Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIÁO ÁN 3B TUẦN 16 (18 - 19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.29 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b>
<i><b>Ngày soạn: 20/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 2, 24/12/2018</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh: Biết làm tính và giải bài tốn có hai phép tính .


2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Rèn kĩ năng tính tốn. Kĩ năng vận dụng để làm bài
tập.


3.Thái độ: Giúp học sinh có ý thức tự giác, tích cực học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. GV: Bảng phụ BT2, Ứng dụng CNTT.
2. HS : Bảng con


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Bài cũ: 5’</b>


- Kiểm tra VBT của HS


- Gọi HS lên bảng làm: 396 : 3 ;
457: 4



- Nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1) Giới thiệu bài 1’</b>


<b>2.2) Hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>tập(29’)</b>


<b>Bài 1: số? 8’</b>


<b>- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .</b>
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một
bài .


- Gọi HS lên bảng giải bài.


- Nhận xét bài làm của học sinh


<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính: 7’</b>
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và
tính .


- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 3: 8’</b>


- Gọi HS đọc bài toán



- 2 HS làm, lớp làm nháp


- Lắng nghe.


- Một em nêu yêu cầu bài.
- Lắng nghe.


- 2 học sinh thực hiện trên bảng.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- L p nh n xét v s a ch aớ ậ à ử ữ


Thừa số 324 3 150 4
Thừa số 3 <b>324</b> 4 <b>150</b>


Tích <b>972</b> 972 <b>600</b> 600


- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- 2 Học sinh đặt tính và tính.


- Cả lớp thực hiện làm vào vở


684 6 845 7 842 4
08 114 14 120 04 210
24 05 02
0 5 2
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HD HS phân tích và tóm tắt bài
toán.



- Yêu cầu 1 HS làm bài vào bảng
phụ, cả lớp làm vở.


- GV và cả lớp nhận xét.
<b>Bài 4: số (SGK- 77) 6’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Treo bảng phụ, HD HS làm bài.
- Mời 3 HS lên bảng làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét.


* Củng cố về thêm , bớt,( đơn vị) và
gấp , giảm đi 1 số lần .


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 1’</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .


- Phân tích và tóm tắt.
Tóm tắt
Có : 36 máy bơm.
Đã bán : 1/9 số máy đó.
Còn lại : ... máy bơm ?
- Lớp làm vào vở.


Bài giải:
Số máy bơm đã bán là:


36 : 9 = 4 ( máy bơm)


Số máy bơm còn lại là:


36 - 4 = 32 ( máy bơm)


Đáp số: 32 máy bơm.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc .Lớp đọc thầm.
- HS làm vào SGK.


- 3 HS n i nhau m i HS l m 1 c t.( C t ố ỗ à ộ ộ
3, 5 d nh cho HS KG)à


Số đã cho <b> 8</b> <b>12 20 56 4</b>
Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 8
Gấp 4 lần 32 48 80 224 16
Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0
Giảm 4 lần 2 3 5 14 1
- Lắng nghe.


- Lắng nghe
- Thực hiện.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ</b>
<b>(Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.


- Kính trọng, biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.


2. Kĩ năng: Rèn cho hs:


- Có kĩ năng - Kính trọng, biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh,
liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.


3. Thái độ: Giúp học sinh


- GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ
do nhà trường tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương
máu để bảo vệ Tổ quốc.


- Kĩ năng bình luận các vấn đề có liên quan đến quyền trẻ em.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


1.GV: Tranh ảnh, Ứng dụng CNTT.
2. HS : VBT


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Nêu ghi nhớ bài học trước?


- Con đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2.2. Hoạt động 1: Phân tích truyện 9’ </b>
a.GV kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"
(2 lần).


b. Đàm thoại:


+ Các bạn lớp 3C đã đi đâu vào ngày 27/
7?


+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương
binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?


+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối
với các TB và gia đình liệt sĩ ?


c. Kết luận: Thương binh liệt sic là những
người đã hi sinh xương máu để giành độc
lập, tự do, hịa bình cho tổ quốc. Chúng ta
cần phải kính trọng, biết ơn các thương


binh, liệt sĩ.


<b>2.2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15’)</b>
- Chia nhóm.


- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối
với các TB và gia đình liệt sĩ.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét
các việc làm đó.


- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


- KL: Các việc a, b, c là những việc nên
làm; việc d không nên làm.


- Liên hệ:


+ Em đã làm những việc gì để tỏ lịng
biết ơn các TB, LS ?


- Nhận xét biểu dương những em đã biết
kính trọng các TB và gia đình LS.


* Hướng dẫn thực hành:


- 2HS
- 2 HS



- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Lớp 3C đi thăm các cô, các chú ở
trại điều dưỡng thương binh nặng.
- TB, LS là những người đã hy sinh
xương máu để giành lại độc lập , tự
do cho Tổ quốc.


- Chúng ta cần phải kính trọng, biết
ơn các TB và gia đình LS.


- Lắng nghe.


- Ngồi theo nhóm.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác bổ sung.


- Lắng nghe.


- HS tự kể những việc mình đã làm
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh
về ngày TB-LS....



<b>3. Củng cố, dặn dò:5’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn bài. CB cho bài học
tiết sau


- Thực hiện.


- Lắng nghe.
- Thực hiện.


<i><b>Ngày soạn: 21/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 3, 25/12/2018</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.


- Biết tính giá trị của biểu thức và cách tính giá trị của biểu thức .
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh:


- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức đơn giản.


3. Thái độ: Giúp cho hs có ý thức tự giác, tích cực học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


1. GV: Bảng phụ, Ứng dụng CNTT.
2. HS : SBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
- GV nhận xét, bổ sung


<b>2. Bài mới: (28')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp)</b>


<b>2.2. Làm quen với biểu thức- một số</b>
<b>Ví dụ về biểu thức : </b>


- GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói "
Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là
1 biểu thức 126 cộng 51"


- GV viết tiếp 62 – 11 lên bảng nói: "
Ta có biểu thức 61 trừ 11"


684 : 6 = 114 845 : 7= 120(dư 5)
- Lắng nghe.



- HS nghe


- Vài HS nhắc lại :"đây là biểu thức 126
cộng 51"


- 2,3 HS nhắc lại .


- GV viết lên bảng 13 x 3 , cho HS
phát biểu có biểu thức nào.


- HS nêu: Ta có biểu thức 13 nhân 3.


- GV làm tương tự như vậy với các
biểu thức 84 : 4; 125 + 10 – 4;…


<b>2.3. Giá trị của biểu thức</b>


- Thực hành.


- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu
126 + 51.


- Lắng nghe.


+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao
nhiêu ?


- HS nêu kết quả: 126 + 51 = 177


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"



- GV cho HS tính 62 – 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức
62 – 11 là 51.


- GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức
13 x 3 là 39


- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy
với các biểu thức 84 : 4 và


125 + 10 – 4


- Thực hiện.


<b>2.4 Thực hành.</b>


<b>Bài 1 .Tìm giá trị của mỗi biểu thức</b>
sau:


- Gọi 1HS nêu yêu cầu. <b>- 1 HS đọc yêu cầu , lớp đọc thầm </b>
- GV hướng dẫn làm ý đầu của bài. - Theo dõi hướng dẫn GV .Cả lớp thống


nhất cách làm.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. a. 125 + 18 = 143


- GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài. b. 161 – 150 = 11


- GV và lớp nhận xét. Giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11
c. 21 x 4 = 84.



Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84.
d. 48 : 2 = 24.


<b>Bài 2: Mỗi biểu thức sau có giá trị là</b>
số nào?


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .


Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24.


- 2HS yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Treo bảng phụ, HD HS làm bài. - Theo dõi GV HD mẫu.


- Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào SGK – chữa bài


Gv và cả lớp nhận xét.


<b>3. Củng cố,dặn dò: (5')</b>


- Yêu cầu HS lấy VD về biểu thức và
tính giá trị của biểu thức đó.


a, b, c,


d, e, g,


- 2 HS nêu VD và tính giá trị của biểu
thức đó.



- Nhận xét gi hc


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài


- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.


<b>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>
<b>ĐÔI BẠN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


52 + 23 84 - 32 169-20 +1


15
0


75 52


53 43


36
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. Tập đọc</b>


1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng


- Đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lăn tăn,vùng vẫy, lướt thướt, hốt
hoảng...



<b> - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật (Lời kêu</b>
cứu, lời của bố)


2. Rèn kĩ năng đọc hiểu


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thơn và
tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian
khổ khó khăn


( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
<b>B. Kể chuyện</b>


1. Rèn kỹ năng nói: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Kể tự
nhiên , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.(hs khá, giỏi kể lại được
toàn bộ câu chuyện ).


2. Rèn kỹ năng nghe: Giúp cho HS :


- Tập trung theo dõi các bạn dựa vào tranh minh họa kể lại chuyện, biết nhận xét,
đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.


<b>C. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu lao động, quý trọng của cải do mình và người</b>
làm ra.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tự nhận thức của bản thân.


- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng lắng nghe tích hợp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:</b>


1. GV: Tranh minh hoạ SGK .Bảng phụ HD luyện đọc
2. HS : SGK .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây
Nguyên"


- Nhà rông thường dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1) Giới thiệubài :1’</b>


<b>2.2) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa</b>
<b>từ 29’ </b>


a) Đọc diễn cảm toàn bài.


b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ


* HS đọc nối tiếp từng câu.


- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
- Sửa lỗi phát âm cho HS


- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
- Luyện phát âm các từ khó.


- Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn
trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và
TLCH.


- Lớp theo dõi nhận xét.


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .


- Nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1.
- Luyện phát âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

( Mục yêu cầu)
* Đọc đoạn


- Bài chia làm mấy đoạn?


- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn
lần 1.


- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc
đoạn văn với giọng thích hợp .


- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn
lần 2



- Kết hợp giải thích các từ khó trong
sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng
… ).


* Đọc đoạn trong nhóm


- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm
3.


- Đại diện nhóm thi đọc ( 4 em)
- Lớp nhận xét và tuyên dương
* HS đọc đồng thanh đoạn 1.
<b>2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 15’</b>
<b> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và</b>
trả lời câu hỏi :


+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?


+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã
có gì lạ?


- u cầu một em đọc thành tiếng
đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo trao đổi
và trả lời :


+ Ở công viên có những trị chơi gì ?
+Ở cơng viên Mến đã có hành động gì
đáng khen ?



+ Qua hành động này, em thấy Mến
có đức tính gì đáng q?


- GV gọi một em đọc đoạn 3 cả lớp
theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu
hỏi .


+ Em hiểu câu nói của người bố như
thế nào ?


+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm
thủy chung của gia đình Thành đối
với người đã giúp đỡ mình ?


- 3 đoạn


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài lần 1.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài lần 2.


- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.


- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài


- Đọc thầm đoạn 1.


- Đọc đồng thanh đoạn 1.



- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :


+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi
gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở
nơng thơn


+ Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng
san sát cái cao cái thấp không giống nhà
ở quê.


- Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo
dõi và trả lời :


+ Ở cơng viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao
cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt
vọng.


+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ
người khác, không sợ nguy hiểm đến
tính mạng.


- Một em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm


+ Ca ngợi những người sống ở làng quê
rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người
khác ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2.4) Luyện đọc lại 6’</b>


- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.


- GV đọc mẫu. Hướng dẫn đọc đúng
bài văn


- 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét.


<b>- Mời 1 em đọc lại cả bài. </b>
<b>Tiết 2</b>


<b> Kể chuyện : 20’</b>


<b>1. Giáo viên nêu nhiệm vụ </b>


- Đưa bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý
học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý
để kể từng đoạn .


- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn
câu chuyện dựa theo bức tranh minh
họa .


<b>2. Kể trong nhóm</b>


- HS kể chuyện trong nhóm 3
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
<b>3. HS kể chuyện</b>



a, GV yêu cầu: Dựa vào gợi ý, kể lại
toàn bộ câu chuyện Đơi bạn.


b, Hướng dẫn HS kể lại tồn bộ câu
chuyện.


- YC hs đọc phần ghi nhớ bảng phụ
- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1


- HS kể nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn
- Gọi HS tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn
câu chuyện trước lớp .


- Yêu cầu HS kể lại cả câu chuyện


- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể
hay nhất .


<b>3. Củng cố dặn dị: 5’</b>


- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?
Liên hệ: Trẻ em trai hay gái ở thành
phố hay nơng thơn đều có quyền được
kết bạn với nhau


- Nhận xét tiết học


- Dặn về nhà học bài xem trước bài
<b>“Về quê ngoại”. Kể chuyện cho gia</b>


<b>đình nghe. </b>


thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có
những suy nghĩ tốt đẹp về người nông
dân .


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu


- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất


- 1 Học sinh đọc lại cả bài.


- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức
tranh để nắm được nội dung từng đoạn
của câu chuyện .


- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu
đoạn 1 câu chuyện .


- HS kể trong nhóm


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc
- 1 HS kể


- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo
3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe



- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu
chuyện trước lớp .


- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất


- Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của
mình về câu chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TẬP VIẾT</b>
<b>ÔN CHỮ HOA M</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức:


- Viết đúng chữ hoa M ; viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng "Một
cây làm chẳng lên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao " bằng chữ cỡ nhỏ.


2.Kĩ năng: Viết đúng quy trình , đúng mẫu cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ luyện viết.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. GV: Ứng dụng CNTT. Mẫu chữ .

<b> </b>

<b>M T B</b>


2. HS : Vở tập viết. Bảng con.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


Yêu cầu HS viết : Lê Lợi , Lựa
<b>lời </b>


- GV quan sát chỉnh sửa.
<b>2. Bài mới: (28')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu của tiết học


<b>2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con </b>
<b>a. Luyện viết chữ hoa </b>


- u cầu HS tìm các chữ hoa có trong
bài


- Giới thiệu mẫu chữ hoa M
- Viết mẫu lên bảng M , T, B
- HD viết trên bảng con


- GV quan sát chỉnh sửa .


<b>b. Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng)</b>
- GV đưa ra từ ứng dụng.


GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở
Hải Dương là du kích trong thời kì
chống Pháp . Bị giặc bắt, chị bị bọn


chúng tra tấn dã man. Chị không khai,
bọn Pháp đã cắt cổ chị.


- Yêu cầu HS viết bảng con. GV quan
sát chỉnh sửa.


<b>c. Viết câu ứng dụng</b>
- GV đưa ra câu ứng dụng


- Giúp HS hiểu câu tục ngữ: Khuyên con
người phải đoàn kết sẽ tạo nên sức
mạnh.


- Cho HS viết trên bảng con: Một, Ba.
- Quan sát chỉnh sửa.


<b>2.3. HD viết vào vở</b>


- 2 em lên bảng viết , cả lớp viết bảng
con.


- Lắng nghe


- HS Tìm và nêu: M , T , B.


- Quan sát mẫu chữ M.
- Quan sát GV viết mẫu.


- Viết vào bảng con mỗi chữ 2 lần.



<b> </b>

<b>M T B</b>



- 1 HS đọc : Mạc Thị Bưởi.
- Lắng nghe


- HS tập viết trên bảng con 2 lần.

<b>Mạc Thị Bưởi</b>



- Quan sát và đọc câu ứng dụng
- Lắng nghe.


- Tập viết bảng con 2 lần.

<b>Một , Ba </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nêu yêu cầu viết.


- Theo dõi uốn nắn từ thế ngồi viết.
<b>3. Củng cố, dặn dò :( 1')</b>


- Hệ thống toàn bài,tuyên dương những
HS viết đẹp, đúng mẫu


- Nhận xét giờ học


- Nhắc nhở những HS chưa viết xong
về nhà hoàn thành bài; HTL câu tục
ngữ.


- Lắng nghe



- Lắng nghe


- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp cho HS:


- Kể được tên một số hoạt động công nghiệp thương mại nội tỉnh ( thành phố ) mà
em biết.


- Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương nghiệp.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS:


- Phân biệt hoạt động nông nghiệp và cơng nghiệp, thương mại.
3.Thái độ: Thấy được ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại.
<i><b>* Giáo dục Biển đảo:</b></i>


Khai thác hình trong SGK về cơng nghiệp dầu khí: giới thiệu cho học sinh biết một
nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển(bộ phận)


<i><b>* Giáo dục Bảo vệ môi trường: </b></i>


Biết các hoạt động nông nghiệp, cơng nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu thực
hiện sai) của các họat động đó.( liên hệ)



<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


<b>- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát tìm kiếm thơng tin về các hoạt</b>
động thơng tin về các hoạt động cong nghiệp và thương mại nơi mình sống.


- Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt dộng nơng nghiệp và thương mại nơi
ình sống.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. GV: Các hình vẽ trang 60, 61 (SGK), Ứng dụng CNTT.
2. HS : SBT.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


+ Hãy nêu một số hoạt động nông nghiệp
mà em biết?


+ Nêu ích lợi của HĐ nơng nghiệp?
- GV nhận xét, bổ sung.


<b>2. Bài mới: (28')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: ( GT Trực tiếp) </b>
<b>2.2. Các hoạt động : </b>



<b>a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp</b>
- Cho HS thảo luận theo cặp


- 2 em trả lời.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi đại diện một số cặp trình bày.


- GV giới thiệu thêm: Một số hoạt động
như: Khai thác quặng, kim loại, luyện
thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy... gọi là
hoạt động công nghiệp.


<b>b. Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm </b>
- Làm việc cả lớp:


Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình
SGK.


Bước 2: Mỗi HS nêu tên 1 hoạt động đã
quan sát được trong hình.


Bước 3: Một số em nêu lợi ích của các
hoạt động cơng nghiệp.


- u cầu nhận xét, bổ sung.



- GV giới thiệu và phân tích về các hoạt
động và sản phẩm từ các hoạt động đó
như:


+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và
nhiên liệu để chạy máy...


+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho
các nhà máy, chất đốt sinh hoạt...


+ Dệt cung cấp vải, lụa,...


<b>c. Hoạt động 3 :Làm việc theo nhóm </b>
- Chia nhóm( nhóm 4), yêu cầu HS thảo
luận theo yêu cầu trong SGK.


- GV gợi ý:


+ Những HĐ mua bán như trong hình 4,5
thường được gọi là gì?


+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ , siêu thị, cửa hàng
ở quê em?


<b>* Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là</b>
hoạt động thương mại.


<b>d. Hoạt động 4: Trị chơi mua bán hàng</b>
- GV đặt tình huống cho các nhóm chơi


đóng vai, một vài người bán, một số
người mua.


<b>3. Củng cố, dặn dò : (2')</b>
- Hệ thống toàn bài:


+ Hãy nêu một số hoạt động cơng nghiệp
mà em biết?


+ Nêu ích lợi của HĐ cơng nghiệp?


- Nhận xét giờ học, dặn hs tìm hiểu thêm
các hoạt động công nghiệp, thương mại ở


hoạt động công nghiệp nơi em đang
sống .


- Đại diện các cặp trình bày
- Lắng nghe.


- Quan sát hình trong SGK nêu tên
các hoạt động trong hình


- 3.4 nêu tên các hoạt động.


- 3 HS nêu lợi ích của các hoạt động
có trong từng hình.


- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.



- Thảo luận trong nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.


- Lắng nghe.


- 2 cặp lên đóng vai: 1 em mua, 1 em
bán , các nhóm khác nhận xét.


- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

địa phương em.


<b>Ngày soạn: 22/12/2018</b>


<b>Ngày giảng: Thứ 4, 26/12/2018</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>VỀ QUÊ NGOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng


- HS đọc đúng toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch, trôi trảy.
- Đọc đúng biết cách ngắt nghỉ hợp lý khi đọc thơ lục bát.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu


- HS nắm được cốt truyện, ý nghĩa câu chuyện: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy


yêu thêm cảnh đẹp của quê hương, yêu những người dân làm ra lúa gạo.


3. Thái độ: Giáo dục HS tình đồn kết gắn bó giữa bạn nhỏ..
<i><b>* Giáo dục Bảo vệ mơi trường: </b></i>


GD tình cảm u q nơng thơn nước ta qua câu hỏi 3 Bạn thấy ở quê có những gì
lạ ? Từ đó liên hệ và “chốt” lại ý về bảo vệ môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở
nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>


1. GV: Ảnh , Ứng dụng CNTT, HD luyện đọc
2. HS : SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


+ Gọi HS nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi
trong bài “ Đôi bạn” .


<b>- Đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi.</b>
- Nhận xét, bổ sung


<b>2. Bài mới: (28')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:(Dùng lời nói kết</b>
hợp tranh)



<b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc: </b>


a. Đọc mẫu toàn bài- HD cách đọc.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu


- Theo dõi sửa lỗi phát âm.
- GV chia đoạn( 3 đoạn)
* Đọc từng khổ thơ trước lớp


- Treo bảng phụ, hướng dẫn luyện đọc
ngắt nghỉ.


Em về quê ngoại/ nghỉ hè/


Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời//
Gặp bà/ tuổi đã tám mươi/


Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày
xưa//


* Đọc trong nhóm
* Thi đọc trong nhóm


- Lắng nghe


- Quan sát tranh trong SGK.


- Theo dõi SGK



- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2
dòng thơ.


- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 3 HS đọc ngắt nghỉ


- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp đọc
chú giải.


- HS đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Đọc đồng thanh
<b>3.3. Tìm hiểu bài</b>


+Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Câu nào
cho em biết điều đó ?


+Quê ngoại bạn ở đâu ?


- Giảng từ" quê ngoại" , " bất ngờ"
+Bạn nhỏ thấy ở q có những gì lạ ?


+Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm
ra hạt gạo ?


- Chuyến về thăm quê ngoại đã làm
bạn nhỏ có gì thay đổi?



- Nêu ý chính của bài?


<b>2.4. Học thuộc lòng bài thơ: </b>
- Đọc diễn cảm bài thơ


- Cho HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ
đầu của bài thơ theo điểm tựa


- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ.


<b>3. Củng cố, dặn dò:( 2')</b>


- Cho HS liên hệ, nêu nội dung chính
của bài nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.


- Đọc đồng thanh cả bài


- Đọc khổ thơ 1, trả lời:


+ Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.
Câu: ở trong phố chẳng bao giờ có
đâu.


+ Q ngoại bạn ở nơng thơn.


+ Có đầm sen nở ngát hương, gặp trăng


gặp gió bất ngờ, con đường đất rực
màu rơm phơi, bóng tre mát rợp vai
người, vầng trăng như là thuyền trôi êm
đềm.


- Đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi 4


+ Bạn ăn gạo lâu, nay mới gặp những
người làm ra hạt gạo. Họ thật thà. Bạn
thương họ như thương người ruột thịt,
thương bà ngoại mình .


- Bạn thêm yêu cuộc sống , yêu thêm
con người chuyến về thăm quê.


* Ý chính:Bạn nhỏ về thăm quê ngoại,
thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu
thêm những người nông dân đã làm ra
lúa gạo.


- Theo dõi trong SGK


- Đọc cả lớp, theo mhóm , bàn , cá
nhân.


- 3,4 HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ.


- Liên hệ. Nêu nội dung



- Thực hiện ở nhà.


<b>TỐN</b>


<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Giúp Hs:


- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân,
phép chia.


- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức.
2. Kĩ năng: Rèn cho Hs:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


1.GV: Bảng phụ BT3, Ứng dụng CNTT
2.HS : Bảng con


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
+ Tính giá trị của biểu thức
128 + 18 = 21 x 4 =


- Nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới: (27')</b>



<b>2.1. Giới thiệu qui tắc tính giá</b>
<b>trị của biểu thức</b>


- Nêu qui tắc 1: Nếu trong biểu
thức chỉ có các phép tính cộng, trừ
thì ta thực hiện các phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải.


- GV viết biểu thức"60 + 20 - 5"
lên bảng.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm.


- Nêu qui tắc 2: Nếu trong biểu
thức chỉ có các phép tính nhân,
chia thì ta thực hiện các phép tính
theo thứ tự từ trái sang phải.


- GV viết biểu thức"49 : 7 x 5" lên
bảng.


- Gọi HS nêu lại cách làm.


- Cho HS đọc nhiều lần quy tẳc
trong bài học.





<b>2.2. Luyện tập: </b>


<b>Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV giúp HS làm mẫu một biểu
thức:


" 205 + 60 +3"


- Cho HS làm tiếp các phần còn lại
ra nháp.


- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.


- 2 em lên bảng


128 + 18 = 146 21 x 4 = 84
- Giá trị của biểu thức 128 + 18 là 146
- Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84
- Lắng nghe.


- HS nghe và nhắc lại .


- HS nêu thứ tự làm các phép tính đó
60 + 20 - 5 = 80 - 5


= 75


- 2 HS nhắc lại : Muốn tính giá trị của biểu


thức 60 + 20 - 5 ta lấy 60 cộng 20 trước rồi
trừ tiếp 5 được75.


- Lắng nghe.


- Quan sát.


- HS nêu cách làm:


49 : 7 x 5 = 7 x 5
= 35


- 2 HS nêu: Muốn tính giá trị của biểu thức
49 : 7 x 5 ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi lấy
kết quả là 7 nhân với 5 được 35.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


- HS nêu cách làm: Lấy 205 cộng với 60
trước rồi lấy kết quả là 265 cộng với 3.
a/ 205 + 60 + 3 = 265 + 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Củng cố tính giá trị của biểu
thức chỉ có phép cộng và phép trừ.
<b>Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:</b>
- Cho HS nêu yêu cầu.


- GV cho HS cùng tham gia tính
giá trị của biểu thức đầu" 15 x 3 x
2"



- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần
còn lại vào vở .


- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.


- GV và cả lớp nhận xét.


* Củng cố tính giá trị của biểu
thức chỉ có phép nhân và phép
chia.


<b>Bài 3:</b>




- Gọi HS nêu yêu cầu BT.


- Giúp HS làm trường hợp đầu:
55:5 x 3...32


- Yêu cầu 2 HS làm bài vào bảng
phụ rồi gắn lên bảng. GV và cả
lớp nhận xét.


<b>Bài 4. (Dành cho HSKG)</b>
- Gọi HS đọc bài toán.


- HD HS phân tích và tóm tắt bài
tốn.



- Mời 1 HS lên bảng giải bài toán.


- GV và HS nhận xét.


- Hướng dẫn HS giải cách khác
* Củng cố bài tốn giải bằng hai
phép tính


<b>3. Củng cố, dặn dị : (2')</b>


= 429
387 - 7 - 80 = 380 - 80


= 300
- Lắng nghe.


- 1 HS nêu yêu cầu BT


- HS nêu thứ tự các phép tính cần làm.


- HS tính cụ thể và trình bày như trong bài
học.


15 x 3 x 2 = 45 x 2 8 x 5 x 2 = 40 x 2
= 90 = 80
48 : 2 : 6 = 24 : 6 81 : 9 x 7 = 9 x 7
= 4 = 63
- Lắng nghe.



- Lắng nghe.


- 1 HS nêu yêu cầu BT


- HS nêu cách làm: Tính gía trị của biểu
thức 55 : 5 x3 ( HS nhẩm bằng 33) , sau đó
so sánh giá trị của biểu thức (33) với 32 rồi
điền dấu">" vào chỗ chấm.


- Cả lớp làm vào SGK. Nhận xét bài trên
bảng.


55 : 5 x 3 > 32 20 + 5 < 40 : 2 + 6
<b> 47 = 84 - 34 - 3 </b>


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Tóm tắt


Một gói mì : 80 g
Một hộp sữa : 455 g.


2 gói mì và 1 hộp sữa: ... g ?
- Cả lớp giải bài toán vào vở.
Bài giải


Cả 2 gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (g)


Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615 (g)



Đáp số : 615 g.
- Lắng nghe/


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cho HS nhắc lại 2 qui tắc trong
bài học.


- Nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà học thuộc quy
tắc và xem lại các bài tập đã chữa.


- 2 HS nhắc lại.


- Lắng nghe.
- Thực hiện.


<b>CHÍNH TẢ:( Nghe – Viết )</b>
<b>ĐƠI BẠN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Giúp hs:


- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài “Đơi bạn”
- Làm đúng các bài tập chính tả .


2. Kĩ năng: Rèn cho Hs:


- Kĩ năng viết đúng chính tả, mẫu chữ, cỡ chữ .


3. Thái độ: Giúp Hs có ý thức rèn chữ viết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


1. GV: Bảng phụ BT2
2. HS : VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


+ Đọc cho HS viết : Khung cửi, cưỡi
ngựa, mát rượi, sưởi ấm.


- Theo dõi, sửa lỗi chính tả. Nhận xét
<b>2. Bài mới: (27')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
- Nêu mục tiêu của tiết học
<b>2.2. Hướng dẫn nghe - viết: </b>
<b>a. Hướng dẫn HS chuẩn bị</b>
- GV đọc đoạn chính tả.


GV hỏi:


+ Đoạn viết có mấy câu?


+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?



+ Lời của bố viết thế nào?


* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc từ khó cho HS viết
<b>b. Đọc cho HS viết bài</b>


- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình
bày.


- Đọc lại bài
<b>c. Chữa bài .</b>


- Chữa 5 bài, nhận xét từng bài
<b>2.3.Hướng dẫn làm bài tập:</b>


- 2 em viết bảng lớp


- Cả lớp viết ra nháp.


- Lắng nghe


- Theo dõi trong SGK


- 2 em đọc lại, cả lớp theo dõi trong
SGK


+ Có 6 câu


+ Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng
chỉ người.



+ Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, lùi
vào 1 ơ, gạch đầu dịng.


- Viết các từ khó vào bảng con


Xảy ra. làng quê, cứu người, ngần ngại


- Viết bài vào vở.


- HS soát lại bài ghi số lỗi ra lề vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 2a: Chọn từ trong ngoặc đơn điền </b>
vào ô trống


- Gọi HS đọc yêu cầu BT


- Treo bảng phụ, mời 3 HS nối tiếp
nhau lên bảng làm bài.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò : (2')</b>


- Hệ thống toàn bài, khen ngợi những
HS viết bài chính tả và làm bài tập tốt.
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết các từ ngữ
trong BT2.


- 1 em đọc , lớp đọc thầm.


- Cả lớp làm bài trong SGK
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
* Lời giải:


chăn trâu- châu chấu; chật chội- trật tự
chầu hẫu- ăn trầu.


- Lắng nghe


- Thực hiện ở nhà.


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI </b>
<b>LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp HS: Nhận biết làng quê và đô thị qua tranh ảnh.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS: Phân biệt được làng quê và đô thị .


3.Thái độ:


- Yêu phong cảnh,nhà cửa, đường xá và những nghề nghiệp ở làng quê và đô thị.
<i><b>* Giáo dục Bảo vệ môi trường:</b></i>


Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


<b>- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt</b>
giữa làng quê và đô thị.


- Tư duy sáng tạo, thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đơ thị.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1. GV: Hình vẽ SGK trang 62,63. Ứng dụng CNTT.</b>
2. HS : VBT


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


+ Hãy kể tên một số hoạt động công
nghiệp , thương mại mà em biết ?
+ Nêu ích lợi của hoạt động công
nghiệp , thương mại ?


- Nhận xét, bổ sung.
<b>2. Bài mới: (27')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (GTTrực tiếp)</b>
<b>2.2. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1:Thảo luận nhóm:</b>
- Chia lớp làm 4 nhóm.


- HDHS quan sát tranh trong SGK
và ghi lại kết quả theo bảng ( VBT)


- 2 em trả lời.



- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe


- Nhóm 4


- Quan sát tranh trong SGK
- Thảo luận trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV căn cứ vào kết quả trình bày
của các nhóm, nhận xét, phân tích và
nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê
và đô thị.


<b>- Kết luận:(SGK)</b>


<b>Hoạt động 2:Thảo luận theo cặp</b>
- Cho HS kể cho nhau nghe về tên
và những nghề nghiệp của người dân
làng quê và đô thị thường làm.


- Cho HS liên hệ.


- GV giới thiệu thêm về sinh hoạt
của đô thị, làng quê.


<b>Kết luận: Ở làng quê người dân</b>
thường sống bằng nghề trồng trọt
chăn nuôi, chài lưới, … ở thành thị
người dân thường làm trong các


công xưởng, nhà máy, cửa hàng, …
<b>* Hoạt động 3: Vẽ tranh</b>


- Nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố
( thị xã) quê em.


- Yêu cầu HS trưng bày về bức tranh
của mình, sau đó đánh giá và nhận
xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò : (2')</b>


- Hệ thống toàn bài: Kể tên và
những nghề nghiệp của người dân
làng quê và đô thị thường làm


- Nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà tìm hiểu thêm một
số nghề nhiệp và hoạt động của nhân
dân nơi em đang sống.


Làng quê Đô thị
- Phong cảnh,


nhà cửa


-Hoạt động sinh
sống chủ yếu
của nhân dân


-Đường xá hoạt


động giao


thơng cây cối.


Nhà ngói
vườn
Trồngtrọt,
chăn nuôi


Chật hẹp
xe cộ thưa
um tùm


nhà xây
san sát
Kinh
doanhnhà
máy
Đường
rộngxe cộ
tấp nâp.
- 2 em đọc


- Thảo luận theo cặp .


- Một số cặp trình bày trước lớp.


VD: Nghề nghiệp ở làng quê: trồng trọt,


chăn nuôi,..


-Nghề nghiệp ở đô thị: Kinh doanh và
làm trong nhà máy.


- Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và
hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi em
đang sống.


- Lắng nghe.


- Mỗi em vẽ một bức tranh.


- Trưng bày tranh vẽ.Nhận xét tranh vẽ
của bạn


- Lắng nghe


- HS kể.


- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.


2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.
Chữ dán tương đối phẳng.


* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ
dán phẳng.



3.Thái độ: u thích cắt, dán hình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy thủ cơng. Tranh
quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. GAĐT


2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán ...
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Hoạt động khởi động :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.


- Giới thiệu bài: trực tiếp.
<b>3. Các hoạt động chính:</b>


a. HĐ 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát và nhận xét (7 phút).


+ Giáo viên giới thiệu chữ mẫu E (h.1)
và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra
nhận xét. 2ô rưỡi





+ Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang
thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng
khít nhau (dùng chữ mẫu để rời gấp đơi
cho học sinh quan sát).


<i><b>b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn</b></i>
mẫu (10 phút).


- Hs để đồ dùng lên bàn cho gv kiểm
tra.


+ Học sinh quan sát và nêu nhận xét.


+ Nét chữ rộng 1 ô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Bước 1. Kẻ chữ E.


Thực hiện theo Hình 2.


- Bước 2. Cắt chữ E. Thực hiện theo
Hình 1-3.


- Bước 3. Dán chữ E. Thực hiện tương
tự như các chữ cái ở các tiết trước (h.4).
+ Sau khi hiểu cách kẻ, cắt, dán học sinh
thực hành.


<i><b>c. Hoạt động 3. Thực hành cắt, dán chữ</b></i>
E (12 phút).



+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các
bước kẻ, cắt, dán chữ E theo quy trình.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực
hành kẻ, cắt, dán chữ E.


+ Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá
sản phẩm thực hành của học sinh.


<b>4. Hoạt động nối tiếp (5 phút):</b>


+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng thực
hành của học sinh.


+ Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau
kéo, hồ, thủ công … để học bài “Cắt dán
chữ VUI VẺ”.


+ Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán
chữ E.


bước 1: kẻ chữ E.
bước 2: cắt chữ E.
bước 3: dán chữ E.


+ Học sinh trưng bày sản phẩm.


<b>Ngày soạn: 23/12/2018</b>


<b>Ngày giảng: Thứ 5, 27/12/2018</b>



<b>TỐN</b>


<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC </b>
<b>(Tiếp theo)</b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp HS:


- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân , chia.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng ,sai của biểu
thức.


3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1. GV: 2 phiếu cho HS làm BT2. Ứng dụng CNTT.
2. HS : Mỗi HS 8 hình tam giác( Bộ đồ dùng học toán)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
- Tính giá trị của biểu thức:


15 x 3 x 2 = 45 x 2 8 x 5 : 2 = 40 : 2
= 90 = 20


- GV nhận xét , đánh giá.


<b>2. Bài mới: (28')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: ( GT Trực tiếp)</b>
<b>2.2. Qui tắc tính giá trị biểu thức: </b>
- GV viết biểu thức" 60 + 35 : 5" lên
bảng.


- GV nêu: Nếu trong biểu thức có
các phép tính cộng, trừ , nhân , chia
thì ta thực hiện các phép tính nhân,
chia trước, rồi thực hiện các phép
tính cộng, trừ sau.


- u cầu HS nhìn kĩ biểu thức
60 + 35 : 5 rồi nêu cách tính.




- GV viết tiếp biểu thức 86 - 10 x 4
lên bảng.


- Cho HS đọc nhiều lần qui tắc ở bài
học


<b>2.3. Luyện tập.</b>


<b>Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:</b>


<b>- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 </b>


- HD HS tính giá trị biểu thức đầu.
253 + 10 x 4"


- Cho HS tự làm các phần còn lại
vào nháp.


- 2 em lên bảng làm bài tập
- Lớp nhận xét


- Lắng nghe


- Lắng nghe.


- HS nêu các phép tính có trong biểu thức
này là phép cộng và phép chia.


- HS lắng nghe.


- HS nêu cách tính: Trước tiên phải tính
35 : 5, được 7 sau đó mới làm phép cộng.
60 + 35 : 5 = 90 +7


= 97


- 2 HS nêu lại cách tính giá trị của biểu
thức 60 + 35 : 5.


- HS nêu cách tính: Thực hiện phép nhân


trước(10 nhân 4 bằng 40), rồi thực hiện
phép trừ sau( 86 trừ 40 bằng 46)


86 - 10 x 4 = 86 – 40 = 46
- HS nhắc lại.


- 1 HS nêu , lớp đọc thầm.
a/ 253 + 10 x 4 = 253 + 40


= 293
41 x 5 - 100 = 205 – 100
= 105
93 – 48 : 8 = 93 - 6
= 87


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.


- GV và cả lớp nhận xét.
<b>Bài 2: Ghi Đ hoặc S.</b>


- Cho HS nêu yêu cầu bài 2 .
- Giúp HS làm một vài biểu thức.
- GV phát phiếu cho 2 HS làm bài,
gắn lên bảng.


- GV và cả lớp nhận xét.


- Yâu cầu HS suy nghĩ xem các
phần KQ sai ở trong bài là sai lỗi gì.
- GV nhấn mạnh: Phải thực hiện thứ


tự các phép tính theo đúng quy tắc.
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc bài toán.


- HDHS phân tích và tóm tắt bài
toán.


- Yêu cầu 1 HS làm bài vào bảng
phụ, cả lớp làm vở.


- GV và cả lớp nhận xét.


* Củng cố bài toán giải bàng hai
phép tính


<b>Bài 4 ( Dành cho HSKG). Xếp 4</b>
hình tam giác thành hình dưới đây.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu
trong SGK và xếp theo mẫu.


- GV quan sát, nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò : (1')</b>


- Cho HS nhắc lại qui tắc ở phần bài
học


- Nhận xét giờ học.



- Nhắc HS về nhà học thuộc qui tắc
và làm BT 4.


30 x 8 + 50 = 240 + 50
= 290
69 + 20 x 4 = 69 + 80
= 149
- Lắng nghe.


- 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào SGK.


- Nhận xét bài trên bảng.


37- 5 x 5 =12 (Đ)
180:6 + 30 = 60(Đ)
30+ 60 x 2 =150(Đ)
282 –100: 2= 91(S)


13 x 3 - 2 = 13(S)
180 +30 : 6 = 35(S)
30+ 60 x 2= 180(S)
282-100:2= 232(Đ)


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Phân tích và tóm tắt


- Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài trên
bảng.



Bài giải:


Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:
60 + 35 = 95 ( quả )


Số táo có ở mỗi hộp là:
95 : 5 = 19 ( quả )
Đáp số : 19 quả táo.
<b>- Lắng nghe</b>


- Cả lớp đọc thầm.


- HS sử dụng 4 hình tam giác, ghép hình


- 2 HS nhắc lại qui tắc


- Thực hiện.


- Thực hiện ở nhà.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1. Kiến thức: Giúp HS:


- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị, nông thôn.
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS:



- Sử dụng vốn từ về thành thị và nơng thơn khi nói, viết cho phù hợp.
- Sử dụng dấu phẩy hợp lí khi viết.


3. Thái độ: Thấy được ứng dụng của kiến thức trong bài học vào thực tế.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, Ứng dụng CNTT.
2. HS : SGK, VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


+ Gọi HS làm bài tập1 và bài tập 3
tuần trước.


- GV nhận xét .
<b>2. Bài mới: (27')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp)</b>
- Nêu mục tiêu của tiết học
<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1: Hãy kể tên một số thành phố ở</b>
nước ta.


- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS trao đổi theo bàn.



- Mời đại diện các bàn lần lượt kể.( GV
treo bản đồ VN, kết hợp chỉ tên từng
thành phố trên bản đồ.)


<b>Bài 2: Hãy kể tên các sự vật và công</b>
việc


- Cho HS nêu yêu cầu bài 2 .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.


- Mời đại diện các cặp phát biểu ý kiến.


- 2 em làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét


- Lắng nghe


- 1 em nêu yêu cầu bài 1
- Các bàn trao đổi thật nhanh.
- Đại diện bàn kể.


- Quan sát trên bản đồ vị trí của từng
thành phố .


+ Hà Nội, Hải Phịng , Huế , Đà Nẵng,
TPHCM, ...


+ Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì,
Nam Định, Hải Dương, Hạ Long,


Thanh Hoá, Vinh, Qui Nhơn, …


- 1 HS nêu , cả lớp đọc thầm.


- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.


a, Thường thấy ở thành phố:


* Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn
cao áp, công viên, rạp xiếc, bể bơi, ...
* Cơng việc: Kinh doanh, chế tạo máy
móc, lái xe, ...


b, Thường thấy ở nông thôn :


* Sự vật: Nhà ngói, ruộng vườn, luỹ tre,
cây đa, giếng nước, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV chốt lại tên một số sự vật và công
việc tiêu biểu.


<b>Bài 3: Hãy chép lại đoạn văn sau và</b>
đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp
- Mời 1 HS lên bảng làm bài


- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. .
- GV và cả lớp nhận xét, sửa chữa.


- Mời 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã


điền đầy đủ và đúng các dấu câu.


<b>3. Củng cố, dặn dò :(1')</b>
- Hệ thống toàn bài. Liên hệ
- Nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà xem lại các BT đã
làm.


rơm, chăn trâu, xay thóc, giã gạo,...
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào VBT.
* Lời giải:


Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của
Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh
<b>hay Tày, Mường hay Dao, Gia rai hay</b>
<b>Ê- đê, Xơ- đăng hay Ba - na và các dân</b>
tộc anh em khác đều là con cháu Việt
<b>Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta</b>
<b>sống chết có nhau, sướng khổ cùng</b>
<b>nhau, no đói giúp nhau.</b>


- 2 HS đọc.


- Lắng nghe


- Thực hiện ở nhà.



<b>Ngày soạn: 24/12/2018</b>


<b>Ngày giảng: Thứ 6, 28/12/2018</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>NGHE – KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN</b>
<b>NÓI VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý.


2. Kĩ năng: Kể và viết được những điều về thành thị, nông thôn theo gợi ý; dùng
từ, đặt câu đúng.


3.Thái độ: Giáo dục tình cảm gắn bó giữa thành thị và nơng thơn.
<i><b>* Điều chỉnh nội dung: không yêu cầu làm bài tập 1.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. GV: Tranh SGK. Bảng phụ viết gợi ý BT2
2. HS : VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>



- Đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em và
các bạn trong tổ.


- GV nhận xét, bổ sung.
<b>2. Bài mới: (27')</b>


- 3,4 đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
- GV nêu mục tiêu của tiết học
<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập: </b>


<b>Bài 2 : Kể những điều em biết về nông</b>
thôn hay thành thị.


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- GV khuyến khích HS ở nông thôn kể về
thành thị, HS ở thành thị kể về nông
thôn.


- Cho HS suy nghĩ chọn viết về đề tài gì?
- GV mở bảng phụ (đã viết các gợi ý)
giúp HS hiểu gợi ý a của bài :Các em có
thể kể những điều mình biết về nông
thôn( hay thành thị) nhờ 1 chuyến đi
chơi(về thăm quê, đi thăm quan); xem
một chương trình ti vi; nghe một ai đó kể
chuyện,...



- Mời HS làm mẫu.


- Gọi một số HS xung phong trình bày
bài nói trước lớp .


<b>3. Củng cố, dặn dị : (2')</b>


- GVnhận xét và biểu dương những HS
học tốt.


- Yêu cầu HS về nhà suy nghĩ thêm về
ND, cách diễn đạt của bài kể về thành
thị(hoặc nông thôn), chuẩn bị tốt cho bài
TLV tuần 17)


- Lắng nghe


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ chọn viết đề tài.


- HS lắng nghe.


- 2, 3 HS làm mẫu dựa vào câu hỏi
gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để
cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về
nội dung và cách diễn đạt.


- 6, 7 HS trình bày trước lớp.


- Cả lớp bình chọn những bạn nói về


thành thị và nơng thơn hay nhất.


- Lắng nghe


- Thực hiện ở nhà.


<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp HS:


- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: Chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép
nhân , phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.


2.Kĩ năng: Rèn cho HS:


- Vận dụng quy tắc tính đúng giá trị của biểu thức.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. GV: Phiếu BT2. Bảng phụ BT4
2. HS : Bảng con


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới: (27')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:(Trực tiếp)</b>
<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT


- Nêu cách thực hiện tính giá trị của
các biểu thức?


- Mời 2 HS lên bảng làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét.


* Củng cố cách tính giá trị của biểu
thức


<b>Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính
giá trị của từng biểu thức.


- GV phát phiếu cho các nhóm làm
bài rồi gắn lên bảng.


- GV và cả lớp nhận xét.


<b>Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 3 .
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.


- Cho HS làm vào vở.


- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.


<b>Bài 4( Dành cho HSKG) Mỗi số trong</b>
hình trịn là giá trị của biểu thức nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GVHD :Nối mỗi biểu thức với giá trị
của nó.


- Treo bảng phụ, mời 1 HS lên bảng
làm bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò : (3')</b>


- Củng cố về tính giá trị của biểu thức
dạng: Chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ
có phép nhân , phép chia; có các phép
cộng, trừ, nhân, chia.


- Nhận xét giờ học


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


<b>Bài 1: Tính giá trị của biểu thức</b>



- 1 HS nêu yêu cầu bài , lớp đọc thầm.
- Thực hiện các phép tính từ trái sang
phải.


- Cả lớp làm ra nháp.


125- 85 +80 = 40 +80 = 120
68+32-10 =100-10 = 90
21 x 2 x 4 = 42 x 4= 168
147 :7 x 6 = 21 x 6 = 126


- 1 em đọc , lớp đọc thầm


- 1,2 HS nêu: Thực hiện các phép tính
nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép
tính cộng, trừ sau.


- Các nhóm làm bài trên phiếu.
375 - 10 x 3 306+ 93 : 3
= 375 -30 = 306+31
= 345 = 337


64 : 8+ 30 = 8+ 30; 5 x 11- 20 = 55 - 20
= 38 = 35


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nêu cách thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở.


81 : 9 +10 = 9 +10 ;11 x 8 - 60 =88 - 60


= 19 = 28
20 x9 : 2 = 180 : 2 ;12 + 7 x 9 =12 + 63
= 90 = 75.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp làm vào SGK. Nhận xét bài trên
bảng.


80 : 2 x 3 -> 120 70 + 60 : 3 ->90
50 + 20 x 4 -> 130 11 x3 + 6 -> 39.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhắc HS về nhà học thuộc các quy
tắc và làm BT 4 ( 81)


- Thực hiện ở nhà.


<b>CHÍNH TẢ (Nhớ - viết )</b>
<b>VỀ QUÊ NGOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp HS:


- Nhớ - viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả. Làm đúng bài tập phân biệt
tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn:tr/ch; dấu ?/ dấu ngã


2. Kĩ năng: Rèn cho HS:


- Trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
3.Thái độ: Rèn tính tỉ mỉ , cẩn thận.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. GV: Bảng phụ BT2a , Ứng dụng CNTT.
2. HS : Bảng con


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


+ Đọc cho HS viết: châu chấu, chật
chội, trật tự, chầu hẫu.


- Quan sát sửa lỗi chính tả.
<b>2. Bài mới: (28')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài(Trực tiếp)</b>
- Nêu mục tiêu của tiết học
<b>2.2. Hướng dẫn viết chính tả: </b>
<b>a.Hướng dẫn HS chuẩn bị:</b>


- Đọc 10 dòng đầu bài thơ Về quê mẹ.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát. .
<b>b. Hướng dẫn luyện viết chữ khó</b>


<b>c. Hướng dẫn viết bài vào vở</b>



- Cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở HS tư
thế ngồi viết , cách trình bày bài


<b>d. Chữa bài:</b>


- Chữa 5 bài , nhận xét.


<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài 2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.- Treo bảng


- 2 em lên bảng viết, lớp viết ra giấy
nháp.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe


- Cả lớp lắng nghe .


- 2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ.Cả lớp
đọc thầm theo để ghi nhớ..


- Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở, Câu 8
lùi vào 1 ô so với lề vở.


- HS đọc thầm lại đoạn thơ, tự viết ra
nháp những chữ các em dễ mắc lỗi để
ghi nhớ chính tả.



VD: ríu rít, rực màu, thuyền, êm đềm,
hương trời,...


- Đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để
ghi nhớ.


- HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn và viết
vào vở .


- Lắng nghe sửa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

phụ, mời 1 HS lên bảng làm bài.


- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


- Mời 1 HS đọc lại các câu ca dao.
<b>3. Củng cố, dặn dị : (2')</b>


- Hệ thống tồn bài,tun dương những
HS trình bày đep, đúng mẫu


- Nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS về nhà HTL câu ca dao
và hai câu đố trong BT2 .


- Cả lớp làm vào VBT.
* Lời giải :



Công cha như núi Thái Sơn


<b>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn</b>
<b>chảyra.</b>


<b>Một lịng thờ mẹ kính cha</b>


<b>Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.</b>
- HS đọc


- Lắng nghe


- Thực hiện ở nhà.


<b> </b>


<b>SINH HOẠT TUẦN 16</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.


- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của
HS


<b>II. LÊN LỚP :</b>
<b> Tổ chức : Hát</b>


<b>1. Nhận xét tình hình chung của lớp:</b>
- Nề nếp :



+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.
+ Đầu giờ trật tự truy bài


- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng
nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến
lớp.


- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.


- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.


* Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao và tham gia các hoạt động.
<b>2. Phương hướng :</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.


- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.
- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm tốn cho HS yếu.
- Xây dựng đơi bạn giúp nhau trong học tập.


- THực hiện tốt việc dạy mới, ôn cũ chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối kì 1.
- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.


<b>3. Vui văn nghệ.</b>


<b>III. CỦNG CỐ DẶN DỊ :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TÍCH HỢP KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu mâu thuẫn, xung đột là điều hồn tồn bình thường diễn ra trong các mối
quan hệ khi hai hay nhiều người khơng có đước ý kiến đồng nhất.


- Biết cách giải quyết mâu thuẫn, xung đột..


- Giáo dục HS biết bảo vệ sức khỏe để giữ gìn các mối quan hệ một cách tốt đẹp..
<b>II. Ho t </b>ạ động d y h c:ạ ọ


<b>Hoạt động 1: Hồi tưởng </b>


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm


- GV cùng HS nhận xét.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </b>
- Cho HS làm việc theo cặp
- GV cùng HS nhận xét.


<b>-Hoạt động 3: Ý kiến của em </b>


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó
từng học sinh chia sẻ với bạn bên cạnh.


- GV cùng HS nhận xét.



- Thảo luận nhóm


Từng bạn chia sẻ về mâu thuẫn mình
biết, sau đó cá nhân hồn thiện tóm tắt
mâu thuẫn được chia sẻ.


- Thảo luận cặp


- HS làm việc theo cặp sau đó từng học
sinh chia sẻ với bạn bên cạnh.


</div>

<!--links-->

×