Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.59 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH</b>
<b>1. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch</b>
- Sống và làm việc có kế hoạch là xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hợp lý để
thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng
<b> 2. Ý nghĩa của làm việc có kế hoạch:</b>
- Chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức. Đạt kết qủa cao trong công việc. Không
cản trở, ảnh hưởng tới người khác
<b>3. Trách nhiệm, của bản thân:</b>
<b>- Phải vượt khó, kiên trì, sáng tạo.</b>
- Cần biết làm việc có kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch.
<b>BÀI 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM</b>
<b>VIỆT NAM</b>
<b>1.Thế nào là quyền đươc b ảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em :</b>
<b>a. Quyền được bảo vệ:</b>
<b>- Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được Nhà nướcvà xã</b>
hội tơn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm.
<b>b. Quyền được chăm sóc:</b>
<b>- Trẻ em được chăm sóc, ni dạy để phát triển, bảo vệ sức khỏe, được sống</b>
chung với cha mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình…
<b>c. Quyền được giáo dục:</b>
<b> -Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ.</b>
- Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
<b>2. Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước, xã hội :</b>
<b>- Cha mẹ chiụ trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc, ni dạy, tạo điều kiện tốt nhất cho</b>
sự phát triển của trẻ em.
<b>- Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em, có</b>
trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, bồi dưỡng các em trở thành công dân có ích.
<b>BÀI 14: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUN THIÊN NHIÊN</b>
<b>1.Thế nào là môi trường và tài nguyên thiên nhiên</b>
a. Mơi trường: là tồn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con
người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người, thiên nhiên.
b. Tài nguyên thiên nhiên: là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có
thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người.
<b>- Thực hiện đúng quy định của pháp luật. </b>
<b>- Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.</b>
<b>- Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.</b>
<b>- Nhắc nhở, báo cơng an đối với người có việc làm gây ô nhiễm, phá hoại môi</b>
trường và tài nguyên thiên nhiên.
<b>BÀI 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA</b>
<b>1.Thế nào là di sản văn hóa</b>
a. Di sản văn hóa: bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể, là
sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế
hệ này qua thế hệ khác.
b. Di sản văn hóa phi vật thể: là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa,
khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng,
truyền nghề…
c. Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa
học, bao gồm di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh…
- Di tích lịch sử- văn hóa là cơng trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật,
bảo vật có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
- Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa
cảnh quan thiên nhiên với cơng trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học.
<b>2. Trách nhiệm của học sinh:</b>
<b>- Giữ sạch đẹp, không vứt rác bừa bãi. Đi tham quan để tìm hiểu.</b>
<b>- Tố giác kẻ ăn cắp các cổ vật, di vật. Chống mê tín dị đoan. Tham gia các lễ hội</b>
truyền thống.
<b>BÀI 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TƠN GIÁO</b>
<b>1. Thế nào là tín ngưỡng và tơn giáo</b>
a. Tín ngưỡng là lịng tin vào cái gì đó thần bí.
b. Tơn giáo là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, tổ chức, với quan niệm giáo lí
thể hiện rõ sự tín ngưỡng.
c. Mê tín dị đoan là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, khơng phù hợp với lẽ tự
nhiên.
<b>2. Quy định của pháp luật về tín ngưỡng và tơn giáo?</b>
a. Quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo:
- Cơng dân có quyền theo hoặc khơng theo một tín ngưỡng, tơn giáo nào; Người
đã theo một tín ngưỡng hay tơn giáo nào có thể thơi khơng theo nữa, họăc bỏ để theo tín
ngưỡng, tơn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hay cản trở.
b. Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, tơn giáo, lợi dụng quyền tự do tín
ngưỡng, tơn giáo để làm điều trái pháp luật và chính sách của Nhà nước.
<b>1. Nhà nước là gì</b>
- Là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo.
<b>2. Thế nào là Bộ máy nhà nước?</b>
- Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan, tổ chức bao gồm những cán bộ, công chức
thực hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân, chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của đời
sống xã hội.
a. Phân cấp bộ máy nhà nước:
- Bộ máy nhà nước được chia thành 4cấp:
+ Bộ máy nhà nước cấp trung ương: Quốc hội, Chính phủ, Tồ án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
+ Bộ máy nhà nước cấp tỉnh: HĐND, UBND, TAND, VKSND…
+ Bộ máy nhà nước cấp huyện…: HĐND,UBND,TAND, VKSND…
+ Bộ máy nhà nước cấp xã…: HĐND, UBND.
b. Phân công bộ máy nhà nước:
- Bộ máy nhà nước gồm có 4 loại cơ quan:
+ Các cơ quan quyền lực, đại biểu của nhân dân: Quốc hội, HĐND các cấp…
+ Các cơ quan hành chính: Chính phủ, UBND các cấp…
+ Các cơ quan xét xử: TAND: tối cao, tỉnh, huyện, quân sự.
+ Các cơ quan kiểm sát: VKSND: tối cao, tỉnh, huyện, quân sự.
<b>BÀI 18: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ ( XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN )</b>
<b>1. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở:</b>
<b>- HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở.</b>
<b>a. Hội đồng nhân dân:</b>
<b>- HĐND xã do nhân dân trong xã trực tiếp bầu ra.</b>
- Nhiệm vụ:
<b> Phát triển kinh tế- xã hội. Ổn định và nâng cao đời sống ND. Củng cố an ninh</b>
quốc phòng.
<b>b. Uỷ ban nhân dân:</b>
- UBND xã do HĐND xã bầu ra. Là cơ quan chấp hành nghị quyết của HĐND , là
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
<b>- Nhiệm vụ:</b>
<b>+ Quản lí nhà nước ở địa phương mình trong các lĩnh vực…</b>
+ Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, luật, các
văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND xã.
+ Đảm bảo an ninh chính trị, TTAT xã hội; thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự,
quản lí hộ khấu, hộ tịch ở địa phương…