Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.09 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX</b>
<b>B. Các gen khác nhau thì chịu sự tác động giống nhau của cùng một tác nhân</b>
<b>C. Virut không thể là tác nhân gây nên đột biến gen</b>
<b>D. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T</b>
<b>Câu 2: Thốt hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?</b>
<b>A. Vận tốc lớn và được điều chỉnh</b> <b>B. Vận tốc bé và không được điều chỉnh</b>
<b>C. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh</b> <b>D. Vận tốc bé và được điều chỉnh</b>
<b>Câu 3: Cho các mức độ đóng xoắn của nhiễm sắc thể sau.Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực</b>
thì trình tự nào sau đây là đúng?
1: crômatit 2: sợi cơ bản 3: ADN xoắn kép 4: sợi nhiễm sắc
5: vùng xếp cuộn 6: NST kì giữa 7: nuclêơxơm
<b>A. 3-2-7-4-5-1-6</b> <b>B. 3-2-4-1-5-6</b> <b>C. 3-7-4-2-5-1-6</b> <b>D. 3-7-2-4-5-1-6</b>
<b>Câu 4: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hơ hấp bằng mang?</b>
<b>A. Giun đất, giun dẹp, chân khớp</b> <b>B. Cá, ếch nhái, bò sát</b>
<b>C. Cá chép, ốc, tơm, cua</b> <b>D. Giun trịn, giáp xác, thủy tức.</b>
<b>Câu 5: Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành lồi mới một cách nhanh chóng mà khơng cần cách ly</b>
địa lý?
<b>A. Tự đa bội</b> <b>B. Đột biến gen</b>
<b>C. Lai xa kèm đa bội hóa</b> <b>D. Dị đa bội</b>
<i><b>Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, thành phần không thuộc</b></i>
operon là
<b>A. vùng khởi động.</b> <b>B. gen điều hòa.</b> <b>C. vùng vận hành.</b> <b>D. nhóm gen cấu trúc.</b>
<b>Câu 7: Sản phẩm đầu tiên của chu trình CanVin là chất nào sau đây ?</b>
<b>A. RiDP (ribulozo – 1,5 – điphotphat)</b> <b>B. ALPG ( andehit photphoglixeric)</b>
<b>C. ATP, NADPH</b> <b>D. APG (axit photphoglixeric)</b>
<b>Câu 8: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là</b>
<b>A. sự cạnh tranh giữa các nhóm lồi trong quần xã.</b>
<b>B. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt</b>
<b>C. sự cạnh tranh giữa các nhóm lồi ưu thế</b>
<b>D. sự cạnh tranh trong lồi thuộc nhóm ưu thế</b>
<b>Câu 9: Quan hệ giữa 2 lồi trong đó một lồi có lợi, cịn lồi kia khơng có lợi và khơng bị hại là quan hệ</b>
<b>A. hợp tác</b> <b>B. hội sinh.</b> <b>C. cộng sinh.</b> <b>D. ức chế cảm nhiễm.</b>
<b>Câu 10: Trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm</b>
cùng hoạt động. Hiện tượng này được gọi là
<b>A. pôlipeptit.</b> <b>B. pôlinuclêôxôm.</b> <b>C. pôlinuclêôtit.</b> <b>D. pôliribôxôm.</b>
<b>Câu 11: Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ</b>
<b>C. mắt dẹt thành mắt lồi.</b> <b>D. mắt đỏ thành mắt trắng.</b>
<b>Câu 12: Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?</b>
<b>A. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.</b>
<b>B. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.</b>
<b>C. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.</b>
<b>D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.</b>
<b>Câu 13: Khi nói về tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa, những tổ hợp nhận xét nào sau đây là đúng?</b>
I. Cơ quan tiêu hóa chỉ có 1 lỗ vừa đóng vai trị là miệng để lấy thức ăn, vừa đóng vai trị là nơi để thải
chất thải.
III. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào, sau đó tiếp tục được tiêu hóa nội bào.
IV. Là hình thức tiêu hóa có ở tất cả động vật đơn bào và đa bào bậc thấp.
<b>A. I và II</b> <b>B. I, II và III</b> <b>C. I và III</b> <b>D. I, III và IV.</b>
<b>Câu 14: Ví dụ về cách li sinh sản sau hợp tử là:</b>
<b>A. gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên khơng giao phối với nhau.</b>
<b>B. lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản.</b>
<b>C. cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau.</b>
<b>D. hai lồi có sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau.</b>
<b>Câu 15: Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định:</b>
(1). Cá sống trong hồ nước ngọt.
(2). Sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ.
(3). Chim sống trong rừng Cúc Phương.
(4). Cá rô phi sống trong ao nước ngọt.
(5). Động vật ăn cỏ sống trong rừng nhiệt đới.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần xã?
<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>
<b>Câu 16: Ở ruồi giấm xét 3 cặp gen, hoán vị ở giới cái. Phép lai nào sau đây khơng cho tỉ lệ kiểu hình 1:</b>
2: 1: 3: 6: 3
<b>A. Cái Ab/aB Dd× đực Ab/aB Dd</b> <b>B. Cái Ab/ab Dd× đực Ab/aB Dd</b>
<b>C. Cái Ab/aB Dd× đực AB/ab dd</b> <b>D. Cái AB/ab Dd× đực Ab/aB Dd</b>
<b>Câu 17: Đặc điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là</b>
I. q trình nhân đơi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
II. các mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
III. trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3’ → 5’.
IV. quá trình nhân đơi một ADN có thể hình thành một hoặc nhiều đơn vị nhân đôi.
<b>A. I, II, III.</b> <b>B. I, III, IV.</b> <b>C. II, III, IV.</b> <b>D. I, II, IV.</b>
<b>Câu 18: Các thí nghiệm tách chiết sắc tố thực vật, vì sao phải tách chiết dung dịch sắc tố bằng các loại</b>
dung dịch axeton, benzene, cồn?
<b>A. Các sắc tố không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ.</b>
<b>B. Sắc tố thực vật rất khó tách chiết nên phải dung các loại dung dịch axeton, benzene, cồn có độ phân </b>
li mạnh.
<b>C. Các sắc tố có bản chất là axit hữu cơ</b>
<b>D. Các sắc tố dễ dàng kết hợp với axeton, benzene hoặc cồn tạo hợp chất tan trong nước.</b>
<b>Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột</b>
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng
chiếm 12,5%?
<b>A. AaBb x aaBB.</b> <b>B. AaBb x Aabb.</b> <b>C. Aabb x aaBb.</b> <b>D. AaBb x AaBb.</b>
<b>Câu 20: Trong các phát biểu sau:</b>
(1) chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất, liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
(2) chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hồn hảo.
(3) chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa khả năng sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất
định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác.
(4) sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo
thời gian.
(5) sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm biến dị di truyền.
Các phát biểu đúng là:
<b>A. 1,3,4,5</b> <b>B. 1,2,3,4,5</b> <b>C. 3,4,5</b> <b>D. 2,3,4</b>
<b>C. được sử dụng tối thiểu 2 lần.</b>
<b>D. được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.</b>
<b>Câu 22: Một gen có cấu trúc dài 0,408µm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp</b>
nuclêơtit khác tại vị trí nuclêơtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit
amin nào. Hãy cho biết phân tử protein thực hiện chức năng sinh học do gen đột biến tổng hợp có bao
nhiêu axit amin?
<b>A. 120</b> <b>B. 121</b> <b>C. 119</b> <b>D. 118</b>
<b>Câu 23: Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec?</b>
<b>A. Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.</b>
<b>B. Khơng có hiện tượng di cư và nhập cư, khơng xảy ra CLTN.</b>
<b>C. Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.</b>
<b>D. Không có đột biến.</b>
<b>Câu 24: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?</b>
<b>A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên lồi sinh vật có các đặc điểm thích nghi với mơi </b>
trường
<b>B. Số lượng các cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng</b>
<b>C. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong </b>
quần thể
<b>D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các </b>
đặc điểm thích nghi với mơi trường
<b>Câu 25: Ở một lồi động vật, xét 3 gen I, II và III. Trong đó gen I nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5</b>
alen; Gen II nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có 3 alen; Gen III nằm trên vùng
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính có 3 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 1080 kiểu gen.
II. Ở giới XY có tối đa 405 kiểu gen.
III. Ở giới XX có tối đa 45 kiểu gen đồng hợp.
IV. Ở giới XX sẽ có tối đa 60 loại giao tử.
<b>A. 1.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 4.</b>
<b>Câu 26: Xét tính trạng màu sắc hoa ở một lồi thực vật, nếu có A- B- hoa đỏ, A- bb, aaB- và aabb trắng.</b>
Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng tạo F1 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa
chất người ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho
cây gieo từ hạt này lai với cây AaBb, nhận xét đúng?
<b>A. F2 tỉ lệ phân li kiểu gen 10: 10: 5: 5: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1</b>
<b>B. Tỉ lệ phân li kiểu hình F2 là 33 đỏ : 14 trắng</b>
<b>C. Thể đột biến F1 khi phát sinh giao tử có tỉ lệ: 4:4:1:1:1:1</b>
<b>D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 25 đỏ: 11 trắng</b>
<b>Câu 27: Ở một lồi thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb DE/de. Người ta tiến hành thu hạt phấn</b>
của cây này rồi tiến hành ni cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành tồn bộ các
cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn có 40% số tế bào có xảy ra hốn vị gen giữa các alen D và
d. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa của các cây con lưỡng bội và tỉ lệ của dịng thuần mang tồn các
alen trội thu được từ q trình ni cấy nói trên lần lượt là:
<b>A. 16; 40%</b> <b>B. 400; 10%.</b> <b>C. 400; 40%</b> <b>D. 16; 10%</b>
<b>Câu 28: Ở một loài động vật xét 3 phép lai sau: </b>
- Phép lai 1: XA<sub>X</sub>A <sub>x X</sub>a<sub>Y</sub>
- Phép lai 2: Xa<sub>X</sub>a <sub>x X</sub>A<sub>Y </sub>
- Phép lai 3: Dd x Dd
Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau tạo F2. Trong 3 phép lai P có:
I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở 2 giới
II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li 3 kiểu hình trội: 1 kiểu hình lặn
III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ ở 1 giới
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
<b>A. 4</b> <b>B. l</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>
<b>Câu 29: Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở F1 số cá thể có kiểu</b>
gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%. Ở thế hệ xuất phát (P), giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có
kiểu gen AA, 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong
quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA :
0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về
quần thể trên?
<b>A. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%.</b>
<b>B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%.</b>
<b>C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.</b>
<b>D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%.</b>
<b>Câu 30: Ở 1 loài thực vật lưởng bội A1 hoa đỏ>A2 hoa hồng>A3 hoa vàng>A4 hoa trắng. Khi cho hoa</b>
đỏ giao phấn với hoa vàng được F1. Có bao nhiêu trường hợp phù hợp F1
I. 100% hoa đỏ
II. 50% hoa đỏ: 25% hoa hồng: 25%hoa trắng
III. 50% hoa đỏ: 50% hoa hồng
IV. 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng
V. 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng
<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 5</b>
<b>Câu 31: Ở vùng đất liền ven biển, có 3 lồi chim ăn hạt A, B và C, kích thước mỏ của chúng khác nhau</b>
vì thích nghi với các thức ăn khác nhau. Ở 3 hòn đảo gần bờ, mỗi hòn đảo chỉ có 1 trong 3 loại chim nói
trên và kích thước mỏ của chúng lại khác với chính quần thể gốc ở đất liền. Cho các nhận định dưới đây
về sự sai khác:
(1). Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể
cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác
nhau.
(2). Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3
lồi sẻ cùng sống ở hịn đảo chung.
(3). Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hịn đảo chung giúp chúng có thể chung sống
với nhau.
(4). Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là
Số nhận định chính xác là:
<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>
<b>Câu 32: Ở động vật, tại sao khi kích thước quần thể giảm mạnh thì tần số alen lại thay đổi nhanh chóng?</b>
(1) Khi kích thước giảm thì quần thể chịu tác động mạnh bởi yếu tố ngẫu nhiên do đó có thể làm thay
đổi nhanh chóng tần số alen.
(2) Kích thước giảm làm cho khả năng chống chịu của quần thể giảm, CLTN sẽ tác động làm thay đổi
tần số alen.
(3) Kích thước làm giảm giao phối tự do dẫn đến giao phối gần làm cho tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị
hợp giảm.
(4) Kích thước giảm làm cho khả năng phục hồi của quần thể chậm, làm các cá thể mang kiểu hình lặn
bị giảm nhiều dẫn đến tần số alen thay đổi nhanh chóng.
Cách giải thích hợp lí nhất là:
<b>A. (1) và (3).</b> <b>B. (2) và (3)</b> <b>C. (3) và (4)</b> <b>D. (1) và (2)</b>
<b>Câu 33: Một lưới thức gồm có 9 lồi được mơ tả như</b>
hình bên, trong đó lồi A là sinh vật sản xuất, các lồi
cịn lại là sinh vật tiêu thụ
I. Có tối đa 15 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
III. Lồi H tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài E
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì lồi M sẽ tăng số lượng.
V. Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2
VI. Nếu lồi I bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này cịn tối đa 6 lồi.
<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 5</b> <b>D. 3</b>
<b>Câu 34: Huyết áp giảm dần trong các hệ mạch vì những nguyên nhân sau đây:</b>
I. Càng xa tim thì lực ma sát giữa thành mạch và máu càng giảm.
II. Càng xa tim thì áp lực của máu do sự co bóp của tim càng giảm.
III. Lực ma sát giữa các phần tử của máu
IV. Độ dày thành mạch máu giảm dần từ động mạch chủ đến động mạch nhỏ đến mao mạch và về tĩnh
mạch.
Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?
<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>
<b>Câu 35: Cho phép lai: Phép lai (P):♀ </b>
AB
ab XD<sub>X</sub>d<sub> x ♂ </sub>
Ab
aB XD<sub>Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số</sub>
cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái mang alen trội của cả 3 gen
trên chiếm tỉ lệ?
<b>A. 40,5%.</b> <b>B. 41,25%.</b> <b>C. 13,5%.</b> <b>D. 27%.</b>
<b>Câu 36: Khi nói về cấu trúc của mạng lưới thức ăn, xét các kết luận sau:</b>
(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều mạng lưới dinh dưỡng.
(2) Mạng lưới dinh dưỡng càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.
(3) Cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng thay đổi theo mùa, theo môi trường.
(4) Khi bị mất một mắt xích nào đó vẫn khơng làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
<b>A. 2</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>
<b>Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó khơng. Biết rằng bệnh mù màu do gen</b>
lặn a gây ra, cịn bệnh máu khó đơng do gen lặn b gây ra. Các gen trội tương ứng là A, B quy định tính
trạng bình thường. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách
20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
II. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15 -16 là 25%.
IV. Xác suất sinh con đầu lịng bị bệnh máu khó đơng của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%.
<b>A. 1.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 4.</b>
lông đuôi ngắn, xoăn; 27 chim con có kiểu hình lơng đi dài, thẳng. Tất cả chim trống của thế hệ lai đều
có kiểu hình lơng di dài, xoăn. Biết khơng xảy ra đột biến và gây chết, mỗi tính trạng được điều khiển
bởi 1 cặp gen. Cho các nhận định sau:
I. Cả hai tính trạng chiều dài lơng và hình dạng lơng đều di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính
X.
II. Kiểu gen của gà mái đem lai với gà trống F1 là XAB<sub>Y.</sub>
III. Chim mái F2 có thể có tối đa 4 kiểu hình.
IV. Nếu cho chim trống F1 lai phân tích thì trong số chim trống đời sau, xác suất thu được chim thuần
chủng cả hai cặp gen là 17,5%.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
<b>A. 1.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 4.</b>
<b>Câu 39: gen A, B, D nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết gen A có 3 alen, gen B và D mỗi gen có 2 alen</b>
phân bố trên nhiễm sắc thể theo thứ tự bảng chữ cái. Những nhận định nào sau đây là đúng?
I. Có tối đa 12 kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen
II. Có thể có tối đa 60 kiểu gen về 3 gen trên trong quần thể.
III. Có thể có tối đa 54 kiểu gen về 3 gen trên trong quần thể
<b>A. 2</b> <b>B. 1</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>
<b>Câu 40: Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các</b>
cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây
quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả
dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16
cây quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.