Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.28 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng
Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu
thương mênh mơng, sự chăm sóc ân cần đối
với các chiến sĩ và đồng bào.
+ Nắm được những đặc sắc NT của bài thơ:
Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện
tình cảm, cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết
giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm;
thể thơ năm chữ phù hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.
+ Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ năm chữ.
<b>II. Nội dung bài học: </b>
<i><b>1.Đọc và tìm hiểu chú thích </b></i>
<i>a. Đọc </i>
<i>b.Tìm hiểu chú thích </i>
<i>*. Tác giả, tác phẩm: </i>
- Minh Huệ: Tên khai sinh là Nguyễn Thái, sinh 1927, quê Nghệ An, làm thơ từ thời
kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Tác phẩm: Chính Minh Huệ kể lại trong hồi kí của mình. Mùa đông năm 1951 bên
<i>*.Giải thích từ khó.(Sgk) </i>
<i><b>2.Tìm hiểu văn bản: </b></i>
<i>a. Tìm hiểu chung: </i>
<i>*. Thể thơ ngũ ngôn </i>
+ Khổ 1: (Mở truyện): Thắc mắc của anh đội viên vì sao bác Hồ mãi không ngủ
được.
+ Khổ 2 - 15 (Thân truyện): Câu chuyện giữa anh đội viên với Bác Hồ trong đêm
rừng Việt Bắc.
+ Khổ 16 (Kết luận): Lí do khơng ngủ của Bác Hồ.
<i>b. Phân tích chi tiết. </i>
<i><b>*. Hình ảnh Bác Hồ: </b></i>
- Thời gian, không gian:
Trời khuya, bên bếp lửa, mưa lâm thâm, mái lều xơ xác.
- Hình dáng: Vẻ mặt trầm ngâm, mái tóc bạc, ngồi đinh ninh, chịm râu im phăng
phắc.
- Cử chỉ: đốt lửa, đi dém chăn cho từng người, nhón chân nhẹ nhàng.
- Lời nói:
“ Cháu cứ ….khơng an lịng.”
-Tâm tư:
“Bác thương đồn dân quân
….Mong trời sáng mau mau
=> Miêu tả Bác theo trình tự: Khơng gian, thời gian, cử chỉ, lời nói, tâm trạng.
+ Dùng thể thơ năm tiếng có vần, điệu
+ Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm, đinh ninh, phăng phắc) làm cho hình ảnh
bác hiện lên cụ thể, sinh động, chân thực
+ Cách miêu tả dễ đọc, dễ nhớ, nhớ lâu.
<i><b>=> Bác như là người cha, người ông thân thiết đang lo lắng, ân cần chăm sóc </b></i>
<i><b>đàn con cháu. Hình ảnh Bác hiện lên thật giản dị, gần gũi, chân thực ma hết sức </b></i>
<i><b>lớn lao. Tình thương bao la của Bác dành cho quân và dân. </b></i>
<i><b>*. Tâm tư của người chiến sĩ: </b></i>
<b>* Lần thức dậy thứ nhất: </b>
…Đốt lửa cho anh nằm
+ Anh đội viên mơ màng
…ấm hơn ngọn lửa hồng
+ Anh nằm lo Bác ốm
…thức hồi.
- NT so sánh:
+ Gợi tả hình ảnh Bác vừa vĩ đại, vừa gần gũi.
+ Thể hiện tình cảm thân thiết, ngưỡng mộ của anh đội viên đối với Bác.
=> Tình cảm của anh đội viên: Thương yêu, cảm phục trước tấm lòng yêu thương
bộ đội của Bác Hồ.
<b>* Lần thức dậy thứ ba: </b>
- Tâm tư của anh đội viên được thể hiện qua các câu thơ:
+ Anh hốt hoảng giật mình
+ Anh vội vàng nằng nặc
…Bác ơi! Mời Bác ngủ!
- Đảo trật tự ngôn từ, lặp lại các cụm từ (Mời Bác ngủ Bác ơi!)
=> Diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn, lo cho sức khoẻ của Bác.
+ Anh đội viên nhìn Bác
…Anh thức luôn cùng Bác.
- Diễn tả niềm vui của anh bộ đội được thức cùng bác trong đêm Bác không ngủ. ở
bên Bác, người chiến sĩ như được tiếp thêm niềm vui, sức sống.
- Từ "nằng nặc" có nghĩa là một mực xin cho kì được, vì diễn tả đúng tình cảm mộc
mạc, chân thành của người chiến sĩ đối với Bác;
<i><b>=> Thương yêu, cảm phục, ngưỡng vọng. </b></i>
<i><b>3. Tổng kết: Ghi nhớ SGK-Tr67</b></i>
<b>III. Dặn dò </b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
+ Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
+ Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng
của ẩn dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.
+ Bước đầu có kĩ năng tự tạo lập ra một số ẩn dụ.
<b>II. Nội dung bài học: </b>
<b>1. Ẩn dụ là gì? </b>
<i>a. Bài tập: (SGK-Tr68). </i>
<i>b. Kết luận: </i>
- Cụm từ "Người cha" chỉ Bác Hồ.
- Ta biết được điều đó nhờ ngữ cảnh của khổ thơ và của cả bài thơ.
- Vì Bác với người cha có những phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình u thương,
sự chăm sóc đối với các con.
=> ẩn dụ
<i><b> *Phân biệt so sánh và ẩn dụ: </b></i>
- Giống nhau: Đều so sánh sự vật A với sự vật B
- Khác nhau:
+ ẩn dụ lược bỏ vế A chỉ nêu vế B
+ So sánh nêu cả vế A và vế B
=> Khi phép so sánh được lược bỏ vế A người ta gọi là phép so sánh ngầm hay còn
gọi là ẩn dụ.
- Tác dụng: Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm súc, tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
<b>2. Các kiểu ẩn dụ: </b>
=> Kết luận:
a. Hai từ : thuyền và bến, được dùng với nghĩa chuyển
- Nghĩa gốc: "thuyền" là sự vật, phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ. "Bến" :
Sự vật đầu mối giao thơng.
- Nghĩa chuyển: "Thuyền' có tính chất cơ động chỉ người đi xa, "Bến" có tính chất
cố định chỉ người chờ đợi.
- Thuyền và bến làm ta liên tưởng tới người con trai và người con gái yêu nhau, xa
<i><b>nhau, nhớ thương nhau=> Dựa vào sự tương đồng về phẩm chất ( ẩn dụ phẩm </b></i>
<i><b>chất) </b></i>
b. Nắng giịn tan: cách ví von kì lạ "Giịn tan" là âm thanh, đối tượng của thính
<i><b>giác(tai) lại được dùng cho đối tượng của thị giác (mắt). => ở đây có sự chuyển đổi </b></i>
<i><b>cảm giác từ thính giác sang thị giác.( ẩn dụ chuyển đổi cảm giác) </b></i>
c. Các từ “thắp, lửa hồng”dùng để chỉ hàng rào hoa râm bụt trước của nhà bác ở làng
Sen.
<i><b>+ Lửa – màu đỏ => dựa trên sự tương đồng về hình thức. ( ẩn dụ hình thức). </b></i>
<i><b>+ Thắp- nở hoa => dựa trên sự tương đồng về cách thức (ẩn dụ cách thức). </b></i>
<b> Ghi nhớ: SGK-tr69 </b>
<b>III. Dặn dò: </b>
+ Nắm vững khái niệm hoán dụ, phân biệt hoán dụ với ẩn dụ và các kiểu hoán dụ.
+ Luyện kĩ năng phân tích được giá trị biểu cảm của phép hoán dụ.
<b>II. Nội dung bài học: </b>
<b>1. Thế nào là hoán dụ: </b>
a. Bài tập: SGK - Tr 82.
b. Kết luận
- "áo nâu" chỉ những người nông dân.
"áo xanh" chỉ những người cơng nhân
- Vì người nâng dân thường mặc áo nâu, cịn người cơng nhân thường mặc áo xanh
khi làm việc.
- Nông thôn chỉ chững người sống ở nông thôn.
Thị thành chỉ những người sống ở thành thị.
- Quan hệ: Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
( Quan hệ gần gũi)
=> Tác dụng: Ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn, nêu bật được
đặc điểm của những sự vật được nói đến.
<b>=> Ghi nhớ: SGK - TR 82 </b>
<b>2. Các kiểu hoán dụ: </b>
a. Bài tập:Sgk
b. Kết luận:
*. Bàn tay: Bộ phận cơ thể người được dùng thay cho người lao động nói chung=>
<b>Quan hệ: bộ phận và toàn thể. </b>
*. Đổ máu: dấu hiệu thường dùng thay cho sự hi sinh, mất mát( trong bài thơ Lượm
đổ máu dấu hiệu chỉ chiến tranh- ngày Huế nổ ra chiến sự.)
<b>- Quan hệ dấu hiệu sự vật- sự vất. </b>
*. Phép hoán dụ: Cả nước chỉ nhân dân Việt Nam
<b>- Quan hệ: Vật chứa đựng (Cả nước) </b>
<b>- Và vật bị chứa đựng (Nhân dân VN sống trên đất nước VN). </b>
<b>=> Ghi nhớ: SGK - tr 83 </b>
<b>III. Dặn dò: </b>