Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GA tuần 3 lớp 3E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.87 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>
<i><b>Ngày soạn: 11/9/2017 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: T2,18/9/2017</b></i>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>GIỮ LỜI HỨA (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời </b>
hứa.


<b>2. Kĩ năng: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Hiểu được ý nghĩa của việc </b>
biết giữ lời hứa.


<b>3. Thái độ: Quý trọng những người biết giữ lời hứa.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1.Giáo viên: Câu chuyện: ”Chiếc vòng bạc. 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm
(Hoạt động 2 - Tiết2).4 bộ thẻ Xanh và Đỏ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
<b>III.KĨ NĂNG SỐNG:</b>


- Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa; kĩ năng
thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm
nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét, nhận xét chung.


- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a.Thảo luận truyện “Chiếc vòng</b>
<b>bạc” (10 phút)</b>


- Giới thiệu truyện ”Bài trước cơ và các
em đã thấy được tình u bao la của
Bác đối với thiếu nhi và sự kính yêu
của thiếu nhi đối với Bác”.


- GV kể chuyện”Chiếc vòng bạc”.
- Yêu cầu 1 hoặc 2 HS kể hoặc đọc lại
truyện.


- Chia lớp làm 6 nhóm để thảo luận
các câu hỏi SGV.


- Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến.
<b>b. Nhận xét tình huống (10 phút) </b>
- Chia lớp làm 4 nhóm. Phát phiếu giao
việc cho mỗi nhóm và thảo luận theo
nội dung của phiếu trong SGV.



- Nhận xét, kết luận về câu trả lời của
<b>các nhóm </b>


<b>c. Tự liên hệ bản thân (10 phút) </b>


- HS chú ý lắng nghe.


- 1 - 2 HS đọc (kể) lại truyện.


- Chia lớp làm 6 nhóm, cử nhóm
trưởng, thư ký để thảo luận.


- Đại diện các nhóm trả lời


- Lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử
nhóm trưởng và tiến hành thảo luận
tình huống theo phiếu được giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS tự liên hệ theo định
hướng:


+ Em đã hứa với ai, điều gì?
+ Kết quả lời hứa đó thế nào?
+ Thái độ của người đó ra sao?
+ Em nghĩ gì về bài học của mình?
- Yêu cầu HS khác nhận xét về việc
làm của các bạn, đúng hay sai, tại sao?
- Nhận xét, tuyên dương các em biết
giữ lời hứa, nhắc nhở các em chưa biết
giữ lời hứa



<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
Hướng dẫn thực hiện ở nhà: GV yêu
cầu HS về sưu tầm những câu ca dao,
tục ngữ, những câu chuyện về việc giữ
lời hứa.


- 3 đến 4 HS tự liên hệ bản thân và kể
lại câu chuyện, việc làm của mình


- HS nhận xét việc làm, hành động của
bạn.


<b> TIẾNG ANH: Giáo viên chun</b>
<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.
<b>2. Kĩ năng : </b>


<b>- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.</b>
<b>3. Thái độ: </b>


- u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>



1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1 phút).</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (20 phút).</b>


<b>Bài 1:</b>


- GV cho học sinh quan sát hình Sách giáo
khoa để biết đường gấp khúc ABCD gồm ba


- 2 HS làm bài trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đoạn: AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40
cm, rồi tính độ dài đường gấp khúc đó.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
như thế nào?



- GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh hình
tam giác MNP.


+ Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam
giác MNP và của đường gấp khúc ABCD?
- Yêu cầu học sinh làm bài.


<b>Bài 2:</b>


Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.


<b>Bài 3:</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn
các em đánh số thứ tự như hình bên.


- Cho HS tự đếm để có:


+ 5 hình vng (4 hình vng nhỏ và 1 hình
vng to).


+ 6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ và 2
hình tam giác to)


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.


- Ta tính tổng độ dài các đoạn


thẳng của đường gấp khúc đó.
- HS nhận biết độ dài các cạnh
hình tam giác MNP.


- Học sinh trình bày


- 1 em lên làm bảng phụ, lớp làm
tập.


Bài giải:


Chu vi hình tam giác MNP là:
34+12+40=86(cm)


Đáp số:86 cm


- Chu vi hình tam giác MNP bằng
độ dài đuờng gấp khúc ABCD.


HS đọc đề bài


Bài giải:


Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm


<b> TẬP ĐỌC</b>
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu nội dung bài: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau; trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết ngắc hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện.


- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
<b>3. Thái độ: </b>


- u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


2
1


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. KĨ NĂNG SỐNG:</b>
- Kiểm soát cảm xúc.
- Tự nhận thức.



- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Phương pháp: Trải nghiệm.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận cặp đôi-chia sẻ.


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>
- 1 em nêu tựa bài.


- GV gọi HS đọc bài,trả lời câu hỏi và nêu
nội dung chính.


- Giới thiệu bài.GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Luyện đọc (20 phút)</b>


- GV đọc toàn bài, giọng tình cảm, nhẹ
nhàng.


- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.


- Đọc từng câu


- Đọc từng đoạn trước lớp.



- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc
đoạn văn với giọng thích hợp.


Đọc từng đoạn trong nhóm


* Hướng dẫn tìm hiểu bài:


- HS đọc từng đoạn và trao đổi, tìm hiểu
nội dung bài.


+ Chiếc áo len của bạn Hải đẹp và tiện lợi
như thế nào?(Giao tiếp)


+ Vì sao Lan dỗi mẹ?(Tự nhận thức)


+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì?


+ Vì sao Lan ân hận? (Kiểm soát cảm
xúc)


- Hát


- 2 HS đọc bài, và trả lời câu hỏi.


- 2 HS lập lại


- Cả lớp theo dõi.


- HS tiếp nối nhau đọc.



- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài.


- HS nhắc lại nghĩa những từ khó
trong SGK:bối rối, thì thào, âu yếm.
- HS từng nhóm đọc.


- 2 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT đoạn
1,4


- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3,4


- HS đọc từng đoạn và trao đổi tìm
hiểu nội dung bài.


- Áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có
mũ để đội, ấm ơi là ấm.


- Vì mẹ nói rằng khơng thể mua
chiếc áo len đắt tiền như vậy.Cả lớp
đọc thầm đoạn 3.


- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho
em Lan. Con khơng cần thêm áo vì
con khỏe lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc
thêm nhiều áo cũ ở bên trong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Luyện đọc lại.


- GV gọi HS đọc lại tồn bài.


- HS tự hình thành các nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- 2 HS đọc


- Mỗi nhóm 4 em tự phân vai
- Các nhóm thi đọc truyện


<b>b. Kể chuyện (10 phút)</b>


- GV hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu
chuyện theo gợi ý.


- GV mở bảng phụ, kể mẫu đoạn 1.


GV nhận xét, khen ngợi những HS kể
hay.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


- Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều
gì?


- HS tập kể câu chuyện cho bạn bè và
người thân nghe.


- 1HS đọc đề bài và gợi ý của bài cả
lớp ĐT.


- 2HS khá, giỏi nhìn gợi ý trên bảng


kể mẫu đoạn 1.


- Từng cặp HS kể trước lớp.


- HS tự do trả lời.


+ anhh em phải biết nhường nhịn yêu
thương nhau.


+ khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa
lỗi....


<i><b>Ngày soạn:12/9/2017 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: T3,19/9/2017</b></i>


<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài tốn về hơn kém nhau một số
đơn vị.


<b>2. Kĩ năng: </b>


<b>- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.</b>
<b>3. Thái độ: </b>



- u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>
- Kiểm tra bài cũ :


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài..


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1 phút).</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (20 phút).</b>


<b>Bài 1:</b>


Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Hát vui


- 3 HS lên bảng



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV cho HS tự giải. Hướng dẫn HS vẽ sơ
đồ.


<b>Bài 2: </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Củng cố giải toán về “ít hơn”.
- GV cho HS tự giải.


<b>Bài 3:</b>


a. Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau
một số đơn vị”.


- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa.
- GV hướng dẫn HS.


+ Hàng trên có mấy quả cam?


+ Hàng dưới có mấy quả cam?


+ Hàng trên nhiều hơn dưới mấy quả
cam?


- Cho tương ứng mỗi quả ở hàng dưới với
một quả ở hàng trên, ta thấy số cam ở
hàng trên có nhiều hơn số cam ở hàng
dưới 2 quả.



b. Gọi 1 HS đọc đề bài.HS dựa vào bài
trên để giải.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
- Nhận xét tiết học,liên hệ thực tiễn






Đội Một
Đội Hai


Bài giải


Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320(cây)
Đáp số: 320 cây


635l


Buổi sáng
128l
Buổi chiều


Bài giải:


Buổi chiều cửa hàng bàn được là:
635-128=507(l)



Đáp số:507 lít xăng


- Hàng trên có 7 quả cam


- Hàng dưới có 5 quả cam


- Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều
hơn số cam ở hàng dưới mấy quả ta
lấy 7 quả cam bớt đi 5 quả cam cịn 2
quả cam 7 – 5 = 2


Học sinh làm bài, sửa bài.


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>CHIẾC ÁO LEN( nghe - viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn
viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.


90 cây
230


cây
cây



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc
quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT 2b. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống
trong bảng (BT3).


<b>3. Thái độ : </b>


- Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên : Bảng lớp viết nội dung BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết


trước.


- Giới thiệu bài : Viết tựa,


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Hướng dẫn chính tả (8 phút)</b>
Hướng dẫn chuẩn bị :



Nội dung :Đọc đoạn văn.


? Vì sao Lan ân hận ?


Nhận xét chính tả :


? Những chữ nào trong đoạn văn được viết


hoa ?


? Lời Lan nói với mẹ được đặt trong dấu gì ?


? Nên viết bắt đầu từ ơ nào trong vở ?


Luyện viết từ khó :


- Mời HS viết một số từ vào bảng con.


- Đọc cho HS viết :


- Nêu lại cách trình bày.


- Theo dõi, uốn nắn.


- chữa bài :


- yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.


Viết bảng con .



… đã làm mẹ buồn, anh phải


nhường nhịn phần mình cho em.


… các chữ cái đầu đoạn, đầu câu,


tên người.


…đặt trong dấu ngoặc kép.


- Viết bài đúng, trình bày sạch


đẹp.


- Dò trong sách - bắt lỗi - chữa


lỗi.


- Nộp một số vở theo yêu cầu của


- Một số em còn lại đổi vở kiểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>b. Bài tập (10 phút)</b>
Bài 2 – tr 22 :


- Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2b.


- HS nêu yêu cầu BT.



- Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập


Tiếng Việt.


Bài 3 – tr 22 :


- Dán băng giấy ghi BT3 – nêu y/c BT 3.


- Cho HS làm 1 chữ mẫu trên bảng à Làm
trong VBT.


- Mời lên bảng điền.


Cho HS tự nhẩm nhiều lần để học thuộc 9


chữ trong bảng.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.


Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng


chính tả. Dặn học thuộc 9 chữ trong bảng.


- Đọc yêu cầu (Đặt trên chữ in


đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? Giải


câu đố).



- Lên bảng chữa – tự làm lại vào


vở bài tập.


- Nêu lại yêu cầu.


- 1 HS làm mẫu, các HS khác


làm vào vở BT sau đó lần lượt


lên bảng chữa.


- Viết những chữ cịn thiếu vào


trong bảng.


Thi đọc thuộc lòng các chữ cái


trong bảng.


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>BỆNH LAO PHỔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết cần tiêm phòng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phịng bệnh lao


phổi.


<b>3. Thái độ: </b>


- u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin
để biết được ngun nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Kĩ năng
làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc
phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời
2 câu hỏi.


- Nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Làm việc với SGK (10 phút)</b>



Hát


2 em thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.


Bước 1 :


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5
trong SGK trang 12.


- HS quan sát hình 1trong SGK trang
12.


- Yêu cầu các nhóm cùng lần lượt thảo luận các
câu hỏi trong SGV trang 28


- Làm việc theo nhóm.


Bước 2 :


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày
một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.


- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả
lời.



<b>b. Thảo luận nhóm (10 phút)</b>
Bước 1 :


- GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát hình
trong SGK trang 13 ; kết hợp với liên hệ thực tế
để trả lời các câu hỏi SGV trang 29.


- HS quan sát hình trong SGK và trả
lời câu hỏi.


Bước 2 :


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày
một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.


- GV giảng thêm cho HS những việc làm và
hoàn cảnh dễ làm mắc bệnh viêm phổi.


Bước 3 :Liên hệ


- GV hỏi : Em và gia đình cần làm gì để phịng
tránh bệnh lao phổi ?


- Ln qt dọn nhà cửa, mở cửa cho
ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà ;


không hút thuốc lá, thuốc lào ; làm
việc và nghỉ ngơi điều độâ ; …


<b>c. Đóng vai (10 phút)</b>
Bước 1 :


- GV nêu tình huống : - Nghe GV nêu tình huống.
Bước 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lớp. Các HS khác nhận xét xem các bạn đã biết
cách nói để biết bố mẹ hoặc bác sĩ biết về tình
trạng sức khỏe của mình chưa.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.


- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài
sau.


<b>TIẾNG ANH: Giáo viên chuyên</b>


<i><b>Ngày soạn: 13/9/2017 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: T4,20/9/2017</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>XEM ĐỒNG HỒ (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
<b>2. Kĩ năng : </b>


<b>- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.</b>
<b>3. Thái độ: </b>


- u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ. Mặt đồng hồ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài..


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a.Giới thiệu bài (1 phút).</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (20 phút).</b>


<b>Bài 1: </b>



- Một HS nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn
HS làm một vài ý đầu theo thứ tự:


+ Nêu vị trí kim ngắn.
+ Nêu vị trí kim dài.


+ Nêu giờ phút tương ứng.


- Trả lời câu hỏi của bài tập.
<b>Bài 2: </b>


- Hát


- HS lên bảng chữa bài.


- HS tự làm các ý còn lại rồi chữa bài.
A. 4 giờ 5 phút.


B. 4 giờ 10 phút.
C. 4 giờ 25 phút.
D. 6 giờ 15 phút.
E. 7 giờ 30 phút.
G. 12 giờ 35 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Có thể tổ chức thi quay kim đồng hồ
nhanh.


- GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi
đội một mơ hình đồng hồ. mỗi lượt chơi,
mỗi đội cử một bạn lên chơi.



- Khi nghe GV hô một điểm nào đo (ví
dụ: 7 giờ 15 phút), các đội chơi nhanh
chóng quay kim đồng hồ đến vị trí đúng
với thời điểm GV nêu ra. Bạn quay xong
đầu tiên được 3 điểm, quay xong thứ 2
được 2 điểm, quay xong thứ 3 được 1
điểm, quay xong cuối cùng không được
điểm, quay sai trừ hai điểm. Đội nào
giành được nhiều điểm nhất là đội thắng
cuộc.


<b>Bài 3: </b>


- GV giới thiệu cho học sinh: đây là hình
vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử,
dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và chỉ
phút.


- Sau đó cho HS trả lời các câu hỏi tương
ứng


Chữa bài nhận xét.
<b>Bài 4: </b>


- Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ A.
- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?


- Vậy vào buổi chiều, đồng hồ A và đồng


hồ B chỉ cùng thời gian.


- Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn
lại.


- Chữa bài nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


- 1 em nêu tựa bài, mời 2 em lên trình bài
bài 4.


- HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng
hồ.


- Nhận xét – tuyên dương.


SGK đưa ra và các giờ khác do GV
quy định.


- HS nghe giảng, sau đó tiếp tục làm
bài.


- 16 giờ


- 16 giờ còn gọi là 4 giờ chiều
<b>- Đồng hồ B</b>


- HS tiếp tục làm các phần còn lại.



<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>QUẠT CHO BÀ NGỦ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết ngắc đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa
các khổ thơ.


<b>3. Thái độ: </b>


- u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- GV gọi HS kể lại câu chuyện Chiếc áo
len. Và trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện,
em hiểu điều gì?



- Giới thiệu bài:GV ghi tên bài lên bảng
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Luyện đọc (8 phút)</b>


- GV đọc bài thơ với giọng dịu dàng, tình
cảm.


- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng dòng thơ:


b. Đọc từng khổ thơ trước lớp:


GV nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng.
GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới ! thiu thiu.


c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm
d. Cả lớp đọc ĐT cả bài thơ.
<b>b. Tìm hiểu bài (10 phút)</b>


+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
+ Cảnh vật trong nhà, ngồi vườn như thế
nào?


+ Bà mơ thấy gì?


+ Vì sao có thể đốn bà mơ như vậy?


2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện


theo lời của Lan (mỗi HS kể hai
đoạn)


- Cả lớp theo dõi GV đọc


HS nối nhau đọc 2 dịng thơ chú ý
các từ khó.


HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ ngắt
nhịp đúng.


Ơi/chích chè ơi!//
Chim đừng hót nữa/
Bà em ốm rồi/
Lặng ch bà ngủ//
Hoa cam,//hoa khế/
Chín lặng trong vườn/
Bà mơ tay cháu/


Quạt/ đầy hương thơm//
- Các nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ


- Bạn quạt cho bà ngủ


- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ:
ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường
cốc, chén nằm im, hoa cam, hoa khế
ngồi vườn chín lặng lẽ, chỉ có một
chú chích chịe đang hót.



- Bà mơ đang thấy cháu đang quạt
hương thơm tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu
với bà như thế nào?


<b>c. Luyện đọc lại (8 phút)</b>


- GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp
từng khổ, cả bài thơ theo cách xóa dần
hoặc lấp giấy cho từng dòng từng khổ
thơ.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà
tiếp tục HTL cả bài thơ và đọc thuộc lịng
cho ơng bà, cha mẹ nghe.


nhều lý do khác nhau).


- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương,
chăm sóc bà.


HS thi HTL từng khổ cả bài thơ.
+ 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau
đọc 4 khổ thơ.


+ Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức
hái hoa (hoặc đọc tiếng đọc của khổ


thơ). Cả lớp bình chọn bạn thắng
cuộc (thuộc, đọc đúng, đọc hay)


<i><b>Ngày soạn: 14/9/2017 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: T5,21/9/2017</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>XEM ĐỒNG HỒ (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai
cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.


<b>2. Kĩ năng: </b>


<b>- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 4.</b>
<b>3. Thái độ: </b>


- u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ. Mặt đồng hồ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Hướng dẫn xem đồng hồ (10 phút).</b>
- GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong
khung của bài học rồi nêu:


- Sau đó GV hướng dẫn một cách đọc giờ,
phút nữa: Các kim đồng hồ đang chỉ 8 giờ 35
phút, em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu
phút nữa thì đến 9 giờ?


- Tương tự, GV hướng dẫn HS đọc các thời
điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách.


- Hát


- 3 HS làm bài trên bảng


- Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35
phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>b. Luyện tập (20 phút).</b>
<b>Bài 1: </b>



- Bài tập yêu cầu các em nêu giờ được biểu
diễn trên mặt đồng hồ.


+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?


+ 6giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ?
- GV cho HS trả lời lần lượt theo từng đồng
hồ rồi chữa bài.


<b>Bài 2: </b>


- GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ
bằng bìa.


- Quan sát và nhận xét Đ - S
<b>Bài 4: </b>


- GV hướng dẫn HS


- Tổ chúc cho HS làm bài phối hợp, chia HS
thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS.


- Khi làm bài, lần lượt từng HS làm các công
việc sau:


+ HS 1:Đọc phần câu hỏi.


+ HS 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời.
+ HS 3: Quay kim đồng hồ.



- Hết mỗi bức tranh, các HS lại đổi vị trí cho
nhau.


<b>3. Củng cố - dặn dị (5 phút) :</b>
- Hỏi lại tựa bài.


- 2 HS lên thi đua đọc giờ theo 2 cách
- HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ.
- Nhận xét tiết học.


- 6 giờ 55 phút
- 7 giờ kém 5 phút.


- Làm bài


- Nhận xét bạn quy kim đồng hồ:
a. 3 giờ 15 phút


b. 9 giờ kém 10 phút
c. 4 giờ kém 5 phút


- Các nhóm làm việc.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>SO SÁNH - DẤU CHẤM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (Bài tập 1).</b>
<b>2. Kĩ năng : Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (Bài tập 2). Đặt đúng dấu chấm </b>
vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (Bài tập 3).



<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một của bài tập 1. Bảng phụ viết nội
dung đoạn văn của bài tập 3.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1 phút)</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (25 phút)</b>


<b>Bài tập 1: </b>
HS đọc y/c bài.


- GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời HS
lên thi làm bài nhanh.


Cả lớp và GV nhận xét


GV cho HS làm vào vở.



<b>Bài tập 2:</b>


GV cho HS đọc y/c bài


Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự so sánh ở
BT1


- GV nhận xét.
<b>Bài tập 3: </b>


HS đọc y/c bài tập


- GV Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để
chấm câu cho đúng.


Viết hoa chữ cái đầu câu
Cả lớp và GV nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
-Về xem lại các bài tập đã làm.


- Cả lớp theo dõi.


- HS lên thi làm bài, gạch dưới những
hình ảnh so sámh trong câu.


a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.


b) Hoa xao xuyến nở như mây từng


chùm.


c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái
bếp lò nung.


d) Dòng sông là một đường trăng
lung linh dát vàng.


- 1 HS đọc y/c bài:


a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.


b) Hoa xao xuyến nở như mây từng
chùm.


c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái
bếp lò nung.


d) Dòng sông là một đường trăng
lung linh dát vàng.


- 4 HS lên bảng tìm từ chỉ sự so sánh
gạch dưới Từ đúng: Tựa, như, là,
là,là.


- HS làm vào vở.
- 1 HS đọc.


- Ơng tơi vốn là thợ gị hàn vào loại
giỏi. Có lần chính mắt tơi đã thấy ơng


tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay
ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát
thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm
thấy trước mặt ông…...


- 2 HS nhắc lại.


<b>TIẾNG ANH: Giáo viên chuyên</b>
<b>TẬP VIẾT</b>


<b>ÔN CHỮ HOA B</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng)</b>
và câu ứng dụng: Bầu ơi ... chung một giàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.


<b>2. Kĩ năng : </b>


- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa B, H, T. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên
dịng kẻ ơ li.


2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


Đọc cho HS viết bảng con các từ tiết trước.
- Giới thiệu bài – Ghi tựa.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Luyện viết chữ hoa (7 phút)</b>


- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.


<b>b. Luyện viết từ ứng dụng (7 phút)</b>


- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: một xã ở huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon
nổi tiếng


- Luyện viết câu ứng dụng:


Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
<b>c. Hướng dẫn thực hành (12 phút)</b>


- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Chữ B: 1 dòng.



- Chữ H, T: 1 dòng.


- Viết tên riêng: Bố Hạ: 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ: 2 lần.


- GV hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao,
khoảng cách.


- Nhận xét – Rút kinh nghiệm.


-Hát vui.


- HS tìm các chữ hoa có trong
bài .


- HS tập viết bảng con .


- HS đọc từ ứng dụng.
- Tập viết trên bảng con.


- HS đọc câu ứng dụmg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét – Tuyên dương.


- HS lắng nghe.


<b>THỦ CÔNG</b>



<b>GẤP CẮT DÁN CON ẾCH (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh biết cách gấp con ếch.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng thẳng.


<b>* Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng thẳng. Con ếch </b>
cân đối.Làm con ếch nhảy được.


<b>3.Thái độ: </b>


- u thích gấp hình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn. Tranh
quy trình gấp con ếch bằng giấy.


2. Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.



- Giới thiệu bài: trực tiếp.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học</b>
sinh quan sát và nhận xét (10 phút):


+ Giáo viên giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng
giấy và nêu câu hỏi định hướng.


- Con ếch được chia thành mấy phần?
+ Giáo viên vừa nói vừa chỉ vào mẫu:


- Phần đầu có hai mắt, nhọn dần về phía
trước.


- Phần thân phình dần rộng về phía sau.
- Hai chân trước và hai chân sau ở phía dước
thân.


- Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón
trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch.
+ Giáo viên liên hệ thực tế về hình dạng và
nêu lợi ích của con ếch.


<b>b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu</b>
(15 phút):


- Bước 1.



+ Gấp, cắt tờ giấy hình vng.


+ Học sinh quan sát con ếch mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Lấy tờ giấy hình chữ nhật và thực hiện các
cơng việc gấp, cắt giống như đã thực hiện ở
bài trước.


- Bước 2.


+ Gấp tạo hai chân trước con ếch.
+ Thực hiện thao tác.


+ Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và
phía sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B
và đỉnh C trùng với đỉnh A.


+ Lồng hai ngón tay cái vào trong lịng hình
4 kéo sang hai bên được hình 5;6;7./197/
SGV.


- Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con
ếch.


+ Lật hình 7 ra mặt sau được hình
8/197/SGV. Miết nhẹ theo nếp gấp để lấy
nếp gấp. Mở hai đường gấp ra.


+ Lật hình 9b ra mặt sau được hình 10.
Hình 11;12;13/198/ SGV.



+ Cách làm cho con ếch nhảy:


- Kéo hai chân trước con ếch dựng lên để
đầu của ếch hướng lên cao.


- Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy lên một
bước (hình 14/199).


+ Giáo viên hướng dẫn vừa thực hiện nhanh
các thao tác gấp con ếch một lần nữa để học
sinh hiểu được cách gấp, chú ý quan sát, sửa
sai và hướng dẫn lại.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


+ Dặn dò về nhà tập gấp con ếch cho thành
thạo.


+ Tiết sau chuẩn bị giấy màu để gấp con ếch.




+ Học sinh tập làm nháp con ếch
theo các bước đã hướng dẫn, lên
bảng thao tác lại các bước gấp con
ếch để cả lớp cùng quan sát và
nhận xét.


<i><b>Ngày soạn: 15/9/2017 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: T6,22/9/2017</b></i>


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hồn: vận chuyển máu đi ni các cơ quan
của cơ thể.


<b>2. Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
<b>2. Bài mới :</b>



<b>a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b>
<b>(10 phút) </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong
SGK trang 14 và kết hợp quan sát ống máu
đã chống đông đem đến lớp và cùng nhau
thảo luận câu hỏi SGV trang 32.


Hát


3 em thực hiện.


- HS quan sát hình trong SGK trang
14 và thảo luận câu hỏi theo nhóm.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
góp ý.


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung góp ý.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


 <b>Kết luận : Như SGV trang 32.</b>



<b>b.Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút)</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15
SGK, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời.


- Làm việc theo cặp.


- Gọi đại diện một số cặp HS trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.


<b>+Kết luận : Cơ quan tuần hồn gồm có : tim và các mạch máu.</b>
<b> c. Hoạt động 3 : Trò chơi tiếp sức (10 phút)</b>


- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS
cách chơi.


- Nghe GV hướng dẫn.


- HS chơi như đã hướng dẫn. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn
của GV.


- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết luận
và tuyên dương đội thắng cuộc


* Kết luận : Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các
cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu
cũng có chức năng chun chở khí các-bơ-níc và chất thải của cơ quan trong cơ


thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngồi.


<b>3. Củng cố - dặn dị (5 phút) :</b>
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

trong SGK. trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà


chuẩn bị bài sau.


<b>TIẾNG ANH: Giáo viên chuyên</b>
<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). Biết xác đính 2
1


, 3
1


của một nhóm đồ vật.
<b>2. Kĩ năng: </b>


<b>- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.</b>
<b>3. Thái độ: </b>



- u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1 phút).</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (20 phút).</b>


<b>Bài 1: </b>


- HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng ở đồng
hồ tương ứng.


- GV có thể dùng mơ hình đồng hồ, vặn kim
theo giờ để HS tập đọc giờ tại lớp.



<b>Bài 2: </b>


Yêu cầu HS đọc tóm tắt.


- Dựa vào tóm tắt để tìm cách giải.


<b>Bài 3: </b>


- u cầu HS quan sát hình vẽ phần a.và
hỏi:


+ Hình nào đã khoanh vào một phần ba số
quả cam?


+ Vì sao?


- Hát


A. 6 giờ 15 phút.
B. 2 giờ rưỡi.


C. 9 giờ kém 5 phút.
D. 8 giờ.


Bài giải:


Bốn chiếc thuyền chở được số
người là:


5 x 4= 20 (người)



Đáp số: 20 người.


- Hình 1 đã khoanh vào một phần
ba số quả cam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số
quả cam?


b. Cả hai hình trên đều trả lời “được”.
<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


- Hỏi lại tựa bài.


- 2HS lên trình bày bài 3.


- HS về nhà làm LT thêm về xem đồng hồ,
về các bảng nhân,bảng chia đã học.


thành 3 phần bằng nhau thì mỗi
phần có 4 quả cam hình 1 đã
khoanh vào 4 quả cam.


- Hình 2 đã khoanh vào ¼ số quả
cam.


- Ở hình 3 có 2 hàng như nhau, đã
khoanh vào 1 hàng; Ờ hình 4 có 4
cột như nhau, khoanh vào 2 cột đều
khoanh vào ½ số bơng hoa.



<b>CHÍNH TẢ(Tập chép)</b>
<b>CHỊ EM</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- HS nắm được cách trình bày một bài thơ : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn
viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Chép và trình bày đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT về
các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) b.


<b>3. Thái độ : </b>


- Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


<b>1. Giáo viên : Bảng phụ viết bài thơ chị em, bảng lớp viết BT2.</b>
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Mời 3 học sinh lên bảng .


- Nhận xét đánh giá.


<b>2. Bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài</b>


<b> b) Hướng dẫn HS chép bài:</b>
* Hướng dẫn chuẩn bị :


- Đọc bài bài thơ trên bảng phụ.
-Yêu cầu 2 học sinh đọc lại.


- Yêu cầu học sinh đọc thầm và nêu nội
dung bài thơtho


+Người chị trong bài thơ làm những việc
gì ?


- 3em lên bảng viết các từ: thước kẻ ,
học vẽ ,vẻ đẹp, thi đỗ .


- 2HS đọc thuộc lòng 19 chữ và tên
chữ đã học.


- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài


-Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
-2HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi
trong SGK .



-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+Bài thơ viết theo thể thơ nào ?


+Cách trình bày bài thơ lục bát ntn?
+Những chữ nào trong bài thơ phải viết
hoa ?


-Yêu cầu HS viết các tiếng khó trên bảng
con


*Yêu cầu HS nhìn vào SGK chép bài vào
vở


-Theo dõi uốn nắn cho học sinh
* Chấm, chữa bài, nhận xét.
<b> c/ Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
<b>*BT 2 : </b>


- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên .
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài


- Hướng dẫn giúp học sinh hiểu yêu cầu
bài.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở .


- Tổ chức cho HS thi làm bài trên bảng
lớp.



- GV kết luận lời giải đúng.


<b>*Bài 3b: -Yêu cầu học sinh làm bài tập 3b</b>
-Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.


- GV chốt lại lời giải đúng: mở - bể - mũi
<b> d) Củng cố - Dặn dò:</b>


-Nhận xét đánh giá tiết học


-Dặn về học và làm bài xem trước bài
mới .


- Viết theo thể thơ lục bát .( dòng
trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ) ,
- Chữ đầu của dòng thơ 6 chữ viết
lùi vào cách lề 2 ơ , dịng 8 cách lề
1ơ .


- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con: hát ru,


ngoan...


-Cả lớp nhìn SGK và chép bài thơ
vào vở.


- Nộp bài lên để giáo viên chấm.



- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào VBT


- 3 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp
nhận xét.


- Vần cần điền là: Ngắc ngứ, ngoắc
tay, dấu ngoặc đơn .


- 2HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc
thầm.


- Cả lớp làm vào VBT.


- 2HS lên bảng chữa bài, lớp nhận
xét.


- 3em nhắc lại các yêu cầu khi viết
chính tả.


-Về nhà viết lại cho đúng những từ
đã viết sai, xem lại các BT đã làm.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý
(Bài tập 1).


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết viết “Đơn xin phép nghỉ học” đúng mẫu (Bài tập 2).
<b>3. Thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>* MT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình (trực tiếp).</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời
câu hỏi của tiết trước.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1 phút)</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (25 phút)</b>



<b>Bài 1 :</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.


- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một
người bạn mới quen, chúng ta nên giới
thiệu một cách khái quát nhất về gia đình.
Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể
xưng hơ là tơi, tớ, mình,… Ví dụ:


+ Gia đình em có mấy người, đó là những
ai?


+ Cơng việc của mỗi người trong gia đình
là gì?


+ Tính tình của mỗi người trong gia đình
như thế nào?


+ Bố mẹ em thường làm việc gì?


+ Tình cảm của em đối với gia đình như
thế nào?


- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm khoảng 4 HS và yêu cầu HS kể cho
các bạn trong nhóm nghe về gia đình
mình.



- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo
dõi và hướng dẫn HS kể thành câu.


<b>Bài 2 :</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập 2.
- Nêu trình tự của lá đơn :
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ


+ Địa điểm ,ngày ,tháng, năm viết đơn.
+ Tên của đơn,tên của người nhận đơn.
+ Họ tên người viết đơn………
+ ……….


- 2 hs trả lời câu hỏi.


- Hãy kể về gia đình em với một
người bạn em mới quen.


- Nghe hướng dẫn của GV. Một số
HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS
có thể kể:


Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ,
em bé và mình. Bố mình là bộ đội
nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ
mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ
rất hiền và yêu các con. Em bé của
mình năm nay mới lên 3 tuổi. Mình
rất thích những ngày bố được nghỉ, vì


lúc đó cả nhà được quay quần vui vẻ
bên nhau. Mình yêu gia đình của
mình.


-1 HS đọc mẫu đơn


- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến,
mỗi HS chỉ cần nêu một nội dung.
Chú ý nêu đúng theo trình tự viết
đơn.


Đơn xin nghỉ đọc có các nội dung:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.


+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết
đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nhận xét bài một số em.
<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


<b>* MT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong</b>
gia đình.


Về xem lại bài, nhớ mẫu đơn để thực
hành viết đơn khi cần.


-Nhận xét – Tuyên dương.


+ Tên của người nhận đơn.



+ Người viết đơn tự giới thiệu tên,
lớp.


+ Nêu lí do viết đơn.


+ Nêu lí do xin phép nghỉ học.
+ Lời hứa của người viết đơn.


+ Ý kiến và chữ kí của gia đình HS.
+ Chữ kí và họ tên người viết đơn.
- 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo
dõi để nhận xét, rút kinh nghiệm
trước khi làm bài.


<b>SINH HOẠT TUẦN 3</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.


- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của
HS


<b>II/ LÊN LỚP :</b>
<b> Tổ chức : Hát</b>


<b>1. Nhận xét tình hình chung của lớp:</b>
- Nề nếp :


+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.
+ Đầu giờ trật tự truy bài



- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng
nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến
lớp.


- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.


- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.


* Tun dương những bạn có thành tích học tập cao như:...
...có nhiều thành tích trong học tập và tham gia các hoạt động.
<b>2. Phương hướng :</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.


<b>3. Bầu học sinh chăm ngoan:...</b>
<b>4. Vui văn nghệ.</b>


<b>III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×