Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.93 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.</b>
1. Kim loại phản ứng với dung dịch axit có tính oxi hóa do ion Hthể hiện (dung dịch HCl,
H2SO4 loãng, RCOOH).
Phản ứng chung: M + n H <sub> </sub>Mn
+ 2
n
H
2 <sub>.</sub>
Như vậy: Số mol H phản ứng =2 số mol khí H2 sinh ra.
Số mol kim loại phản ứng = số mol ion kim loại trong muối.
2. Kim loại M phản ứng với dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 lỗng, tính khối lượng muối
sinh ra?
muôi clorua M <sub>H2</sub>
m m 71n
muôi sunfat M <sub>H2</sub>
m m 96n .
3. Kim loại phản ứng với dung dịch có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng.
- Al, Fe, Cr thụ động đối với 2 axit trên ở trạng thái đặc nguội.
-
3 3 n 2 2
2
3 3 3 2
2
4 3
M 2nHNO dac, nóng M(NO ) nNO nH O.
NO
N O
M HNO loãng M(NO ) H O.
N
NH NO
2 4 2 4 n 2
2
SO
M H SO dac, nóng M (SO ) S H O.
H S
<sub></sub> <sub></sub>
Những bài toán đơn giản liên quan đến 2 axit này, trong một số tình huống, học sinh khơng cần
viết phương trình phản ứng mà chỉ cần dùng định luật bảo toàn electron để giải.
4. Oxit kim loại phản ứng với dung dịch axit.
Tham khảo một số phản ứng sau:
2 2
2 3 3 2
3 4 2 3 2
MO 2HCl MCl H O.
M O 6HCl 2MCl 3H O.
Fe O 8HCl FeCl 2FeCl 4H O.
Từ các phản ứng trên ta thấy rằng: Số mol axit HCl phản ứng = 2 số mol H2O.
<b>B. CÂU HỎI ÔN TẬP.</b>
Câu 1: Cho 5,12 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được
12,80 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al.
Câu 2: Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 lỗng, rồi cơ cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Zn.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Al tan hồn tồn trong dung dịch HCl sinh ra 8,96
là
A. 11,0. B. 7,8. C. 12,4. D. 16,5.
Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48
lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 35,7. B. 46,4. C. 15,8. D. 77,7.
Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X chứa MgO, Fe2O3, Fe3O4 trong một lượng vừa đủ a mol HCl
thu được 1,98 gam H2O. Giá trị a là
A. 0,11. B. 0,44. C. 0,33. D. 0,22.
Câu 6: Hịa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 ( ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,98. B. 9,52 C. 10,27 D. 7,25.
Câu 7: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X.
Hịa tan hồn tồn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị
của m là
A. 32,58. B. 33,39. C. 31,97. D. 34,1.
Câu 8: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí
H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,8. B. 5,6. C. 11,2. D. 1,4.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được
8,96 lít H2 (ở đktc). Khối lượng muối nhôm thu được sau phản ứng là
A. 36,2. B. 9,50. C. 12,0. D. 26,7.
Câu 10: Hịa tan hồn toàn 4,05 gam Al trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (đkc) duy nhất. Giá
trị V là
A. 2,52. B. 4,48. C. 1,26. D. 3,36.
Câu 11: Hoà tan 6,0 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 đặc nguội (lấy
dư), phản ứng xong thấy sinh ra 5,6 lít khí màu đỏ nâu duy nhất (đktc). Nếu ngâm hỗn hợp đó
trong dung dịch HCl dư thì thể tích (lít) khí hidro ở đktc thoát ra là
A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36 D. 1,40.
Câu 12: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì được
m gam muối khan, giá trị m là
A. 14,96. B. 20,7. C. 27,2. D. 13,6.
Câu 13: Hoà tan 20 gam hỗn hợp gồm
3,36 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm khối lượng của
A. 48,75%. B. 53,25%. C. 51.25%. D. 46,75%.
Câu 14: Hòa tan hết m gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1,5M, giá trị m là
A. 4,0. B. 6,0. C. 16,0. D. 8,0.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 cần dùng vừa đủ a mol HCl. Giá trị a là
A. 0,18. B. 0,48. C. 0,24. D. 0,12.
Câu 16: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X chứa MgO và Ca cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl
0,5M. Giá trị m là
A. 4,0. B. 2,0. C. 6,0. D. 8,0.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được
8,96 lít H2 (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị là
A. 34,2. B. 46,2. C. 36,2. D. 40,50.
Câu 18: Hòa tan 5 gam hỗn hợp bột gồm Cu và Al vào lượng dư axit sunfuric thu được 3,36 lít H2
(đktc). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là
A. 27%. B. 51%. C. 64%. D. 54%.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn một lượng Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết
thúc thu được 0,336 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Số gam muối nitrat thu được là
A. 3,63. B. 8,10. C. 2,70. D. 10,89.
Câu 20: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết
với dung dịch HCl (dư), thốt ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca và Sr. B. Be và Mg. C. Mg và Ca. D. Sr và Ba.
<b>ĐÁP ÁN CÁC CÂU HỎI</b>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A B A B D A C C D C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B D C D B B C D A A