, mực đông lạnh. Trong đó mặt hàng tơm ln giữ vị trí
hàng đầu trong giá trị xuất khẩu.
<b>1.1. Quá trình hình thành và phát triển, xu hướng phát triển kinh doanh. </b>
<b> 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. </b>
Công ty cổ phần thuỷ hải sản Minh Phú là một doanh nghiệp chế biến
thuỷ sản tư nhân, được thành lập từ ngày 14 tháng 12 năm 1992. Với chức năng
thu mua, chế biến và xuất khẩu thủy sản. Nhà máy chế biến của công ty đi vào
hoạt động 26/4/1999, nhà máy được xây dựng mới với trang thiết bị dây chuyền
sản xuất hiện đại, điều kiện sản xuất đáp ứng theo yêu cầu của TCN, EU, FDA…
Công ty được toạ lạc tại khu công nghiệp phường 8 Cà Mau và nằm trong
vùng trọng điểm nguyên liệu lớn nhất của Việt Nam. Đây là thế mạnh giúp cho
cơng ty có quyền lựa chọn các loại nguyên liệu tốt nhất để sản xuất, cũng như
đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về số lượng của mặt hàng.
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thuỷ hải sản Minh phú.
Tên dao dịch thương mại: Minh Phú seafood corp.
Địa chỉ: khu công nghiệp phường 8, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Điện thoại: 0780838252/833119.
Fax: 0780833119.
Email:
Website:http//w.w.w.minhphu.com.
Code EU: DL145 và DL321.
Văn phòng đại diện: số 37B đường số 2 - cư xá Đô Thành - Quận 3-
TP.HCM.
<b> 1.1.2. Xu hướng phát triển kinh doanh. </b>
Hiện tại công ty chỉ tập trung chế biến tôm, trong tương lai vẫn chú trọng
mặt hàng này và cố gắng mở rộng phát triển mặt hàng cá. Sản xuất kinh doanh sẽ
phát triển theo chiều sâu . Mở rộng quan hệ, thực hiện liên doanh liên kết với các
công ty trong và ngoài nước để mở rộng thị trường, nghiên cứu để đưa vào
những thị trường tiềm năng và lâu dài.
Kiểm soát chặt chẽ vệ sinh thực phẩm, đầu tư trang thiết bị, nâng cao trình
độ cán bộ quản lý, nâng cao tay nghề của công nhân, giáo dục ý thức vệ sinh và
nghề nghiệp cho công nhân.
Vấn đề thu mua nguyên liệu cần phải quan hệ rộng, để có thể thu mua
được nguyên liệu tốt về chất lượng, số lượng và đa dạng về nguyên liệu để đáp
ứng được sự phát triển đi lên của công ty.
Năng lực sản xuất :
<b>Bảng 1. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty Minh Phú</b>
Năm Tổng sản lượng ( tấn) Kim ngạch xuất khẩu
2004 12.410 143.6
2005 11.511 127.5
2006 11.593 132.4
Dự kiến 2007 11.593 ≥ 150
<b>1.2. Vị trí phân xưởng. </b>
<b> 1.2.1. Vị trí. </b>
<b> 1.2.2. Sơ đồ mặt bằng tổng thể của công ty. </b>
<b> 1.2.3. Nhận xét về quy hoạch bố trí. </b>
− Cơng ty bố trí các cơng đoạn sản xuất theo hướng một chiều nên tránh được
sự nhiễm chéo giữa các khâu. Công ty có cổng tiếp nhận nguyên liệu tách biệt
với cổng chính để xuất hàng. Nơi tiếp nhận đặt gần sông thuận tiện cả về đường
bộ lẫn đường thủy trong việc vận chuyển nguyên liệu cũng như thành phẩm.
Diện tích cơng ty khơng thực sự lớn nhưng giữa các khâu có sự bố trí hợp
lý: phịng máy được đặt riêng một khu, phân xưởng Minh Phát, Minh Phú, Minh
Quý được đặt liền kề nhau thuận tiện trong việc vận chuyển bán thành phẩm giữa
các khâu và các xưởng. Do vậy vẫn tạo cho người lao động cảm giác thoải mái
và thuận tiện khi làm việc.
Công ty bố trí nhà ăn chưa hợp lý bởi cụ thể phân xưởng xa nhà ăn nên
<b>1.3. Trang thiết bị và dụng cụ làm việc của công ty. </b>
Trang thiết bị của công ty được thể hiện dưới bảng sau:
<b>Bảng 2. Trang thiết bị và dụng cụ làm việc của công ty </b>
Tên thiết bị Số lượng Năng suất Nước sản suất
Máy rửa nguyên liệu 03 120 tấn/ngày Việt Nam
Tủ đông tiếp xúc 04 760 kg/mẻ/1,5h/tủ Nhật
Tủ đông IQF 03 1000 kg/h Nhật
Băng chuyền hấp-làm mát 01 500 kg/h Việt Nam
Tủ đơng gió 02 500 kg/h Nhật
Máy tách khuôn, mạ băng 01 Việt Nam
Máy rà kim loại 08 100 tấn/ngày Nhật
Phân xưởng sản xuất đá
cây 04 1.700 cây/ ngày Nhật
Kho thành phẩm 02 1.300 tấn Việt Nam
Kho chờ đông 08 20 tấn Nhật
Ngoài ra cơng ty cịn có các thiết bị và dụng cụ khác như: Thùng cách nhiệt
dùng để bảo quản nguyên liệu được làm từ vật liệu cách nhiệt tốt, thùng ngâm
tẩm bán thành phẩm được làm bằng inox và các dụng cụ chế biến như: bàn, thau,
rổ, dao, xe đẩy…được làm bằng vật liệu không thấm nước, thép không rỉ hoặc
bằng nhựa dẻo và dễ làm vệ sinh. Các dụng cụ này được phân chia sao cho phù
<b>1.4. Sơ đồ tổ chức và quản lý tại công ty. </b>
- 7
-
<b>1.4.2. Giải thích sơ đồ tổ chức. </b>
Ban giám đốc:
Ban giám đốc có quyền hạn cao nhất và giám sát điều hành chung của
công ty. Ban giám đốc gồm có một tổng giám đốc, 2 phó tổng giám đốc, 1 giám
đốc chất lượng.
Ban giám đốc có nhiệm vụ quan hệ đối ngoại – tổ chức nội chính, điều
hành sản xuất như là: quan hệ giao dịch kí hợp đồng, xây dựng các dự án sản
xuất kinh doanh. Ngồi ra ban giám đốc cịn chịu trách nhiệm nếu có tổn thất và
là đại diện pháp nhân trước pháp luật.
Phòng tổ chức hành chính nhân sự:Có nhiệm vụ cân bằng số lao động
giữa các khâu sản xuất, tổ chức tuyển công nhân, điều phối tiền lương cho nhà
máy kể cả tiền thưởng, chính sách…
Phịng kĩ thuật:
Có quyền (nhiệm vụ) điều hành các nhân viên kĩ thuật.
Có nhiệm vụ theo dõi hoạt động của máy móc, thiết bị và đảm bảo
Báo cáo lên cấp trên các việc nghiêm trọng.
Phòng nghiệp vụ tổng hợp: Có trách nhiệm và quyền hạn với các vấn đề
liên quan đến tài chính như tổng kết lãi suất/quý, hạch toán giá thu mua.
Phòng kế hoạch và thị trường: Có quyền tham gia vào các kế hoạch kinh
doanh của công ty và quyết định các loại hàng xuất nhập khẩu. Có nghĩa vụ
thong qua các phân xưởng sản xuất thống kê hạch toán số sản phẩm làm ra và
tính lãi suất, vạch ra các hướng sản xuất kinh doanh có lãi cho cơng ty và điều tra
thị trường, có kế hoạch mở rộng thị trường tiêu thụ cho công ty.
Điều hành sản xuất Minh Phú – Minh Qúy – Minh Phát: có quyền quản lý
điều hành từng bộ phận. Có nhiệm vụ giám sát mọi hoạt động sản xuất trong toàn
bộ phân xưởng và báo cáo kịp thời lên cấp trên những việc quan trọng.
Điều hành bộ phận: Có quyền quản lý ca trưởng – tổ trưởng. Có nhiệm vụ
giám sát mọi hoạt động sản xuất ở khu vực mình quản lý.
<b>1.5. Cơ cấu sản phẩm và thị trường tiêu thụ. </b>
<b> 1.5.1. Chủng loại, sản lượng, cơ cấu sản phẩm. </b>
Sản phẩm mà nhà máy sản xuất ra rất đa dạng và phong phú. Khi mới
thành lập cơng ty có mặt hàng tơm, cá, mực, cịn hiện nay cơng ty sản xuất chủ
yếu là tôm bao gồm các mặt hàng về tơm sú, thẻ và ngồi ra cịn có tơm chì:
Tơm tươi đơng block, semi block.
Tôm tươi đông IQF.
Tôm hấp đông IQF.
Tôm sẻ bướm, tôm xiên que.
Tôm Nobashi.
Tôm sushi.
Tôm bao bột.
<b>1.5.2. Thị trường tiêu thụ. </b>
Thị trường tiêu thụ của công ty cũng rất rộng lớn, ban đầu chủ yếu là các
nước Châu Á như: Nhật, Hồng kông, Đài Loan, Hàn Quốc. Nhưng hiện nay do
nâng cấp điều kiện sản xuất, trang bị máy móc hiện đại với công nghệ tiên tiến và
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn về HACCP, ISO 9001:2000, BRC Global
standard food, GMP và SSOP.Vì vậy sản phẩm của công ty đáp ứng được tất cả
các thị trường trên thế giới.
Thị trường tiêu thụ chính:
Nước Mỹ Nhật Canada Hồng kông EU và thị trường khác
tỷ lệ (%) 55 20 15 5 5
<b>2.1. Các loại nguyên liêu được dùng để sản xuất tại doanh nghiệp. </b>
Công ty chỉ sản xuất một loại ngun liệu đó là tơm , được thu mua từ các
tỉnh khác nhau trong cả nước , nhưng chủ yếu là các tỉnh phía Nam.
Ngun liệu chủ yếu là tơm sú, ngồi ra cịn có tơm thẻ và tơm chì.
<b>Bảng 3. Các loại tôm đang được chế biến ở công ty</b>
Nguyên liệu Tên thương mại Tên khoa học
Tơm Sú Tiger shrimp <i><b>Penaeesmonodon </b></i>
Tơm chì Pink shrimp <i><b>Metapenaeus </b></i>
Tôm thẻ White shrimp <i><b>Penaeus setieris </b></i>
Nguồn nguyên liệu cung cấp cho công ty:
Nguyên liệu được thu mua chủ yếu từ các tỉnh miền Tây Nam Bộ như Cà
Mau, Kiên Giang, Cần Thơ, Bến Tre… Ngoài ra còn các tỉnh ở miền trung như:
Khánh Hồ, Ninh Thuận, Bình Thuận… Ngun liệu gồm cả nguyên liệu đánh
bắt ngồi khơi và ngun liệu ni.
<b>2.2. Hình thức thu mua, quá trình vận chuyển và bảo quản. </b>
<b> 2.2.1. Q trình thu mua. </b>
Tơm được các đại lý thu gom, mua từ đìa của dân ở tỉnh Cà Mau và từ các
thương lái ở các tỉnh thuộc đồng bằng sơng Cửu Long như Sóc Trăng, Bạc Liêu,
Cần Thơ, Bến Tre… sau đó được bảo quản cẩn thận trong các thùng xốp, cần xế
rồi chở về công ty bằng xe đông lạnh hoặc bằng ghe.
Tôm được vận chuyển về công ty thường từ 4-5h sáng đến 12h trưa. Nếu
mùa nhiều nguyên liệu tôm được vận chuyển từ 4h sáng đến 15h chiều nếu vào
mùa có nhiều nguyên liệu. Hàng ngày tại đây KCS, điều hành của khu tiếp nhận
nguyên liệu kết hợp với các chủ đại lý tiến hành quản lý, trông coi tôm để đảm
bảo chất lượng của tôm.
Khi tôm được vận chuyển đến khâu tiếp nhận, ban đầu KCS sẽ xem xét
một cách tổng quát về lô nguyên liệu để xem lô nguyên liệu đó có được chấp
nhận không nếu chấp nhận mua thì lơ ngun liệu đó cho đi rửa và chuyển lên
các khâu trên.
Trong quá trình thu mua:
Đại lý: Có trách nhiệm giữ gìn chất lượng lơ ngun liệu của họ trong suốt
q trình tơm vận chuyển về xí nghiệp cho đến khi tôm được xử lý, phân cỡ vì
trong suốt q trình này tơm vẫn thuộc về đại lý. Cụ thể là người của đại lý sẽ
theo giõi tơm của mình được đưa vào xử lý, phân cỡ, loại ở từng tổ đê nhắc nhở
công nhân không được làm ẩu mà tăng định mức hay trông coi việc đắp đá lên
tơm trong q trình xử lý hay bảo quản tôm trong thùng cách nhiệt để giảm đến
mức tối thiểu sự giảm chất lượng của tôm.
Điều hành, KCS khâu tiếp nhận của cơng ty: có trách nhiệm giám sát việc
đổ tơm theo size, lô của từng đại lý vào bể rửa tôm rồi tiến hành lấy mẫu ở từng
lô của từng đại lý để đánh giá sơ bộ chất lượng của từng lơ. Q trình đánh giá
kéo dài từ lúc bảo quản nguyên liệu, sơ chế, rửa lần 2 cho đến khi chuẩn bị phân
cỡ. Kết quả đánh giá được báo cho bộ phận thống kê.
Ưu điểm của hình thức thu mua tại cơng ty:
Có thể lựa chọn được nguồn nguyên liệu, nếu đạt thì nhận khơng đạt thì
Giảm chi phí bảo quản, vận chuyển nguyên liệu về công ty.
Giảm tối thiểu số lượng nhân lực trong khu vực thu mua nguyên liệu.
Đảm bảo yêu cầu về chất lượng, giảm hao hụt trọng lượng , chất lượng
trong q trình vận chuyển, bảo quản về cơng ty.
Cơng ty có thể thu mua từ nhiều đại lý khác nhau và nguyên liệu được thu
mua từ các vùng khác nhau nên đa dạng về giống lồi.
Nhược điểm của hình thức thu mua tại công ty:
Do thu mua tại công ty nên công ty bị phụ thuộc vào các đại lý, đôi khi
không chủ động được nguồn nguyên liệu dễ rơi vào tình trạng khan hiếm nguy ên liệu.
Giá thu mua cao hơn nhiều so với mua trực tiếp tại nguồn.
Không kiểm soát được thời gian từ khi nguyên liệu được đánh bắt tới khi
thu mua tại cơng ty do đó chất lượng của nguyên liệu không được đảm bảo chắc
chắn.
Nguồn nguyên liệu vận chuyển về nhà máy không đều nên sắp xếp lịch
làm việc khó khăn.
<b>2.2.2. Q trình vận chuyển và bảo quản.</b>
Phương pháp bảo quản, vận chuyển nguyên liệu từ nơi thu mua
nguyên liệu về doanh nghiệp.
Nguyên liệu chủ yếu được bảo quản bằng đá vảy hoặc đá xay với tỉ lệ
tôm/đá là 1/1 trong các thùng nhựa hoặc thùng xốp khi vận chuyển về doanh
nghiệp. Sử dụng thùng xốp khi vận chuyển nguyên liệu bằng ghe, tàu. Còn sử
dụng thùng nhựa chủ yếu khi vận chuyển nguyên liệu bằng xe tải.
Phương pháp bảo quản nguyên liệu tại công ty.
liệu đựng trong các bơ bảo quản cứ một lớp đá một lớp nguyên liệu, lớp dưới
cùng và lớp trên cùng là lớp đá.
<b>2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tôm bằng phương pháp cảm quan: </b>
<b>Bảng 4. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng tôm nguyên liệu (TCVN 3762 – 89) </b>
Yêu cầu
Tên chỉ
tiêu Hạng đặc biệt Hạng 1 Hạng 2
1. Màu sắc
1.1.
Màu
sắc bên
ngoài
Đặc trưng, sáng bóng.
Khơng bị bạc màu.
Khơng có đốm đen ở
bất kì điểm nào trên
Đặc trưng, sáng bóng,
khơng có đốm đen ở
bất kì điểm nào trên
thân và đi, nếu có
cạo nhẹ vết đen sẽ
mất đi.
Bạc màu nhẹ, khơng
cho phép hồng nhẹ,
khơng sáng bóng.
Khơng q 3 đốm
đen ở phần thân và
đuôi.
1.2.
Màu
sắc của
thịt
Thịt tươi trong, không
bị xanh ở thịt hàm,
khơng có bất cứ đốm
đen nào trên thịt.
Thịt tươi trong, không
bị xanh ở thịt hàm,
khơng có bất cứ đốm
đen nào trên thịt.
Thịt bạc màu, chấp
nhận xanh ở thịt
hàm, không có bất
cứ đốm đen nào trên
thịt.
2. Trạng thái
2.1.
Trạng
thái bên
ngồi
Ngun vẹn, khơng
mềm vỏ, đầu dính chặt
vào thân. Khơng long
đốt, vỡ vỏ.
Nguyên vẹn, không
mềm vỏ. Đầu lỏng lẻo
nhưng không vỡ
ghạch. Dãn đốt nhưng
không sứt vỏ, không
đứt đuôi.
Nguyên vẹn, mềm
vỏ, long đầu, vỡ
gạch, không sứt vỏ,
không đứt đuôi.
Trạng
thái của
thịt
Thịt săn chắc, đàn hồi. Thịt săn chắc, đàn
hồi. Thịt kém đàn hồi.
3. Mùi
3.1. Tự
nhiên Tanh tự nhiên, khơng
có mùi lạ
Tanh tự nhiên, khơng
có mùi lạ.
Cho phép thoảng
mùi khai nhẹ, khơng
có mùi lạ.
3.2. Sau
khi luộc Thơm tự nhiên. Thơm tự nhiên. Mùi kém thơm.
4. Vị
(sau khi
luộc)
Ngọt đậm, nước luộc
trong.
Ngọt, nước luộc
trong.
Nhưng thông thường để tiến hành nhanh và thuận lợi cho quá trình sản
xuất thì chất lượng tơm ngun liệu tại nhà máy được lấy mẫu và đánh giá dựa trên
các chỉ tiêu sau:
+ Cách lấy mẫu: Mẫu kiểm tra phải mang tính ngẫu nhiên và đại diện, do vậy KCS
kiểm tra thường lấy 5 kg tơm trong một lơ ở các vị trí khác nhau của lô để kiểm tra.
+ Chỉ tiêu đánh giá:
Màu sắc: Xem xét mức độ biến đen, màu sắc tự nhiên loáng bóng hay
trắng bạc, mờ đục của vỏ.
Trạng thái: Đầu có dính chặt vào thân hay đã bị long, các đốt vỏ có cịn
dính liền hay bị nứt, bị bẻ, đuôi nguyên vẹ hay bị đứt, cơ thịt có đàn hồi hay
không, vỏ cứng hay mềm. Nếu tôm bảo quản trong nước lâu xem tôm ở trạng
thái mất nước hay hút nước kết hợp màu sắc và nhấc lên xem độ nặng nhẹ của
tôm để xem xét.
Mùi: Thơm tự nhiên hay bị ươn khai.
<b>2.3. Khảo sát quy trình sản xuất tôm sú HLSO đông block. </b>
<b> 2.3.1. Sơ đồ quy trình. </b>
Tiếp nhận nguyên liệu
Rửa 1
Sơ chế
Rửa 2
Phân cỡ, phân loại
Rửa 3
Cân
Xếp khuôn
Cấp đông
Tách khuôn, mạ băng
Rà kim loại
Bao gói
<b>2.3.2. Thuyết minh quy trình. </b>
<b> a. Tiếp nhận nguyên liệu. </b>
Mục đích: Đây là khâu đầu tiên quan trọng của quy trình vì chất lượng
nguyên liệu tốt thì chất lượng thành phẩm mới tốt được. Đây là khâu đầu tiên
Thao tác: KCS kiểm tra chất lượng của tôm nguyên liệu nếu đạt thì cho
cơng nhân đổ tơm vào máy rửa. Thao tác nhẹ nhàng tránh làm dập nát tôm.
Yêu cầu chất lượng: Tôm nguyên liệu để sản xuất mặt hàng tôm sú HLSO
đông Block phải đạt các yêu cầu sau :
Tôm đạt chất lượng tốt màu sáng tự nhiên, không bị hư hỏng dập nát.
Đầu dính chặt vào thân, khơng bị chảy ghạch, mắt đen trịn.
Vỏ nguyên vẹn, cứng và sáng bóng khó tách ra khỏi đầu tôm màu đặc
trưng, thịt săn chắc.
Tơm khơng bị bệnh, có mùi tanh tự nhiên, khơng có mùi lạ, khơng bị
đen đi.
Ngồi ra như bất kì một loại ngun liêu nào vào xí nghiệp thì u cầu
tuỵêt đối khơng có tạp chất lạ ở trong tôm.
Thông số kỹ thuật: Nguyên liệu đưa đến công ty được kiểm tra các chỉ
tiêu sau:
Điều kiện vệ sinh và phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa và cách
bảo quản.
Nhiệt độ lô nguyên liệu ≤ 4 0C.
Dư lượng sulfite < 10 ppm.
Tạp chất lạ trong tơm: khơng có.
Các thông tin của lô nguyên liệu được ghi rõ: lô, loại tôm, khối lượng,
tên đại lý, các cam kết của đại lý…
<b> b. Rửa lần 1. </b>
Mục đích: Nguyên liệu khi tiếp nhận đem rửa trước khi chế biến nhằm
loại bỏ bớt tạp chất, vi sinh vật.
Thao tác: Tôm được đổ vào máy rửa Ozone, nhiệt độ của nước rửa ≤ 7 oC
. Thao tác nhẹ nhàng tránh làm dập nát tơm. Sau đó tơm được đưa đến khu vực
chế biến bằng cần xé nhựa hoặc được bảo quản trong thùng cách nhiệt.
─ Thông số kỹ thuật:
+ Nhiệt độ của nước rửa ≤ 7 oC.
+ Nồng độ chlorine trong nước rửa: 100-150ppm.
─ Chú ý:
Nguyên liệu chưa sơ chế kịp được đưa vào bảo quản trong các thùng
nhựa cách nhiệt đã được vệ sinh sạch sẽ.
Kỹ thuật ướp đá: theo tỷ lệ 1 đá: 1 tơm và được phủ kín một lớp đá
trên mặt. Tùy vào thời gian bảo quản mà ta tăng hay giảm tỉ lệ đá/nguyên liệu.
Trong thời gian bảo quản kiểm tra thêm đá khi cần thiết.
Nhiệt độ bảo quản≤ 40C.
<b> c. Sơ chế. </b>
Mục đích: Nhằm loại bỏ những phần không ăn được, những bộ phận chứa
nhiều vi sinh vật và theo yêu cầu của khách hàng.
Thao tác: Công nhân sử dụng móng tay kim loại để lật đầu tôm và dùng
dao nhỏ đưa vào phía đầu tơm rút sạch chỉ.
Yêu cầu : Thao tác nhẹ nhàng chính xác khơng làm đứt ngàm và rút sạch
chỉ.
Thông số kỹ thuật:
Trong suốt quá trình chế biến phải đắp đá đầy đủ đảm bảo nhiệt độ của
thân tôm ≤ 60C.
Sơ chế từng con, con tôm nào sơ chế xong phải cho vào thau nước
lạnh hay cho vào rổ ngay không được giữ lau trên tay, tôm phải được ngập trong
thau nước đá hoặc trong rổ lấp đá phủ bề mặt. Khi lượng tôm trong thau, rổ
khoảng 2-3 kg thì tiến hành kiểm tra tạp chất, rửa rồi cân lấy năng suất.
<b> d. Rửa lần 2. </b>
Mục đích: Nhằm loại bỏ tạp chất và phần lớn vi sinh vật bám trên bán
thành phẩm.
− Thao tác: Rổ tơm được cơng nhân nhúng chìm qua hai hồ nước, đảo đều để
loại bớt tạp chất.
− Yêu cầu :
Tôm được rửa qua hai hồ nước lạnh nhiệt độ ≤ 7oC.
Đối với các sản phẩm xuất thị trường Nhật, Mỹ, Úc, Canada …: hồ
một nồng độ chlorine 50ppm, hồ hai là nước sạch.
Đối với các sản phẩm xuất thị trường Châu âu: khơng sử dụng hóa chất
trong khi rửa.
Thay nước rửa sau mỗi lô tôm hoặc mỗi khi thấy dơ (khoảng 200-300
kg).
<b> e. Phân cỡ, phân loại. </b>
Mục đích :
Tạo độ đồng đều và kích cỡ đúng yêu cầu.
Chất lượng sản phẩm đồng nhất, không lẫn lộn.
Thao tác: Tay trái lùa tôm tay phải bắt tôm theo từng size cỡ:
Đối với tôm thịt: 8/12, 13/15, 16/20, 21/25, 26/30, 31/40, 41/50,
51/60, 61/70, 71/90, 91/150, 100/200, 200/300.
Đối với tôm vỏ: 2/4, 4/6, 6/8, 8/12, 13/15, 16/20, 21/25, 26/30,
31/40, 41/50, 51/60, 61/70, 71/90, 91/110.
Yêu cầu:
Tôm được đưa lên bàn phân cỡ riêng từng lô, loại tôm tránh làm lẫn
Tôm sau khi phân được chuyển đến bàn kiểm cỡ để được kiểm tra lại
độ chính xác, sau đó bỏ thẻ cỡ vào, trên thẻ cỡ có ghi rõ: lơ, cỡ, loại và lồi tơm.
Nếu kiểm tra phát hiện phân sai, phải yêu cầu phân lại cho đúng và kiểm tra lại.
Tôm sau khi gom lại từng cỡ, loại và lô, được đưa về các đầu cân để
chuẩn bị rửa lên khuôn hoặc cân bán thành phẩm để giao cho bộ phận khác.
Sau khi phân xong mỗi lô phải dội bàn và nhúng rổ sạch sẽ trước khi
tiếp tục phân lô tiếp theo.
<b>f. Rửa và cân bán thành phẩm. </b>
Mục đích :
Loại bỏ phần lớn vi sinh vật còn lại.
Xác định lượng bán thành phẩm cho vào khay tôm.
─ Thao tác: Tương tự như rửa bên phân cỡ, rửa xong bán thành phẩm được
cho vào rổ nhựa với khối lượng vừa phải gác lên giá cho ráo nước trước khi cân.
Sau khi cân tôm được đổ vào khn châm một ít nước lạnh và bỏ thẻ cỡ đúng
kích thước, loại tơm trước khi lên xếp hộp.
Yêu cầu :
Tôm được rửa qua 2 thùng nước chảy tràn có nhiệt độ ≤ 7oC chlorine
được bổ sung liên tục.
Khi rửa phải đổ đều đảm bảo độ sạch tồn bộ tơm trong rổ.
<b>g. Xếp khn. </b>
Mục đích: Tạo giá trị cảm quan cho khuôn tôm.
Thao tác: Rửa tôm và thẻ cỡ vào thùng nước sạch, đặt thẻ cỡ ở trung tâm
đáy khn sau đó xếp khuôn. Tùy vào cỡ tôm mà xếp bốn hàng hay ba hàng.
Trong quá trình xếp chọn những con tôm đồng đều, đẹp xếp ở hai mặt của khuôn
tôm, đồng thời rửa sạch tạp chất, đổi những con tôm không đồng đều về giá trị
cảm quan.
Các khay khuôn phải được rửa sạch bằng nước có pha chorine 50 ppm,
sau đó rửa lại bằng nước sạch.
Thẻ cỡ được ghi đầy đủ các thông tin sau đó nhúng qua nước có pha
chlorine 50ppm và đặt úp mặt xuống ở trung tâm đáy khuôn.
Tùy theo từng loại mà tôm được xếp đúng quy định, chọn những con
tôm đồng đều, đẹp xếp ở hai mặt. Tôm vỏ từ size p tồn bộ, tơm vỏ các size nhỏ:
xếp hai mặt, tơm PD đổ xóa.
Trong q trình xếp phải lựa tạp chất, đổi những con tôm không đồng
nhất về chất lượng và cảm quan.
Khuôn tôm xếp xong phải đảm bảo sạch tạp chất, chân tơm khơng để
lộ ra ngồi , bề mặt phải phẳng và đều đặn.
<b>h. Cấp đông. </b>
Mục đích: Nhằm hạ nhiệt độ thân tơm, diệt và ức chế sự phát triển của vi
sinh vật, giảm tối đa sự biến đổi về chất lượng, tạo hình thức cho sản phẩm và
tăng thời gian bảo quản sản phẩm.
Thao tác: Sau khi đủ lượng hàng vào tủ, sản phẩm được nhập vào tủ cấp
đông thời gian chạy tủ là 1,5h, nhiệt độ bên trong tủ phải đạt ≤ -40oC, nhiệt độ
trung tâm của khuôn đạt -180C.
Yêu cầu :
Phải vệ sinh tủ sạch sẽ trước khi đưa hàng vào.
Nếu chưa có tủ để cấp đơng liền thì phải đưa bán thành phẩm vào kho
chờ đơng nhằm duy trì chất lượng tơm, hơn hạn chế sự phát triển của vi sinh vật,
hạ thấp nhiệt độ thân tôm trước đông. Kho chờ đông phải sạch phải đảm bảo
nhiệt độ từ 0-4oC thời gian lưu không quá 4 giờ.
<b>i. Tách khuôn, mạ băng. </b>
Mục đích: Làm đẹp bề mặt bánh tôm cũng như hạn chế sự mất nước và
cháy lạnh trong quá trình bảo quản lạnh .
qua khâu xếp hộp, bánh tôm được đưa qua máy mạ băng và sau đó cho vào túi
PE, rà kim loại.
Yêu cầu:
Máy tách khn và mạ băng phải ở trong tình trạng hoạt động tốt.
Tách khuôn mạ băng phải được thực hiện đồng bộ tránh tình trạng ứ
đọng.
Nước mạ băng phải luôn ≤ 3oC.
<b>k. Rà kim loại. </b>
Mục đích: Nhằm loại những sản phẩm dính kim loại để xử lý.
Thao tác:
Bánh tôm đươc rà kim loại hai lần trước khi đóng gói, máy thứ nhất đi
theo chiều dọc máy thứ hai bánh tôm đi theo chiều ngang nhằm đảm bảo khơng
cịn kim loại trong thành phẩm.
Bánh tơm nào dính kim loại được để riêng ra một bên và xử lý cuối ca.
− Yêu cầu:
+ Trước ca sản xuất QC phải kiểm tra độ nhạy của máy rà kim loại bằng
ba mẫu thử: sắt, Non ferrous và SUS. Mỗi mẫu được thử hai lần ở vị trí bên trên
và bên dưới block sản phẩm. Chỉ sử dụng máy rà kim loại có độ nhạy tốt (bắt
được cả ba mẫu thử khi cho từng mẫu qua máy) để sử dụng kiểm tra sản phẩm.
Sau khi kiểm tra máy rà kim loại, các block sản phẩm được cho qua
lần lượt hai máy rà kim loại. Đầu tiên block tôm đi theo hướng dọc và máy thứ
hai block tôm đi theo phương ngang. Những block tôm không bị phát hiện kim
loại sẽ được đóng gói. Với những block phát hiện kim loại thì máy sẽ dừng, kiểm
tra lại block và block kế trước đó ba lần nếu máy vẫn cho qua thì vẫn được đóng
gói, nếu một trong ba lần kiểm tra lại máy phát hiện tiếp thì block sản phẩm này
phải tách riêng để xử lý.
Cuối ca sản xuất phải kiểm tra độ nhạy của máy rà để đảm bảo những
sản phẩm sau lần kiểm tra máy cuối cùng vẫn được kiểm soát.
Trong trường hợp kiểm tra nếu phát hiện máy rà không đảm bảo độ
nhạy (máy dừng khi cho lần lượt 3 mẫu thử đi qua máy, máy phát hiện một trong
3 mẫu) thì dừng sử dụng máy này để kiểm tra sản phẩm mà phải sử dụng máy dự
phòng để kiểm tra. Kiểm tra độ nhạy của máy thay thế theo quy trình ban đầu
trước khi sử dụng để kiểm tra sản phẩm. Đối với sản phẩm đã kiểm tra và đóng
gói thì phải cơ lập lại tồn bộ số lượng thành phẩm đã kiểm tra từ thời điểm phát
hiện máy ra có sự cố cho đến thời điểm kiểm tra ngay trước đó, tất cả các thành
phẩm này đều được kiểm tra lại theo quy trình trên trước khi đóng gói trở lại.
− Chú ý: Xử lý sản phẩm dính kim loại:
Các block thành phẩm dính kim loại sau khi phát hiện phải được
tách riêng để xử lý, các block phải được xử lý ngay sau khi ra mỗi tủ hàng, đối
với những block phát hiện cuối ngày thì phải để tách riêng trong kho lẻ và xử lý
vào đầu ca tiếp theo. Block dính kim loại được xử lý bằng cách: rã đông block,
cho từng con tơm qua máy rà, những con tơm dính kim loại sẽ được máy giữ lại ,
sau khi tách những con tơm dính kim loại phần cịn lại được kiểm tra lại và rửa
sạch rồi lại chuyển lại cho bộ phận xếp khuôn để rửa, cân lại rồi xếp khuôn.
Những con tơm dính kim loại được xẻ ra để tìm kiếm kim loại.
Tất cả kim loại phát hiện đều được lưu lại để xác định nguyên nhân và cảnh báo
cho các đại lý kiểm tra kĩ hơn khi thu mua nguyên liệu.
Sau khi tách kim loại ra, mảnh kim loại được lưu lại trong báo cáo
xử lý sản phẩm không phù hợp. Các thân tôm sau khi tách kim loại ra tùy mức độ
mà có thể tận dụng lại để sản xuất tôm B hoặc loại bỏ không sử dụng.
<b>l. Bao gói, bảo quản thành phẩm. </b>
Mục đích:
Bao gói nhằm tránh sự tác động của mơi trường.
Thao tác: Công nhân sử dụng tay bỏ block tôm vào túi PE, vào thùng
carton và qua máy buộc dây đóng gói.
Yêu cầu đối với bao gói:
Mỗi block tơm được cho vào một túi PE, 6 block cùng loại, hạng, cỡ
được đóng chung một thùng carton.
Tùy theo yêu cầu từng mặt hàng mà bánh tôm được cho vào hộp hoặc
không.
Trên thùng phải thể hiện đầy đủ các thông tin: loại mặt hàng, loại tơm,
kích cỡ, NW, ngày sản xuất và ngày hết hạn, điều kiện bảo quản, lô, số thứ
tự…việc đánh dấu các ơ kích cỡ, loại, ngày sản xuất trên hộp và trên thùng phải
chính xác và rõ ràng.
Số đai nẹp và màu dây phụ thuộc vào từng loại tôm, mặt hàng và theo
yêu cầu của khách hàng.
Sau khi bao gói, thủ kho và QC phải cân đối lại số lượng từng mặt
hàng trước khi tiến hành nhập kho.
Yêu cầu đối với bảo quản thành phẩm:
Kho lạnh cần phải đảm bảo nhiệt độ: -20±20C và chỉ được phép tăng
ngắn trong thời gian xả tuyết.
Hàng hóa trong kho phải được sắp xếp đúng quy định:
Chất để riêng từng loại mặt hàng, tách riêng hàng hấp với hàng
tươi.
Hàng nhập kho trước phải được xuất trước và ngược lại.
Để lối đi đủ rộng nhằm thuận tiện cho việc xuất nhập và kiểm kê.
Thành phẩm được xếp cách sàn, vách 10cm, cách trần 80cm.
Cửa kho phải thường xuyên đóng kín để duy trì nhiệt độ kho và ngăn
chặn sự xâm nhập của chuột bọ vào kho.
<b>2.4. Khảo sát quy trình sản xuất tơm sú PU và tơm thẻ PU. </b>
<b> 2.4.1. Sơ đồ quy trình. </b>
Tiếp nhận nguyên liệu
Rửa 1
Sơ chế
Rửa 2
Phân cỡ, phân loại
Rửa 3
Xử lý hóa chất
Cân
Xếp khuôn
Cấp đông
Tách khuôn, mạ băng
Rà kim loại
Bao gói
<b>2.4.2. Thuyết minh quy trình. </b>
Tất cả các công đoạn từ khâu tiếp nhận đến thành phẩm hầu như giống quy
trình sản xuất tôm sú HLSO đông block, tuy nhiên có một số khâu có sự khác
biệt như sau:
<b> a. Tiếp nhận nguyên liệu. </b>
Tôm đạt các yêu cầu sau:
Nguyên liệu còn tươi tốt.
Tôm không bị biến đen.
Cho phép mềm vỏ hoặc nứt đốt nhẹ (hai đốt cuối của tôm không được
nứt và phải nguyên vẹn).
Tơm khơng bị bệnh, có mùi tanh tự nhiên.
Ngồi ra như bất kì một loại ngun liêu nào vào xí nghiệp thì u cầu
tuyệt đối khơng có tạp chất lạ ở trong tơm.
<b> b. Rửa 1. </b>
Cũng tương tự như sơ đồ quy trình sản xuất tôm sú HLSO đông block.
<b> c. Sơ chế. </b>
Thao tác: Dùng móng tay kim loại để lặt đầu tơm, sau đó lặt ba đốt tiếp theo
kế với đốt đầu và cuối cùng lột các đốt còn lại và nhẹ nhàng rút chẽ đuôi cho
khỏi bị đứt.
<b> d. Rửa 2. </b>
Cũng tương tự như sơ đồ quy trình sản xuất tôm sú HLSO đông block.
<b> e. Khâu phân cỡ, phân loại. </b>
Tôm được phân làm các cỡ sau:
Đối với tôm sú thịt: 8/12, 13/15, 16/20, 21/25, 26/30, 31/40, 41/50,
51/60, 61/70, 71/90, 91/150, 100/200, 200/300.
Đối với thẻ thịt: 16/20, 21/25, 26/30, 31/40, 41/50, 51/60, 61/70,
71/90, 91/150, 100/200, 200/300.
<b> f. Rửa 3. </b>
<b> g. Xử lý hóa chất. </b>
Mục đích: Nhằm tăng trọng cho tôm và hạn chế sự mất nước trong q trình
làm đơng, bảo quản, rã đông. Mặt khác xử lý hóa chất sẽ làm bề mặt tơm sáng
bóng, cơ thịt trắng, trong suốt, tạo màu và vị, tăng giá trị cảm quan cho tôm.
Cách xử lý:
Đầu tiên pha dung dịch hóa chất. Dung dịch hóa chất bao gồm: nước lạnh
có nhiệt độ 4-60C, hóa chất sử dụng, muối, đường với tỉ lệ như sau:
Muối : 1,5%
Đường : 1%
Brifisol 512: 3%
Thời gian quay là: 45-60 phút.
Tỉ lệ: Dung dịch/ ngâm = 1/1.
<b> h. Cân, xếp khuôn. </b>
Cũng tương tự như sơ đồ quy trình sản xuất tơm sú HLSO đơng block.
<b> i. Cấp đông. </b>
Cũng tương tự như sơ đồ quy trình sản xuất tơm sú HLSO đơng block.
Nếu tôm phải chờ đơng thì phải chắt hết nước đục, châm lại nước lạnh mới
có nhiệt độ ≤ 30C trước khi cho vào tủ cấp đông vì khi chờ đơng do tơm bị ngâm
trong nước một số chất trong tôm bị ngấm ra làm cho nước châm bị đục. Nếu cứ
để như thế đem đi cấp đông thì block tơm sẽ bị đục, ảnh hưởng lớn đến giá trị
cảm quan.
<b> k. Tách khuôn, mạ băng. </b>
Cũng tương tự như sơ đồ quy trình sản xuất tơm sú HLSO đơng block.
<b> l. Rà kim loại. </b>
Cũng tương tự như sơ đồ quy trình sản xuất tôm sú HLSO đông block.
<b> m. Bao gói. </b>
<b> n. Bảo quản. </b>
Cũng tương tự như sơ đồ quy trình sản xuất tơm sú HLSO đơng block.
<b>2.5. Những biến đổi thường gặp trong quá trình sản xuất, nguyên nhân và </b>
<b>cách khắc phục: </b>
<b> 2.5.1. Hư hỏng của nguyên liệu. </b>
<b> a. Hư hỏng do va đập cơ học: </b>
− Nguyên nhân:
+ Do kích thước của đá ướp tơm q lớn.
+ Do thao tác vận chuyển, bốc xếp của công nhân quá mạnh.
− Cách khắc phục:
Sử dụng đá xay, đá vảy để ướp nguyên liệu.
Dùng các dụng cụ vận chuyển, nâng đỡ thích hợp.
Thao tác nhẹ nhàng tránh làm dập nát tôm.
<b> b. Hiện tượng ươn thối của nguyên liệu: </b>
−Nguyên nhân:
Do thời gian bảo quản nguyên liệu từ lúc đánh bắt đến khi chế biến
quá dài.
Do bảo quản không đúng cách, muối tôm không đúng kĩ thuật.
−Khắc phục:
Bảo quản nguyên liệu đúng tỉ lệ tôm/đá. Tùy vào thời gian bảo quản
mà chọn tỉ lệ cho thích hợp.
Rút ngắn thời gian bảo quản từ khi đánh bắt đến khi chế biến.
<b> c. Hiện tượng đầu xanh đầu vàng: </b>
− Nguyên nhân: Do gạch tôm bị vỡ ra dính vào phần thịt ở đầu tơm trong
quá trình vận chuyển, bảo quản, sơ chế.
− Cách khắc phục:
Tôm bị đầu vàng xử lý chlorine ở nồng độ 50ppm, thời gian xử lý 5-10
phút, nhiệt độ nước ngâm ≤ 70C.
<b>2.5.2. Hư hỏng của bán thành phẩm. </b>
<b> a. Hiện tượng nứt băng. </b>
Nguyên nhân: Do sự trênh lệch nhiệt độ q lớn giữa mơi trường
khơng khí bên ngoài với sản phẩm tạo áp lực làm nứt sản phẩm.
Cách khắc phục: Mạ băng sản phẩm, lớp băng sẽ lấp các vết nứt.
<b> b. Hiện tượng mất nước của sản phẩm. </b>
− Nguyên nhân:
+ Do châm nước thiếu.
+ Thời gian làm đông kéo dài.
− Khắc phục: Châm nước đầy đủ.
<b> c. Sản phẩm đông lạnh không sắc cạnh. </b>
− Ngun nhân: Khn bị méo móp.
− Cách khắc phục:
<b>3.1. Khái niệm về định mức lao động. </b>
<b> Định mức lao động là lượng lao động sống cần thiết để sản xuất ra một đơn vị </b>
sản phẩm (hoặc hoàn thành một khối lượng công việc) theo tiêu chuẩn, chất
lượng quy định, trong những điều kiện cụ thể của kì kế hoạch.
Định mức lao động được thể hiện dưới các hình thức:
− Định mức thời gian: Là lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm (hoặc hoàn thành một khối lượng công việc) theo đúng tiêu chuẩn chất
lượng quy định. Trong những điều kiện cụ thể của kì kế hoạch.
Đơn vị tính định mức thời gian là: Phút (giờ, ngày công)/Sản phẩm (công
việc).
− Định mức sản lượng: Là số lượng sản phẩm (hoặc cơng việc) phải hồn
thành trong một đơn vị thời gian theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng quy định,
trong những điều kiện cụ thể của kì kế hoạch.
Đơn vị tính định mức sản lượng là: Cái, chiếc/giờ, m2 (m3)/Công.
− Định mức phục vụ: Là số lượng máy móc, thiết bị, diện tích sản xuất… quy
định cho một hoặc một nhóm người lao động thích hợp về trình độ chun mơn
phải phục vụ trong một đơn vị thời gian theo đúng tiêu chuẩn chất lượng quy
định, trong những điều kiện cụ thể của kì kế hoạch.
Đơn vị tính định mức phục vụ là: chiếc (m2)/người.
− Định mức quản lý: Là số lượng công nhân viên chức mà một cán bộ lãnh
đạo quản lý hoặc kĩ thuật phải phụ trách.
Đơn vị tính định mức quản lý là: Người / một cán bộ quản lý.
Thơng thường đơn vị tính định mức lao động tổng hợp là: Giờ (công)/đơn vị
sản phẩm.
<b>3.2. Ý nghĩa của định mức lao động. </b>
Lao động là nguồn tạo ra của cải cho xã hội, là cơ sở để cải thiện từng
bước đời sống của nhân dân và để tích lũy cho cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Lao động là vốn quý và cũng là khả năng dồi dào nhất để phát triển nền kinh tế
nước ta.
Trong xí nghiệp chế biến thủy sản mọi quá trình sản xuất đều thơng qua
mọi hoạt động của con người một yếu tố năng động nhất của sản xuất, tổ chức và
quản lý tốt lao động không những đảm bảo sử dụng hợp lý và tiết kiệm lao động
mà còn tận dụng được công suất của những trang thiết bị kỹ thuật, tạo ra những
sản phẩm cho xã hội với năng suất lao động cao, chất lượng tốt. Trong xí nghiệp
tổ chức lao động hợp lý có căn cứ khoa học là một biện pháp hàng đầu, quan
trọng nhất để phát triển sản xuất.
Tăng cường công tác định mức lao động, xây dựng và áp dụng các định
mức lao động tiến bộ vào sản xuất có tác dụng tích cực đối với nhiều mặt quản
lý, xây dựng kế hoạch chính xác, tạo điều kiện trả lương theo sản phẩm đúng
đắn, góp phần tăng cường kỹ thuật lao động, đồng thời thúc đẩy cán bộ quản lý
trong phân xưởng và xí nghiệp cải tiến công tác quản lý sản xuất, phục vụ tốt hơn
nhu cầu sản xuất của công nhân. Do ý nghĩa quan trọng đó xí nghiệp phải thực
hiện nghiêm chỉnh các định mức lao động của nhà nước, của ngành. Trong phạm
vi xí nghiệp phải tổ chức xây dựng và thực hiện các định mức với tất cả các công
việc có thể định mức được. Xí nghiệp phải kết hợp chặt chẽ việc sử dụng các
phương pháp kết hợp về xây dựng định mức với việc giáo dục, động viên quần
chúng tham gia xây dựng để đạt những định mức hợp lý, tiến bộ.
<b>3.3. Phương pháp xây dựng định mức.</b>
Trong xí nghiệp thường áp dụng các biện pháp xây dựng các định mức lao
động sau:
<b>3.3.1. Phương pháp ước tính theo số liệu thống kê hoặc kinh nghiệm </b>
<b>mà đề ra định mức lao động. </b>
<b> Là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập hoặc dựa vào </b>
kinh nghiệm của đốc công, của các nhân viên kĩ thuật.
− Ưu điểm: Phương pháp này dễ tính, nhanh, tốn ít cơng sức.
− Nhược điểm: Thiếu chính xác, khơng phản ánh được khả năng và u cầu
hoàn thiện những điều kiện tổ chức kỹ thuật trong sản xuất.
− Phạm vi ứng dụng: Kém rộng rãi.
<b>3.3.2. Phương pháp kết hợp ước tính với phân tích thực tế. </b>
Căn cứ vào số liệu thống kê và tiến hành phân tích thực tế phát hiện
những khả năng tiềm tàng, loại trừ những bất hợp lý trong quá trình lao động của
cơng nhân, qua đó mà quy định định mức cụ thể.
− Ưu điểm: Phương pháp này dễ làm, dễ tính.
− Nhược điểm: Định mức xây dựng theo phương pháp này thường
kém chính xác, có khi cơng làm việc bình thường cũng dễ dàng vượt mức, ngược
− Phạm vi ứng dụng: Ít được sử dụng rộng rãi.
<b> 3.3.3. Chụp ảnh thời gian ngày làm việc. </b>
Là phương pháp nghiên cứu tất cả các loại hao phí thời gian làm việc
của công nhân trong một thời gian làm việc nhất định.
Các hình thức chụp ảnh thời gian ngày làm việc chủ yếu là:
Chụp ảnh công nhân ngày làm việc.
Chụp ảnh tổ (nhóm) ngày làm việc.
Chụp ảnh thời gian ngày làm việc theo từng thời điểm.
Chuẩn bị khảo sát.
Tiến hành khảo sát.
Tổng kết các tài liệu thu được trong khảo sát.
Kết luận.
Chụp ảnh thời gian ngày làm việc nhằm mục đích: Phân tích tình hình sử
dụng thời gian làm việc, phát hiện những lãng phí thời gian, tìm ra ngun nhân
và đề ra biện pháp loại trừ các lãng phí đó. Lấy tài liệu xây dựng định mức chuẩn
thời gian làm chuẩn kết, thời gian phục vụ, thời gian nghỉ ngơi theo nhu cầu cần
thiết. Nghiên cứu kinh nghiệm sản xuất của những người lao động tiên tiến để
phổ biến rộng rãi cho tồn thể cơng nhân.
− Ưu điểm:
+ Tốn ít cơng sức và thời gian, khơng địi hỏi trình độ cao của người quan
sát.
+ Nghiên cứu được số lượng lớn công nhân.
+ Có thể ngừng khảo sát mà vẫn không ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu.
− Nhược điểm: Không đi sâu phát hiện mỗi loại thời gian làng phí cụ thể nên
hạn chế cho việc cung cấp tài liệu để xây dựng mức.
− Phạm vi ứng dụng: Được ứng dụng khá rộng rãi.
<b>3.3.4. Bấm giờ. </b>
Là phương pháp nghiên cứu thời gian hao phí để thực hiện các bộ phận
của công việc thường lặp đi lặp lại trong ca làm việc bằng cách xác định các thao
tác và thời gian của thao tác đó. Khác với chụp ảnh thời gian làm việc, bấm giờ
khơng nghiên cứu tồn bộ hoạt động của cơng nhân trong một ca mà chỉ đi sâu
nghiên cứu một (hay một nhóm) thao tác thường lặp đi lặp lại trong ca.
+ Chuẩn bị khảo sát.
+ Tiến hành khảo sát.
+ Tổng hợp các tài liệu thu được trong khảo sát.
+ Kết luận.
Bấm giờ thời gian ngày làm việc nhằm mục đích lấy tài liệu xây dựng tiêu
chuẩn, mức thời gian, nghiên cứu các phương pháp làm việc tiên tiến để phổ biến
rộng rãi cho công nhân, phát hiện nguyên nhân làm cho công nhân khơng hồn
thành mức, đề ra biện pháp giúp đỡ cơng nhân hồn thành mức.
− Ưu điểm: Phương pháp này khá chính xác và có căn cứ khoa học.
− Nhược điểm: Công nhân vừa khảo sát vừa ghi chép nên khơng ghi được đầy
đủ, chính xác nhất là đối với những loại thời gian lãng phí khơng trơng thấy.
− Phạm vi ứng dụng: Được ứng dụng khá rộng rãi, thường kết hợp với phương
pháp chụp ảnh thời gian làm việc.
<b>3.4. Chọn phương pháp xây dựng định mức lao động. </b>
Căn cứ và tình hình thực tế của phân xưởng Minh Phú tôi chọn phương
pháp phân tích khảo sát kết hợp với bấm giờ thời gian ngày làm việc để xây dựng
định mức lao động vì hai phương pháp này thực tế và có độ chính xác cao nó
biểu hiện cụ thể ở từng khâu trong quá trình sản xuất. Sản xuất xí nghiệp là sản
xuất hàng loạt các công việc lặp đi lặp lại nhiều lần, điều kiện sản xuất của xí
nghiệp không ổn định do phụ thuộc vào nguyên liệu.
Việc xây dựng định mức lao động được tiến hành tại phân xưởng chế biến
chủ yếu các khâu trong dây chuyền sản xuất từ khâu tiếp nhận, sơ chế, phân cỡ,
xếp khn, cấp đơng, bao gói và bảo quản. Khi khảo sát ta chọn nhóm cơng nhân
bậc bốn có mức độ làm việc trung bình, tiên tiến trong phân xưởng để theo dõi
nhằm đảm bảo tính hiện thực chính xác của định mức.
<b>3.5. Các yêu cầu phục vụ cho việc tính định mức. </b>
<b> 3.5.1. Trang bị: </b>
thuộc vào trang thiết bị và dụng cụ sản xuất .Yêu cầu trang thiết bị phải đầy đủ,
đồng bộ và liên tục.
Thiết bị lạnh: Yêu cầu tủ đông, tốc độ lạnh đông, kho bảo quản phải
đảm bảo kĩ thuật.
Hệ thống thơng gió, ánh sáng phải đảm bảo vừa đủ cho công nhân làm
việc. Hệ thống cống rãnh phải lưu thông và đảm bảo vệ sinh.
<b> 3.5.2. Dụng cụ làm việc: </b>
Thau, rổ, sọt nhựa phải đầy đủ đúng tiêu chuẩn.
Sổ, bút viết, đồng hồ bấm giờ….
Cân và các dụng cụ lao động khác phải đầy đủ và đúng tiêu chuẩn.
<b> 3.5.3. Trang bị bảo hộ: </b>
Đồng phục quần, áo, mũ, ủng, găng tay, phải đầy đủ và đúng quy định cho
từng khâu.
<b>3.5.4. Yêu cầu kĩ thuật: </b>
Với mỗi khâu đều có KCS kiểm tra hàng. Chất lượng sản phẩm sản xuất
ra phải đạt tiêu chuẩn quy định.
<b> 3.5.5.Yêu cầu về trình độ lao động: </b>
Công nhân khảo sát là những người có mức lao động trung bình. Khơng
khảo sát những cơng nhân có mức lao động đặc biệt.
<b>3.6. Xây dựng mức thời gian và mức sản lượng cho một vài loại sản phẩm. </b>
Do điều kiện của công ty trong thời gian thực tập em chỉ đựợc thực tập
trong phân xưởng Minh Phú. Do vậy em tính định mức lao động trong phân
xưởng Minh Phú.
Các mặt hàng của phân xưởng Minh Phú hiện đang sản xuất là: Tôm sú
HLSO đông block, tơm thẻ PU, tơm sú PU.
Các kí hiệu dùng trong công tác xây dựng định mức:
Tck : Thời gian chuẩn bị và kết thúc.
Tnc : Thời gian nhu cầu.
Ttn : Thời gian tác nghiệp.
T : Thời gian khảo sát của cả nhóm.
Tđđ : Thời gian đầy đủ để xác định cho tồn ca làm vi ệc của một cơng nhân.
Tks : Mức thời gian của công nhân trong khảo sát.
P.cỡ : Phân cỡ.
X.tôm: Xúc tôm.
Kt : Kết thúc.
D.tôm: Dồn tôm.
<b> 3.6.1. Khâu tiếp nhận. </b>
<b> A. Sơ lược về lao động trong khâu: </b>
Khâu tiếp nhận có 40 cơng nhân phục vụ trong đó có 1 KCS kiểm tôm.
Nội dung công việc:
Đổ tôm vào máy rửa.
Cân tôm.
Vận chuyển tôm từ tiếp nhận lên sơ chế.
<b> B. Tính định mức lao động trong khâu. </b>
Đối tượng khảo sát: Khảo sát trên ba công nhân với mức lao động trung
bình, trong ba ngày bất kì.
Hình thức khảo sát: Quan sát bấm giờ công nhân từ khi bắt đầu làm việc
đến khi kết thúc cơng việc. Trong đó tính thời gian phục vụ cho sản xuất, thời
gian nhu cầu, thời gian chuẩn bị và kết thúc, và thời gian lãng phí của cơng nhân
đó.
Điều kiện lao động: Lao động thủ công, lao động trong khâu tiếp nhận là
cơng nhân nam có sức khỏe tốt chịu được áp lực của công việc.
<b>Hình 4: Cơng nhân khâu tiếp nhận chuẩn bị làm việc. </b>
<b> 1. Khảo sát lần 1. </b>
Khảo sát trên một công nhân khâu tiếp nhận trong một ngày làm việc.
Thời gian làm việc: 6-14h30.
Khối lượng nguyên liệu vận chuyển: 1.650 kg.
<b>Bảng 5. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu tiếp nhận </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
A 336 9 120 15 30 510
Tỉ lệ % 65,8823 1,7647 23,5294 2,9411 5,8823 100
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 9/1.650 = 0,005454 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 120/1.650 = 0,072727 (phút/kg).
Thời gian nhu cầu:
Tnc = 30/1.650 = 0,018181 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Ttn = 336/1.650 = 0,203636 (phút/kg).
Thời gian đầy đủ cho một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = (Tck + Tpv +Tnc + Ttn) = 0,293627 (phút/kg).
Mức sản lượng trong một ca:
Msl = 480/Tđđ = 1.634,727 (kg/ca).
<b> 2. Khảo sát lần 2. </b>
Khảo sát trên một công nhân khâu tiếp nhận rong một ngày làm việc.
Thời gian làm việc: 6-15h00.
Khối lượng nguyên liệu vận chuyển: 1.521 kg.
<b>Bảng 6. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu tiếp nhận </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
B 332 12 145 21 30 540
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 12/1.521 = 0,007895 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 145/1.521= 0,09533(phút/kg).
Thời gian nhu cầu:
Tnc = 30/1521 = 0,0197239 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Ttn = 332/1.521 = 0,218277 (phút/kg).
Thời gian đầy đủ cho một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = (Tck + Tpv +Tnc + Ttn) = 0,341225 (phút/kg).
Mức sản lượng trong một ca:
Msl = 480/Tđđ = 1.406,696 (kg/ca).
<b> 3. Khảo sát lần 3. </b>
Khảo sát trên một công nhân khâu tiếp nhận trong một ngày làm việc.
Khối lượng nguyên liệu vận chuyển: 1.015 kg.
<b>Bảng 7. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu tiếp nhận </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
C 249 7 65 9 0 330
Tỉ lệ % 75,4545 2,1212 19,69 2,7272 0 100
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 7/1.015 = 0,006896 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 65/1.015 = 0,064039 (phút/kg).
− Thời gian nhu cầu:
Tnc = 0/1.015 = 0 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Thời gian đầy đủ cho một đơn vị sản phẩm:
Tks = (Tck + Tpv +Tnc + Ttn) = 0,316255 (phút/kg).
Mức sản lượng trong một ca:
Msl = (480-30)/Tks= 1.241,208 (kg/ca).
Tđđ = 480/Msl = 0,38672 (phút/kg).
<b> 4. Tổng hợp kết quả khảo sát. </b>
<b>Bảng 8. Bảng tổng hợp định mức lao động trong khâu tiếp nhận </b>
Lần khảo sát Tđđ theo khảo sát(phút/kg).
1 0,293627
2 0,341225
3 0,38672
Trung bình 0,340524
Vậy thời gian đầy đủ trung bình theo khảo sát của một cơng nhân là:
Tđđ = 0,340524 (phút/kg).
<b> Bảng 9. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân trong một ca </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca).
1 1.634,727
2 1.406,696
3 1.241,208
Trung bình 1.427,54
Vậy mức sản lượng trung bình của cơng nhân khâu tiếp nhận là:
Msl = 1.427,54 (kg/ca).
<b>3.6.2. Khâu sơ chế. </b>
Tổng số công nhân 497 người. Trong đó: Có 1 KCS điều hành, 4 công nhân
rửa bán thành phẩm, 4 công nhân thống kê, 7 tổ trưởng và số lượng công nhân
trong tổ như sau:
Tổ 1 2 3 4 5 6 7
<b>Tính định mức lao động trong khâu: Định mức này tính cho cơng nhân trực </b>
tiếp làm việc để tạo ra bán thành phẩm.
Điều kiện lao động: Lao động thủ công tư thế thẳng đứng, nơi làm việc đủ
ánh sáng, nhiệt độ phịng khơng q lạnh.
Nội dung công việc: Vặt đầu, rút chỉ tôm, sau đó đem đi rửa và cân bán
thành phẩm.
Yêu cầu kỹ thuật: Tôm không bị đứt ngàm, lấy sạch gạch và phần thịt đen
ổ đầu, đắp đá trong suốt quá trình làm việc để giữ nhiệt độ của thân tơm ≤ 60C.
Dụng cụ lao động: Dao rút tim, thau, rổ, móng kim loại, cân đầy đủ và
đúng tiêu chuẩn.
<b>Hình 6. Công nhân khâu sơ chế đang làm việc trong thời gian khảo sát. </b>
<b>3.6.2.1. Khảo sát cho mặt hàng tôm sú HLSO nuôi công nghiệp. </b>
<b> 1. Kết quả khảo sát lần một: </b>
<b>Bảng 10. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>sú HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
7 01 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
03 Lấp đá Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu
04 Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu
09 Vặt đầu Đổ vỏ Vặt đầu Lấp đá
10 Rút tim Vặt đầu Đổ vỏ Vặt đầu
11 Rút tim Vặt đầu Vặt đầu Đổ vỏ
17 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
18 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
25 Rút tim Lấp đá Đổ vỏ Đổ vỏ
26 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
30 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
31 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
35 Rút tim Rút tim Đổ vỏ Vặt đầu
40 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
42 Rút tim Rút tim Vặt đầu Đổ vỏ
43 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
47 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
Khối lượng bán thành phẩm: Q = 62kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm cơng nhân:
T = (7h35 – 7h01)*4 = 208 (phút).
Trong đó:
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 3,306451 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 30)/ Tks = 136,09 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 3,527077 (phút/kg).
<b> 2. Kết quả khảo sát lần hai: </b>
<b>Bảng 11. Kết quả khảo sát của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm sú </b>
<b>HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
14 05 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
06 Vặt đầu Lấp đá Vặt đầu Vặt đầu
09 Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu
10 Vặt đầu Vặt đầu Đổ vỏ Đổ vỏ
11 Đổ vỏ Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu
12 Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu
17 Đổ vỏ Đổ vỏ Vặt đầu Vặt đầu
18 Múc nước Múc nước Vặt đầu Đổ vỏ
19 Rút tim Rút tim Đổ vỏ Vặt đầu
26 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
27 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
35 Rút tim Rút tim Đổ vỏ Đổ vỏ
36 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
41 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
49 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
50 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
56 Kết thúc Kết thúc Kết thúc Kết thúc
Khối lượng bán thành phẩm: Q = 66,8 kg.
Trong đó:
Tck: 8 phút.
Tpv: 12 phút.
Ttn: 180 phút.
Tlp: 4 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 2,994011 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 30)/ Tks = 150,30(kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 3,193612 (phút/kg).
<b> 3. Khảo sát lần ba: </b>
Thời gian làm việc : 6h30-14h15.
Số lượng công nhân: 8 người.
Bán thành phẩm thu được: Q = 1.088 kg.
<b>Bảng 12. Kết quả khảo sát của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm sú </b>
<b>HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Công
nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
1 397 10 16 12 30 465
2 399 12 11 13 30 465
3 394 9 20 12 30 465
4 395 11 13 16 30 465
5 397 12 16 10 30 465
6 396 14 10 15 30 465
7 393 15 15 12 30 465
8 390 16 17 12 30 465
Tổng 3161 99 118 102 240 3720
Tỉ lệ % 84,9731 2,6613 3,1720 2,7419 6,4517 100
BTP 1.088 kg
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tnc = 240/1.088 = 0,220588 (phút/kg).
− Thời gian phục vụ:
Tpv = 118/1.088 = 0,10845 (phút/kg).
− Thời gian tác nghiệp:
Ttn = 3161/1.088 = 2,9053 (phút/kg).
− Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = (Tck + Tpv + Tnc +Ttn) = 3,325338 (phút/kg).
Mức sản lượng trong một ca sản xuất:
Msl = 480/Tđđ = 144,34 (kg/ca).
<b> 4. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát. </b>
<b>Bảng 13. Bảng tổng hợp định mức lao động khâu sơ chế mặt hàng tôm sú </b>
<b>HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Lần khảo sát Kết quả khảo sát (phút/kg)
1 3,527077
2 3,193612
3 3,325338
Trung bình 3,348675
Vậy sau ba lần khảo sát ta tính được thời gian đầy đủ trung bình của một
cơng nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm sú HLSO nuôi công nghiệp là:
Tđđ = 3,348675 (phút/kg).
<b>Bảng 14. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân trong một ca khâu sơ </b>
<b>chế mặt hàng tôm sú HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Lần khảo sát Msl khảo sát (kg/ca)
1 136,09
2 150,30
3 144,34
Trung bình 143,57
<b>3.6.2.2. Khảo sát cho mặt hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên. </b>
<b> 1. Khảo sát lần một. </b>
<b>Bảng 15. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
6 30 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
32 Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu
41 Đổ vỏ Đổ vỏ Vặt đầu Vặt đầu
42 Múc nước Múc nước Vặt đầu Đổ vỏ
43 Rút tim Rút tim Đổ vỏ Vặt đầu
47 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
54 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
59 Rút tim Rút tim Đổ vỏ Đổ vỏ
7 05 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
09 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
13 Rút tim Rút tim Đổ vỏ Vặt đầu
21 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
27 Rút tim Rút tim Vặt đầu Đổ vỏ
35 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
Khối lượng bán thành phẩm: Q = 78,5 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm cơng nhân:
T = (7h39 – 6h30)*4 = 276 (phút).
Trong đó:
− Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 3,477707 (phút/kg).
− Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 30)/ Tks = 129,39 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 3,709715 (phút/kg).
<b> 2. Khảo sát lần hai. </b>
<b>Bảng 16. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
15 19 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
21 Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu Vặt đầu
09 Rút tim Rút tim Vặt đầu Vặt đầu
10 Rút tim Rút tim Kết thúc Dồn tôm
11 Kết thúc Kết thúc Kết thúc
Thời gian làm việc:15h19-16h11.
T = (16h11 – 15h19)*4 = 208 (phút).
Trong đó:
Tck: 10 phút.
Tpv: 9 phút.
Ttn: 186 phút.
Tlp: 3 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 3,253968 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 30)/ Tks = 138,29 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 3,470966 (phút/kg).
<b> 3. Khảo sát lần ba. </b>
Thời gian làm việc: 6h30-10h
Số lượng công nhân: 8 người.
Bán thành phẩm thu được: Q = 535 kg.
<b>Bảng 17. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Công
nhân Ttn Tck Tlp Tpv Tnc Tổng
1 186 5 7 12 0 210
2 186 4 10 10 0 210
3 192 5 5 8 0 210
4 184 6 7 13 0 210
5 184 5 11 10 0 210
6 190 3 8 9 0 210
7 186 4 9 11 0 210
8 188 5 4 13 0 210
Tổng 1496 37 61 86 0 1680
Tỉ lệ % 89,0476 2,2024 3,6309 5,1190 0 100
BTP 535 kg
− Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết:
Tnc = 0 (phút/kg).
− Thời gian phục vụ:
Tpv = 86/535= 0,1607 (phút/kg).
− Thời gian tác nghiệp:
Ttn =1496/535= 2,7963 (phút/kg).
− Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = (Tck + Tpv + Tnc +Ttn) = 3,0261 (phút/kg).
Mức sản lượng trong một ca sản xuất:
Msl = (480-30)/Tđđ = 148,70 (kg/ca).
<b> 4. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát. </b>
<b>Bảng 18. Bảng tổng hợp định mức lao động khâu sơ chế mặt hàng tôm sú </b>
<b>HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Lần khảo sát Kết quả khảo sát (phút/kg)
1 3,709715
2 3,470966
3 3,0261
Trung bình 3,198038
Vậy sau ba lần khảo sát ta tính được thời gian đầy đủ trung bình của một
cơng nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm sú HLSO tự nhiên là:
Tđđ = 3,198038 (phút/kg).
<b>Bảng 19. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân trong một ca sản xuất </b>
<b>mặt hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 129,39
2 138,29
3 148,70
Vậy mức sản lượng trung bình của cơng nhân trong một ca là:
Msl = 138,79 kg/ca.
<b> 3.6.2.3. Khảo sát cho mặt hàng tôm sú PU. </b>
<b> 1. Khảo sát lần một. </b>
<b>Bảng 20. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>sú PU đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
6 30 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
32 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ
39 Đổ vỏ Đổ vỏ Đổ vỏ Đổ vỏ
40 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ
41 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ
47 V.đầu, b.vỏ Đổ vỏ V.đầu, b.vỏ Đổ vỏ
48 Đổ vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ
49 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ Đổ vỏ V.đầu, b.vỏ
50 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ
57 Đổ vỏ Đổ vỏ V.đầu, b.vỏ Đổ vỏ
58 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ Đổ vỏ V.đầu, b.vỏ
7 03 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ
07 Đổ vỏ Đổ vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ
08 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ Đổ vỏ Đổ vỏ
09 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ
35 Kết thúc Kết thúc
BTP 9,5 kg 9,4 kg 9,7 kg 9,4 kg
Thời gian làm việc: 6h30-7h35.
Bán thành phẩm thu được: Q = 38 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm:
Trong đó:
Tck: 14phút.
Tpv: 6 phút.
Ttn: 235 phút.
Tlp:5 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 6,710526 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 30)/ Tks = 67,06 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 7,298245 (phút/kg).
<b> 2. Khảo sát lần hai. </b>
<b>Bảng 21. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>sú PU đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
6 16 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
18 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ
27 Đổ vỏ Đổ vỏ V.đầu, b.vỏ Đổ vỏ
28 V.đầu, b.vỏ V.đầu, b.vỏ Đổ vỏ V.đầu, b.vỏ
35 Đổ vỏ Đổ vỏ Đổ vỏ Đổ vỏ
36 Lấy nước Lấy nước Lấy nước Lấy nước
37 Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ
45 Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ
49 Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ
54 Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ Kết thúc
57 Kết thúc Kết thúc Kết thúc Kết thúc
BTP 5,6 kg 5,4 kg 5,7 kg 5,3 kg
Thời gian khảo sát của cả nhóm:
T = (6h57 – 6h16)*4 = 164 (phút).
Trong đó:
Tck: 9phút.
Tpv: 5 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 7,136363 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 30)/ Tks = 63,05 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 7,613 (phút/kg).
<b> 3. Khảo sát lần ba. </b>
Thời gian làm việc: 6h30-13h
Số lượng công nhân: 8 người.
Bán thành phẩm thu được: Q = 432 kg.
<b>Bảng 22. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>sú PU đông block </b>
Công
nhân Ttn Tck Tlp Tpv Tnc Tổng
1 324 10 12 14 30 390
2 321 12 15 12 30 390
3 332 9 9 10 30 390
4 322 11 14 13 30 390
5 323 12 10 15 30 390
6 324 14 14 8 30 390
7 322 15 13 10 30 390
8 325 10 10 15 30 390
Tổng 2593 93 97 97 30 3120
Tỉ lệ % 83,1089 2,98 3,1089 3,1089 240 100
BTP 432 kg
− Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết:
Tnc = 240/432 = 0,5555 (phút/kg).
− Thời gian phục vụ:
Tpv = 97/432 = 0,2245 (phút/kg).
− Thời gian tác nghiệp:
Ttn =2593/432 = 6,0023 (phút/kg).
− Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = (Tck + Tpv + Tnc + Ttn) = 6,998 (phút/kg).
Msl = 480/Tđđ = 68,59 (kg/ca).
<b> 4. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát. </b>
<b>Bảng 23. Bảng tổng hợp định mức lao động trong khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>sú PU đông block </b>
Lần khảo sát Kết quả khảo sát (phút/kg)
1 7,298245
2 7,613
3 6,998
Trung bình 7,303082
Vậy sau ba lần khảo sát ta tính được thời gian đầy đủ trung bình của một cơng
nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm sú PU là:
Tđđ = 7,303082 (phút/kg).
<b>Bảng 24. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân trong một ca sản xuất </b>
<b>mặt hàng tôm sú PU đông block </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 67,06
2 63,05
3 68,59
Trung bình 66,34
Vậy mức sản lượng trung bình của cơng nhân trong một ca là:
Msl = 66,23 kg/ca.
<b> 3.6.2.4. Khảo sát cho mặt hàng tôm thẻ PU (thẻ thịt). </b>
<b> 1. Khảo sát lần một. </b>
<b>Bảng 25. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>thẻ PU đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3
6 30 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
32 V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ
42 Đổ vỏ V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ
43 V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ
45 V. đầu, b. vỏ Đổ vỏ Đổ vỏ
46 V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ
52 Đổ vỏ V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ
54 V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ Đổ vỏ
55 V. đầu, b. vỏ Đổ vỏ V. đầu, b. vỏ
57 Đổ vỏ Đổ vỏ Đổ vỏ
59 Múc nước Múc nước Múc nước
60 Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ
7 01 Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ
23 Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ
25 Kết thúc Kết thúc Rút chỉ
27 Kết thúc
BTP 6,3 kg 6,2 kg 6,5 kg
Thời gian làm việc: 6h30-7h27.
Bán thành phẩm thu được: Q = 19 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm:
T = (7h27 – 6h30)*3 = 171(phút).
Trong đó:
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 8,842105 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 30)/ Tks = 50,89 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 9,432108 (phút/kg).
<b> 2. Khảo sát lần hai. </b>
<b>Bảng 26. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>thẻ PU đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3
13 35 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
37 V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ
42 V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ Đổ vỏ
45 Đổ vỏ V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ
46 V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ
54 Đổ vỏ V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ
59 V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ Đổ vỏ
60 V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ V. đầu, b. vỏ
14 04 Đổ vỏ Đổ vỏ Đổ vỏ
05 Múc nước Múc nước Múc nước
24 Rút chỉ Rút chỉ Rút chỉ
29 Kết thúc Kết thúc Kết thúc
BTP 5,9 kg 5,7 kg 6,1 kg
Thời gian làm việc: 13h35-14h29.
Bán thành phẩm thu được: Q = 17,7 kg.
T = (14h29 – 13h35)*3 = 162 (phút).
Trong đó:
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 8,98305 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 30)/ Tks = 50,09 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 9,582751 (phút/kg).
<b> 3. Khảo sát lần ba. </b>
Thời gian làm việc: 6h30-13h
Số lượng công nhân: 8 người.
Bán thành phẩm thu được: Q = 370 kg.
<b>Bảng 27. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>thẻ PU đông block </b>
Công nhân Tck Tlp Tpv Ttn Tnc Tổng
1 15 11 22 312 30 390
2 12 16 21 311 30 390
3 17 13 24 306 30 390
4 19 17 25 299 30 390
5 16 15 23 306 30 390
6 19 14 19 308 30 390
7 22 19 15 304 30 390
8 18 15 16 311 30 390
Tổng 138 120 165 2457 240 3120
Tỉ lệ % 4,423 3,8461 5,2884 240 78,75 100
BTP 325 kg
− Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 138/325 = 0,424615 (phút/kg).
− Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết:
Tnc = 240/325 = 0,738461 (phút/kg).
− Thời gian phục vụ:
Tpv = 165/325 = 0,507692 (phút/kg).
− Thời gian tác nghiệp:
− Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = (Tck + Tpv + Tnc +Ttn) = 9,230768 (phút/kg).
Mức sản lượng trong một ca sản xuất:
Msl = 480/Tđđ = 52,00 (kg/ca).
<b> 4. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát. </b>
<b>Bảng 28. Bảng tổng hợp định mức lao động trong khâu sơ chế mặt hàng tôm </b>
<b>thẻ PU đông block </b>
Lần khảo sát Kết quả khảo sát (phút/kg)
1 9,432108
2 9,582751
3 9,230768
Trung bình 9,41520
Vậy sau ba lần khảo sát ta tính được thời gian đầy đủ trung bình của một cơng
nhân khâu sơ chế mặt hàng tôm thẻ PU là:
Tđđ = 9,41520 (phút/kg).
<b>Bảng 29. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân trong một ca sản xuất </b>
<b>mặt hàng tôm thẻ PU đông block </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 50,89
2 50,09
3 52
Trung bình 50,99
Vậy mức sản lượng trung bình của cơng nhân khâu sơ chế mặt hàng thẻ
PU là:
Msl = 50,99 kg/ca.
<b>3. 6.3. Khâu phân cỡ. </b>
<b> A. Sơ lược về lao động trong khâu. </b>
<b> B. Tính định mức lao động trong khâu. </b>
Định mức lao động tính cho cơng nhân trực tiếp tham gia phân cỡ.
Điều kiện lao động: Lao động thủ công, tư thế thẳng đứng, điều kiện làm
việc đủ ánh sáng, nhiệt độ trong phịng khơng q lạnh.
Nội dung cơng việc: Công nhân dùng tay phân cỡ tôm riêng ra từng size.
Yêu cầu kỹ thuật: Phân chính xác từng size, không làm dập nát tôm, loại
bỏ những con tôm không đủ tiêu chuẩn (tôm dạt). Trong quá trình làm
Dụng cụ lao động: Thau, rổ đầy đủ đúng màu sắc quy định và phải hợp vệ
sinh. Chú ý cân kiểm tra cỡ tôm cần độ chính xác cao và phải hiệu chỉnh
thường xuyên để giảm sai số.
<b> 3.6.3.1. Tiến hành khảo sát với tôm sú HLSO nuôi công nghiệp. </b>
<b> 1. Khảo sát lần một. </b>
<b>Bảng 30. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu phân cỡ mặt hàng </b>
<b>tôm sú HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9
9 35 C. bị C. bị C. bị C. bị C. bị C. bị C. bị C. bị C. bị
36 C. bị P.cỡ P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
40 Cân P.đá P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
41 Cân P.cỡ P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
42 Cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
48 Cân D.tôm P.cỡ D.tôm D.tôm D.tôm P.cỡ D.tôm D.tôm
49 Cân P.cỡ P.cỡ D.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
54 Cân D.tôm P.cỡ D.tôm D.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ D.tôm
56 Cân D.tôm D.tôm K.thúc K.thúc D.tôm D.tôm D.tôm K.thúc
58 K.thúc K.thúc K.thúc K.thúc K.thúc K.thúc
Thời gian khảo sát của cả nhóm:
Tck: 13phút.
Tpv:2 phút.
Ttn:187 phút.
Tlp:5 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 2,061224 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 218,31 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 2,198708 (phút/kg).
<b> 2. Khảo sát lần hai. </b>
<b>Bảng 31. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu phân cỡ mặt hàng </b>
<b>tôm sú HLSO nuôi cơng nghiệp đơng block </b>
Thịi gian Cơng nhân
Giờ phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9
14 07 C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị
08 C.bị P.cỡ P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
15 Cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ d.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ
42 kt kt kt
Thời gian làm việc: 14h07-14h42.
Sản lượng: Q = 139 kg.
Trong đó:
Tck: 12phút.
Tpv:3 phút.
Ttn:293 phút.
Tlp:7 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 2,215827 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 203,08 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 2,500621 (phút/kg).
<b>3. Khảo sát lần ba. </b>
Thời gian khảo sát: 8h-15h30.
Số lượng công nhân: 12 người.
Size được phân: 13-15, 16-20, 21-25, 26-30, 31-40, 41-50.
<b>Bảng 32. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu phân cỡ mặt hàng </b>
<b>tôm sú HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Công nhân Ttn Tck Tlp Tpv Tnc Tổng
1 397 20 21 12 45 450
2 361 7 27 10 45 450
3 363 9 22 11 45 450
4 358 8 25 14 45 450
5 361 9 23 12 45 450
6 360 7 25 13 45 450
7 355 10 29 11 45 450
8 358 9 26 12 45 450
9 359 8 25 13 45 450
10 362 7 21 15 45 450
11 355 11 27 12 45 450
12 359 12 24 10 45 450
Tổng 4.348 117 295 145 540 5400
Tỉ lệ % 80,5185 21,6667 5,4629 2,6852 10 100
Sản lượng 2.347,8 kg
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 117/2.347,8 = 0,049833 (phút/kg).
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết:
Tnc = 540/2.347,8 = 0,23 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 145/2.347,8 = 0,061759 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Ttn =4.348/2.347,8 = 1,851946 (phút/kg).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ =( Tck + Tpv + Tnc +Ttn ) = 2,193538 (phút/kg).
Mức sản lượng trong một ca sản xuất:
Msl = 480/Tđđ = 218,82 (kg/ca).
<b>4. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát khâu phân cỡ của mặt hàng tôm sú </b>
<b>HLSO công nghiệp. </b>
<b>Bảng 33. Bảng tổng hợp định mức lao động trong khâu phân cỡ mặt hàng </b>
<b>tôm sú HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Lần khảo sát Tđđ theo khảo sát (phút/kg)
1 2,198708
2 2,500621
3 2,193538
Trung bình 2,297622
Vậy thời gian trung bình của cơng nhân theo khảo sát để phân cỡ mặt
hàng tôm sú HLSO công nghiệp là:
<b>Bảng 34. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân phân cỡ trong một ca </b>
<b>mặt hàng tôm sú HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 218,31
2 203,08
3 218,82
Trung bình 213,3 kg
<b> </b>
<b> Vậy mức sản lượng trung bình của cơng nhân theo khảo sát mặt hàng tôm sú </b>
HLSO công nghiệp là:
Msl = 213,3 kg/ca.
<b> 3.6.3.2. Tiến hành khảo sát với tôm sú HLSO tự nhiên. </b>
<b> 1. Khảo sát lần một. </b>
<b>Bảng 35. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu phân cỡ mặt </b>
<b>hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9
8 00 C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị
01 C.bị X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ
02 C.bị P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
11 C.bị D.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ D.tôm P.cỡ D.tôm P.cỡ
12 Cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
19 Cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ
21 Cân X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ
35 Kt Kt Kt Kt Kt
Thời gian làm việc: 8h00-8h35.
Sản lượng: Q = 117 kg.
Trong đó:
Tck: 14phút.
Tpv:7 phút.
Ttn:290 phút.
Tlp:4 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 2,658119 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 163,65 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 2,933088 (phút/kg).
<b> 2. Khảo sát lần hai. </b>
<b>Bảng 36. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu phân cỡ mặt </b>
<b>hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9
15 25 C.bị X.tôm C.bị C.bị C.bị X.tôm C.bị C.bị C.bị
27 C.bị X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ
29 C.bị P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
32 C.bị D.tôm P.cỡ D.tôm P.cỡ P.cỡ D.tôm P.cỡ P.cỡ
33 cân D.tôm P.cỡ D.tôm P.cỡ D.tôm D.tôm P.cỡ P.cỡ
34 cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
41 cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
45 cân P.cỡ P.cỡ D.tôm D.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
53 cân X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
59 cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
16 03 cân P.cỡ D.tôm D.tôm D.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
04 cân D.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ D.tôm D.tôm P.cỡ P.cỡ
08 cân D.tôm D.tôm P.cỡ kt kt kt P.cỡ P.cỡ
11 cân kt kt kt kt kt
13 kt
Thời gian làm việc: 15h25-16h13.
Sản lượng: Q = 184 kg.
Trong đó:
Tck: 15 phút.
Tpv:7phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 2,423913 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 179,46 (kg/ca).
- Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 2,674690 (phút/kg).
<b> 3. Khảo sát lần ba. </b>
Thời gian khảo sát: 8h-16h15.
Số lượng công nhân: 10 người.
Size được phân: 2-4,6-8,8-12,13-15, 16-20, 21-25, 26-30, 31-40, 41-50,
51-60.
<b>Bảng 37. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu phân cỡ mặt </b>
<b>hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
1 399 9 15 27 45 495
2 409 6 12 23 45 495
3 407 7 11 25 45 495
4 409 8 12 21 45 495
5 403 7 13 27 45 495
6 410 8 10 22 45 495
7 401 11 14 24 45 495
8 401 9 12 28 45 495
9 401 7 15 27 45 495
10 403 9 13 25 45 495
Tổng 4.043 81 127 249 450 4950
Tỉ lệ % 77,4343 1,6363 2,5656 5,0303 9,0909 100
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 81/1.677,9 = 0,048275 (phút/kg).
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết:
Tnc = 540/1.677,9 = 0,268192 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 127/1.677,9 = 0,075689 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Ttn = 4.043/1.677,9 = 2,409559 (phút/kg).
Tđđ =( Tck + Tpv + Tnc +Ttn ) = 2,801715 (phút/kg).
Mức sản lượng trong một ca sản xuất:
Msl = 480/Tđđ = 171,32 (kg/ca).
<b> 4. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát khâu phân cỡ của mặt hàng tôm sú </b>
<b>HLSO nuôi tự nhiên. </b>
<b>Bảng 38. Bảng tổng hợp định mức lao động khâu phân cỡ mặt hàng tôm sú </b>
<b>HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Lần khảo sát Tđđ theo khảo sát (phút/kg)
1 2,933088
2 2,674690
3 2,801715
Trung bình 2,803164
Vậy thời gian trung bình của công nhân theo khảo sát để phân cỡ mặt
hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên là:
Tđđ = 2,803164 phút/kg.
<b>Bảng 39. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân khâu phân cỡ mặt </b>
<b>hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 163,65
2 179,46
3 171,32
<b> Vậy mức sản lượng trung bình của công nhân trong một ca sản xuất là: </b>
Msl = 171,47 kg/ca
<b>3.6.3.3. Tiến hành khảo sát với tôm sú PU. </b>
<b> 1. Khảo sát lần một. </b>
<b>Bảng 40. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu phân cỡ mặt hàng </b>
<b>tôm sú PU đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9
8 00 C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị
02 C.bị P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ
55 Kt Kt Kt
Thời gian làm việc: 8h00-8h55.
Sản lượng: Q = 159 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm:
T = (8h55-8h00)*9 = 495 (phút).
Trong đó:
Ttn:465 phút.
Tlp:2 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 3,100628 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks =140,29 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 3,421484 (phút/kg).
<b> 2. Khảo sát lần hai. </b>
<b>Bảng 41. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu phân cỡ mặt hàng </b>
<b>tôm sú PU đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9
13 25 C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị
27 C.bị P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
35 C.bị D.t P.cỡ P.cỡ D.t P.cỡ X.tôm D.t P.cỡ
36 Cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ D.t P.cỡ P.cỡ P.cỡ
42 Cân P.cỡ P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ D.t P.cỡ P.cỡ
47 Cân P.cỡ D.t P.cỡ P.cỡ D.t P.cỡ D.t D.t
52 Cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
59 Cân D.t D.t D.t P.cỡ D.t D.t P.cỡ D.t
14 02 kt kt kt kt kt kt kt kt kt
Thời gian làm việc: 13h25-14h02.
Sản lượng: Q = 108 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm:
T = (14h02-13h25)*9 = 333 (phút).
Trong đó:
Ttn:307 phút.
Tlp:4 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 3,046296 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks =142,79 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 3,361579 (phút/kg).
<b>3. Khảo sát lần ba. </b>
Thời gian khảo sát: 8h-16h30.
Số lượng công nhân: 12 người.
Size được phân: 16-20, 21-25, 26-30, 31-40, 41-50, 51-60, 61-70, 71-90,
91-110.
<b>Bảng 42. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu phân cỡ mặt hàng </b>
<b>tôm sú PU đông block </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
1 417 8 17 23 45 510
2 416 7 15 27 45 510
3 416 9 15 25 45 510
4 417 11 14 23 45 510
5 416 12 16 21 45 510
6 420 8 13 24 45 510
7 411 10 18 26 45 510
8 412 9 16 28 45 510
9 410 13 17 25 45 510
10 415 11 15 24 45 510
11 407 12 19 27 45 510
12 418 8 18 21 45 510
Tổng 4.975 118 193 294 540 6.120
Tỉ lệ % 81,29 1,9281 3,1536 4,8039 8,8235 100
Sản lượng 1.942,5 kg
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết:
Tnc = 540/1.942,5 = 0,277992 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 193/1.942,5 = 0,099356 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Ttn =4.975/1.942,5 = 2,561132 (phút/kg).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ =( Tck + Tpv + Tnc + Ttn ) = 2,999226 (phút/kg).
Mức sản lượng trong một ca sản xuất:
Msl = 480/Tđđ = 160,04 (kg/ca).
<b>4. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát khâu phân cỡ của mặt h àng tôm sú PU. </b>
<b>Bảng 43. Bảng tổng định mức lao động khâu phân cỡ mặt hàng tôm sú PU </b>
<b>đông block </b>
Lần khảo sát Tđđ theo khảo sát (phút/kg)
1 3,421484
2 3,361579
3 2,999226
Trung bình 3,260763
Vậy thời gian trung bình của công nhân theo khảo sát để phân cỡ mặt
hàng tôm sú PU là:
Tđđ = 3,260763 phút/kg.
<b>Bảng 44. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân khâu phân cỡ mặt </b>
<b>hàng tôm sú PU đông block </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 140,29
2 142,79
3 160,04
Vậy mức sản lượng trung bình của cơng nhân trong ca là:
Msl = 147,7 kg/ca.
<b>3.6.3.4. Tiến hành khảo sát với tôm thẻ ngâm PU. </b>
<b>1. Khảo sát lần một. </b>
<b>Bảng 45. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu phân cỡ mặt </b>
<b>hàng tôm thẻ PU đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9
8 00 C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị
02 C.bị P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
10 C.bị D.t P.cỡ D.t P.cỡ P.cỡ D.t D.t X.tôm
11 Cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ X.tôm
23 Cân D.t P.cỡ D.t P.cỡ D.t P.cỡ P.cỡ P.cỡ
24 Cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ X.tôm
27 Cân P.cỡ D.t P.cỡ X.tôm D.t P.cỡ D.t P.cỡ
31 Cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
45 Cân D.t D.t P.cỡ D.t D.t D.t D.t P.cỡ
48 kt kt kt kt kt kt kt kt kt
Thời gian làm việc: 8h00-8h48.
Sản lượng: Q = 135 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm:
T = (8h48-8h00)*9 = 432 (phút).
Trong đó:
Tck: 12 phút.
Tpv:4 phút.
Ttn:413 phút.
Tlp:3 phút.
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 136,89 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 3,506465 (phút/kg).
<b>2. Khảo sát lần hai. </b>
<b>Bảng 46. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu phân cỡ mặt </b>
<b>hàng tôm thẻ PU đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9
14 07 C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị C.bị
09 C.bị P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
21 Cân D.t P.cỡ D.t P.cỡ D.t X.tôm D.t P.cỡ
22 Cân P.cỡ X.tôm P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
25 Cân P.cỡ P.cỡ D.t P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
32 Cân D.t P.cỡ P.cỡ P.cỡ D.t P.cỡ D.t P.cỡ
37 Cân P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ P.cỡ
42 Cân D.t P.cỡ D.t D.t P.cỡ D.t P.cỡ D.t
47 kt kt kt kt kt kt kt kt kt
Thời gian làm việc: 14h07-14h47.
Sản lượng: Q = 115 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm:
T = (14h47-14h07)*9 = 360 (phút).
Trong đó:
Tck: 11 phút.
Tpv:5 phút.
Ttn:341 phút.
Tlp:3 phút.
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 140,13 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 3,425390 (phút/kg).
<b>3. Khảo sát lần ba. </b>
Thời gian khảo sát: 8h00-15h45.
Số lượng công nhân: 12 người.
Size được phân: 16-20, 21-25, 26-30, 31-40, 41-50, 51-60, 61-70, 71-90,
91-110.
<b>Bảng 47. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu phân cỡ mặt </b>
<b>hàng tôm thẻ PU đông block </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
1 374 9 13 24 45 465
2 375 8 11 26 45 465
3 372 12 15 21 45 465
4 374 11 12 23 45 465
5 374 7 17 22 45 465
6 366 13 16 25 45 465
7 373 7 13 27 45 465
8 374 10 14 22 45 465
9 370 9 17 24 45 465
10 371 12 12 25 45 465
11 372 11 16 21 45 465
12 378 8 14 20 45 465
Tổng 4.473 117 170 280 540 5580
Tỉ lệ % 80,16 2,09 3,05 5,02 9,6 100
Sản lượng 1.541,5 kg
- Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 117/1.541,5 = 0,0759 (phút/kg).
- Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết:
Tnc = 540/1.541,5 = 0,350308 (phút/kg).
- Thời gian phục vụ:
- Thời gian tác nghiệp:
Ttn = 4.473/1.541,5 = 2,901719 (phút/kg).
Tđđ =( Tck + Tpv + Tnc +Ttn ) = 3,430747 (phút/kg).
Mức sản lượng trong một ca sản xuất:
Msl = 480/Tđđ = 139,91 (kg/ca).
<b> 4. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát khâu phân cỡ của mặt hàng tôm thẻ </b>
<b>ngâm PU. </b>
<b>Bảng 48. Bảng tổng hợp định mức lao động trong khâu phân cỡ mặt hàng </b>
<b>tôm thẻ PU đông block </b>
Lần khảo sát Tđđ theo khảo sát (phút/kg)
1 3,506465
2 3,425390
3 3,430747
Trung bình 3,446441
Vậy thời gian trung bình của cơng nhân theo khảo sát để phân cỡ mặt
hàng tôm thẻ ngâm PU là:
Tđđ = 3,446441 phút/kg.
<b>Bảng 49. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân khâu phân cỡ mặt </b>
<b>hàng tôm thẻ PU đông block </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 136,89
2 140,13
3 139,91
Trung bình 138,97
<b>3.6.4. Khâu xếp khuôn. </b>
<b> A. Sơ lược về lao động trong khâu. </b>
Khâu xếp khuôn gồm 158 cơng nhân trong đó có 1 KCS điều hành, một tổ
trưởng, một tổ phó, 17 cơng nhân phục vụ, cịn lại là cơng nhân trực tiếp xếp hộp.
Khâu xếp khuôn có 13 dãy bàn. Mỗi dãy bàn có từ 10-14 cơng nhân.
<b> B. Tính định mức lao động trong khâu xếp khuôn. </b>
Định mức lao động tính cho cơng nhân trực tiếp tham gia xếp khuôn.
Nội dung công việc: Cân tôm cho từng khuôn, thường một khuôn là 1,8
kg, rửa tôm để ráo, cho thẻ cỡ vào , xếp khuôn, vệ sinh bàn và dụng cụ làm việc.
Tùy theo từng size, thị trường tiêu thụ mà có các cách xếp khác nhau.
Dụng cụ lao động: Khuôn, rổ, dao kim loại phải đầy đủ đúng quy định về
màu sắc và hợp vệ sinh.
<b>3.6.4.1. Khảo sát mặt hàng tôm sú công nhiệp đông block khâu xếp khuôn. </b>
<b> 1. Khảo sát lần 1. </b>
Thời gian khảo sát: 7h30-11h30.
Số lượng công nhân khảo sát: 8 người.
Size được xếp: 16-20, 21-25, 26-30, 31-35.
<b>Bảng 50. Kết quả khảo sát lần một của công nhân khâu xếp khuôn mặt hàng </b>
<b>tôm sú HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
1 224 3 6 7 0 240
2 215 7 9 9 0 240
3 213 5 11 11 0 240
4 220 4 8 8 0 240
5 219 6 5 10 0 240
6 221 5 7 7 0 240
7 218 7 6 9 0 240
8 219 6 8 7 0 240
Tổng 1749 43 60 68 0 240
Tỉ lệ % 91,0937 2,2395 3,125 3,5416 0 1920
Sản lượng 831,6 kg
Số khay xếp được: 462 khay.
Sản lượng : Q = 462*1,8 = 831,6 (kg).
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 43/831,6= 0,051707 (phút/kg).
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết
Tnc = 0/831,6= 0 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 60/831,6= 0,07215 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ =( Tck + Tpv + Tnc + Ttn ) = 2,227031 (phút/kg).
Mức sản lượng trong ca:
Msl = (480-45)/Tđđ = 195,32 (kg/ca).
<b> 2. Khảo sát lần 2. </b>
Do đặc điểm của khâu xếp khuôn 2 công nhân xếp chung một khuôn tôm nên
tôi khảo sát 4 cơng nhân để tiện tính năng suất.
<b> Bảng 51. Kết quả khảo sát lần hai của công nhân khâu xếp khuôn mặt hàng </b>
<b>tôm sú HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ phút 1 2 3 4
13 05 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
06 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
15 Xếp khuôn Lấy tạp chất Xếp khuôn Xếp khuôn
19 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
22 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Lấy tạp chất
27 Lấy tạp chất Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
35 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
42 Xếp khuôn Xếp khuôn Lấy tạp chất Xếp khuôn
56 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
60 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
14 07 Kết thúc Kết thúc Kết thúc Kết thúc
57 khay
Thời gian làm việc: 13h05- 14h07.
Khối lượng bán thành phẩm: Q = 57*1,8 = 102,6 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm cơng nhân:
T = (14h07 – 13h05)*4 = 248 (phút).
Trong đó:
Tpv: 2 phút.
Ttn: 239 phút.
Tlp: 2 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 2,39766 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 181,42 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 2,645794 (phút/kg).
<b>3. Khảo sát lần 3. </b>
<b>Bảng 52. Kết quả khảo sát lần ba của công nhân khâu xếp khuôn mặt hàng </b>
<b>tôm sú HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ phút 1 2 3 4
8 00 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
01 Xếp khuôn Xếp khuôn Lấy tạp chất Xếp khuôn
09 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
15 Lấy tạp chất Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
21 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Lấy tạp chất
27 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
38 Xếp khuôn Xếp khuôn Lấy tạp chất Xếp khuôn
42 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
56 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
60 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
9 08 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
12 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
17 Kết thúc Kết thúc Kết thúc Kết thúc
Thời gian làm việc: 8h00- 9h17.
Khối lượng bán thành phẩm: Q =84*1,8 = 151,2 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm cơng nhân:
T = (9h17 – 8h00)*4 = 308 (phút).
Trong đó:
Tck: 7 phút.
Tpv: 5 phút.
Ttn: 293 phút.
Tlp: 3 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 2,017195 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 215,64 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 2,225932 (phút/kg).
<b>4. Tổng hợp kết quả khảo sát. </b>
Sau ba lần khảo sát khâu xếp khuôn của mặt hàng tôm sú HLSO đông
block ta có kết quả sau:
<b>Bảng 53. Bảng tổng hợp định mức lao động trong khâu xếp khuôn mặt hàng </b>
<b>tôm sú HLSO nuôi công nghiệp đông block </b>
Lần khảo sát Tđđ theo khảo sát (phút/kg)
1 2,227031
2 2,645794
3 2,225932
Trung bình 2,366252
Vậy thời gian đầy đủ trung bình của cơng nhân khâu xếp khuôn mặt hàng
<b>Bảng 54. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân khâu xếp khuôn mặt </b>
<b>hàng tôm sú HLSO đông block</b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 195,32
2 181,42
3 215,64
Trung bình 197,46
Vậy mức sản lượng trung bình của cơng nhân trong một ca sản xuất là:
Msl = 197,46 kg/ca.
<b>3.6.4.2. Khảo sát mặt hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
<b>khâu xếp khuôn. </b>
<b>1. Khảo sát lần 1. </b>
Thời gian khảo sát: 8h00-15h30.
Số lượng công nhân khảo sát: 12 người.
Size được xếp:13-15,16-20, 21-25, 26-30, 31-40, 41-50.
<b>Bảng 55. Kết quả khảo sát lần một khâu xếp khuôn mặt hàng tôm sú HLSO </b>
<b>nuôi tự nhiên đông block </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
1 375 7 12 11 45 450
2 369 12 9 15 45 450
3 371 10 10 14 45 450
4 370 11 14 10 45 450
5 374 8 11 12 45 450
6 370 9 13 13 45 450
7 371 13 12 9 45 450
8 369 15 9 12 45 450
9 371 12 11 11 45 450
10 368 10 13 14 45 450
11 373 8 14 10 45 450
12 368 12 13 12 45 450
Tổng 4.449 127 141 143 540 5.400
Tỉ lệ % 82,3888 2,3518 2,6111 2,6481 10 100
Sản lượng 2.251,8 kg
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 127/2.251,8 = 0,056399 (phút/kg).
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết
Tnc = 540/2.251,8 = 0,239808 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 141/2.251,8 = 0,062616 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Ttn =4.449/2.251,8 = 1,975753 (phút/kg).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ =( Tck + Tpv + Tnc + Ttn ) = 2,334576 (phút/kg).
Mức sản lượng trong ca:
Msl = 480/Tđđ = 205,6 (kg/ca).
<b>2. Khảo sát lần 2. </b>
<b>Bảng 56. Kết quả khảo sát lần hai khâu xếp khuôn mặt hàng tôm sú HLSO </b>
<b>nuôi tự nhiên đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
8 30 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
31 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
38 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
45 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
49 Xếp khuôn Lấy tạp chất Xếp khuôn Xếp khuôn
56 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Lấy tạp chất
58 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
9 05 Xếp khuôn Xếp khuôn Lấy tạp chất Xếp khuôn
11 Lấy tạp chất Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
15 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
26 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Lấy tạp chất
34 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
40 Kết thúc Kết thúc Kết thúc Kết thúc
78 khay
Thời gian làm việc: 8h30- 9h40.
Thời gian khảo sát của cả nhóm công nhân:
T = (9h40 – 8h30)*4 = 280 (phút).
Trong đó:
Tck: 5 phút.
Tpv: 3 phút.
Ttn: 268 phút.
Tlp:4 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 1,965812 (phút/kg).
- Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 221,28 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 2,169197 (phút/kg).
<b>3. Khảo sát lần 3. </b>
<b>Bảng 57. Kết quả khảo sát lần ba khâu xếp khuôn mặt hàng tôm sú HLSO </b>
<b>nuôi tự nhiên đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
14 05 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
06 Xếp khay Xếp khay Xếp khay Xếp khay
12 Xếp khay Xếp khay Xếp khay Xếp khay
17 Xếp khay Xếp khay Xếp khay Xếp khay
22 Xếp khay Xếp khay Xếp khay Lấy tạp chất
29 Xếp khay Lấy tạp chất Xếp khay Xếp khay
35 Xếp khay Xếp khay Xếp khay Xếp khay
47 Xếp khay Xếp khay Xếp khay Xếp khay
51 Xếp khay Xếp khay Xếp khay Xếp khay
58 Xếp khay Xếp khay Lấy tạp chất Xếp khay
Thời gian làm việc: 14h05- 15h17.
Khối lượng bán thành phẩm: Q =75*1,8 = 135 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm cơng nhân:
T = (15h17 – 14h05)*4 = 288 (phút).
Trong đó:
Tck: 7 phút.
Tpv: 5 phút.
Ttn: 273 phút.
Tlp: 3 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 2,111111 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 206,05 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 2,329531 (phút/kg).
<b>4. Tổng hợp kết quả khảo sát. </b>
Sau 3 lần khảo sát khâu xếp khuôn mặt hàng sú tự nhiên HLSO đơng
block ta có kết quả sau:
<b>Bảng 58. Bảng tổng hợp định mức lao động của công nhân khâu xếp khuôn </b>
<b>mặt hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Lần khảo sát Tđđ theo khảo sát (phút/kg)
1 2,334576
2 2,169197
3 2,329531
Trung bình 2,277768
Vậy thời gian trung bình theo khảo sát của công nhân khâu phân cỡ mặt
hàng sú tự nhiên HLSO đông block là:
<b>Bảng 59. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân khâu xếp khuôn mặt </b>
<b>hàng tôm sú HLSO nuôi tự nhiên đông block </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 205,6
2 221,28
3 206,05
Trung bình 210,97
Vậy mức sản lượng trung bình của cơng nhân trong một ca sản xuất là:
Msl = 210,97 kg/ca.
<b>3.6.4.3. Khảo sát mặt hàng tôm sú PU khâu xếp khuôn. </b>
<b> 1. Khảo sát lần 1. </b>
Thời gian khảo sát: 8h00-16h00.
Số lượng công nhân: 12 người.
Size: 26-30, 31-40, 41-50, 51-60, 61-70, 71-90.
<b>Bảng 60. Kết quả khảo sát lần một khâu xếp khuôn mặt hàng tôm sú PU </b>
<b>đông block </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
1 404 8 11 12 45 480
2 404 7 9 15 45 480
3 395 11 15 14 45 480
4 402 10 13 10 45 480
5 406 6 12 11 45 480
6 405 7 10 13 45 480
7 396 9 14 16 45 480
8 392 12 16 15 45 480
9 401 10 12 12 45 480
10 396 13 10 16 45 480
11 401 9 11 14 45 480
12 405 7 12 11 45 480
Sản lượng : Q = 3.668,4 (kg).
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 109/3.668,4 = 0,029713 (phút/kg).
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết
Tnc = 540/3.668,4 = 0,147203 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 145/3.668,4 = 0,039526 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Ttn = 4.807/3.668,4 = 1,31038 (phút/kg).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ =( Tck + Tpv + Tnc + Ttn ) = 1,526822 (phút/kg).
Mức sản lượng trong ca:
Msl = 480/Tđđ = 314,37 (kg/ca).
<b>2. Khảo sát lần 2. </b>
<b>Bảng 61. Kết quả khảo sát lần hai khâu xếp khuôn mặt hàng tôm sú PU </b>
<b>đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ phút 1 2 3 4
9 00 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
01 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
09 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Nhúng tôm
15 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
19 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
24 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Nhúng tôm
31 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
37 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
42 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Nhúng tôm
49 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
56 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Xếp khuôn
60 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
10 11 Kết thúc Kết thúc Kết thúc Kết thúc
Thời gian làm việc: 9h00- 10h11.
Khối lượng bán thành phẩm: Q =123*1,8 = 221,4 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm cơng nhân:
T = (10h11 – 9h00)*4 = 284 (phút).
Trong đó:
Tck: 5 phút.
Tpv: 4 phút.
Ttn: 275 phút.
Tlp: 0 phút.
- Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn )/Q = 1,282746 (phút/kg).
- Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 339,11 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 1,415469 (phút/kg).
<b> 3. Khảo sát lần 3. </b>
<b>Bảng 62. Kết quả khảo sát lần ba khâu xếp khuôn mặt hàng tôm sú PU đông </b>
<b>block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
15 07 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
08 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
15 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Nhúng tôm
19 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
27 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Nhúng tôm
31 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
38 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Xếp khuôn
42 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
45 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Nhúng tôm
51 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
60 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Xếp khuôn
16 07 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Nhúng tôm
11 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
15 Kết thúc Kết thúc Kết thúc Kết thúc
Thời gian làm việc: 15h07- 16h15.
Khối lượng bán thành phẩm: Q =126*1,8 = 226,8 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm cơng nhân:
T = (16h15 – 15h07)*4 = 272 (phút).
Trong đó:
Tck: 5 phút.
Tpv: 7 phút.
Ttn: 257 phút.
Tlp: 3 phút.
- Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 1,186067 (phút/kg).
- Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 366,76 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 1,308757 (phút/kg).
<b> 4. Tổng hợp kết quả khảo sát khâu xếp khuôn mặt hàng tôm sú PU đông </b>
<b>block. </b>
Sau 3 lần khảo sát khâu xếp khuôn mặt hàng tôm sú PU đông block ta có
kết quả sau:
<b>Bảng 63. Bảng tổng hợp định mức lao động của công nhân khâu xếp khuôn </b>
<b>mặt hàng tôm sú PU đông block </b>
Lần khảo sát Tđđ theo khảo sát (phút/kg)
1 1,526822
2 1,415469
3 1,308757
Trung bình 1,417016
Vậy thời gian đầy đủ trung bình của cơng nhân khâu xếp khuôn mặt hàng
tôm sú PU đông block là:
<b>Bảng 64. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân khâu xếp khuôn mặt </b>
<b>hàng tôm sú PU đông block </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 314,37
2 339,11
3 366,76
Trung bình 340,08
Vậy mức sản lượng trung bình của cơng nhân trong một ca là:
Msl = 340,08 kg/ca.
<b>3.6.4.4. Khảo sát mặt hàng tôm thẻ PU khâu xếp khuôn. </b>
<b> 1. Khảo sát lần 1. </b>
Thời gian khảo sát: 8h00-16h30.
Số lượng công nhân: 10 người.
Size: 26-30, 31-40, 41-50, 51-60, 61-70, 71-90, 91/110.
<b>Bảng 65. Kết quả khảo sát lần một khâu xếp khuôn mặt hàng tôm thẻ PU </b>
<b>đông block </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
1 436 10 12 7 45 510
2 443 7 11 4 45 510
3 444 6 9 6 45 510
4 435 11 14 5 45 510
5 441 9 8 7 45 510
6 440 7 13 5 45 510
7 435 6 15 9 45 510
8 433 12 12 8 45 510
9 443 8 8 6 45 510
10 440 9 11 5 45 510
Tổng 4.390 85 113 62 450 5.100
Tỉ lệ % 86,60 1,67 2,21 1,20 8,82 100
Kết quả: Xếp được 2.754 khay.
Sản lượng : Q = 2.754* 1,8 = 4.957,2(kg).
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 85/4.957,2= 0,017146 (phút/kg).
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết
Tnc = 540/4.957,2= 0,108932 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 113/4.957,2= 0,022795 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Ttn = 4.390/4.957,2= 0,885580 (phút/kg).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ =( Tck + Tpv + Tnc + Ttn ) = 1,034453 (phút/kg).
Mức sản lượng trong ca:
Msl = 480/Tđđ = 464,01 (kg/ca).
<b> 2. Khảo sát lần 2. </b>
<b>Bảng 66. Kết quả khảo sát lần hai khâu xếp khuôn mặt hàng tôm thẻ PU </b>
<b>đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
8 00 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
Thời gian làm việc: 08h00- 08h57.
Khối lượng bán thành phẩm: Q =141*1,8 = 253,8 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm cơng nhân:
T = (08h57 – 08h00)*4 = 228 (phút).
Trong đó:
Tck: 6 phút.
Tpv: 5 phút.
Ttn:215 phút.
Tlp:2 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 0,890464 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 488,50 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 0,982599 (phút/kg).
<b> 3. Khảo sát lần 3. </b>
<b>Bảng 67. Kết quả khảo sát lần ba khâu xếp khuôn mặt hàng tôm thẻ PU </b>
<b>đông block </b>
Thời gian Công nhân
Giờ Phút 1 2 3 4
14 05 Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị Chuẩn bị
09 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Nhúng tôm
15 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
21 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Xếp khuôn
24 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
29 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Nhúng tôm
31 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
38 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
43 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Nhúng tôm
49 Xếp khuôn Nhúng tôm Xếp khuôn Xếp khuôn
54 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
59 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
15 07 Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn Xếp khuôn
12 Kết thúc Kết thúc Kết thúc Kết thúc
Thời gian làm việc: 14h05- 15h12.
Khối lượng bán thành phẩm: Q =162*1,8 = 291,6 kg.
Thời gian khảo sát của cả nhóm cơng nhân:
T = (15h12 – 14h05)*4 = 268 (phút).
Trong đó:
Tck: 5 phút.
Tpv: 4 phút.
Ttn:254 phút.
Tlp: 2 phút.
Mức thời gian của công nhân trong khảo sát:
Tks = (Tck + Tpv + Ttn)/Q = 0,912208 (phút/kg).
Mức sản lượng cho sản phẩm trong một ca:
Msl = (480 – 45)/ Tks = 476,86 (kg/ca).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Tđđ = 480/Msl = 1,006584 (phút/kg).
<b> 4. Tổng hợp kết quả khảo sát mặt hàng thẻ PU đông block. </b>
Sau 3 lần khảo sát khâu xếp khuôn mặt hàngtôm thẻ PU đông block ta có
kết quả sau:
<b>Bảng 68. Bảng tổng hợp định mức lao động khâu xếp khuôn mặt hàng tôm </b>
<b>thẻ PU đông block </b>
Lần khảo sát Tđđ theo khảo sát (phút/kg)
1 1,034453
2 0,982599
3 1,006584
Trung bình 1,007878
<b>Bảng 69. Bảng tổng hợp mức sản lượng của công nhân khâu xếp khuôn mặt </b>
<b>hàng tôm thẻ PU đông block </b>
Lần khảo sát Msl theo khảo sát (kg/ca)
1 464,01
2 488,50
3 476,86
Trung bình 476,45
Vậy mức sản lượng trung bình của cơng nhân trong một ca sản xuất là:
Msl = 476,45 kg/ca.
<b>3.6.5. Khâu cấp đông block. </b>
<b> A. Sơ lược về lao động trong khâu: </b>
Nội dung cơng việc: Gấp bao bì, in ngày tháng sản xuất hạn sử dụng, cho
hàng vào tủ, châm nước, lấy sản phẩm ra khi đạt yêu cầu, tách khn, mạ băng,
bao gói, rà kim loại, vào hộp, vào thùng, đai nẹp rồi cho vào kho bảo quản.
Yêu cầu kĩ thuật:
+ Châm nước đầy đủ để block đẹp về mặt cảm quan và bảo vệ được sản
phẩm bên trong.
+ Nhiệt độ và thời gian cấp đông đúng quy định.
+ Nhiệt độ trung tâm của sản phẩm sau khi cấp đông ≤ -18oC.
+ Ghi kí hiệu trên bao bì, thùng carton phải ghi đầy đủ đúng lồi, loại, cỡ
tơm, thị trường tiêu thụ… Đảm bảo khối lượng sau khi rã đông của block 1,8 kg.
Trang thiết bị: có 7 tủ đơng, trong đó có 6 tủ đơng tiếp xúc và một tủ đơng
gió. Các thiết bị tách khuôn, mạ băng, rà kim loại, hàn miệng túi, đai nẹp phải
đầy đủ và đạt yêu cầu kĩ thuật.
<b>B. Khảo sát định mức lao động khâu cấp đông. </b>
Khâu cấp đơng block có tất cả 13 cơng nhân, trong đó có 1 KCS kiểm hàng và
giám sát được phân bố như sau:
+ 1 người tráng nước khuôn.
+ 1 người tách khuôn.
+ 1 người lấy khuôn và đưa block tôm qua mạ băng.
+ 2 người cho sản phẩm vào túi PE.
+ 1 người rà kim loại.
+ 2 người cho sản phẩm vào hộp và vào thùng.
+ 1 KCS kiểm tra và ghi hàng.
+ 2 người đai nẹp và cho hàng vào kho bảo quản.
<b>Hình 10. Cơng nhân khâu cấp đơng đang châm thêm nước. </b>
<b>Bảng 70. Kết quả khảo sát khâu cấp đông </b>
Công nhân Ttn Tck Tpv Tlp Tnc Tổng
1 334 25 54 12 45 480
2 336 20 62 17 45 480
3 345 18 57 15 45 480
4 344 22 60 9 45 480
5 342 24 59 10 45 480
6 341 27 53 14 45 480
7 334 19 66 16 45 480
8 338 21 61 15 45 480
9 340 15 65 15 45 480
10 343 16 58 18 45 480
11 347 23 52 13 45 480
12 332 30 57 16 45 480
13 331 26 63 15 45 480
Tổng 4.417 286 767 185 585 6.240
Tỉ lệ % 70,7852 4,5833 12,2916 2,9647 9,375 100
Sản lượng 4.320 kg.
Sản lượng : Q = 4.320 (kg).
Thời gian chuẩn bị và kết thúc:
Tck = 286/4.320= 0,066203 (phút/kg).
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết
Tnc = 585/4.320 = 0,135416 (phút/kg).
Thời gian phục vụ:
Tpv = 767/4.320 = 0,177546 (phút/kg).
Thời gian tác nghiệp:
Ttn =4.417/4.320 = 1,022453 (phút/kg).
Thời gian đầy đủ của một đơn vị sản phẩm:
Mức sản lượng trong ca:
Msl = 480/Tđđ = 342,46 (kg/ca).
<b>C. Tính định mức cho một tấn thành phẩm. </b>
<b>1. Định mức nguyên liệu hiện tại của công ty: </b>
Dựa vào định mức tiêu hao ngun liệu của cơng ty để tính định mức lao
động cho một tấn thành phẩm của các mặt hàng khác nhau.
<b>Bảng 71. Bảng tổng hợp định mức tiêu hao nguyên liệu của công ty. </b>
Mặt hàng Ms Mp Mnt Mx Mc M
Sú công nghiệp HLSO 1,58 1,013 1,60054
Sú tự nhiên HLSO 1,56 1,012 1,57872
Thẻ PU 1,91 0,94 1,017 1,82592
Sú PU 1,82 0,93 1,015 1,71798
Ms: định mức khâu sơ chế.
Mp: định mức khâu phân cỡ.
Mnt: định mức khâu ngâm tẩm.
Mx: định mức khâu xếp khuôn.
Mc: định mức khâu cấp đông.
M: định mức chung.
<b>Bảng 72. Bảng tổng hợp định mức lao động theo khảo sát. </b>
Mặt hàng/khâu Tiếp nhận
(phút/kg)
Sơ chế
(phút/kg)
Phân cỡ
(phút/kg)
Xếp khuôn
(phút/kg)
Cấp đông
(phút/kg)
Sú công nghiệp
HLSO
0,340524 3,348675 2,297622 2,366252 1,401618
<b>Bảng 73. Bảng tổng hợp định mức sản lượng trong một ca của công nhân </b>
<b>theo khảo sát </b>
<b>Mặt hàng/Msl </b> Tiếp nhận
<b>(kg/ca) </b>
Sơ chế
<b>(kg/ca) </b>
Phân cỡ
<b>(kg/ca) </b>
Xếp khuôn
<b>(kg/ca) </b>
Cấp đông
<b>(kg/ca) </b>
Sú công nghiệp
<b>HLSO </b> 1.427,54 143,57 213,3 197,46 342,46
<b>Sú tự nhiên HLSO </b> 1.427,54 138,79 171,47 210,97 342,46
<b>Thẻ PU </b> 1.427,54 50,99 138,97 476,45 342,46
Sú PU 1.427,54 66,34 147,7 340,08 342,46
<b>2. Tính định mức lao động cho một tấn thành phẩm của từng loại mặt hàng. </b>
<b> a. Tôm sú công nghiệp HLSO đông block. </b>
Để sản xuất ra 1.000 kg thành phẩm cần 1.600,54 kg nguyên liệu.
Khối lượng nguyên liệu khâu tiếp nhận là:
Qtn = 1.600,54 kg.
− Số lượng công nhân ở công đoạn này là:
Ntn = 1.600,54/1.427,54 = 1,121187 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở bước công đoạn sơ chế là:
Qs = 1.600,54/1,58 = 1.013 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn sơ chế:
Ns = 1.013/143,57 = 7,055791 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở bước công đoạn phân cỡ:
Qp = 1.013 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn phân cỡ:
Np = 1.013/213,3 = 4,749179 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở công đoạn xếp khuôn:
Qx = 1.013 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn xếp khuôn:
Nx = 1.013/197,46 = 5,130152 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở công đoạn cấp đông:
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn cấp đông:
Nc = 1.000/342,46 = 2,920049 (công).
Vậy tổng số công nhân để sản xuất ra một tấn thành phẩm sú công nghiệp
HLSO đông block là:
N = Ntn + Ns + Np + Nx + Nc
N = 1,121187 + 7,055791 + 4,749179 + 5,130152 + 2,920049
= 19,976358 (công/tấn).
<b> b. Tôm sú tự nhiên HLSO đông block. </b>
Để sản xuất ra 1.000 kg thành phẩm cần 1.578,72 kg nguyên liệu.
Khối lượng nguyên liệu khâu tiếp nhận là:
Qtn = 1.578,72 kg.
− Số lượng công nhân ở công đoạn này là:
Ntn = 1.578,72 /1.427,54 = 1,105902 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở bước công đoạn sơ chế là:
Qs = 1.578,72 /1,56 = 1.012kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn sơ chế:
Ns = 1.012/138,79 = 7,291591 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở bước công đoạn phân cỡ:
Qp = 1.012 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn phân cỡ:
Np = 1.012/171,47= 5,901907 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở công đoạn xếp khuôn:
Qx = 1.012 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn xếp khuôn:
Nx = 1.012/210,97 = 4,796890 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở công đoạn cấp đông:
Qc = 1.012/1,012 = 1.000 kg.
Vậy tổng số công nhân để sản xuất ra một tấn thành phẩm sú công nghiệp
HLSO đông block là:
N = Ntn + Ns + Np + Nx + Nc
N = 22,016339 (công/tấn).
<b> c. Tôm sú PU đông block. </b>
Để sản xuất ra 1.000 kg thành phẩm cần 1.717,98 kg nguyên liệu.
Khối lượng nguyên liệu khâu tiếp nhận là:
Qtn = 1.717,98 kg.
− Số lượng công nhân ở công đoạn này là:
Ntn = 1.717,98/1.427,54 = 1,203454 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở bước công đoạn sơ chế là:
Qs = 1.717,98/1,82 = 943,945050 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn sơ chế:
Ns = 943,945050/66,34= 14,228897 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở bước công đoạn phân cỡ:
Qp = 943,945050 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn phân cỡ:
Np =943,945050 /147,7 = 6,390961 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở công đoạn xếp khuôn:
Qx = 943,945050/0,93 = 1.101,49 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn xếp khuôn:
Nx = 1.101,49 / 340,08 = 3,238914 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở công đoạn cấp đông:
Qc =1.101,49 /1,015 = 1.085,21 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn cấp đông:
Nc = 1.085,21 /342,46 = 3,168866 (công).
Vậy tổng số công nhân để sản xuất ra một tấn thành phẩm sú công nghiệp
HLSO đông block là:
<b> d. Tôm thẻ PU đông block. </b>
Để sản xuất ra 1.000 kg thành phẩm cần 1.825,92 kg nguyên liệu.
Khối lượng nguyên liệu khâu tiếp nhận là:
Qtn = 1.825,92 kg.
− Số lượng công nhân ở công đoạn này là:
Ntn = 1.825,92 /1.427,54 = 1,279067 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở bước công đoạn sơ chế là:
Qs = 1.825,92 /1,91 = 955,979kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn sơ chế:
Ns = 955,979/50,99 = 18,748362 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở bước công đoạn phân cỡ:
Qp = 955,979kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn phân cỡ:
Np =955,979/138,97 = 6,879031 (công).
Qx = 955,979/0,94 = 1.016,998997 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn xếp khuôn:
Nx = 1.016,99 / 476,45 = 2,134515 (công).
Khối lượng bán thành phẩm ở công đoạn cấp đông:
Qc = 1.016,99 /1,017 = 999,999 kg.
− Số lượng công nhân ở bước công đoạn cấp đông:
Nc = 999,999/342,46 = 2,920046 (công).
Vậy tổng số công nhân để sản xuất ra một tấn thành phẩm sú công nghiệp
HLSO đông block là:
<b>D. Các yếu tố ảnh hưởng đến định mức lao động và các biện pháp làm giảm </b>
<b>định mức lao động. </b>
<b>a. Đặc điểm của nguyên liệu. </b>
<b> − Yếu tố ảnh hưởng: </b>Kích cỡ nguyên liệu ảnh hưởng rất lớn đến định mức
lao động. Theo nghiên cứu tơi thấy kích ngun liệu càng lớn thì định mức lao
động càng nhỏ và ngược lại. Ngồi kích cỡ nguyên liệu, chất lượng nguyên
liệu cũng ảnh hưởng lớn đến mức tiêu hao lao động trong khâu.
<b> − Biện pháp: Nếu ngun liệu cịn rất tươi cơ thịt dính chắc vào phần vỏ làm </b>
cho công đoạn sơ chế gặp khó khăn. Nếu làm nhanh thì phần thịt ngàm ở đầu
và phần thịt ở đuôi rất dễ bị đứt, làm cho định mức nguyên liệu tăng. Do vậy
công nhân cần phải cẩn thận trong công đoạn này, làm cho định mức lao động
tăng. Nếu nguyên liệu đã bị ươn độ liên kết của cơ thịt giảm, khi sơ chế cũng
rất dễ làm đứt phần thịt ngàm ở đầu và phần thịt ở chẽ đuôi. Nếu gặp trường
hợp nguyên liệu như trên tổ trưởng và KCS tăng cường giám sát và dơn đốc
cơng nhân tránh tình trạng công nhân chạy theo năng suất làm ảnh hưởng đến
định mức lao động. Do vậy làm cho định mức lao động tăng.
<b>b. Công nhân. </b>
<b> − Yếu tố ảnh hưởng: Tay nghề và ý thức của công nhân trong sản xuất ảnh </b>
hưởng lớn đến định mức lao động. Nếu công nhân có tay nghề khơng cao làm
cho thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm tăng. Do vậy sẽ làm
cho định mức lao động tăng. Ngược lại nếu cơng nhân có tay nghề cao nhưng
ý thức trong công việc kém sẽ gây tình trạng câu giờ mất thời gian. Tình trạng
này thường xảy ra đối với những khâu tính tiền lương theo giờ hoặc tính tiền
lương theo năng suất của tổ có số lượng cơng nhân trong tổ lớn.
<b> − Biện pháp khắc phục: Để tránh tình trạng trên cơng ty cần có chế độ giám </b>
<b>c. Môi trường làm việc. </b>
<b> − Yếu tố ảnh hưởng: </b>
Môi trường làm việc tác động trực tiếp đến sức khỏe và sự hưng phấn
trong công việc. Cần có mơi trường làm việc thơng thống với chế độ chiếu sáng
và nhiệt độ phòng hợp lý để tạo cho người lao động cảm thấy thoải mái trong khi
làm việc.
Đặc điểm của ngành chế biến thủy sản là gắn liền với nhiệt độ thấp. Công
nhânphải làm việc trong môi trường lạnh tạo cảm giác tê tay và chân khi lao
động. Nếu nhiệt độ nhiệt độ phòng quá thấp làm cho năng suất lao động giảm
dẫn đến định mức lao động tăng. Chế độ chiếu sáng cũng tác động trực tiếp đến
người lao động. Nếu cường độ chiếu sáng yếu, rất dễ gây cho công nhân cảm
giác buồn ngủ trong khi lao động. Do vậy không những làm ảnh hưởng đến năng
suất lao động mà còn ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
<b> − Biện pháp khắc phục: Cải thiện môi trường làm việc, tạo sự thông thoáng </b>
giữa các khâu, các phân xưởng, đảm bảo chế độ chiếu sáng cho công nhân trong
khi làm việc.
<b>d. Tình hình trang thiết bị. </b>
<b> − Yếu tố ảnh hưởng: Lao động trong ngành chế biến thủy sản Việt Nam chủ </b>
yếu là lao động chân tay. Trang thiết bị phục vụ cho sản xuất phải đầy đủ và hợp
lý từ bảo hộ lao động đến thiết bị phục vụ trực tiếp trong công việc.
<b> − Biện pháp khắc phục: Bảo hộ lao động phải tạo cảm giác thoải mái cho công </b>
nhân khi làm việc. Đối với khâu có nhiệt độ thấp như khâu cấp đông cần trang bị
bảo hộ lao động đủ ấm cho công nhân khi làm việc. Dụng cụ lao động cũng ảnh
hưởng lớn đến định mức lao động. Tùy từng loại mặt hàng mà chọn dụng cụ lao
động cho hợp lý để cơng nhân hồn thành một đơn vị sản phẩm trong thời gian
ngắn nhất với chất lượng tốt nhất.
<b>e. Tổ chức quản lý sản xuất. </b>
xưởng hợp lý tạo mơi trường làm việc thơng thống tạo cảm giác thoải mái cho
công nhân trong sản xuất.
Tổ chức quản lý sản xuất hợp lý cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến định
mức lao động. Có chế độ phân công giám sát và đôn đốc công nhân trong sản
xuất để tăng năng suất lao động và đảm bảo chất lượng của của bán thành phẩm
trong từng khâu. Trong mỗi tổ sản xuất cần có tổ trưởng, tổ phó chịu trách nhiệm
đơn đốc giám sát và đảm và đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Có như thế định
mức lao động trong khâu mới giảm được.
Thời gian sản xuất và thời gian nghỉ ngơi của công nhân ảnh hưởng rất lớn
đến định mức lao động. Cường độ lao động lớn mà thời gian nghỉ ngơi không
hợp lý sẽ tạo cảm giác mệt mỏi cho công nhân trong sản xuất và trong các ngày
sản xuất tiếp theo. Do vậy với mỗi công ty tùy vào cường độ lao động mà bố trí
thời gian nghỉ ngơi của công nhân cho hợp lý. Để tạo cảm giác hăng say trong
lao động. Có như thế hiệu quả lao động mới cao được, góp phần làm giảm định
mức lao động trong sản xuất.
Qua thời gian thực tập ở công ty cổ phần thủy hái sản Minh Phú tôi đã tìm
hiểu khảo sát định mức lao động trong từng khâu, qua đó tơi có một số đề xuất
sau:
Định mức lao động khâu tiếp nhận, sơ chế, xếp khuôn, cấp đông thời gian
tác nghiệp so với các loại thời gian khác tương đối hợp lý, riêng khâu phân cỡ
thời gian hao phí nhiều. Sau mỗi lô công nhân phải đứng chờ tôm trong một thời
gian dài, như vậy sẽ làm tăng định mức lao động trong khâu. Khâu phân cỡ cần
có sự phối hợp nhịp nhàng giữa công nhân phục vụ và công nhân phân cỡ để
giảm thời gian hao phí trong sản xuất.
Do đặc điểm của nguyên liệu nên trong phân xưởng Minh Phú các khâu:
tiếp nhận, sơ chế, phân cỡ, xếp hộp không thể chia ca để sản xuất. Thời gian nhu
cầu của công nhân không đổi nếu thời gian lao động nhỏ hơn 8 giờ/ca như vậy sẽ
gây lãng phí về mặt thời gian. Ngược lại nếu thời gian lao động trong ngày lớn
hơn 8 giờ cần có chế độ tăng thời gian nhu cầu cần thiết cho công nhân để công
nhân đảm bảo sức khỏe cho ngày sản xuất tiếp theo.
Trong quá trình lao động, do chiều cao của công nhân là khác nhau nên
cân có sự sắp xếp lại lao động theo một nhóm chiều cao nhất định để chọn chiều
cao bàn làm việc cho hợp lý. Tránh tình trạng cơng nhân có lợi thế về chiều cao
cứ phải đứng cúi đầu, khom lưng trong quá trình làm việc. Điều này sẽ bảo vệ
được sức khỏe của công nhân và giảm thiểu tác hại do bệnh nghề nghiệp gây ra.
Cơng ty cần có hình thức giáo dục ý thức của cơng nhân trong lao động
cho hợp lý. Hiện tượng đùa nghịch, nói chuyện trong sản xuất vẫn thường xảy ra.
Điều đáng nói là đã có một số cơng nhân có hành vi và thái độ không đẹp đối với
những người tổ trưởng, KCS trực tiếp giám sát mình.
Công ty cần tăng cường chế độ khuyến khích người lao động bằng cách
đóng bảo hiểm cho công nhân, chi trả tiền lương cho hợp lý xứng đáng với sức
lao động của cơng nhân bỏ ra và cần có thêm chế độ khen thưởng nữa để khuyến
khích người lao động hăng say trong công việc.
Nhà ăn của công ty vừa nhỏ lại xa nơi sản xuất. Thời gian nhu cầu của
công nhân khoảng 30-45 phút nhiều lúc cơng nhân khơng có cơm để ăn hoặc
phải chờ đợi trong một thời gian mới có cơm ăn, như vậy làm cho thời gian nghỉ
ngơi và một số nhu cầu khác giảm xuống hoặc khơng có. Ăn no xong phải vội
vàng vào làm luôn không những ảnh hưởng đến năng suất lao động, đến chất
lượng của sản phẩm mà ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của công nhân.
1. <i>Nguyễn Văn Thoa, Trần Đức Ba, Đỗ Thanh Thủy (2002), Cơ sở thiết kế nhà </i>
<i>máy chế biến đồ hộp và đông lạnh thực phẩm, Trường đại học dân lập Văn </i>
Lang.
2. <i>Trần Đức Ba, Nguyễn văn tài (2002), Công nghệ lạnh thủy sản, Nxb.Đại học </i>
Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
3. Lê Ngọc Tú, La Văn Chứ, Đặng Thị Thu, Phạm Quốc Thăng, Nguyễn Thị
<i>Thịnh, Bùi Đức Hợi, Lưu Duẩn, Lê Doãn Diên (2002), Hóa Sinh cơng </i>
<i>nghiệp, Nxb. Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. </i>
4. <i>Nguyễn Trọng Cẩn, Đỗ Minh Phụng (1996), Công nghệ chế biến thực phẩm </i>
<i>thủy sản, Tập 1,2, Nxb. Nông Nghiệp. </i>
5. <i> Thạc sĩ Đỗ Thị Thanh Vinh (1998), Phương pháp xây dựng định mức lao </i>
<i>động, Trường đại học thủy sản. </i>
6. <i> Bộ thủy sản, Kinh tế kỹ thuật ứng dụng cho ngành thủy sản, Dự án cải thiện </i>
chất lượng và xuất khẩu thủy sản.