Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

[Ôn tập trực tuyến] - Môn: Hóa học 11 (Chương 5: Ankan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.15 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT AN KHÁNH</b>


<b>TỔ HĨA HỌC</b> <b>ƠN TẬP HÓA HỌC 11 _CHƯƠNG 5</b><i>Thời gian từ 20/4 đến 25/4/2020</i>


<b>I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT.</b>


<b>Câu 1. Số ankan có cùng công thức phân tử C5H12 là</b>


<b>A. 3.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 5.</b> <b>D. 2.</b>


<b>Câu 2. Chất nào sau đây không thuộc dãy đồng đẳng ankan?</b>


<b>A. C4H10.</b> <b>B. C2H6.</b> <b>C. C3H8.</b> <b>D. C3H6.</b>


<b>Câu 3. Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng ankan?</b>


<b>A. C3H8.</b> <b>B. C2H4.</b> <b>C. C2H6O.</b> <b>D. C4H6.</b>


<b>Câu 4. Nung hỗn hợp rắn CH3COONa, NaOH và CaO, thu được khí X, X là</b>


<b>A. CH4.</b> <b>B. C3H8.</b> <b>C. C2H6.</b> <b>D. C2H2.</b>


<b>Câu 5. Hòa tan chất rắn X vào nước, thu được khí CH4, X là</b>


<b>A. CaCO3.</b> <b>B. CaC2.</b> <b>C. CH3COONa.</b> <b>D. Al4C3.</b>


<b>Câu 6. Ankan đồng đẳng kế tiếp của C2H6 là</b>


<b>A. C3H8.</b> <b>B. C3H6.</b> <b>C. C5H8.</b> <b>D. C4H10.</b>


<b>Câu 7. Số ankan có cùng cơng thức phân tử C4H10 là</b>



<b>A. 4.</b> <b>B. 5.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 3.</b>


<b>Câu 8. Ở điều kiện thường, ankan nào sau đây là chất lỏng?</b>


<b>A. C2H6.</b> <b>B. C4H10.</b> <b>C. C5H12.</b> <b>D. C3H8.</b>


<b>Câu 9. Số nguyên tử hiđro có trong 1 phân tử propan là</b>


<b>A. 10.</b> <b>B. 8.</b> <b>C. 6.</b> <b>D. 3.</b>


<b>Câu 10. Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện,</b>
sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là


<b>A. Etan.</b> <b>B. Axetilen.</b> <b>C. Metan.</b> <b>D. Etilen.</b>


<b>II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU.</b>


<b>Câu 11. Trong 1 phân tử ankan X có 18 nguyên tử hiđro, số nguyên tử cacbon có trong 1 phân tử X</b>


<b>A. 8.</b> <b>B. 9.</b> <b>C. 10.</b> <b>D. 7.</b>


<b>Câu 12. Tên gọi khác của neopentan là</b>


<b>A. 2,2-đimetylpropan.</b> <b>B. 2,2-đimetylpentan.</b>


<b>C. 2,3-đimetylbutan.</b> <b>D. 2-metylbutan.</b>


<b>Câu 13. Ankan X có công thức cấu tạo</b>



Tên gọi của X là


<b>A. 2,3-đimetylhexan.</b> <b>B. 2-etyl-3-metylbutan.</b>


<b>C. 2,3-đimetylpentan.</b> <b>D. Isopentan.</b>


<b>Câu 14. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hidrocacbon no, mạch hở?</b>


<b>A. C6H12.</b> <b>B. C2H2.</b> <b>C. C2H6.</b> <b>D. C2H6O.</b>


<b>Câu 15. Số nguyên tử cacbon bậc III có trong 1 phân tử 2,3-đimetylbutan là</b>


<b>A. 3.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 1.</b> <b>D. 4.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 16. Khi thực hiện phản ứng brom (phản ứng thế brom) hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất</b>
monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là


<b>A. 3,3-đimetylhecxan.</b> <b>B. 2,2-đimetylpropan.</b>


<b>C. isopentan.</b> <b>D. 2,2,3-trimetylpentan.</b>


<b>Câu 17. Hidrocacbon có cơng thức cấu tạo sau đây có tên gọi là</b>


CH3


CH3


CH3



CH
CH3


C
CH2


CH3


<b>A. 2,2-đimetylpentan.</b> <b>B. 2,3-đimetylpentan.</b>


<b>C. 2,2,3-trimetylpentan.</b> <b>D. 2,2,3-trimetylbutan.</b>


<b>Câu 18. Trong 1 phân tử ankan X có số nguyên tử hiđro gấp 2,4 lần số nguyên tử cacbon. Số nguyên</b>
tử cacbon có trong 1 phân tử X là


<b>A. 5.</b> <b>B. 12.</b> <b>C. 10.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Câu 19. Propan và butan chiếm thành phần chủ yếu của khí đốt hóa lỏng (thường gọi là gaz, nhiên</b>
liệu đun nấu phổ biến ở nhiều hộ gia đình) là hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?


<b>A. Ankin.</b> <b>B. Anken.</b> <b>C. Ankan.</b> <b>D. Ankađien.</b>


<b>Câu 20. Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia súc đang được tiến hành. Q trình này</b>
khơng những làm sạch nơi ở và vệ sinh mơi trường mà cịn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng
cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là


<b>A. etan.</b> <b>B. butan.</b> <b>C. propan.</b> <b>D. metan.</b>


<b>III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG.</b>



<b>Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H</b>2O. Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện m gam kết tủa trắng. Giá trị m là


<b>A. 46,95.</b> <b>B. 37,50.</b> <b>C. 42,50.</b> <b>D. 15,00.</b>


<b>Câu 22. Đốt cháy hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 8,568 gam nước và</b>
14,784 gam CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là


<b>A. C2H4 và C3H6 .</b> <b>B. CH4 và C2H6.</b> <b>C. C2H6 và C3H8.</b> <b>D. C3H6 và C4H8</b>


<b>Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các ankan thu được 17,6 gam CO</b>2 và 10,8 gam
H2O. Giá trị m là


<b>A. 10.</b> <b>B. 6.</b> <b>C. 8.</b> <b>D. 12.</b>


<b>Câu 24. Hidrocacbon X có 83,33% khối lượng cacbon. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được một</b>
dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là


<b>A. pentan.</b> <b>B. 2,2-đimetylpropan.</b>


<b>C. isopentan.</b> <b>D. 2,2,3,3-tetrametylbutan.</b>


<b>Câu 25. Trong phịng thí nghiệm, khí metan được điều chế theo sơ đồ như hình vẽ sau:</b>


Biết X là hỗn hợp chất rắn chứa 3 chất. Ba chất trong X là


<b>A. Ca(OH)2, NaOH, CH3COONa.</b> <b>B. CaO, NaOH, CH3COONa.</b>


<b>C. Ca(OH)2, NaOH, CH3ONa.</b> <b>D. CaO, Ca(OH)2, CH3COONa.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 26. Khi cho khí metan tác dụng với khí clo chiếu sáng, người ta thu được chất X trong đó clo</b>
chiếm 89,12% theo khối lượng. Công thức phân tử của X là


<b>A. CCl4.</b> <b>B. CH3Cl.</b> <b>C. CH2Cl2.</b> <b>D. CHCl3.</b>


<b>Câu 27. Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm</b>
ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là


<b>A. 66,67%</b> <b>B. 25,00%</b> <b>C. 33,33%</b> <b>D. 50,00%</b>


<b>Câu 28. Để oxi hóa hồn tồn m gam một hiđrocacbon X cần 17,92 lít O2, thu được 11,2 lít CO2 (các</b>
thể tích khí đo ở đktc). Cơng thức của X là


<b>A. C2H6.</b> <b>B. C3H8.</b> <b>C. C4H10.</b> <b>D. C5H12.</b>


<b>Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung</b>
dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 2,84 gam so với ban
đầu. Công thức phân tử của X là


<b>A. C2H6.</b> <b>B. C3H8.</b> <b>C. C4H10.</b> <b>D. CH4.</b>


<b>Câu 30. Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích</b>
khí đo ở cùng điều kiện, q trình crackinh khơng sinh ra muội than), tỉ khối của Y so với H2 bằng
12. Công thức phân tử của X là


<b>A. C6H14.</b> <b>B. C3H8.</b> <b>C. C4H10.</b> <b>D. C5H12.</b>


</div>

<!--links-->

×