Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Gồm hai bài:</b>
<i>Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất</i>
<i>Tục ngữ về con người và xã hội.</i>
<b>I. Lý thuyết</b>
<b>Yêu cầu:</b>
1. Ôn lại kiến thức nội dung hai bài Tục ngữ đã học có trong vở ghi.
2. Bài học kinh nghiệm mà ông cha ta muốn nhắn nhủ qua hai bài Tục ngữ:
<i>- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: Đó là những kinh nghiệm về</i>
thiên nhiên, thời gian thời tiết từ câu 1 – câu 4; Đó cịn là những kinh nghiệm
trong trồng trọt từ câu 5 – câu 8.
<i>Tục ngữ về con người và xã hội: Đó là những khuyên răn, dạy bảo của cha ông</i>
về đạo lý làm người như: Giữ gìn phẩm chất dù cuộc sống có khó khăn đến mấy
cũng khơng làm việc xấu (Đói cho sạch, rách cho thơm); Con người cần phải
học từ những điều nhỏ bé để thành thạo trong giao tiếp (Học ăn, học nói, học
gói, học mở); Đạo lý về lịng u thương con, lịng biêt sơn, tình đồn kết…
<b>II. Bài tập</b>
1. Sưu tầm những câu Tục ngữ nói về con người và xã hội (Tim đọc cuốn sách
Tục ngữ và ca dao Việt nam)
2. Viết đoạn văn, trình bày hiểu biết của em và đưa ra những liên hệ thực tế về
<i>câu Tục ngữ: “Thương người như thể thương thân”.</i>
<b>B. TẬP LÀM VĂN: Văn nghị luận</b>
<b>I. Lý thuyết: Hs cần nắm:</b>
1. Nắm được khái niệm về Văn nghị luận.
2. Đặc điểm của Văn nghị luận (Hs đọc trước sgk/18)
- Luận cứ: Là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, dẫn đến luận
điểm như là kết luận của những lí lẽ và dẫn chứng đó.
- Lập luận: Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ
sở vững chắc.
- Đọc ghi nhớ sgk/19.
3. Đề Văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận (Hs đọc trước sgk/21)
- Nội dung và tính chất của đề VNL.
- Lập ý cho bài VNL:
+ Xác lập luận điểm.
+ Tìm luận cứ
+ Xây dựng lập luận
- Đọc ghi nhớ sgk/23.
<b>II. Bài tập</b>
1. Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận và cho biết đoạn văn đó nói về vấn đề gì?
<i>2. Làm lại bài tập: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội (sgk/9).</i>
<b>C. TIẾNG VIỆT: Rút gọn câu</b>
<b>I. Lý thuyết: Hs cần nắm: </b>
<b> - Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần câu, tạo thành câu rút</b>
gọn.
- Mục đích rút gọn câu:
+ Làm câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh hơn, vừa tránh lặp lại những từ
ngữ đã xuất hện trong câu đứng trước.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
- Khi rút gọn câu cần chú ý:
+ Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.
<b>II. Bài tập</b>
1. Làm lại các bài tập SGK/ 16.